Nồng độ Cl- dự kiến
trong
dung
dịch thử nghiệm
|
Phần mẫu thử
được sử dụng
|
Nồng độ
dung dịch c(AgNO3)
|
Thể tích
|
Khối lượng Cl- tương ứng
|
mg/L
|
mL
|
mg
|
mol/L
|
1 đến 20
|
50*
|
0,05 đến 1
|
0,04
|
20 đến 50
|
20
|
0,4 đến 1
|
50 đến 250
|
20
|
1 đến 5
|
0,01
|
250 đến
1500
|
50
|
12,5 đến 75
|
0,1
|
*Sử dụng phương
pháp bổ sung kiểm soát (xem
CHÚ THÍCH trong 6.3.1).
|
6.2 Xác định
phép thử trắng và chuẩn hóa dung dịch bạc nitrat đã chọn
6.2.1 Chuẩn bị dung dịch thử
trắng
Tại cùng thời điểm xác định (6.3), thực
hiện phép thử trắng với cùng lượng tất cả các thuốc thử sử dụng để chuẩn bị dung dịch thử
nghiệm, nhưng không sử dụng phần
mẫu thử. Điều chỉnh thể
tích dung dịch giống như dung dịch thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Nếu tất cả dung dịch
thử nghiệm được lấy để xác định,
chuẩn bị dung dịch thử trắng
song song để tiến hành hai
phép chuẩn độ dự kiến trong 6.2.2
và 6.2.3.
6.2.2 Chuẩn bị dung dịch
chuẩn hóa
Cho dung dịch thử trắng (6.2.1) hoặc
phần mẫu thử có cùng thể tích được dùng
để xác định (xem trong Bảng 1) vào
trong một cốc có dung tích phù hợp. Sử dụng buret (5.3) thêm 5,00 mL dung dịch
đối chứng tiêu chuẩn kali
clorua thích hợp (4.6
và 4.7).
Nếu dung dịch nhận được có tính kiềm, sử dụng
dung dịch axit nitric (4.2) trung hòa dung dịch, để nguội nếu cần, và sau đó
thêm dư 2 mL dung dịch axit này.
Thêm vào trong cốc một lượng axeton
(4.1) theo tỷ lệ thể tích giữa axeton và
dung dịch dạng nước tốt nhất bằng tỷ lệ 80/10, tuy nhiên trong bất kỳ trường hợp
nào, tỷ lệ này không
được nhỏ hơn 50/50
(theo thể tích). Tuy
nhiên, nếu nồng độ dung dịch bạc nitrat được dùng cao hơn nồng độ của c(AgNO3) = 0,01
mol/L, có thể không dùng axeton.
CHÚ THÍCH: Dung dịch đã chuẩn độ phải
có thể tích ít nhất 50 mL
để tránh sự phản
ứng của điện cực bạc bởi dung dịch
axit nitric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho thanh từ của máy khuấy từ (5.2)
vào trong cốc, đặt cốc trên
máy khuấy và khởi động
máy. Đặt điện cực đo (5.1.4) và điện cực đối chứng (5.1.2) vào trong dung dịch. Tuy
nhiên, nếu sử dụng điện cực calomel (5.1.2.1), thì đưa một đầu cầu nối (5.1.3)
thay thế điện cực đối chứng và ngâm ngập đầu còn lại vào trong cốc nước chứa điện
cực calomel. Nối điện cực với điện thế kế (5.1.1) và chú ý giá trị ban
đầu của điện thế, sau đó kiểm tra lại đưa thiết bị về mức zero.
Tiến hành chuẩn độ, sử dụng buret thứ
hai (5.3) thêm dung dịch bạc nitrat tương ứng với nồng độ dung dịch đối chứng
tiêu chuẩn kali clorua sử dụng - thêm 0,1 mL đối với dung dịch nồng 0,004 mol/L
và thêm 0,05 mL đối với dung dịch nồng độ 0,01 mol/L và 0,1 mol/L. Sau mỗi lần
thêm, đợi điện thế đạt đến giá trị không đổi.
