a) Đối với thay đổi
màu sắc:
|
màu xanh dương đậm
hơn hoặc nhạt hơn
|
|
màu xanh lá đậm hơn
hoặc nhạt hơn
|
|
màu đỏ đậm hơn hoặc
nhạt hơn
|
|
màu vàng đậm hơn hoặc
nhạt hơn
|
b) Đối với thay đổi
mức bão hòa
|
cường độ yếu hơn
|
|
cường độ mạnh hơn
|
c) Đối với thay đổi
độ sáng
|
sáng hơn
|
|
tối hơn
|
Báo cáo điển hình về
sự thay đổi màu sắc bằng cách đánh giá bằng mắt
như sau: “màu vàng đậm hơn, cường độ yếu hơn, sáng
hơn, ISO 105-A02/A03 thang màu xám 2-3”.
4.2. Thay đổi các
tính chất ngoại quan khác
Cùng với thay đổi
màu, các tính chất ngoại quan khác của chất dẻo có thể thay đổi do
kết quả của phơi nhiễm. Xác định sự thay đổi về các tính chất ngoại quan này theo
các tiêu chuẩn có
liên quan. Nếu phương pháp được sử dụng để đánh giá sự thay đổi tính chất không
được mô tả trong tiêu chuẩn, kèm theo bản mô tả phương pháp được sử dụng khi
báo cáo kết quả. Ví dụ các thử nghiệm được sử dụng
để xác định sự thay đổi về các tính chất ngoại quan điển hình được nêu trong Bảng
1.
Bảng
1 - Phương pháp được sử dụng để
đo sự thay đổi trong các tính chất ngoại quan điển hình
Tính
chất được đánh giá
Tiêu
chuẩn TCVN/ISO
Dữ
liệu định lượng
Duy trì độ bóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có
Ánh sáng truyền qua
ISO
13468-1
Có
Độ đục
ISO
14782
Có
Phấn hóa
ISO
4628-6a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
Có
Kích thước
Có
Nứt hoặc rạn
Thang
điểmb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang
điểmb
Độ cong vênh
Thang
điểmb
Sự phát triển của
vi sinh vật
Thang
điểmb
Sự dịch chuyển của
các cấu tử lên bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thang
điểmb
a Phương pháp đối với sơn có thể áp dụng được với chất
dẻo.
b xem 6.2.2 đối với thang mô tả
được khuyến nghị.
5.
Xác định sự thay đổi về tính chất cơ học hoặc tính chất khác
5.1. Nguyên tắc
Đối với những thay đổi
do thời tiết gây ra, các tính chất bề mặt của chất dẻo có thể nhạy hơn nhiều so
với các tính chất khối. Phép đo tính chất bề mặt,
hoặc tính chất vật liệu bị ảnh hưởng lớn bởi tính chất bề
mặt, có thể cho nhiều thông tin hơn trong việc đánh giá chất dẻo rắn. Các tính
chất cơ học hoặc các tính chất khác được đo
bằng thử nghiệm phá hủy được xác định trên một vài bộ mẫu
thử:
a) trên mẫu thử được
lựa chọn làm đại diện của vật liệu trước phơi nhiễm (xác định tính chất ban đầu);
b) trên mẫu thử được
phơi nhiễm trong giai đoạn được chọn theo tiêu chuẩn thích hợp đối với phơi nhiễm
cụ thể được sử dụng;
c) (nếu được yêu cầu)
trên mẫu lưu được lưu giữ ở nơi tối trong cùng giai đoạn mà mẫu thử tương ứng
đã được phơi nhiễm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ thử nghiệm tính
chất cơ học có thể được sử dụng để đánh giá tác động của
phơi nhiễm được nêu trong Bảng 2. Những thử nghiệm như vậy thu được dữ liệu định
lượng nhưng có tính phá hủy do vậy nếu được
yêu cầu phải tuân theo các thay đổi qua quá trình phơi nhiễm, cần
thiết có một số lượng thích hợp mẫu thử
lặp đối với mỗi phơi nhiễm gia tăng.
Nếu tính chất
được đo bằng thử nghiệm không phá hủy thì nên đo
tính chất trên mỗi mẫu thử trước phơi nhiễm và sau mỗi sự gia tăng phơi nhiễm.
