TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11118:2015
ISO 4285:1977
AXIT
PHOSPHORIC SỬ DỤNG TRONG CÔNG NGHIỆP - HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT LẤY MẪU
Phosphoric
acid for industrial use - Guide to sampling techniques
Lời nói đầu
TCVN 11118:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 4285:1977.
TCVN 11118:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC47 Hóa học biên soạn, Tổng Cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phosphoric
acid for industrial use - Guide to sampling techniques
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này đưa ra hướng dẫn kỹ thuật
lấy mẫu liên
quan đến việc tuân thủ các quy trình và thực hiện các biện pháp phòng ngừa trong
khi lấy mẫu, chuẩn
bị và bảo quản các mẫu axit phosphoric sử dụng trong công nghiệp.
2 Lĩnh vực áp dụng
Hướng dẫn kỹ thuật lấy mẫu này được áp
dụng đối với axit orto-phosphoric và axit polyphosphoric được sản xuất theo quy
trình nhiệt và quy trình ướt, cũng như đối với axit phosphoric kết tinh.
Việc lấy mẫu axit được sản xuất theo
quy trình ướt đặc biệt khó bởi thường xuất hiện kết tủa nhiều hơn hoặc ít hơn,
không dễ phân tán trong huyền phù.
3 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây rất cần
thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với
các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7289 (ISO 3165) Lấy mẫu sản phẩm
hóa dùng trong công nghiệp - An toàn trong lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM E 300 Standard practice of
sampling industrial chemicals (Tiêu chuẩn lấy mẫu hóa chất sử dụng
trong công nghiệp).
4 Phương tiện
giao hàng
Nhìn chung, axit phosphoric được vận chuyển
trong vật chứa lớn hoặc xi-téc lưu động (xe tải, toa tàu, xe bồn)
theo từng lô, và thỉnh thoảng được chứa trong vật chứa nhỏ hơn (ví dụ, dung
tích nhỏ hơn 1000 L).
5 Thiết bị, dụng cụ
5.1 Để lấy mẫu
5.1.1 Chai mẫu hoặc chai
đã biết khối lượng, bằng thép
không gỉ phù hợp với yêu cầu của cấp
20a ISO 683-13.
5.1.2 Vật chứa, bằng nhựa
(polyetylen, poly-propylen, polystyren) khi đựng axit ở nhiệt độ dưới 50 oC
và bằng thép không gỉ phù hợp
với yêu cầu của cấp 20a ISO
683-13 khi đựng axit ở nhiệt độ trên 50 oC.
Nắp vật chứa bằng nhựa không được chêm kim loại.
CHÚ THÍCH: Không nên sử dụng
bình thủy tinh
để lấy và lưu
giữ mẫu. Đó có thể là nguyên
nhân tạo màng dính lên thành
bình và tạo
florosilicat do phản ứng của thủy tinh với axit flohydric có trong axit
phosphoric.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lựa chọn phương tiện trộn tốt nhất
trong số các phương tiện trộn có sẵn như sau:
5.2.1 Máy khuấy cơ
học,
(ví dụ kiểu cánh quạt)
trong trường hợp vật chứa giao hàng
nhỏ.
5.2.2 Hệ thống khuấy bằng
bọt khí hoặc bằng
máy bơm tuần hoàn-kín trong trường hợp vật chứa lớn và xi-téc lớn.
CHÚ THÍCH 1: Hệ thống khuấy
bằng bọt khí là đơn giản nhất, thực tế nhất và hơn nữa, thích hợp với hình dạng bể chứa bằng
cách sử dụng vòi phun. Tuy nhiên, điều đó có thể dẫn đến thay đổi kết quả trong việc loại bỏ khí
hydroflorua và
florosilicat từ chất lỏng, hoặc
thay đổi hàm lượng nước.
Sử dụng hiệu quả nhất là máy bơm
tuần hoàn kín có công suất đủ lớn.
CHÚ THÍCH 2: Máy khuấy cơ học
và ống thoát khí phải là thép
không gỉ bền axit hoặc
được phủ chất dẻo. Sử dụng không khí khô để phân tích các axit mạnh. Nếu chọn phương pháp máy
bơm tuần hoàn kín, nên nhớ rằng các
axit phosphoric mạnh kết tinh tại nhiệt độ lên đến 28 oC, vì vậy, phải để
ráo nước và rửa đường thoát khí và máy bơm từ
trước.
5.3 Các thiết bị khác, (đối với
axit kết tinh)
5.3.1 Hệ thống gia
nhiệt phù hợp:
bộ cuộn gia nhiệt có lớp bảo vệ chống ăn mòn, v.v...