Chú ý, trong cột một, cột hai của Bảng
1, đưa ra thể tích lần lượt thêm và điện thế tương ứng. Trong cột ba, chú ý sự gia
tăng lần lượt (Δ1E) của điện thế
E.
Trong cột bốn, chú ý chênh lệch (Δ2E), dương hoặc
âm, giữa sự gia tăng điện thế (Δ1E).
Điểm cuối của quá trình chuẩn độ ứng với lượng thêm cuối cùng
0,2 mL, 0,1 mL hoặc 0,05 mL (V1) của dung dịch bạc nitrat sao cho của
Δ1E giá trị lớn nhất.
Thể tích chính xác (VEQ) của dung dịch
bạc nitrat tương ứng với điểm cuối của quá trình phản ứng được tính theo công
thức:
trong đó
V0 là thể tích của
dung dịch bạc nitrat đã thêm trước khi thêm từng lượng để có giá trị Δ1E lớn nhất, tính bằng
mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là giá trị dương cuối
cùng của Δ2E;
B tổng giá trị
tuyệt đối của giá trị dương cuối cùng Δ2E và giá trị âm đầu tiên Δ2E (xem ví dụ
trong Phụ lục A).
Lặp lại quy trình quy định trong 6.2.2
và 6.2.3, nhưng sử dụng 10,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali clorua
thay thế cho 5,00 mL.
CHÚ THÍCH: Nếu chuẩn độ dự kiến là khoảng đã biết, hầu hết các dung dịch chuẩn độ có thể thêm từng lượng.
Do đó, trong trường
hợp cụ thể này, đối với
5,00 mL dung dịch đối chứng tiêu
chuẩn kali
clorua,
có thể thêm 4 mL dung dịch
chuẩn độ, và đối với 10,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali
clorua, có thể thêm 9 mL
dung dịch chuẩn độ.
6.2.4 Tính nồng độ
dung dịch
Nồng độ dung dịch bạc nitrat, tính bằng
số moL AgNO3 trên một lít, theo công
thức:
trong đó
c(KCl)
là nồng độ của dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali clorua đã sử dụng, tính bằng số
mol KCl trên một
lit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V3 là giá
trị của VEQ tương ứng với
chuẩn độ 5 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali
clorua, với sự có mặt của dung dịch thử trắng, tính bằng mililit;
5 là chênh lệch giữa hai thể tích dung
dịch đối chứng tiêu chuẩn kali clorua
đã
dùng,
tính bằng mililit.
6.2.5 Tính giá trị
của phép thử trắng
Giá trị phép thử trắng thuốc
thử, V4, tính bằng
mililit, theo công thức:
V4 = 2V3 - V2
trong đó: V2 và V3
được xác định trong 6.2.4.
6.3 Phép xác định
6.3.1 Chuẩn bị dung dịch
chuẩn độ
Đổ một lượng thích hợp dung dịch
thử nghiệm (xem Bảng 1) vào cốc. Tiến hành thêm như quy định trong 6.2.2. Nếu
dung dịch nhận được có tính kiềm, sử dụng dung dịch axit nitric (4.2) trung hòa dung dịch,
để nguội nếu cần, và sau đó thêm dư 2 mL dung dịch axit này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu hàm lượng ion clorua rất nhỏ, có nghĩa nếu thể tích dung dịch
bạc nitrat để xác định nhỏ hơn 1 mL, thì thêm vào dung dịch một thể tích chính xác (ví dụ 5,0 mL)
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn kali clorua có cùng nồng độ. Cộng thêm lượng
này trong việc tính kết quả (số liệu này được thêm
vào để xử lý kết quả).
Ví dụ, thêm 5,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn để tiến hành chuẩn
độ theo 6.2.3 khi có dung dịch thử
trắng như quy định trong 6.2.2 đã dùng.