Các tính chất điển hình được đo bằng cách sử dụng thử nghiệm không phá hủy bao
gồm khối lượng, kích thước, độ bóng bề mặt, hệ số truyền và độ đục.
Bảng
2 - Thử nghiệm tính chất cơ học điển hình được
sử dụng để đánh giá tác động của phơi
nhiễm trên chất dẻo
Tính
chất được đánh giá
Tiêu
chuẩn
Tính chất kéo, đặc
biệt độ giãn khi đứt
TCVN
4501 (ISO 527)
Tính chất uốn
ISO
178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền va đập
Charpy
ISO
179
Độ bền va đập lzod
ISO
180
Thử nghiệm xuyên thủng
không sử dụng thiết bị
ISO
6603-1
Thử nghiệm xuyên thủng
sử dụng thiết bị
ISO
6603-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO
8256
Nhiệt độ hóa
mềm vicat
ISO
306
Nhiệt độ biến
dạng dưới tải trọng
ISO
75
Phân
tích nhiệt cơ động học
ISO
6721-1, ISO 6721-3 và
ISO 6721-5
Thay đổi hóa học
(ví dụ sử dụng phổ hồng ngoại)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị, dụng cụ phải
tuân theo tiêu chuẩn phù hợp đối với phép xác định
tính chất được đo.
5.3. Mẫu thử
Đối với phép đo tính
chất cần quan tâm, mẫu thử phải tuân
thủ theo tiêu chuẩn thích hợp liên quan đến phương pháp đo tính chất. Trừ khi
có quy định khác, sử dụng ít nhất ba mẫu thử lặp cho mỗi vật liệu được đánh giá
khi thực hiện thử nghiệm không phá hủy. Sử
dụng ít nhất
năm mẫu thử lặp của mỗi vật liệu được đánh giá khi thực hiện thử nghiệm phá hủy.
CHÚ THÍCH: Đối với các tính chất được đo bằng
thử nghiệm phá hủy, mẫu thử bị
phơi nhiễm có thể ở dạng tấm
mà từ đó cắt ra mẫu
thử cho thử nghiệm cụ thể. Tuy nhiên, có
thể có sự khác biệt về kết quả giữa thử
nghiệm thực hiện về mẫu thử đơn lẻ được phơi nhiễm trực tiếp và thử nghiệm với
mẫu thử đơn lẻ được cắt
từ miếng lớn hơn đã được phơi nhiễm.
Mẫu thử phải được ổn
định sau khi gia công bằng máy [xem TCVN 11023 (ISO 2818)]. Hơn nữa, cũng có thể
cần ổn định tấm trước khi gia công bằng máy để tạo thuận lợi cho chuẩn bị mẫu
thử.
5.4. Cách tiến
hành
5.4.1. Xác định tính chất ban đầu
Trừ khi có các quy định
khác, ổn định mẫu thử trước phép xác định tính
chất ban đầu tại một trong những môi trường khí quyển và sử dụng dung
sai và giai đoạn thích hợp được quy định trong TCVN 9848
(ISO 291), hoặc do các bên liên quan thỏa thuận. Đối với chất dẻo hút ẩm, thử
nghiệm so sánh tính chất nhạy ẩm (nghĩa là cơ học, điện học) phải được thực hiện
sau khi mẫu đã đạt được đến hàm lượng hơi ẩm như
nhau tốt nhất là hàm lượng tương ứng với trạng thái
cân bằng tại RH 50 % và 23 oC.
Xác định tính chất được
đánh giá theo tiêu chuẩn liên quan hoặc theo thỏa
thuận giữa các bên liên quan (xem 5.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảo quản mẫu lưu ở nơi
tối trong các điều kiện thông thường phòng thí nghiệm, sử dụng một trong những
khí quyển tiêu chuẩn được quy định trong TCVN 9848 (ISO 291). Bảo
quản vật liệu nhạy ẩm trong khí quyển mà không gây ra các
thay đổi do hấp thụ nước. Điều này có thể được thực hiện bằng cách lưu giữ tại
độ ẩm tương đối thấp hoặc trong bình
chống ẩm.
