Nồng độ mẫu lớn
|
Khối lượng hỗn
hợp của đá và nước
|
% HF (theo
khối lượng)
|
g
|
40 đến 50
|
0
|
50 đến 60
|
15
|
60 đến 70
|
35
|
> 70
|
50
|
Cẩn thận rót mẫu đống vào chai chứa mẫu
(2.1.2.1) đến vạch mức, để nguội nếu cần và cân lại khối lượng chính xác đến
0,01 g.
3 Xác định độ
axit tổng và hàm lượng axit hexaflorosilicic - Phương pháp chuẩn độ
3.1 Phạm vi
Điều 3 quy định phương pháp chuẩn độ để xác định độ
axit tổng và hàm lượng axit hexaflorosilicic của axit flohydric
thương phẩm 40 % đến 85 % (theo khối lượng) sử dụng trong công nghiệp.
3.2 Lĩnh vực áp
dụng
Điều 3 áp dụng để xác định hàm lượng
axit hexaflorosilicic từ 0,2 % đến 10 % (theo khối lượng), tính theo axit
hexaflorosilicic (H2SiF6).
3.3 Nguyên tắc
Chuẩn độ phần mẫu thử đá-lạnh với dung
dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit khi có kali nitrat và chất chỉ thị
phenolphtalein, sau đó gia nhiệt hỗn hợp và chuẩn độ lần hai.
CHÚ THÍCH: Lần chuẩn độ đầu tiên tương ứng với các axit có
đương lượng là 2 nhưng không kết tủa
như axit hexaflorosilicic. Lần chuẩn độ thứ hai tương ứng với axit có đương lượng
lớn hơn 4 được giải phóng sau khi hòa tan kết tủa kali hexaflorosilicicat bằng
cách gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng
thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương.
3.4.1 Đá nghiền, thu được từ
nước cất hoặc nước có độ tinh khiết tương đương.
3.4.2 Kali nitrat, dung dịch
bão hòa tại nhiệt độ phòng.
3.4.3 Natri hydroxit, dung dịch
chuẩn độ tiêu chuẩn 1 N.
Bảo quản dung dịch này trong chai nhựa.
3.4.4 Natri
hydroxit,
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn 0,1 N.
Bảo quản dung dịch này trong chai nhựa.
3.4.5 Phenolphtalein, dung dịch 10
g/L trong etanol.
Hòa tan 1 g phenolphtalein trong 100
mL etanol 95 % (theo thể tích). Thêm vào từng giọt dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
natri hydroxit (3.4.4) cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt, bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm.
3.6 Cách tiến
hành
3.6.1 Phần mẫu thử
Cân khoảng 2 g mẫu thử (2.1), chính
xác đến 0,001 g, vào chai PTFE có nút hoặc chai polyolefin có nút.
3.6.2 Cách xác định
Chuyển định lượng phần mẫu thử (3.6.1)
vào cốc polyolefin dung tích 250 mL đã có sẵn hỗn hợp nhão gồm 20 mL
dung dịch kali nitrat (3.4.2) và đá nghiền (3.4.1), Dùng nước đá-lạnh rửa sạch
chai cân và thu dịch rửa vào trong cốc.
Thêm 5 giọt dung dịch phenolphthalein
(3.4.5) trong khi giữ dung dịch đá-lạnh, chuẩn độ lần một với dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri
hydroxit (3.4.3) cho đến khi gần đạt điểm cuối. Hoàn thành quá trình chuẩn độ tiếp với
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit (3.4.4) đến khi xuất hiện màu hồng nhạt, bền.
Chuyển định lượng hỗn hợp trong cốc
polyolefin sang cốc thủy tinh dung tích 400 mL, gia nhiệt đến vừa sôi, và chuẩn độ lần hai
ngay với dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit (3.4.4) đến khi xuất hiện
màu hồng nhạt bền.
3.7 Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ axit tổng, a, tính bằng phần trăm khối
lượng axit flohydric (HF), theo
công thức sau
3.7.2 Hàm lượng axit
thexaflorosilicic
Hàm lượng axit hexaflorosilicic, b,
tính bằng phần trăm khối lượng axit hexaflorosilicic (H2SiF6), theo công thức sau
trong đó
V1 là thể tích của dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
natri hydroxit (3.4.3) sử dụng trong chuẩn độ lần một, tính bằng
mililit;
V2 là thể tích của
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit (3.4.4) sử dụng để hoàn thành chuẩn
độ lần một, tính bằng
mililit;
V3 là thể tích
của dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit (3.4.4) sử dụng trong chuẩn độ
lần hai, tính bằng mililit;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m0 là khối lượng phần
mẫu thử (3.6.1), tính bằng gam;
m1 là khối lượng mẫu
thử (2.1), tính bằng gam;
m2 là khối lượng hỗn hợp đá/nước
sử dụng để chuẩn bị mẫu thử, tính bằng gam;
4 Xác định
hàm lượng axit không bay hơi - Phương pháp chuẩn độ
4.1 Phạm vi
Điều 4 quy định phương pháp chuẩn độ để
xác định hàm lượng axit không bay hơi tại nhiệt độ 100 oC của axit
flohydric thương phẩm từ 40 % đến 85 % (theo khối lượng) sử dụng trong công
nghiệp.
4.2 Lĩnh vực áp dụng
Điều 4 áp dụng để xác định hàm lượng
axit không bay hơi từ 0,025 % đến 5 % (theo khối lượng), tính theo axit
sulfuric (H2SO4).