6.3.2 Chuẩn độ
Chuẩn độ dung dịch nhận được trong
6.3.1 với dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn bạc nitrat có nồng độ thích hợp (xem ví dụ trong Bảng 1) cách tiến
hành theo quy định trong 6.2.3.
Thể tích này là V5.
7 Biểu thị kết
quả
Khối lượng của clorua trong dung dịch
thử nghiệm, tính bằng gam,
tính theo clo (Cl-), theo công
thức
(V5 - V4) x c x 0,03545 x rD
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V4 là thể tích của phép
thử trắng trên thuốc thử
(6.2.5), tính bằng mililit;
c là nồng độ thực
tế của dung dịch bạc nitrat sử dụng trong phép xác định (6.2.4), tính bằng số
mol trên lit;
rD tỷ lệ giữa thể tích dung dịch thử
nghiệm và thể tích phần mẫu thử
được lấy để xác định;
0,03545 là khối lượng
của do (Cl) tương ứng với
1 mL dung dịch bạc nitrat, c = chính xác 1 mol/L, tính bằng gam.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp của phương
pháp thêm (xem CHÚ THÍCH của
6.3.1), bằng cách sử dụng thêm 5,00 mL dung dịch đối chứng tiêu chuẩn kali
clorua, theo công thức:
(V5 - V3) x c x 0,03545 x rD
trong đó
V5, c,
0,03545 và rD có cùng giá trị như công thức trên, và
V3 là thể tích, được
xác định theo 6.2.4, tính bằng
mililit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
a) Các thông tin cần thiết để nhận dạng
đầy đủ mẫu;
b) Viện dẫn phương pháp chung sử dụng
và tiêu chuẩn liên quan đến sản phẩm được phân tích (xem Phụ lục D);
c) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính
được sử dụng;
d) Mọi dấu hiệu bất thường ghi
nhận trong quá trình xác định;
e) Thao tác bất kỳ không bao gồm
trong tiêu chuẩn này
hoặc trong tiêu chuẩn liên quan đến sản phẩm được phân tích, hoặc lựa chọn tùy ý.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Cặp điện cực: bạc-platin)
Thể tích dung
dịch bạc nitrat
c(AgNO3)
= 0,01 mol/L
Điện thế
(Δ1E)
(Δ2E)
V
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mL
mV
mV
mV
4,80
140
8
13
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
24
+5
+6
+40
-19
-16
4,85
148
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
161
4,95
180
5,00
239
5,05
279
5,10
303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
Các phương pháp khoáng hóa các hợp chất hữu
cơ để xác định hàm lượng clo tổng
B.0 Các phương
pháp dưới đây có thể phù hợp để chuẩn
bị dung dịch thử
nghiệm nhằm xác định hàm lượng clorua tổng trong các hợp chất hữu cơ.
B.1 Thủy phân sơ
bộ trong dung dịch dạng nước, trong môi trường kiềm.
Phương pháp này có thể áp dụng
với các hydrocarbon béo.
B.2 Đốt trong
thiết bị Grote, gồm một
ống silic dioxit lắp hai đĩa silic dioxit và một tấm phẳng bị xuyên qua một
phần ba. Cuối ống được nối với bình hấp thụ có tấm xốp. Tiến hành đốt
trong không khí hoặc dòng
oxy.
Phương pháp này áp dụng với tất cả các
hợp chất hữu cơ đặc
biệt hợp chất dạng lỏng và dạng khí.
B.3 Đốt trong
thiết bị Wickbold, gồm
một ống silic dioxit lắp ống sinh hàn
và bình hấp thụ.
Thiết bị phải lắp dụng
cụ an toàn để ngăn cháy ngược và có ba lưu lượng kế dùng cho khí
oxy và hydro.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4 Đốt chất lỏng hữu cơ
và chất rắn trong bom nhiệt lượng kế Berthelot-Mahler-Kroecker, dưới oxy có áp.
Phương pháp này được áp dụng với sản
phẩm dạng lỏng và dạng rắn.