Điều kiện bảo quản được
sử dụng cho mẫu thử đối chứng phải do các bên thỏa thuận và phải được chỉ rõ
trong báo cáo thử nghiệm.
5.4.3. Xác định tính chất sau khi phơi nhiễm
Ổn định
mẫu thử được phơi nhiễm và mẫu lưu (xem 5.1) trong cùng điều kiện như các điều
kiện được sử dụng để xác định tính chất ban đầu (xem 5.4.1) hoặc theo điều kiện
do các bên liên quan thỏa thuận. Bất kỳ sự khác biệt nào trong
quy trình ổn định được sử dụng đối với phép xác định tính chất ban đầu và đối với
mẫu thử được phơi nhiễm phải được bao gồm trong
báo cáo thử nghiệm.
Sử dụng cùng phương
pháp đo, xác định cùng tính chất (hoặc những tính chất) trên cả mẫu thử được
phơi nhiễm và mẫu lưu như được xác định trên mẫu thử ban đầu (xem 5.4.1).
CHÚ THÍCH: Với một số
thử nghiệm, kết quả phụ thuộc vào mặt nào của mẫu thử được phơi nhiễm. Trong thử
nghiệm uốn, ví dụ,
các kết quả khác nhau đạt được tùy thuộc vào bề mặt phơi nhiễm hoặc bề mặt không
bị phơi nhiễm của mẫu thử được đặt dưới sức căng.
6.
Biểu thị kết quả
6.1. Thay đổi về
màu sắc
6.1.1. Phép đo bằng thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2. Đánh giá bằng
mắt
Xác định sự thay đổi
về màu sắc như được nêu trong 4.1.4.3.
6.2. Thay đổi về tính chất ngoại quan khác
6.2.1. Phép đo bằng thiết bị
Phương pháp đo bằng
thiết bị, được sử dụng để đặc trưng tính chất ngoại quan như độ bóng hoặc trong
suốt, là phương pháp không phá hủy điển hình. Khi thử nghiệm không phá hủy được
sử dụng, tính chất được đo trên tất cả các mẫu thử trước khi phơi nhiễm và sau
mỗi lần gia tăng phơi nhiễm.
Nếu thay đổi về tính
chất ngoại quan được đo bằng phương pháp sử dụng
thiết bị không phá hủy, xác định giá trị trung bình và độ lệch chuẩn
đối với thay đổi tính chất theo quy trình nêu trong ISO 2602. Đối với tính chất
được đo sử dụng thử nghiệm không phá hủy, công thức xác định giá trị trung bình
và độ lệch chuẩn đối với thay đổi tính chất nêu trong Điều A.1. Nếu được yêu cầu,
tính khoảng tin cậy 95 % cho sự thay đổi
tính chất.
Trong một số trường hợp,
có thể hữu dụng khi xác định sự duy trì tính chất theo phần trăm
ngoại quan sau khi phơi nhiễm. Khi duy trì tính chất theo phần trăm được xác định bằng cách
sử dụng thử nghiệm không phá hủy, tính giá trị trung bình và
độ lệch chuẩn sử dụng công thức nêu
trong Điều A.2 sau mỗi giai đoạn phơi nhiễm mà
tính chất được đo.
6.2.2. Đánh giá bằng mắt sự thay đổi của các thuộc tính ngoại quan
Những thay đổi về các
tính chất ngoại quan và bề mặt đã được ước lượng định tính
phải được thể hiện trên thang đo do các bên liên quan thỏa thuận.
Các mức sau được khuyến nghị sử
dụng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có thể quan sát rõ;
thay đổi nhỏ;
thay đổi vừa;
thay đổi lớn.
Khi thực hiện việc
đánh giá bằng mắt các thuộc tính ngoại quan, nên sử dụng hướng dẫn chuẩn so
sánh, như các tiêu chuẩn về ảnh minh họa thang đo của vật thể.
CHÚ THÍCH: Thang chia
độ này là tùy ý và được sử dụng tốt nhất
khi một cá nhân đánh giá một số mẫu thử tại cùng thời điểm.
Do sự khác nhau giữa các cá
nhân thực hiện đánh giá bằng mắt, cần chú ý
khi diễn giải kết quả từ các quan sát khác nhau.
