TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
11090:2015
ISO
24998:2011
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM BẰNG CHẤT DẺO - ĐĨA PETRI DÙNG MỘT LẦN
CHO THỬ NGHIỆM VI SINH
Plastics laboratory
ware - Single-use Petri dishes for microbiological procedures
Lời nói đầu
TCVN 11090:2015 hoàn toàn tương đương
với ISO 24998:2008, đã được xem xét lại
năm 2012 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 11090:2015 do Ban Kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia
TCVN/TC 48 Dụng cụ thí nghiệm bằng thủy tinh biên soạn, Tổng cục Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ
Khoa học và Công nghệ công
bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plastics
laboratory ware - Single-use Petri dishes for
microbiological procedures
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các yêu cầu và phương pháp thử đĩa petri phẳng,
dùng một lần trong thử nghiệm vi sinh.
Tiêu chuẩn này không áp dụng
cho các sản phẩm được thiết
kế tương tự có thể sử dụng cho mục đích nuôi cấy tế bào và nuôi cấy mô. Tiêu chuẩn cũng
không áp dụng cho đĩa sử dụng để chứa môi trường vi sinh.
CHÚ THÍCH: Đĩa petri sử dụng cho các
qui trình vi sinh thông thường, với số lượng lớn và liên tục, thường được vận
hành tự động. Người sử dụng thiết bị này phải chấp nhận rằng, các đĩa petri của
một nhà sản xuất bất kỳ đều phù hợp để sử dụng với thiết
bị này và, nếu được cung cấp từ nhiều nguồn khác
nhau, thì phải tương
thích khi sử dụng chung.
2 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng
các thuật ngữ và định nghĩa sau.
2.1
Đĩa Petri (Petri dish)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2
Đĩa (dish)
Dụng cụ chứa dạng lòng nông, hình trụ
hoặc hình vuông, miệng hở, và có đáy phẳng liền
với thành ngoài.
CHÚ THÍCH: Đĩa có
thể được chia nhỏ thêm bằng các vách ngăn bên trong để tạo thành các khoang riêng biệt.
2.3
Nắp (lid)
Nắp đậy có hình dạng tương
tự và rộng hơn đĩa đi kèm với nó, để đậy kín thể tích làm việc.
CHÚ THÍCH: Mặt dưới
của nắp có thể có một hoặc một
số chỗ hơi nhô lên (thông khí) để dễ dàng
lưu thông không khí. Nắp không có phần nhô như vậy được thiết kế để không cho lưu thông
không khí.
3 Nguyên tắc sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong điều kiện phù hợp tương tự, lại
mở nắp ra và
rót mẫu khảo sát vào môi trường trong đĩa. Sau đó đậy nắp lại và lưu giữ ở điều kiện
xác định trong khoảng thời gian cho đến khi các vi sinh vật được tạo ra từ mẫu
để có thể tiếp tục nghiên
cứu.
CHÚ THÍCH: Lưu ý đến qui định quốc gia
hoặc khu vực về an toàn và môi trường
khi thải bỏ đĩa Petri đã sử dụng.
4 Kiểu
Có bốn kiểu đĩa được qui định trong
tiêu chuẩn này.
Kiểu A: Đĩa tròn,
không được chia khoang bên trong, có
hoặc không có lỗ thông khí trên nắp.
Kiểu B: Đĩa tròn, có
chia khoang bên trong, có hoặc không có lỗ thông khí trên nắp.
Kiểu C: Đĩa vuông,
không chia khoang bên trong, có hoặc không có lỗ thông khí trên nắp.
Kiểu D: Đĩa vuông, có
chia khoang bên trong, có
hoặc không có lỗ thông khí trên nắp.
CHÚ THÍCH: Có thể có thay đổi về thiết kế và kết cấu của Kiểu A
đến Kiểu D theo Điều 6. Trong trường
hợp này, chi tiết được
qui định bởi nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đĩa Petri phải được làm từ chất dẻo
trong suốt trơ với vi sinh và có màu sắc đồng đều để nhận dạng theo lô, hoặc
không màu.