B.5 Nung chảy phần
mẫu thử với natri carbonat khan trong
đĩa hoặc chén nung platin.
Phương pháp này được áp dụng với hợp
chất khó bay hơi.
B.6 Đun sôi liên
tục với propan-2-ol khan và natri kim loại, theo Stepanow.
B.7 Đốt trong
bom cao áp với natri peroxit (bom Parr hoặc thiết bị tương đương). Với phương
pháp này, phần mẫu thử được
giới hạn trong khoảng từ 200 mg đến
300 mg.
B.8 Đốt phần mẫu
thử với hỗn hợp Eschka.
Phương pháp này được áp dụng với hợp
chất khó bay
hơi.
B.9 Đốt trong môi
trường oxy trong bình Schoeniger. Với phương pháp này, khối lượng phần mẫu thử
rất hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Tham khảo)
Các chát gây nhiễu
C.0 Lời giới thiệu
Việc kiểm tra các chất gây nhiễu
phải luôn được thực hiện. Hơn nữa, việc xử lý từ các Điều C.1 đến Điều C.4 có thể không
bao gồm tất cả các trường hợp.
C.1 Các halogen
khác
Tất cả các halogen (trừ flo) có thể được
xác định tại cùng thời điểm. Nếu tất cả trong cùng một nhóm, iodua, bromua và
clorua có thể xác định
đồng thời, tận
dụng được các điểm cuối điện
thế khác nhau. Thứ tự chuẩn độ là: iodua, bromua và clorua cuối cùng.
CHÚ THÍCH: Do có thể hình thành tinh thể hỗn
hợp, việc tách clorua/bromua cho tỷ lượng chính xác.
Nếu chỉ chuẩn độ clorua, có thể loại bỏ trước
bromua và iodua bằng cách oxy hóa (ví dụ với hydro peroxit) trong môi trường axit
nitric loãng, tiếp theo chiết với dung môi thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất oxy hóa có thể làm oxy hóa điện
cực bạc. Các chất đó có thể bị phá hủy bằng
việc phản ứng với
natri sulfua, với dung dịch axit ascorbic hoặc với chất khử khác mà
không gây ảnh hưởng đến
việc xác định.
C.3 Muối amoni và
các muối sắt (III)
Nếu có mặt một lượng lớn,
các muối này có thể làm giảm sự
chênh lệch trong điện thế Δ1E đến gần điểm tương đương. Ảnh hưởng của
các muối này có thể được loại bỏ bằng cách đun sôi trong môi trường
natri hydroxit khi có hydro
peroxit, lọc sắt (III) hydroxit kết tủa, hòa tan lại kết tủa trong một lượng nhỏ
axit nitric và kết tủa lần hai của sắt
(III) dưới cùng các điều kiện. Sau khi lọc, bỏ kết tủa và kết hợp phần lọc
có tính axit với dung dịch axit nitric.
Sắt (III) gây nhiễu, nếu có một lượng
nhỏ cũng có thể loại bỏ được bằng phức, ví dụ, với EDTA.
C.4 Xyanua, thioxyanat và
sulfua
Các ion này gây nhiễu bằng cách cạnh
tranh với bạc trong phép chuẩn độ. Các ion này có thể bị loại bỏ bằng cách oxy hóa trong môi trường natri
hydroxit và đun sôi liên tục.
Phụ lục D
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn liên quan đến xác định hàm lượng
ion clorua bằng phương pháp đo điện thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3693, Nitric axit for
industrial use (Axit nitric sử dụng
trong công nghiệp).
ISO 3694, Ammonium sulphate for
industrial use (Amoni sulfat sử dụng trong công nghiệp).
ISO 3695, Ammonium nitrat for
industrial use (Amoni nitrat sử dụng trong công nghiệp).
ISO 3708, Phosphoric axit for
industrial use (Axit phosphoric sử dụng trong công nghiệp).
ISO 5374, Condensed phosphates for
industrial use (Các phosphat ngưng tụ sử dụng trong công nghiệp).