6.3. Thay đổi về tính chất cơ học và các tính chất khác
Xác định tính chất cơ
học và các tính chất khác của mỗi mẫu thử theo tiêu chuẩn liên quan. Xác định
tính chất cơ học thường bao gồm thử nghiệm phá hủy trên mẫu
thử đơn. Khi thực hiện thử nghiệm phá hủy, so sánh các kết quả đạt được đối với
mẫu thử phơi nhiễm với kết quả đạt được trên cùng tính chất được đo trên mẫu
lưu. Việc so sánh này có thể được thực hiện theo ba cách:
a) Các phép đo tính
chất mẫu thử trên tất cả mẫu thử lặp từ mẫu thử phơi nhiễm được so sánh với
phép đo tính chất được thực hiện trên bộ
mẫu thử được thử nghiệm trước phơi nhiễm hoặc với
phép đo được thực hiện trên mẫu lưu được thực hiện tại cùng thời điểm như mẫu
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Giá trị trung bình
và độ lệch chuẩn đối với việc duy trì
tính chất được đo được xác định bằng cách sử dụng số liệu từ
phép đo được thực hiện trên mỗi mẫu thử
lặp của mẫu thử phơi nhiễm được so sánh với giá trị trung bình của tính chất được
đo trong phép đo ban đầu hoặc trên mẫu lưu. Khi tính chất được đo bằng thử nghiệm
phá hủy, sử dụng công thức nêu trong Điều
A.3 để xác định giá trị trung bình
và độ lệch chuẩn đối với việc duy trì tính chất theo phần trăm.
c) Giá trị trung bình
và độ lệch chuẩn
đối với sự thay đổi tính chất được xác định bằng cách sử dụng số liệu từ phép
đo được thực hiện trên mỗi mẫu thử lặp của mẫu thử phơi nhiễm được so sánh với
giá trị trung bình của tính chất được đo trong phép xác định tính chất ban đầu
hoặc trên mẫu lưu hồ sơ. Khi tính chất được đo bằng thử nghiệm phá hủy, sử dụng
công thức nêu trong Điều A.4 để xác định giá trị trung bình và độ lệch chuẩn đối
với thay đổi trong tính chất được đo.
Đối với một số tính
chất, ví dụ thay đổi về độ bóng bề mặt, khối lượng hoặc kích cỡ, kết quả cũng
có thể được biểu thị theo dạng thay đổi tính chất được đo bằng thử nghiệm không
phá hủy. Khi thử nghiệm không phá hủy được sử dụng,
sử dụng công thức nêu trong Điều A.1 để xác định giá trị trung bình
và độ lệch chuẩn đối với sự thay đổi tính chất hoặc công thức trong Điều A.2 để
xác định giá trị trung bình và độ lệch chuẩn đối
với sự duy trì tính chất theo tỷ lệ.
Cũng có thể hữu dụng
khi vẽ đồ thị thay đổi tính chất theo thời gian
hoặc năng lượng bức xạ, tuy nhiên trong nhiều
trường hợp, có thể có sự dàn trải kết quả đáng kể trong mỗi bộ
mẫu thử trừ khi điều này được tính đến, kết luận được rút ra từ biểu đồ giá trị
trung bình số học có thể nhầm lẫn. Đối với một số ứng dụng, yêu cầu phải tính
thời gian hoặc phơi nhiễm bức xạ cần có để tạo ra mức xác định tính chất đo được.
Khi kiểu số liệu này được báo cáo, giá trị trung bình và khoảng dung sai đối với
thời gian phơi nhiễm hoặc phơi nhiễm bức xạ phải được xác định bằng cách sử dụng
quy trình được nêu trong Điều A.5.
7. Độ
chụm
Độ chụm của kết quả
được báo cáo phù hợp với tiêu chuẩn này phụ thuộc vào độ chụm của phương pháp
thử nghiệm cụ thể được sử dụng để đo tính chất được đánh giá và tính
biến động của thử nghiệm phơi nhiễm. Vì vậy, không có công bố về
độ chụm cụ thể nào là khả thi. Quy trình được quy định trong
tiêu chuẩn này nỗ lực mang lại cho người sử
dụng chỉ dẫn về độ chụm của kết quả đạt được bằng cách yêu cầu báo cáo cả giá
trị trung bình và độ lệch chuẩn đối với tất cả
các kết quả thử nghiệm.