Đĩa hoàn thiện không được có sự thay đổi
màu hoặc phai màu và các khuyết tật vật lý như nếp nhăn có thể làm ảnh hưởng đến
tính năng sử dụng trong vi sinh.
6 Thiết kế và kết cấu
6.1 Qui định chung
Khi kiểm tra bằng mắt thường,
đĩa Petri không được có mép sắc, phần nhô ra hoặc bề mặt thô ráp có thể cắt, đâm hoặc
mài mòn da hoặc găng tay của người sử dụng, hoặc làm hỏng bao gói.
Đĩa Petri không được có lỗ gây rò rỉ hoặc làm ảnh
hưởng đến tính
nguyên vẹn của vi sinh.
Đế của đĩa và mặt đóng của nắp phải
phẳng, phù hợp với giới hạn được qui định trong Bảng 1.
6.2 Kích thước
Kích thước của đĩa Petri phải phù hợp
với Bảng 1 và, nếu có thể,
phù hợp với các kích thước
được qui định chi tiết trong 6.3 đến 6.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Kích
thước đối với đĩa Petri
Kích thước tính bằng
milimét
Loại
Cỡ danh định
Giới hạn
kích thước ngoài của đĩa
Giới hạn
chiều cao ngoài của đĩa
Giới hạn chiều cao ngoài của nắp
Giới hạn
khe hở xung quanh
giữa nắp và đĩa (được lắp) tại điểm tiếp xúc
Độ phẳng: độ lệch
cho phép lớn nhất của đáy đĩa
và mặt nắp so với mặt phẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài thành
A
(tròn)
60
54 đến 65
—
13 đến 17
7,5 đến 10,5
1 đến 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A và B
(tròn)
90
85 đến 91
—
13 đến 17
7,5 đến 10,5
1 đến 3
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 đến 105
—
13 đến 17
7,5 đến
10,5
1 đến 3
1,5
140
138 đến 144
—
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5 đến
10,5
2 đến 4
1,5
C và D
(vuông)
100
—
101 đến 104
17 đến 21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đến 3
1,5
120
—
121 đến 129
13 đến 21
7,5 đến 10,5
2 đến 4
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— khoảng cách lớn nhất giữa bất kỳ phần nào
của đỉnh mặt đế và
mặt phẳng ngang tiếp xúc với mặt đó;
— khoảng cách lớn nhất giữa bất kỳ phần nào
của đỉnh mặt nắp và
mặt phẳng ngang tiếp xúc với mặt đó.
6.3 Viền mép trên nắp
Phía ngoài mặt đậy của nắp có thể được hơi
viền mép xung
quanh chu vi, hoặc nếu là hình vuông thì viền quanh mép ngoài. Chiều cao phần viền
mép không được quá 1 mm.
CHÚ THÍCH: Viền mép như vậy để ngăn các
đĩa khi được xếp thành chồng
không bị xô lệch vị
trí với nhau.
6.4 Khoang chứa
Nếu đĩa được chia thành các khoang bên
trong, chiều cao của vách ngăn phải nằm trong khoảng từ 50 % đến 100 % chiều cao
đĩa và không có sự rò rỉ giữa các
khoang. Số lượng
khoang phải được ghi trên nhãn của bao gói chính, xem Điều 10 và Điều
11.
6.5 Sự thông khí
Theo 2.3, một hoặc nhiều lỗ thông khí có thể được
tạo ở mặt trong của nắp, sát với thành nắp. Các lỗ thông này phải được tỏa tròn và kéo dài từ
thành tới khe hở xung quanh lớn nhất có thể có giữa mép đĩa và nắp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các lỗ thông khí phức hợp phải được bố
trí đối xứng trên nắp và có chiều cao
trong khoảng từ 0,25 mm
đến 0,7 mm.
Sự thể hiện có lỗ thông khí
phải được ký hiệu bởi chữ "V" trên nhãn của bao gói chính. Xem Điều
10 và Điều 11.