4.3 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Thuốc thử
Trong quá trình phân tích, chỉ sử dụng
thuốc thử có cấp tinh khiết phân tích và nước cất hoặc nước có độ tinh khiết
tương đương, mới đun sôi và để nguội.
4.4.1 Natri
hydroxit,
dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn 0,1 N.
4.4.2 Phenolphtalein, dung dịch 10
g/L trong etanol.
Hòa tan 1 g phenolphtalein trong 100
mL etanol 95 % (theo thể tích). Thêm từng giọt dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn
natri hydroxit (4.4.1) cho đến khi xuất hiện màu hồng nhạt bền.
4.5 Thiết bị, dụng
cụ
Thiết bị, dụng cụ thông thường trong
phòng thử nghiệm.
4.5.1 Đĩa platin, dung tích
khoảng 150 mL.
4.6 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy một thể tích mẫu thử (2.1) thích hợp,
cho vào ống đong bằng polyolefin. Đối với mẫu thử dự kiến có nồng độ axit
không bay hơi nhỏ hơn 1 % (theo khối lượng) thì thể tích phần mẫu thử
là 40 mL. Đối với mẫu thử dự kiến có nồng độ axit không bay hơi cao hơn, thì lấy
tương ứng phần mẫu thử nhỏ hơn.
4.6.2 Cách xác định
Chuyển định lượng phần mẫu thử
(4.6.1) vào đĩa platin (4.5.1). Làm bay hơi trong bồn cách thủy trong tủ hút
cho đến khi gần khô. Thêm 25 mL nước và tiếp tục làm bay hơi đến khô hoàn toàn.
Chuyển định lượng phần cặn vào bình tam giác
dung tích 250 mL, sử
dụng tổng thể tích nước
khoảng 25 mL để tráng đĩa.
Thêm 5 giọt dung dịch phenolphthalein
(4.4.2) và tiến hành
chuẩn độ với dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn natri hydroxit (4.4.1) cho đến khi xuất hiện
màu hồng nhạt bền.
4.7 Biểu thị kết quả
Hàm lượng axit không bay hơi, c,
tính bằng phần
trăm khối lượng axit sulfuric (H2SO4), theo công thức
sau:
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu nồng độ dung dịch chuẩn độ tiêu chuẩn sử dụng
không chính xác như
quy định trong danh mục thuốc thử, thực hiện hiệu chính thích hợp.
V5 là thể tích
phần mẫu thử (4.6.1), tính bằng mililit;
ρ khối lượng riêng mẫu thử (2.1), tính bằng
gam trên mililit;
CHÚ THÍCH: ρ có thể được giả định,
với đủ độ chính xác, để đạt 1,0 g/mL.
m1 là khối lượng mẫu thử (2.1),
tính bằng gam;
m2 là khối lượng
hỗn hợp đá/nước sử dụng để chuẩn bị mẫu thử, tính bằng gam;
5 Tính toán
hàm lượng hydro florua
5.1 Phạm vi áp dụng
Điều 5 quy định phương pháp xác định hàm lượng
hydro florua của axit flohydric dạng
lỏng từ 40 % đến 85 % (theo khối lượng) sử dụng trong công nghiệp, sử dụng kết quả nhận được
từ phép xác định được quy định trong Điều 3 và Điều 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng hydro florua, tính bằng phần
trăm khối lượng hydro florua (HF), theo công thức sau:
a - [(b x 0,833) + (c x 0,408)] = a -
0,833b - 0,408c
trong đó
a là độ axit tổng
tính bằng phần
trăm khối lượng axit flohydric (HF); xác định theo Điều 3;
b là hàm lượng
axit hexaflorosilicic, tính bằng phần
trăm khối lượng
axit hexaflorosilicic
(H2SiF6), xác định
theo Điều 3;
c là hàm lượng
axit không bay hơi,
tính bằng phần trăm khối lượng axit sulfuric (H2SO4), xác định
theo Điều 4;
0,833 là hệ số chuyển đổi
axit hexaflorosilicic (H2SiF6) thành hydro florua (HF);
0,408 là hệ số chuyển đổi axit
sulphuric (H2SO4) thành hydro
florua (HF).
6 Báo cáo thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn phương pháp sử dụng;
b) Kết quả thử nghiệm và đơn vị tính được sử dụng;
c) Mọi dấu hiệu bất thường ghi
nhận trong quá trình xác định;
d) Thao tác bất kỳ không bao gồm trong
tiêu chuẩn này hoặc lựa chọn tùy ý.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Các tiêu chuẩn liên quan đến axit flohydric khan và axit
flohydric dạng lỏng sử dụng trong công nghiệp
Hydroflorua khan
ISO 3137, Sampling (Lấy mẫu).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3699, Determination of water
content - Karl Fischer method (Xác định hàm lượng nước
- Phương pháp Karl Fischer).
ISO 3700, Determination of water
content - Conductimetric method (Xác định hàm lượng nước
- Phương pháp đo độ dẫn)
ISO 3701, Determination of
hexafluorosiliclc acid content - Reduced
molybdosilicate photometric method (Xác định hàm lượng acid hexaflorosilicic - Phương
pháp đo quang khử
molybdosilicat).
ISO 3702, Determination of sulphur
dioxide content - iodometric method (Xác định hàm lượng lưu
huỳnh dioxit - Phương pháp chuẩn độ iôt).
Axit flohydric dạng lỏng
TCVN 11115 (ISO 3139), Lấy mẫu và
phương pháp thử.