8.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) mô tả
toàn bộ thử nghiệm phơi nhiễm được sử dụng, bao gồm:
1) đối với phơi nhiễm
bằng nguồn sáng phòng thí nghiệm:
- loại thiết bị phơi nhiễm
được sử dụng,
- nguồn sáng và bộ lọc
được sử dụng,
- mô tả toàn bộ quá trình
phơi nhiễm (nhiệt độ, thời gian phơi nhiễm ánh sáng, phơi
nhiễm tối và phơi nhiễm ẩm, v.v...),
- độ dài của giai đoạn
phơi nhiễm,
- viện dẫn tiêu chuẩn
liên quan;
2) đối với phơi nhiễm
bởi thời tiết tự nhiên hoặc ánh sáng ban ngày sau kính:
- vị
trí phơi nhiễm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tổng
thời gian phơi nhiễm,
- năng lượng bức xạ của
phơi nhiễm và dải truyền qua mà trong đó phép đo được
thực hiện, nếu được yêu cầu,
- mô tả các điều kiện
mà mẫu thử được gắn trên giá phơi nhiễm,
- viện dẫn
tiêu chuẩn liên quan;
d) mô tả toàn bộ
phương pháp được sử dụng để đo tính chất đã báo cáo, có viện dẫn tiêu
chuẩn liên quan thích hợp;
e) quy trình ổn định
được sử dụng (viện dẫn tiêu chuẩn liên quan);
f) nếu có thể áp dụng
được, quy trình được sử dụng để làm sạch mẫu thử (xem Chú thích);
g) sự thay đổi màu, từ
đánh giá bằng thiết bị hoặc đánh giá bằng mắt, tại
mỗi giai đoạn phơi nhiễm;
h) giá
trị trung bình và độ lệch chuẩn đối với các kết quả
được xác định theo 5.4 và/hoặc Điều 6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy
định)
Công thức thống kê dựa trên ISO 2602 để
xác định giá trị trung bình, độ lệch chuẩn và quy trình xác định thời gian tổn
thất tính chất đến 50%
A.1.
Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn đối với sự thay đổi tính chất được đo
bằng thử nghiệm không phá hủy
Tính sự thay đổi ci đối với mỗi mẫu thử lặp như sau:
ci
= x0,i - xt,i
trong đó:
x0,i
là giá trị tính chất ban đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định giá trị trung
bình sự thay đổi tính chất bằng cách áp dụng công thức:
trong đó:
n là số mẫu
thử lặp.
Tính độ lệch chuẩn của giá trị trung bình sự thay đổi
tính chất bằng cách áp dụng công thức:
A.2.
Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn đối
với mức duy trì tính chất theo phần trăm được đo bằng thử nghiệm không phá hủy
Tính mức duy trì tính
chất theo phần
trăm Ri đối
với mỗi mẫu thử lặp như sau:
trong đó:
x0,i
là giá trị tính chất ban đầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính giá trị trung
bình mức duy trì tính chất theo phần trăm như
sau:
trong đó:
n là số mẫu thử lặp.
Tính độ lệch chuẩn
đối
với sự duy trì tính chất theo phần trăm như sau:
A.3.
Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn đối với sự duy trì tính
chất theo phần trăm đối với tính chất được
đo bằng thử nghiệm phá hủy
Tính giá trị trung
bình của tính chất được đo từ phép xác định ban đầu hoặc từ
phép đo trên mẫu lưu, bằng cách sử dụng công
thức sau:
Khi sử dụng phép đo tính
chất ban đầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x0,i
là giá trị tính chất ban đầu;
n
là số mẫu thử lặp.
Khi sử dụng phép đo
được thực hiện trên mẫu lưu:
trong đó:
xf,i
là giá trị của tính chất đối với mỗi mẫu lưu;
n
là số mẫu thử lặp lưu hồ sơ.
Xác định sự duy trì
theo phần trăm Re,i đối
với mỗi mẫu thử phơi nhiễm bằng cách sử dụng
công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ thuộc vào liệu sự
duy trì được thể hiện là tỷ lệ phần trăm của
giá trị ban đầu đạt được đối với mẫu thử được phơi nhiễm hoặc là tỷ
lệ phần trăm của giá trị được đo trên mẫu lưu, trong đó: xe,i
là giá trị của tính chất đối với mỗi mẫu thử
được phơi nhiễm.