7 Tính năng
7.1 Độ cứng
7.1.1 Nắp
Khi thử theo phương
pháp mô tả trong Phụ lục A, đường kính trong (đối với Loại A và B) hoặc chiều rộng
bên trong (đối với loại C và D) của nắp, đo theo hướng
lực tác động, không được giảm quá 1 mm.
7.1.2 Đĩa
Khi thử theo phương pháp mô tả trong
Phụ lục A, đường kính trong (đối với Loại A và B) hoặc chiều rộng bên trong (đối
với loại C và D) của đĩa, đo theo hướng
lực tác động, không được giảm quá 2 mm.
7.2 Độ bền nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3 Độ bền cơ học
7.3.1 Nắp
Khi được thử theo phương pháp mô tả
trong Phụ lục C, nắp không được
rạn nứt hoặc biến dạng hoàn toàn dưới tải trọng 9,81 N.
7.3.2 Đĩa
Khi được thử theo phương
pháp như mô tả trong Phụ lục C, đĩa không được rạn nứt hoặc biến dạng hoàn toàn dưới tải
trọng 7,36 N.
7.4 Độ ổn định
khi xếp chồng
Khi được thử theo phương pháp như mô tả
trong Phụ lục D, chồng 10 đĩa Petri phải nghiêng được một góc 12° so với phương thẳng
đứng mà không bị đổ.
8 Giới hạn bị nhiễm
bẩn
Đĩa Petri phải không bị nhiễm bẩn bởi các chất bụi bẩn
có đường kính lớn
hơn 100 μm, khi được kiểm tra bởi người quan sát bằng mắt thường hoặc có điều chỉnh mà không có khuếch đại,
dưới ánh sáng ổn định trong khoảng từ 300 Ix đến 750 Ix.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà sản xuất yêu cầu rằng
đĩa chưa mở và chưa được sử dụng là đĩa
vô trùng, hoặc có trạng thái vi sinh đặc biệt, thì đĩa phải được đánh
giá theo một phương pháp nhất định để xác nhận sự đáp ứng của yêu cầu đó. Việc xác nhận
giá trị sử dụng của phương pháp
đánh giá sự vô trùng là trách nhiệm
của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH 1: Để xác nhận và
kiểm soát định kỳ qui trình khử trùng, xem ISO
11137-1 và ISO 17665-1.
CHÚ THÍCH 2: Đối với phòng sạch và môi trường kiểm soát
liên quan, xem ISO 14644 (phần 1 đến phần 8).
10 Bao gói
Đĩa petri phải được cung cấp, theo bộ,
trong bao gói được niêm phong, có độ
thấm đảm bảo ngăn được sự nhiễm bẩn vi sinh của các đĩa trong điều kiện bảo quản
và sử dụng thông thường. Tất cả các đĩa Petri phải được xếp theo cùng
hướng với tối đa 30 đĩa trong mỗi bao gói. Các đĩa Petri được bao gói phải được xếp theo bộ với
số lượng thuận lợi cho việc bán, bảo quản và sử dụng, đặt trong hộp bìa cứng (bao gối
sơ bộ) để bảo vệ bao gói và giảm thiểu rủi ro trong việc bảo đảm tình trạng vi sinh của
đĩa Petri.
Nếu bao gói được làm từ màng
polyetylen, độ dày màng không được nhỏ hơn 70 μm.
11 Ghi nhãn
Nếu có thể, bao gói sơ bộ (hộp
bìa cứng bên ngoài, xem
Điều 10) phải được ghi nhãn cụ thể tại
vị trí phù hợp.
a) tên và địa chỉ
của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khi phù hợp,
từ "Vô
TRÙNG", hoặc câu biểu
thị thể hiện trạng thái vi sinh hoặc
sạch;
d) mã lô, có
từ "LÔ" được đặt trước;
e) nếu cần thiết,
nêu hạn sử dụng
đĩa Petri, để bảo đảm tính an toàn,
không làm giảm
tính năng, biểu thị theo năm, tháng và ngày, theo định dạng YYYY MM hoặc YYYY
MM DD ở vị trí phù hợp;
f) khi phù hợp,
câu biểu thị việc sử dụng "in
vitro" của đĩa;
g) điều kiện bảo
quản và/hoặc sử dụng cụ thể
theo yêu cầu.