Cẩn thận khi dùng bộ cuộn gia nhiệt có lớp bảo
vệ chống ăn mòn khi nhiệt độ bề mặt thường xuyên vượt quá 80 oC. Hơn
nữa, nhiệt độ phản ứng ăn mòn giảm đáng kể nếu có mặt các hợp chất halogen. Nên
sử dụng nước nóng trong ống xoắn hơi bằng thép bền axit.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Biện pháp an
toàn
CẢNH BÁO: Thực hiện việc lấy mẫu axit phosphoric
bằng các cách khác nhau với tất cả các biện pháp phòng
ngừa an toàn. Trong trường hợp cụ thể, bắt buộc phải đeo kính bảo vệ và găng tay
chống axit. Xem thêm TCVN 7289
(ISO 3165).
6.2 Lấy mẫu axit
sản xuất theo quy trình nhiệt
Do các axit loại này thường không chứa
cặn, việc lấy mẫu không xuất hiện
bất kỳ khó khăn đặc biệt nào. Kỹ thuật chung quy định trong ASTM E 300.
6.3 Lấy mẫu axit sản
xuất theo quy trình ướt
Thông thường, các axit này chứa kết tủa
tăng dần theo thời gian và chủ yếu là canxi sulfat (thạch cao), florosilicat
và các phosphat (của canxi, sắt, nhôm, v.v...). Việc lấy mẫu rất khó khăn: phụ
thuộc vào độ axit, thời gian lưu trữ (nếu axit để lâu, kết tủa đã kết tụ có thể
dư và nhiều hoặc ít) và kích cỡ vật chứa (khuấy khó hơn trong vật chứa lớn).
Kỹ thuật thường dùng là khuấy, theo cách
hiệu quả nhất có thể, mẫu axit được lấy tại bất kỳ nơi nào kết tủa hoàn toàn
trong trạng thái huyền phù (có thể trộn kỹ, trong trường hợp nhất định,
yêu cầu 8 h) và thực
hiện việc lấy mẫu trong
khi khuấy, nếu cần thiết.
6.3.1 Trường hợp vật
chứa lớn và
xi-téc lưu động
Đây là trường hợp phổ biến nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện việc lấy mẫu theo thỏa
thuận giữa các bên liên quan, trong khi nạp hoặc xả hàng từ vật chứa.
6.3.1.1 Lấy mẫu
6.3.1.1 Sau khi nạp
hoặc trước khi xả hàng.
Khuấy hỗn hợp trong vật chứa bằng thiết
bị có sẵn hiệu quả nhất (xem 5.2)
và duy trì việc khuấy
trong khi lấy mẫu.
Lấy mẫu như quy định trong kế hoạch lấy mẫu 1),
phụ thuộc vào hình dạng của vật
chứa, sử dụng chai mẫu hoặc chai đã biết khối lượng (xem 5.1) và theo phương
pháp quy định trong ASTM E 300.
Nói chung, phụ thuộc vào kích cỡ, hình dạng
và vị trí mở của vật
chứa, lấy một hoặc
nhiều loạt ba mẫu
sơ cấp - tại vị trí đáy, giữa và trên bề mặt - theo quy trình được quy định
trong ASTM E 300.
6.3.1.1.2 Trong khi
chuyển hàng
Lấy mẫu trong khi nạp hoặc xả hàng trong vật chứa
là rất thuận lợi và hữu ích, bởi vì bằng cách
này, thường nhận được mẫu đại diện hơn.
Khuấy sản phẩm ngược dòng ống dẫn của xi
téc lưu giữ trong khi nạp hàng vào vật chứa hoặc trong lúc xả hàng trong vật chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Lấy mẫu
trong khi chuyển hàng
6.3.1.1.3 Trong tất cả
các trường hợp
Gom các lượng các mẫu khác nhau (không để mất kết tủa)
trong vật chứa bằng nhựa hoặc bằng thép không gỉ (5.1.2). Tránh lưu trữ mẫu của
bất kỳ axit nào có
chứa lượng đáng kể ion hợp chất halogen (nhiều hơn 100 mg/kg) trong vật chứa bằng thép
không gỉ, nếu có thể.
6.3.1.2 Chuẩn bị mẫu
đại diện từ vật chứa (đựng trong vật chứa) và từ mẫu đống
Tiến hành theo ASTM E 300, nhưng thực
hiện việc trộn từng mẫu sơ
cấp càng kỹ
càng tốt trước khi kết hợp chúng lại
theo các tỷ lệ thích hợp. Khi lấy mẫu trong
khi di chuyển, các khối lượng được trộn phải tỷ lệ với tốc độ dòng chảy.
CHÚ THÍCH: Nếu mẫu thử đã được phân tích riêng
thành từng phần, không trộn chúng nhưng lưu trữ chúng riêng biệt thành từng mẫu.
Chuẩn bị và lưu trữ các mẫu trong vật
chứa bằng nhựa (5.1.2).
6.3.1.3 Chuẩn bị mẫu phòng thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Một mẫu thử nghiệm, cũng có thể thực
hiện các phép xác định khác,
- Một mẫu dành cho các phép xác định
khác,
và có thể giữ lại một
hoặc nhiều mẫu bổ sung trong trường hợp tranh chấp. Xử lý tất cả các mẫu
theo cùng một cách để có một dung
dịch có thể hòa tan hoàn
toàn bất kỳ chất kết tủa nào bằng
một phương pháp phù hợp.
Lưu trữ mẫu thử trong vật chứa bằng nhựa
(5.1.2).
6.3.2 Trường hợp vật
chứa nhỏ hơn (ví dụ dung tích
bình nhỏ hơn
1000 L)
Trộn mẫu thử trong các vật chứa được lấy mẫu. Nếu kết
tủa có mặt không thể phân
tán bằng cách khuấy (đặc biệt bất lợi), có thể xác định được tỷ lệ cặn và mẫu
chất lỏng nổi lấy ở trên
bề mặt và phần cặn riêng rẽ.
6.3.2.1 Kiểm tra sơ
bộ việc lấy mẫu trong vật
chứa
Trước khi tiến hành lấy mẫu
thích hợp theo ASTM E 300, thực hiện kiểm tra sơ bộ việc lấy mẫu trong vật chứa.
Qua việc quan sát, có thể xảy ra hai trường
hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Xuất hiện kết tủa nhiều hoặc ít do sản phẩm
đậm đặc và chứa nhiều các kết tụ, và không thể phân tán bằng cách khuấy.
6.3.2.2 Lấy mẫu
Trong trường hợp đầu
tiên, a), thực hiện việc lấy mẫu như đối với vật chứa lớn (xem 6.3.1.1.1),
trong lúc khuấy hoặc, nếu điều đó không khả thi, thực hiện ngay sau khi khuấy.
CHÚ THÍCH: Do axit phosphoric khá nhớt, kết tủa, nếu dễ phân tán,
có thể tồn tại ở trạng
thái huyền phù trong một thời gian đáng kể.
Trong trường hợp vật chứa nhỏ (vài
trăm lít) trong lúc khuấy có thể đạt hiệu quả lớn, lấy một mẫu riêng trong vật chứa.
Trong trường hợp thứ hai, b), để sản
phẩm có trong vật
chứa được lấy mẫu lắng xuống,
xác định tỷ lệ pha lỏng với
cặn trong ít nhất một vài vật chứa nhỏ nhất, và cố gắng để mẫu thành hai pha riêng biệt.
6.4 Lấy mẫu axit kết tinh
Axit phosphoric kết tinh thuộc
loại rắn có thể thực hiện
phân tán bằng cách gia
nhiệt.
Sau đó thực hiện quy trình theo quy định trong ASTM
E 300.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lập báo cáo phù hợp với ASTM E 300.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn
liên quan đến axit phosphoric sử dụng trong công nghiệp
TCVN 11114 (ISO 2997), Xác định hàm
lượng sulfat - Phương pháp khử và chuẩn độ.
TCVN 11116 (ISO 3360), Xác định hàm
lượng flo - Phương pháp đo quang phức alizalin và lantan nitrat.*)
TCVN 11117 (ISO 3707), Xác định hàm
lượng canxi - Phương pháp hấp thụ nguyên tử ngọn lửa.*)
TCVN 11118 (ISO 4285), Hướng dẫn kỹ
thuật lấy mẫu.
ISO 847, Determination of sulphate
content - Titrimetric method (Xác định hàm lượng
sulfat - Phương pháp chuẩn độ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 849, Determination of iron
content - 2,2’-Bipyridyl
spectrophotometric method (Xác định hàm lượng sắt
- Phương pháp quang phổ kế 2,2'-Bipyridyl).
ISO 3359, Determination of arsenic
content - Silver diethydithiocarbamate photometric method (Xác định hàm lượng
asen - Phương pháp đo quang bạc
dietyldithiocacbamat).
ISO 3361, Determination of soluble
silica content - Reduced molybdosilicate spectrophotometric method (Xác định
hàm lượng silic dioxit hòa tan - Phương pháp quang phổ khử
molybdosilicat).
ISO 3706, Determination of total
phosphorus (V) oxide content - Quynoline phosphomolybdate
gravimetric method (Xác định tổng hàm lượng phospho
(V) oxit - Phương pháp khối lượng phosphomolybdat quynoline). *)
ISO 3708, Determination of chloride
content - Potentiometric method (Xác
định hàm lượng clorua - Phương pháp điện thế). *)
ISO 3709, Determination of nitrogen
oxides content - 3,4 Xylenol spectrophotometric method (Xác định hàm lượng
các nitơ oxit -
Phương pháp quang phổ kế 3,4
xylenol).
*)