Xác định giá trị trung
bình sự duy trì tính chất theo phần trăm bằng
cách sử dụng công thức:
trong đó: n là
số mẫu thử lặp phơi nhiễm.
CHÚ
THÍCH: Giá trị trung bình sự duy trì tính chất theo tỷ lệ phần trăm có thể đạt
được từ phép đo được thực hiện thử nghiệm không phá hủy (xem Điều A.2) hoặc thử
nghiệm phá hủy (Điều này).
Sử dụng công thức sau
để xác định độ lệch chuẩn đối với sự duy trì tính chất theo tỷ lệ phần trăm:
A.4.
Tính giá trị trung bình và độ lệch chuẩn đối với sự thay đổi tính chất được đo
bằng thử nghiệm phá hủy, khi sự thay đổi liên quan đến giá trị trung bình của
giá trị ban đầu của tính chất hoặc đối với
giá trị trung bình của giá trị đạt được trên mẫu lưu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng một trong những
công thức sau để xác định sự thay đổi tính chất ce,i
của mỗi mẫu thử được phơi nhiễm:
ce,i = xe,i
-
ce,i = xe,i
-
trong đó:
xe,i
là giá trị của tính chất đối với mỗi mẫu thử phơi nhiễm;
là
giá trị trung bình của giá trị ban đầu của tính chất;
là
giá trị trung bình của giá trị đạt được trên mẫu lưu.
Xác định giá trị trung
bình sự thay đổi trong tính chất bằng cách sử
dụng công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ lệch chuẩn
của giá trị trung bình sự thay đổi trong tính chất
bằng cách sử dụng công thức:
A.5.
Tính thời gian phơi nhiễm hoặc phơi nhiễm bức xạ đến tổn thất tính chất 50%
Sử dụng quy trình sau
để xác định giá trị trung bình thời gian phơi nhiễm hoặc giá trị trung bình
năng lượng bức xạ cần thiết để gây ra sự thay đổi tính chất
được xác định, cộng với khoảng dung sai
tương ứng:
a) Chuẩn bị ít
nhất năm bộ mẫu thử riêng rẽ để phơi nhiễm.
Mỗi bộ mẫu thử phải chứa ít nhất ba mẫu
thử lặp có vật liệu được phơi nhiễm.
b) Phơi nhiễm tất cả
các bộ mẫu thử tại cùng thời điểm trong một thiết bị phơi nhiễm. Lấy
bộ mẫu thử liên tục sao cho bộ cuối cùng được
lấy ra đã được phơi nhiễm đủ để gây ra hơn
50 % tổn thất tính chất. Lấy mẫu thử tại cuối giai đoạn làm
khô thích hợp trong phơi nhiễm và lưu giữ mẫu thử trong bóng tối tại 20 oC
đến 25 oC và 50 % độ ẩm
tương đối cho đến khi tính chất được quan tâm đã được đo.
c) Sau mỗi bộ mẫu thử
đã được lấy ra khỏi thiết bị phơi nhiễm, xác định
giá trị trung bình và độ lệch chuẩn đối với tính chất được quan tâm.
d) Khi tất cả các
phơi nhiễm đã được hoàn thành, vẽ đồ thị tất các điểm số liệu, giá trị trung
bình, giá trị trung bình - 2 x độ lệch chuẩn và giá trị trung bình + 2 x độ lệch
chuẩn đối với tính chất được quan tâm là hàm của
thời gian phơi nhiễm tính bằng giờ hoặc phơi nhiễm bức xạ.
e) Sử dụng phép nội
suy đồ thị của sơ đồ giá trị trung bình - 2 x độ lệch chuẩn và giá trị trung
bình + 2 x độ lệch chuẩn để xác định khoảng dung sai đối với thời gian phơi nhiễm
hoặc phơi nhiễm bức xạ cần thiết đối với tính chất được quan tâm giảm đến giá
trị xác định. Hình A.1 chỉ ra đồ thị điển hình và minh hoạ khoảng dung sai đối
với thời gian phơi nhiễm hoặc phơi nhiễm bức xạ cần thiết để gây ra 50 % tổn
thất tính chất đã được xác định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Quy trình
này được sử dụng đối với số liệu dành
cho thí nghiệm đơn lẻ trong phòng thí nghiệm
đơn lẻ. Khi kết quả từ phơi nhiễm bổ sung ở các phòng thí
nghiệm khác nhau được tính đến, phạm vi lần phơi nhiễm
sẽ lớn hơn.