Phụ lục A
(qui định)
Thử nghiệm điển hình đối với độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục đích của phép thử là xác định dụng
cụ được sản xuất có đủ độ cứng để bền với biến dạng quá mức khi thao tác hay không.
A.2 Thiết bị, dụng cụ
A.2.1 Thiết bị thử (xem Hình A.1) để giữ
dụng cụ, bao gồm:
a) Tấm ván bằng gỗ,
trên đó lắp chặt hai khối gỗ vuông với cạnh 25 mm và chiều cao 15 mm
và cách nhau 25 mm.
b) Cữ chặn sau bằng gỗ cứng rộng
100 mm và cao 40 mm được vít chặt sau thiết bị thử 5 mm;
c) Dưỡng định vị
cho thiết bị đo lực
được làm bằng thanh kim loại cứng có rãnh 4 mm để điều chỉnh được khoảng cách (từ 15 mm đến 25 mm)
cách khối gỗ phía trước và chiều cao (từ 15 mm đến 40 mm).
A.2.2 Thiết bị đo lực có khả năng
tạo tải trọng 4,90 N (500 g trên thang đo của thiết bị đo lực).
A.2.3 Thước cặp đo bên trong, khoảng đo từ
0 mm đến 150 mm.
A.3 Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phép thử được thực hiện tại
nước chấp nhận nhiệt độ chuẩn là (27 ± 2)°C, nhiệt độ này phải được thay thế cho nhiệt độ
(20 ± 2) °C.
A.4 Cách tiến
hành
A.4.1 Đặt tấm ván
bằng gỗ lên bề mặt ngang. Đặt dụng cụ cần thử lên các khối gỗ với hướng lên trên và để dụng
cụ cần thử tiếp xúc với cữ chặn sau của thiết bị và điều chỉnh
sao cho lỗ cho thiết bị thử, tâm của dụng cụ và điểm tiếp xúc với cữ chặn sau tạo
thành đường thẳng (hướng lực tác dụng) chia đôi đĩa.
A.4.2 Điều chỉnh dưỡng định
vị cách dụng cụ
10 mm, và sao cho thiết bị thử, khi được
đưa vào lỗ, sẽ tiếp xúc với thành ngoài của dụng cụ tại chiều cao bằng một nửa
chiều cao tổng của thành.
A.4.3 Sử dụng thước
cặp, đo đường kính trong hoặc
chiều rộng bên trong của dụng cụ,
theo hướng lực tác dụng.
A.4.4 Đưa test
finger qua lỗ của dưỡng định vị và tạo tải trọng đều 4,90 N (500 g theo hiển thị trên thiết bị),
theo phương ngang và dọc theo đường thẳng được mô tả trong A.4.1.
A.4.5 Đo lại đường
kính trong hoặc
chiều rộng bên trong của dụng cụ,
theo A.4.3, sau 10 s trong khi vẫn duy trì việc đặt tải trọng.
A.4.6 Lấy thiết bị đo
lực ra.
Kích thước danh định
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 cữ chặn sau
2 dưỡng định vị cho thiết
bị đo lực
3 Thiết bị đo lực
Hình A.1 - Hệ
thống thử
A.5 Giải thích kết
quả
Trừ giá trị của đường kính trong hoặc
chiều rộng bên trong, được đo theo A.4.5 cho giá trị ban đầu
tương ứng (được đo theo A.4.3). So sánh chênh lệch với giá trị được qui định trong
7.1.1 hoặc 7.1.2, tương ứng.
Phụ lục B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điển hình đối với độ bền nhiệt
B.1 Thuốc thử
B.1.1 Môi trường, dung dịch
nước có chứa (1,5 ± 0,2) % thạch.
B.2 Cách tiến
hành
Đặt đĩa lên bề mặt thủy tinh phẳng
tại nhiệt độ môi trường. Gia nhiệt đến khi môi trường tan chảy, và khi thuốc thử
nguội đến nhiệt độ (60 ± 2)°C, rót (20 ± 0,5)
ml thuốc thử vào trong đĩa Petri, đậy nắp và để đông đặc lại.
B.3 Giải thích kết
quả
Kiểm tra sự phù hợp của đĩa với Điều
7.2.
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm điển hình đối với độ bền cơ học
C.1 Mục đích của
phép thử
Mục đích của phép thử là xác định
dụng cụ được sản xuất có đủ chắc chắn để chịu được thao tác thí nghiệm thông
thường hay không.
C.2 Thiết bị, dụng
cụ
C.2.1 Thiết bị đo lực, có thể tạo tải trọng
đến 19,61 N (2 000 g trên thang đo) (xem A.2.2).
C.2.2 Đồng hồ bấm
giờ,
độ chính xác ít nhất 0,1 s.
C.3 Điều kiện thử
Các điều kiện thử được qui định
theo A.3
C.4 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.2 Giữ thiết bị đo lực ở
vị trí thẳng đứng,
tạo tải trọng gia tăng đều. Tốc độ gia tăng phải sao cho trong khoảng thời gian
từ 10 s đến 15 có thể tăng tải trọng
từ 0 N đến 19,61 N (0 g đến 2 000 g theo hiển thị của bộ chỉ thị trên thiết bị).
C.4.3 Trong khi tạo
tải trọng, quan sát dụng cụ xem có xuất hiện các vết rạn, nứt hoặc
biến dạng hoàn toàn hay không. Ghi số đọc tải trọng trên thiết bị đo lực mà tại
đó xảy ra các biến dạng này.
C.5 Giải thích kết
quả
Kiểm tra sự phù hợp của đĩa với Điều
7.3.1 hoặc 7.3.2, nếu có thể.
Phụ lục D
(qui định)
Thử nghiệm điển hình đối với độ ổn định khi xếp
chồng
D.1 Thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Thiết bị, dụng cụ
D.2.1 Thước đo góc
phù hợp, hoặc thước đo góc nghiêng so với phương thẳng đứng.
D.3 Cách tiến
hành
D.3.1 Rót (20 ±
0,5) ml môi trường vào trong mỗi 10 đĩa Petri, đậy nắp và để đông đặc.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng đĩa đã được thử bền nhiệt, và
phù hợp với 7.2.
D.3.2 Xếp một chồng
10 đĩa Petri có chứa thuốc thử theo hướng lên trên lên bề mặt phẳng nằm
ngang, cứng, trong đó đĩa dưới cùng được giữ chặt.
D.3.3 Nghiêng mặt
phẳng với tốc độ đều sao cho chồng đĩa bị nghiêng đi, và ghi góc nghiêng
so với phương thẳng
đứng của chồng đĩa mà tại đó nó bị
đổ.
D.4 Giải thích kết
quả
Kiểm tra sự phù hợp của kết quả với
7.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 11137-1,
Sterilization of health care poducts - Radiation - Part 1:
Requirements for
development,
validation and
routine control of a
sterilization process for medical devices
[2] ISO 14644-1, Cleanrooms
and associated controlled environments - Part 1: Classification of
air
cleanliness.
[3] ISO 14644-2, Cleanrooms and
associated controlled environments - Part 2: Specifications for
testing and monitoring to prove continued compliance with ISO 14644-1
[4] ISO 14644-3, Cleanrooms
and associated controlled environments - Part 3: Test methods
[5] ISO 14644-4, Cleanrooms
and associated controlled environments - Part 4: Design, construction and start-up
[6] ISO 14644-5,
Cleanrooms and associated controlled environments - Part 5: Operations
[7] ISO 14644-6, Cleanrooms
and associated controlled environments - Part 6: Vocabulary
[8] ISO 14644-7,
Cleanrooms and associated
controlled environments - Part 7: Separative devices (clean air
hoods, gloveboxes, isolators and mini-environments)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[10] ISO 17665-1,
SteriIization of health care products -
Moist heat - Part 1: Requirements for the development, validation and routine
control of a sterilization process for medical devices.