CHÚ
DẪN:
X thời gian hoặc phơi
nhiễm bức xạ (đơn vị tùy ý)
Y mức tính
chất được đo (đơn vị tùy ý)
à kết
quả đơn lẻ đối với phép đo tính chất
1 khoảng tin cậy trên
95 % đối với kết quả phép đo tính chất
2 giá trị trung bình
đối với kết quả phép đo tính chất
3 khoảng tin cậy dưới
95 % đối với kết quả phép đo tính chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tL giới hạn dưới khoảng dung
sai đối với thời gian hoặc phơi nhiễm
bức xạ tổn thất tính chất được quan
tâm đến 50 %
tM
thời gian hoặc phơi nhiễm bức xạ trung bình tổn
thất tính chất được quan tâm đến 50 %
tH
giới hạn trên khoảng dung sai đối với thời gian hoặc phơi nhiễm bức xạ tổn
thất tính chất được quan tâm
đến 50 %
Hình
A.1 - Xác định khoảng dung
sai đối với thời gian phơi nhiễm hoặc
phơi nhiễm bức xạ cần thiết
làm giảm tính chất mong muốn
trong thử nghiệm độ bền tăng tốc
Phụ lục B
(Tham
khảo)
Các tác động có thể có của việc làm sạch
bề mặt đối với đánh giá phơi nhiễm
Tốt nhất
là làm sạch bề mặt bằng cách sử dụng giấy mềm được nhúng trong nước cất hoặc nước
khử ion không có chất phụ gia và sử dụng ít nhất hoạt động đánh bóng/mài
mòn. Tuy nhiên, làm sạch bề mặt phơi nhiễm của mẫu
thử sẽ tác động đến ngoại quan. Trường hợp này rất điển hình đối với mẫu thử
ngoài thời tiết tự nhiên do bề mặt phơi bị bụi,
nhiễm vi sinh vật, v.v... Làm sạch khi đó là hoạt
động cần thiết để đánh giá sự thay đổi màu sắc ở bên dưới bề mặt thử nghiệm của
vật liệu mờ đục hoặc sự truyền
ánh sáng của vật liệu trong suốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để
kiểm tra tác động của việc làm sạch rõ ràng hơn, mẫu thử kép được phơi nhiễm, cả
trong thử nghiệm tự nhiên và thử nghiệm phòng thí nghiệm. Một mẫu thử nên để ở trạng
thái không làm sạch trong suốt quá trình phơi nhiễm, đo, lấy ví dụ, màu và độ
bóng và ghi lại bất kỳ sự phát triển vi sinh vật nào tại khoảng quy định. Mẫu
thử khác phải được đo ở điều kiện không làm sạch, sau đó cẩn thận làm sạch và
đo tại cùng khoảng thời gian.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 9849 (ISO
877) (tất cả các phần), Chất dẻo - Phương pháp
phơi nhiễm với bức xạ mặt
trời.
[2] ISO 4892 (tất cả
các phần), Plastics -
Methods of exposure to laboratory light sources (Chất
dẻo - Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thí nghiệm).
[3] ASTM E 1347, Standard
Test Method for Color and Color-Difference Measurement by
Tristimulus Colorimetry (Tiêu chuẩn phương pháp thử đối với
đo màu và chênh lệch màu bằng dụng cụ
đo màu Tritimulus).
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Xác định sự thay đổi màu sắc hoặc các thuộc tính ngoại quan khác
5. Xác định sự thay đổi trong tính chất cơ học hoặc tính chất khác
6. Biểu thị kết quả
7. Độ chụm
8. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Quy định)
Công thức thống kê dựa trên ISO 2602 để xác định giá trị trung bình, độ lệch
chuẩn và quy trình xác định thời gian tổn thất tính chất đến 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo