- đường kính
trục (OD)
|
150 mm đến 155 mm;
|
- độ dài trục
(giữa các thanh dẫn)
|
250 mm đến 280 mm;
|
- tốc độ của
trục trước (chậm)
|
24 r/min ± 1 r/min;
|
- tỷ số tốc
độ của các trục
|
tốt nhất là 1:1,4;
|
- khe hở giữa các trục
(điều chỉnh được)
|
0,2 mm đến 8,0 mm;
|
- dung sai
kiểm soát nhiệt độ
|
± 5 °C (trừ khi có quy định khác)
|
CẢNH BÁO: Máy luyện hở phải được trang bị các thiết bị an toàn phù hợp để ngăn
ngừa tai nạn và người vận hành phải được trang bị thiết bị thích hợp để bảo vệ khỏi các hóa chất nguy hiểm, phù hợp với các
quy định an toàn quốc gia.
CHÚ THÍCH 1: Nếu sử dụng các máy luyện
hở có kích thước
khác, có thể cần phải điều chỉnh khối lượng mẻ và các chu
trình luyện để thu được các
kết quả có thể so sánh được.
CHÚ THÍCH 2: Nếu tỷ số tốc độ của các trục khác với 1:1,4, có thể cần phải thay đổi quy trình luyện để thu được các
kết quả có thể so sánh
được.
Khe hở trục phải được
xác định bằng cách dùng hai dải chì có chiều rộng 10 mm ± 3 mm, dài ít nhất 50 mm và
dày hơn khe hở trục cần đo từ 0,25 mm đến 0,50 mm. Mỗi dải chì phải được
đưa vào một đầu của các trục, cách các thanh dẫn khoảng 25 mm, đồng thời
một mẩu cao su hỗn
hợp với độ nhớt Mooney, được xác định theo TCVN 6090-1 (ISO 289-1), lớn hơn 50
ML(l+4) ở 100 °C và có kích
thước khoảng 75 mm x 75 mm x 6 mm đi qua
phần giữa của khe. Các trục phải ở nhiệt độ quy định cho việc cán luyện. Sau
khi đi qua giữa các trục, độ dày của các dải chì phải được đo tại ba vị trí riêng
biệt bằng micrometer đến độ chính xác ± 0,01 mm. Dung sai trên khe hở trục phải là
± 10 % hoặc 0,05 mm, lấy giá trị lớn hơn.
Các trục của máy luyện
hở phải được trang bị hệ thống tuần hoàn môi trường gia nhiệt hoặc làm nguội.
6.2. Máy luyện kín
phòng thử nghiệm
6.2.1. Các máy luyện
kín phòng thử nghiệm sẵn có với nhiều
kích cỡ từ dung tích máy
luyện danh nghĩa là 65 cm3
(được mô tả là máy luyện
kín loại nhỏ) đến
khoảng 3 000 cm3. Các chương trình thử nghiệm liên phòng thử nghiệm
(ITP) trên hai loại cao su tổng
hợp khác nhau và trên cao su nhân tạo đã cho thấy dung tích của máy luyện không có ảnh hưởng đáng kể đến
kết quả, miễn là đạt được sự
phân tán của tất cả các thành phần tốt (xem Phụ lục C thảo luận về
những ảnh hưởng của một vài
biến số máy cán
luyện).
Đối với các so sánh liên phòng thử
nghiệm, tốt nhất là sử dụng cùng
loại máy luyện và điều chỉnh các điều kiện cán luyện (dung tích cán luyện danh
nghĩa, nhiệt độ ban đầu của đầu máy luyện, loại rôto và tốc độ, thời gian
luyện) càng giống nhau càng tốt.
Tất cả các máy luyện được sử dụng trong các
chương trình thử nghiệm liên
phòng thử nghiệm (ITP) là thuộc loại rôto tiếp xúc và bao gồm Banbury, bánh lệch tâm (cam)
và các loại khác. Không phòng thử nghiệm nào được khuyên dùng máy cán luyện có
rôto khớp nối. Do vậy, máy luyện
được mô tả là loại B trong lần xuất bản trước của tiêu chuẩn này đã bị xóa. Tuy
nhiên, loại khớp
nối có thể được sử dụng khi được sự thỏa thuận giữa các bên liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO: Các máy luyện kín phòng
thử nghiệm phải được trang bị hệ thống hút khí thích hợp và các
dụng cụ bảo hộ thích hợp để ngăn ngừa
tai nạn, phù hợp với các quy định an toàn quốc gia. Những người vận
hành phải được trang bị thiết bị thích hợp theo quy định quốc gia để được bảo vệ khỏi các hóa
chất nguy hiểm.
CHÚ THÍCH: Các máy luyện kín phòng thử
nghiệm loại nhỏ chỉ có thể cung cấp
lượng hỗn hợp đủ cho
việc thử nghiệm lưu hóa và việc thử nghiệm ứng suất-giãn dài hạn chế.
6.2.3. Tất cả các
máy luyện kín phòng thử nghiệm
phải được lắp hệ thống đo và chỉ
thị và/hoặc ghi lại nhiệt độ của hỗn hợp trong quá trình vận hành cán luyện
chính xác đến 1 °C.
CHÚ THÍCH: Nhiệt độ cán luyện thực tế thường vượt
quá các giá trị nhiệt độ chỉ
thị theo độ lớn phụ thuộc vào các điều kiện cán
luyện được sử dụng và vị trí đặt đầu dò đo.
6.2.4. Tất cả các
máy luyện kín phòng thử
nghiệm phải được lắp với bộ đếm giờ để hiển thị thời gian cán luyện chính xác đến ± 5 s.
6.2.5. Tất cả các
máy luyện kín phòng thử
nghiệm phải được lắp hệ thống để hiển thị hoặc ghi lại nhu cầu điện năng hoặc
mômen quay.
6.2.6. Tất cả các máy
luyện kín phòng thử
nghiệm phải được lắp với hệ thống gia nhiệt và làm nguội hiệu quả để kiểm soát nhiệt độ bề
mặt của các rôto và
các thành buồng luyện.
6.2.7. Tất cả các máy
luyện kín phòng thử nghiệm phải được đóng kín bởi thượng đỉnh trong quá trình của chu trình luyện để
chặn hỗn hợp trong buồng luyện.
6.2.8. Khi các khe
hở của rôto vượt quá các giá trị “xuất xưởng” xấp xỉ 50 %, việc đại tu là cần thiết vì chất lượng
cán luyện có thể bị ảnh hưởng bất lợi. Mức
tăng khe hở rôto này có thể tương
đương với xấp xỉ 10 % mức tăng về dung tích máy luyện danh nghĩa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.10. Máy luyện kín
phòng thử nghiệm loại nhỏ có thể
lắp với các loại
rôto khác nhau, cho kết quả các
dung tích máy luyện danh nghĩa khác nhau (xem Bảng 1).
Bảng 1 - Các loại
rôto cho máy luyện kín phòng thử nghiệm loại nhỏ
Thông số
Bánh lệch tâm
Banbury
Tổng thể tích trống (cm3)
85 ± 1
75 ± 1
Dung tích máy luyện danh nghĩa (cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
Tỷ lệ ma sát của rôto
1,5:1
1,5:1
7. Quy trình cán
luyện
7.1. Quy định
chung
Máy luyện kín phòng thử nghiệm được ưu tiên
dùng hơn máy luyện hở phòng thử nghiệm.
7.2. Quy trình cán luyện trên máy luyện hở
7.2.1. Các mẻ phải
được cán luyện với cao su được tạo thành dải trên trục trước, trừ khi có quy
định khác trong quy trình đánh giá
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Mỗi khi các
nhát cắt 3/4 được quy định, mẻ phải được cắt 3/4 khoảng cách ngang qua trục và
dao được giữ ở vị trí này cho đến
khi không còn gờ.
7.2.4. Các thành
phần hỗn hợp phải được đưa vào dọc theo toàn bộ chiều dài trục. Mẻ không được
cắt trong khi bột tự do vẫn còn thấy trên gờ dải cán hoặc trên bề mặt cán. Các
thành phần hỗn hợp rơi
qua khe phải được thu gom cẩn thận và cho trở lại mẻ cán luyện.
7.2.5. Mỗi khi các
nhát cắt 3/4 theo
mỗi
hướng quy định,
các nhát cắt
3/4 tiếp theo phải được thực hiện
theo các hướng luân phiên nhau, để 20 s giữa các nhát cắt kế tiếp trừ khi có quy định khác trong
quy trình đánh giá thích hợp.
7.2.6. Cho mẻ đã cán chụm đầu
vào nhau đi qua máy cán sáu lần, trừ khi có quy định khác trong quy trình đánh giá
thích hợp.
7.2.7. Khối lượng của mẻ đã cán luyện không
được chênh lệch so với tổng khối lượng của các thành phần nhiều hơn +0,5 %
hoặc -1,5 %.
Một số cao su và các thành phần hỗn
hợp chứa những lượng nhỏ các chất dễ
bay hơi mà có thể hao hụt
ở
nhiệt độ cán luyện, dẫn đến có thể không
đáp ứng giới hạn nêu trên. Trong các
trường hợp đó, lượng chênh lệch phải được báo cáo và điều chỉnh.
7.2.8. Mẻ đã cán luyện
phải được làm nguội đến
nhiệt độ phòng trên bề mặt kim loại
phẳng, sạch, khô. Theo cách khác, mẻ đã cán luyện có thể được làm nguội trong
nước, nhưng có thể nhận
được các kết quả khác nhau.
Các mẻ được làm nguội phải được gói
trong lá nhôm hoặc vật liệu thích hợp khác để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn bởi các hợp
chất khác.
7.2.9. Phải chuẩn bị
báo cáo cho mỗi
mẻ
được cán luyện, chỉ rõ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) khoảng cách
giữa các thanh dẫn,
c) các nhiệt độ
tối đa và tối thiểu của trục được
ghi lại trong suốt
quá trình cán luyện,
d) nhiệt độ được
sử dụng để ổn định cacbon đen,
e) phương pháp
làm nguội mẻ đã cán luyện,
f) bất kỳ hao
hụt khối lượng nào lớn hơn các giới hạn được nêu trong 7.2.7, cùng lý do để
chấp nhận, và
g) số hiệu của
tiêu chuẩn quy định
quy trình đánh giá
mà trong đó hỗn hợp thử nghiệm được sử dụng.
7.3. Quy trình cán luyện trên
máy luyện kín phòng
thử nghiệm
7.3.1. Quy định
chung
7.3.1.1. Kỹ thuật cán
luyện được sử dụng sao cho phải đạt được sự phân tán tốt của tất cả các thành phần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kỹ thuật được nêu trong quy trình đánh giá
cụ thể, cho phép
thay đổi kỹ thuật để đảm bảo sự
phân tán tốt.
CHÚ THÍCH: Dữ liệu ITP
trong Phụ lục A cho thấy cả hai quy
trình cán luyện
một và hai giai đoạn cho các kết quả tương
đương đối với các
loại cao su được đánh giá, đó là ESBR, BR và NR.
7.3.1.2. Đối với mỗi mẻ được cán
luyện, các chế độ vận hành máy luyện kín phòng thử nghiệm phải như nhau trong
suốt quá trình chuẩn bị
một dãy các hỗn hợp giống nhau. Khi bắt đầu mỗi dãy các hỗn hợp cao su thử nghiệm,
mẻ ổn định bằng máy phải được cán luyện bằng cách sử dụng công
thức phối liệu giống như ở các hỗn hợp được thử nghiệm. Việc đó cũng có tác
dụng như mẻ làm sạch máy. Máy luyện kín phòng thử nghiệm phải được để nguội đến nhiệt độ
quy định giữa cuối mẻ thử nghiệm này và lúc bắt đầu mẻ tiếp theo. Các điều kiện kiểm
soát nhiệt độ không được thay đổi trong suốt quá trình cán luyện một
dãy các mẻ thử nghiệm.
7.3.1.3. Vật liệu được
cán luyện phải được làm
giảm kích cỡ thành những
mảnh mà có thể được nạp dễ dàng và nhanh chóng vào máy luyện kín phòng thử
nghiệm.
7.3.2. Quy trình cán
luyện hai giai đoạn
7.3.2.1. Mẻ cán luyện lấy
ra phải được hợp nhất trên máy
luyện hở phòng thử nghiệm tiêu
chuẩn theo cách được quy định trong quy trình đánh giá thích hợp và được để nguội đến
nhiệt độ phòng trên bề mặt kim
loại phẳng, sạch, khô.
7.3.2.2. Khối lượng
của mẻ đã cán luyện
không được chênh với tổng khối lượng của các thành phần nhiều hơn +0,5 % hoặc
-1,5 %.
Một số cao su và các thành phần hỗn
hợp được biết có chứa những lượng nhỏ các chất dễ bay hơi mà có thể hao hụt ở các nhiệt độ
cán luyện, dẫn đến việc không thể đáp ứng giới hạn trên. Trong các trường hợp đó, lượng
chênh lệch phải được báo cáo và điều chỉnh. Điều này cũng áp dụng
cho 7.3.2.5 và 7.3.3.1.
7.3.2.3. Để ổn định mẻ trong
thời gian ít nhất 30 min hoặc
đến khi đạt đến nhiệt độ
phòng, trước khi tiến hành giai đoạn cán luyện cuối cùng. Thời gian tối đa giữa
các giai đoạn cán luyện phải là 24 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giai đoạn cuối cùng được chuẩn bị trên máy cán, bổ sung các
thành phần theo những chỉ dẫn trong
quy trình đánh giá
thích hợp.
Trừ khi có quy định khác, kích cỡ của
mẻ phải được làm giảm xuống đến bốn lần khối lượng mẻ phối liệu.
7.3.2.5. Khi máy luyện
kín phòng thử nghiệm được sử dụng cho giai đoạn cuối cùng, mẻ
cán luyện lấy ra phải
được hợp nhất như trong
7.3.2.1.
Khối lượng của mẻ đã cán luyện
không được chênh với tổng khối lượng của các thành phần nhiều hơn
+0,5 % hoặc -1,5 %.
7.3.2.6. Lấy phần mẫu
thử nghiệm lưu hóa và (nếu cần) phần mẫu thử nghiệm độ nhớt của hỗn hợp khỏi mẻ. Sau đó cho mẻ đi
qua máy luyện hở bốn lần ở nhiệt độ trục là 50 °C ± 5 °C, trừ khi được quy định khác trong quy trình
đánh giá thích hợp. Gấp mẻ theo chiều dài sau mỗi lần qua trục và luôn luôn cho
đi qua trục theo hướng giống nhau
để thu được hiệu ứng thớ. Khe hở máy luyện hở
phải sao cho độ dày tấm từ 2,1 mm
đến 2,5 mm sau khi co ngót, thích hợp để chuẩn bị các tấm lưu hóa dùng cho các
mẫu thử nghiệm hình quả tạ.
Nếu chuẩn bị các đĩa lưu
hóa để dùng cho các mẫu thử nghiệm hình vòng xuyến, mở khe hở máy cán
sao cho thu được tấm có độ dày từ 4,1 mm đến 4,5 mm.
7.3.2.7. Phải chuẩn bị
báo cáo đối với mỗi mẻ được cán luyện, trong đó chỉ rõ:
a) nhiệt độ ban
đầu của đầu máy cán
luyện,
b) thời gian cán
luyện,
c) tốc độ rôto,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nhiệt độ của
hỗn hợp khi lấy ra,
f) kỹ thuật cán luyện - thứ tự bổ sung
các thành phần, thời gian, v.v...,
g) loại máy cán
luyện được sử dụng - kích
cỡ, loại rôto, v.v...,
h) bất kỳ hao
hụt khối lượng cho phép nào nằm ngoài các giới hạn được nêu trong 7.3.2.2 và
7.3.2.5, cùng lý do chấp nhận,
i) nhiệt độ được
sử dụng để ổn định
cacbon đen, và
j) số hiệu của tiêu chuẩn
quy định quy trình đánh giá
mà trong đó hỗn hợp thử nghiệm được
sử dụng.
Đối với các hỗn hợp mà cả hai giai
đoạn đầu và cuối được thực
hiện trong máy luyện kín, phải lập
báo cáo cho mỗi giai đoạn.
Đối với các hỗn hợp mà giai đoạn
cuối cùng được thực hiện trên máy cán, quy trình được nêu trong 7.1
phải được sử
dụng và phải lập báo cáo riêng theo 7.2.9 ngoại trừ nhiệt độ ổn định cacbon
đen.
7.3.3. Quy trình cán luyện
một giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.2. Tiến hành quy
trình như được
nêu trong 7.3.2.6, trừ khi được quy định khác trong quy trình đánh giá thích hợp.
7.3.3.3. Phải chuẩn bị báo cáo
đối với mỗi mẻ được cán luyện,
trong đó chỉ rõ:
a) nhiệt độ ban
đầu,
b) thời gian cán
luyện,
c) tốc độ rôto,
d) áp lực thượng
đỉnh,
e) nhiệt độ của
hỗn hợp khi lấy ra,
f) kỹ thuật cán
luyện - thứ tự bổ sung các thành phần, thời
gian, v.v...,
g) loại máy cán
luyện được sử dụng - kích cỡ, loại rôto, v.v...,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) nhiệt độ được sử dụng để ổn định
cacbon đen, và
j) số hiệu của tiêu chuẩn quy định quy trình
đánh giá mà trong đó hỗn hợp thử nghiệm được sử dụng.
8. Chuẩn bị tấm lưu
hóa tiêu chuẩn cho mẫu thử nghiệm hình quả tạ
8.1. Ổn định mẻ và
chuẩn bị mẫu trắng
8.1.1. Các mẻ phải
được ổn định trong
thời gian từ 2 h đến 24 h ở một trong các nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử
nghiệm được nêu trong TCVN 1592 (ISO 23529), tốt nhất là trong
hộp kín để ngăn ngừa sự hấp thụ hơi ẩm từ không khí hoặc trong phòng có độ ẩm
tương đối được kiểm soát ở mức thấp hơn
50 %.
8.1.2. Mẻ đã cán tấm phải được
đặt trên bề mặt kim loại phẳng, sạch, khô và các mẫu trắng phải được cắt theo các kích thước
tương ứng của khoang đúc. Hướng của thớ cao su phải được đánh dấu lên mỗi phần mẫu.
Các mẫu trắng phải có khối lượng nằm trong khoảng +3 g đến 0 g khối lượng được
nêu trong Bảng 2 khi chúng được lưu hóa trong khuôn ép được quy định trong 8.2.2.
Phải tránh cán lại nếu có
thể. Khi cần
phải cán lại, áp dụng quy trình được nêu trong 7.3.2.6.
Bảng 2 - Khối
lượng của mẫu trắng
Khối lượng
riêng
mg/m3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,94
47
0,96
48
0,98
49
1,00
50
1,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,04
52
1,06
53
1,08
54
1,10
55
1,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,14
57
1,16
58
1.18
59
1,20
60
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,24
62
1,26
63
1,28
64
1,30
65
8.2. Thiết bị lưu hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy ép phải có khả năng tạo ra áp lực
không nhỏ hơn 3,5 MPa trên diện tích khoang rỗng của khuôn ép trong suốt toàn
bộ quá trình lưu hóa.
Máy ép phải có các tấm được gia nhiệt có kích cỡ đủ để sao cho cao su phải cách
cạnh tấm thép không dưới 30 mm trong quá trình lưu hóa. Các tấm tốt nhất phải được làm từ
thép cán, được gia công cơ khí cho việc gia nhiệt bằng điện, hơi hoặc chất lỏng
truyền nhiệt.
Khi áp dụng việc gia nhiệt bằng hơi,
mỗi tấm phải được cấp nhiệt riêng
rẽ. Một van tự điều tiết hoặc lỗ thoát nhỏ phải được đặt trong đường thoát hơi
để cho phép hơi chảy liên tục qua các tấm. Nếu sử dụng các tấm có khoang rỗng,
đường hơi nước ra phải được đặt hơi thấp hơn so với khoang hơi để đảm bảo sự thoát nước tốt.
Sự dẫn nhiệt từ các tấm nhiệt đến đầu con trượt của máy ép phải
được hạn chế càng nhiều
càng tốt bằng cách dùng khung thép giữa chúng hoặc bằng cách khác. Các tấm phải
được che chắn
gió thích hợp.
Các bề mặt ép của các tấm
phải là các mặt phẳng song song chính xác đến 0,25 mm/m khi chúng ở nhiệt độ 150
°C và được đóng
dưới áp lực hoàn toàn với lưới bằng
hợp kim hàn mềm hoặc chì nằm giữa
chúng.
Với tấm loại khác, nhiệt độ trên toàn phạm
vi khuôn ép phải đồng nhất. Độ sai lệch tối đa so với nhiệt độ tại tâm của tấm không được
vượt quá ± 0,5 °C. Giữa các
tấm lân cận, chênh lệch nhiệt độ giữa các điểm tương ứng trên hai tấm không được
vượt quá 1 °C và chênh
lệch nhiệt độ trung bình của tấm không được
vượt quá 0,5 °C.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 rãnh soi để gắn nhãn nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 các khoang rỗng sâu 1,9 mm đến 2 mm
4 gờ bốn góc sâu khoảng 3 mm để tháo mảnh
khuôn
CHÚ THÍCH: Các rãnh soi để gắn các nhãn
nhận dạng là tùy chọn.
Hình 1 -
Thiết kế cho khuôn ép
có bốn khoang rỗng
8.2.2. Khuôn ép
Khuôn ép phải có các ngăn rỗng với
kích thước đủ để cho phép
số lượng mẫu hình quả tạ yêu cầu, được
cắt từ tấm lưu hóa
theo quy định trong TCVN 4509 (ISO 37). Khuôn ép thích hợp có bốn khoang
rỗng được thể hiện trong Hình 1, với các kích thước 150 mm x 150 mm x 2 mm. Theo
cách khác khuôn ép với các khoang rỗng hình chữ nhật có các kích thước
khoảng 150 mm x 145 mm x 2 mm có thể
được sử dụng. Khuôn ép này cho phép tấm đã cán được đặt theo hướng thớ rõ ràng.
Các khoang rỗng phải có độ sâu từ 1,9
mm đến 2,0 mm
trong phạm vi 6 mm tính từ các
cạnh. Các góc của các
khoang rỗng có thể được vê tròn với bán kính không lớn hơn 6 mm.
Các bề mặt ép phải sạch và có
độ bóng cao. Các khuôn ép tốt nhất là được làm từ thép cứng, nhưng thép non
mạ crôm và thép không gỉ cũng có thể được chấp nhận. Nắp của khuôn ép phải là tấm phẳng dày ít nhất 10 mm và
tốt nhất là có chốt khớp với khu vực khoang rỗng để giảm thiểu sự
cào xước các bề mặt
của khuôn ép.
Thay thế cho khuôn ép và nắp tách rời, các khoang rỗng
có thể được cắt
trực tiếp thành tấm ép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Quy trình lưu hóa
8.3.1. Gia nhiệt
khuôn ép chính xác đến ± 0,5 °C nhiệt độ lưu
hóa trong máy
ép đóng kín và giữ
nhiệt độ này trong thời gian ít nhất 20 min trước khi các mẫu trắng được đưa
vào. Kiểm tra nhiệt độ của khuôn ép bằng cách dùng cặp nhiệt độ hoặc thiết bị
đo nhiệt độ thích hợp khác được đưa vào một trong các khe tràn và tiếp xúc tốt với
khuôn ép.
8.3.2. Mở máy ép, đưa
các mẫu trắng vào khuôn ép và đóng máy ép càng nhanh càng tốt. Nếu cần, mở và
đóng máy ép vài lần để loại bỏ bọt khí. Thời gian cho
quá trình này không được tính là một phần của thời gian lưu hóa. Khi khuôn ép được lấy ra khỏi máy
ép để đưa các mẫu trắng vào, cần áp dụng mọi biện pháp phòng ngừa để tránh việc làm nguội quá mức của khuôn ép do tiếp xúc với các
bề mặt kim loại lạnh hoặc do tiếp xúc với luồng không khí.
8.3.3. Thời gian lưu
hóa phải coi là thời gian giữa thời điểm từ lúc đạt được áp suất áp dụng hoàn
toàn và thời điểm nhả áp suất. Giữ
khuôn ép dưới áp suất tối thiểu 3,5 MPa trên diện tích khoang rỗng trong quá
trình lưu hóa.
Ngay sau khi máy ép được mở ra, lấy các
tấm lưu hóa
khỏi khuôn ép và làm nguội trong
nước (ở nhiệt độ
phòng hoặc thấp hơn) hoặc trên bề mặt kim loại (đối với các vật phẩm được sử dụng để đo các tính
chất điện) trong
thời gian 10 min đến 15 min. Sau đó lau khô các tấm được làm nguội trong nước và
dùng để thử nghiệm. Trong cả hai thao tác trên, thận trọng để ngăn ngừa sức căng hoặc biến dạng không đáng có.
Theo cách khác, các khuôn ép có thể
được lấy ra khỏi máy
ép và được làm
nguội trong nước trước khi các tấm lưu hóa được lấy ra.
CHÚ THÍCH: Quy trình thay thế này có thể cho các kết quả khác nhau.
8.3.4. Lưu giữ các
sản phẩm lưu hóa ở một trong
các nhiệt độ tiêu chuẩn phòng thử nghiệm được nêu trong TCVN 1592 (ISO 23529).
Phân cách các sản phẩm lưu hóa
bằng lá nhôm hoặc
vật liệu thích hợp khác để ngăn ngừa sự nhiễm bẩn trong quá trình lưu giữ.
8.3.5. Đối với tất cả các mục
đích thử
nghiệm, thời gian tối thiểu giữa lưu hóa và thử nghiệm phải là 16 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian giữa lưu hóa và thử nghiệm dài hơn
có thể được áp dụng theo thỏa thuận giữa bên bán và bên mua.
8.3.7. Phải lập báo
cáo đối với mỗi mẻ được cán luyện, trong đó chỉ rõ:
a) nhiệt độ lưu
hóa,
b) thời gian lưu
hóa,
c) áp suất ép
khuôn,
d) loại chất
chống dính khuôn, nếu
được sử dụng, và
e) số hiệu của tiêu chuẩn quy định
quy trình đánh giá mà trong đó hỗn hợp thử nghiệm được sử dụng.
9. Chuẩn bị đĩa lưu
hóa tiêu chuẩn cho mẫu thử nghiệm hình vòng xuyến
9.1. Ổn định mẻ và chuẩn bị mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2. Đặt mẻ đã cán tấm trên bề mặt kim loại
phẳng, sạch, khô.
Cắt dập các mẫu trắng hình tròn có đường kính
63 mm đến 64 mm khỏi tấm, sao cho chúng dễ dàng lắp vào các khoang rỗng hình trụ của
khuôn ép được thể hiện trong Hình 2.
Phải tránh cán lại nếu có thể. Khi cần
phải cán lại, phải sử dụng quy trình được nêu trong 7.3.2.6.
9.2. Thiết bị lưu hóa
9.2.1. Máy ép
Theo quy định trong 8.2.1.
9.2.2. Khuôn ép
Khuôn ép phải có các ngăn
rỗng có các kích thước tương tự như các ngăn được thể hiện trong Hình 2, cho
các đĩa có đường kính 65 mm và
dày 4 mm để chuẩn bị các mẫu thử nghiệm hình vòng xuyến theo quy định trong TCVN
4509 (ISO 37). Khuôn ép bao gồm nắp đậy và khu vực khoang rỗng có khớp với nhau. Các
chốt khớp có các lỗ hình thuôn dài,
để giữ các bề mặt ép ở vị trí mặt
phẳng song song, nhờ đó ngăn ngừa sự biến dạng của nắp do bị ép lúc đóng khi chịu tải
bởi các đĩa dày.
Khu vực khoang rỗng chứa nhiều nhóm
các khoang rỗng hình trụ để đúc ba đĩa nối thông nhau. Gần với mỗi nhóm khoang rỗng là
rãnh soi rộng
10 mm, rãnh này có thể được sử dụng để nhận biết của các hỗn hợp riêng lẻ. Vì các lý do kỹ thuật,
độ sâu của rãnh soi thấp hơn độ sâu
của các khoang rỗng hình đĩa. Đối với các mục
đích nhận biết, dải nhôm có vân nổi được đặt vào rãnh soi sao cho, khi đúc, thẻ nhận
dạng vẫn còn gắn vào
nhóm gồm ba đĩa.
Số lượng các khoang rỗng phụ thuộc vào
kích cỡ của các tấm có sẵn có máy ép lưu hóa. Các hợp kim
nhôm cứng đã chứng tỏ là thích hợp để chế tạo
khuôn ép được thể hiện trong Hình 2. Các khuôn ép mỏng hơn (ví dụ: nắp đậy 4 mm, khu vực khoang rỗng 8 mm)
có thể được chế tạo
từ thép, nhưng khó hơn trong việc gia công các chốt khớp cần thiết cho
các khuôn ép mỏng hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt ép phải sạch và có độ bóng cao.
9.3. Quy trình lưu hóa
Theo quy định trong 8.3.
10. Độ chụm
Xem các Phụ lục A đến Phụ lục C.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN:
1 độ sâu 3,8 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các rãnh soi để gắn các nhãn nhận dạng là tùy chọn.
Hinh 2 -
Khuôn ép để lưu hóa các
đĩa cho các mẫu thử nghiệm hình vòng xuyến
Phụ
lục A
(tham khảo)
Công bố độ chụm đối với cả máy cán luyện và máy luyện kín
A.1. Khái quát
A.1.1. Quy định chung
Kết luận về độ chụm này thu được từ ba chương
trình thử nghiệm
liên phòng (ITP) với mục đích xác định độ chụm của các hỗn hợp được
cán luyện trên máy cán phòng thử nghiệm và theo các kích cỡ khác nhau
của máy luyện kín. Các ITP được tiến hành lần lượt trên SBR 1500
(Europrene 15001) EST8) vào năm 2003, trên BR [Neocis
BR401), được xúc
tác bởi Nd, 1,4-polybutadien cấu hình cis cao (97 % cis)] vào năm 2004 và trên
NR (STR 20 CV 60) vào năm
2005.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- đối với SBR 1500, ISO
2322,
dãy A;
- đối với BR, ISO 2476;
- đối với NR, ISO 1658.
Cacbon đen được sử dụng là IRB7.
CHÚ THÍCH: Các máy luyện kín được sử
dụng bao gồm các loại này thường được gọi là “cỡ nhỏ”, “cỡ trung” và “phòng thử nghiệm”.
Tất cả ba ITP được thực hiện sử dụng
các quy trình và hướng
dẫn về độ chụm như
được mô tả trong ISO/TR 9272:2005. Tiêu chuẩn về độ chụm đã soát xét này được xem xét
theo cách bỏ phiếu kín vào thời điểm của hai ITP đầu tiên. Có thể tham khảo ISO/TR
9272:2005 về các chi tiết khác và
thuật ngữ về xác định độ chụm.
Hai phương pháp đo được đánh giá đối
với mỗi loại quy trình cán luyện: thử nghiệm ứng suất - giãn dài (TCVN
4509 (ISO 37)) và thử nghiệm lưu hóa khuôn động (ISO 6502). Độ chụm của đặc tính
ứng suất-kéo căng
được đánh giá đối với ứng suất (mô đun)
tại 100 %, 200 % và 300 % độ giãn dài, độ giãn dài khi đứt và độ bền kéo. Độ chụm
của thiết bị lưu hóa
được đánh giá đối với MH (mômen quay tối đa), ML (mômen quay
tối thiểu), ts1 (thời gian
lưu hóa sớm hoặc thời gian cho mức tăng 1 dN.m), t'c(50) (thời gian đạt 50
% mômen quay cao nhất) và t'c(90) (thời
gian đạt 90 % mômen quay cao nhất). Tất cả các giá trị mômen quay
được tính bằng dN.m và tất
cả các giá trị thời gian
được tính bằng phút.
Một số thử nghiệm giới hạn được tiến hành với độ nhớt Mooney của
hỗn hợp, được biểu thị trong các
bảng kết quả là ML(1+4)
ở 100°C.
Độ chụm loại 2 được đánh giá. Mỗi hỗn
hợp được cán luyện và được chuẩn bị hai lần vào mỗi ngày trong số 2 ngày thử
nghiệm và được thử nghiệm riêng biệt trên cơ sở ngày 1/ngày 2, cách
nhau một tuần.
Kết quả thử nghiệm đối
với mỗi đặc tính được lấy là trung bình của các giá trị thử nghiệm thu được trên hai hỗn hợp được chuẩn bị vào ngày
thử nghiệm. Độ chụm được biểu thị dưới dạng các kết quả thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các thử nghiệm máy
luyện kín vào năm 2003, chín phòng thử nghiệm đã tham gia chương trình thử nghiệm.
Tuy nhiên, mỗi phòng thử nghiệm không
có máy cán luyện cùng loại hoặc cùng kích cỡ. Các kích cỡ của các máy luyện kín
được sử dụng trong chương trình ITP là 80 cm3, 270 cm3, 379 cm3,
588 cm3,1 580 cm3 và 1 600 cm3.
Ngoài việc xác định độ chụm, việc phân
tích dữ liệu
cho cả hai ITP năm 2003 và ITP năm 2004 này được thực hiện để xác định xem loại
máy cán luyện (kích cỡ vá các chế độ vận hành
khác) có ảnh hưởng đến các kết quả
thử nghiệm hay không và ảnh hưởng thế nào (xem thêm thảo luận về vấn đề này trong
Phụ lục C). Một số phòng thử nghiệm đã đưa ra dữ liệu nhiều hơn một kích cỡ của máy cán
luyện và dữ liệu từ các máy cán luyện riêng biệt này được đưa vào ITP và được
coi là dữ liệu từ
phòng thử nghiệm riêng
rẽ. Điều đó tạo nên cơ sở dữ liệu
tương đương với 12 phòng thử nghiệm. Mỗi sự kết hợp máy cán luyện -
phòng thử nghiệm được coi là phòng thử nghiệm giả lập.
A.1.3. Thử nghiệm
vào năm 2004
Đối với các thử nghiệm máy luyện kín vào năm
2004, 10 phòng thử nghiệm đã tham gia chương trình thử nghiệm và một lần nữa mỗi phòng thử nghiệm không
có máy cán luyện cùng loại. Các kích cỡ của các máy luyện kín được sử
dụng trong ITP là 75 cm3, 80 cm3, 270 cm3, 379 cm3, 422 cm3, 588 cm3, 1 500 cm3, 1 580 cm3, 1 600 cm3 và 3 322 cm3. Một số phòng
thử nghiệm đã đệ trình dữ
liệu từ hơn một kích cỡ của máy
cán luyện và giống như trước, dữ liệu từ
các máy cán luyện riêng biệt này
được đưa vào ITP và được coi là dữ liệu từ phòng thử nghiệm riêng rẽ. Điều đó tạo ra cơ
sở dữ liệu tương đương
với 17 phòng thử
nghiệm. Mỗi sự kết hợp máy cán
luyện - phòng thử nghiệm một
lần nữa được coi là phòng thử nghiệm giả lập.
A.1.4. Thử nghiệm vào năm
2005
Đối với các thử nghiệm máy luyện kín vào năm 2005,
chín phòng thử nghiệm đã tham gia chương trình thử nghiệm và một lần nữa mỗi phòng thử
nghiệm không có máy cán luyện cùng loại kín. Các kích cỡ của các máy luyện kín được sử
dụng trong ITP là 80 cm3, 85 cm3, 242 cm3, 270 cm3, 588 cm3, 1 200 cm3, 1 500 cm3, 1 530 cm3, 1 600 cm3 và 3 000 cm3. Một số
phòng thử nghiệm đã đệ
trình dữ liệu từ hơn một kích cỡ của máy cán luyện và giống như trước, dữ liệu từ các máy
cán luyện riêng biệt này được đưa
vào ITP và được coi là dữ liệu từ phòng thử nghiệm riêng rẽ. Điều đó tạo nên
cơ sở dữ liệu
tương đương với 12 phòng thử nghiệm.
Mỗi sự kết hợp máy cán
luyện - phòng thử nghiệm một lần nữa được coi là phòng thử nghiệm giả lập.
CHÚ THÍCH: Hai phòng thử nghiệm
được sử dụng cacbon đen FEF thay thế cho IRB7 và một phòng thử nghiệm được sử
dụng máy đo lưu hóa đĩa dao
động thay thế cho máy đo lưu hóa khuôn động.
Các kết quả từ các
phòng thử nghiệm
này không được đưa vào phân tích.
Các kết quả về độ chụm như
được xác định bởi các ITP này có thể không
được áp dụng cho thử nghiệm chấp nhận hoặc bác bỏ đối với bất kỳ nhóm vật liệu
hoặc sản phẩm nào mà
không có tư liệu
mà các kết quả của việc xác
định độ chụm này áp dụng thực tế cho các sản phẩm hoặc các vật liệu
được thử nghiệm.
A.2. Kết
quả độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết
quả về độ chụm đối với cả ba loại cao su (tức
là các hỗn hợp được chuẩn bị từ SBR, BR và NR) cán luyện trên
máy cán cho cả hai thử nghiệm ứng suất-giãn
dài và lưu hóa được nêu trong các Bảng A.1 và
A.2. Các kết quả về độ chụm cho cả ba loại cao su cán luyện trong máy luyện kín
cho cả hai thử nghiệm ứng suất-giãn
dài và lưu hóa được nêu trong các Bảng A.3 và A.4. Các kết quả này được lấy để dùng cho
việc phân tích độ chụm bằng cách sử dụng các quy trình trong ISO/TR
9272:2005 bao gồm cả việc loại bỏ các giá trị ngoại biên như được mô tả trong ISO/TR
9272:2005. Các công bố chung về việc sử dụng các kết quả độ chụm được nêu dưới đây.
Các công bố này được nêu ra trong các thuật ngữ cả về độ chụm
tuyệt đối, r và R và cũng như về độ chụm tương đối, (r) và
(R) (xem thêm thảo luận trong A.4).
Định nghĩa về kết quả thử nghiệm được
nêu trong A.1.1 trên đây cần được lưu
tâm khi xét lại các kết quả về độ chụm và/hoặc thực
hiện bất kỳ phép đo kiểm tra độ chụm nào trong phạm vi phòng thử nghiệm.
A.2.2. Độ lặp lại
Độ lặp lại hoặc độ chụm phạm vi cục
bộ, đối với mỗi phương
pháp thử được xây dựng dưới dạng các giá trị được nêu trong các Bảng A.1, A.2, A.3. và
A.4 đối với mỗi thông số của phép đo được liệt kê trong các bảng. Hai kết quả
thử nghiệm riêng biệt thu được trong cùng phòng thử nghiệm (bằng cách sử dụng
đúng tiêu chuẩn này) mà chênh lệch nhiều hơn các giá
trị r được lập bảng, tính theo các đơn vị đo, hoặc (r), tính theo
phần trăm, phải được coi là
đáng ngờ, tức là có xuất xứ từ các quần thể khác và phải tính đến việc thực
hiện một số kiểm tra thích hợp.
A.2.3. Độ tái lập
Độ tái lập hoặc độ chụm phạm vi tổng
thể, của mỗi
phương pháp trong số các phương pháp thử được xây dựng dưới dạng các giá trị
được nêu trong các Bảng A1, A.2, A.3 và A.4 đối với mỗi thông số của
phép đo được liệt kê trong các
bảng. Hai kết quả thử nghiệm riêng biệt thu được trong các phòng thử nghiệm
khác nhau (bằng cách sử dụng đúng tiêu chuẩn này) mà chênh lệch nhiều
hơn các giá trị được lập bảng đối với R, tính theo các đơn vị đo, hoặc (R),
tính theo phần trăm, phải được coi là đáng ngờ, tức là có xuất xứ từ các quần thể
khác và phải tính đến việc thực hiện một số kiểm tra thích hợp.
A.3. Các chế độ
vận hành máy cán luyện
Các Bảng B.1. B.2. và B.3. là các
chế độ vận hành máy cán luyện cho mỗi máy cán luyện trong ba ITP, tức là nhiệt độ đầu
cán luyện, tốc độ rôto, loại rôto, v.v...
A.4. So sánh độ
chụm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả về độ chụm đối
với quá trình cán luyện
trên máy cán có thể được tóm tắt dưới đây. Đối với việc thử nghiệm ứng suất-giãn dài
(xem Bảng A.1), các giá trị đối với độ lặp lại (r) cho cả ba loại cao su là nhất
quán một cách hợp lý trong phạm vi mỗi đặc tính ứng suất-giãn dài, có thể ngoại
trừ S100 đối với BR.
Cơ bản về tổng thể (tất cả các thử nghiệm ứng suất-giãn dài và cả
ba loại cao su), giá trị (r) trung bình được tìm thấy là 7,2 %. Đối với độ tái
lập (R) trong phạm vi mỗi đặc tính thử nghiệm ứng suất-giãn dài, các
giá trị đối với mỗi cao
su cho thấy sự nhất quán rất rõ ràng. Tổng thể về cơ bản (tất cả các thử
nghiệm ứng suất-giãn dài và cả ba
loại cao su), (R) trung bình là 20,6 % được tìm thấy. Sự
chênh lệch nhỏ về số mà có thể được ghi nhận đối với (r)
hoặc (R) là điển hình (thực sự
không đáng kể) cho những so sánh thuộc
loại này, là những biến động cố hữu trong các kết quả của thử nghiệm ITP.
Đối với việc thử nghiệm lưu hóa (xem Bảng A.2),
các giá trị đối với độ lặp lại (r) cho cả ba loại cao su là
nhất quán một cách hợp lý trong phạm vi mỗi đặc tính lưu hóa, có thể
ngoại trừ ML đối với SBR
và t'c(50) đối với NR. Cơ
bản về tổng thể (tất cả các thử
nghiệm lưu hóa và cả ba loại cao su), (r) trung bình là 7,3 %
được tìm thấy. Đối với độ tái lập (R) trong phạm vi mỗi đặc tính thử nghiệm
lưu hóa, các giá trị giữa các cao su được thấy kém nhất quán hơn.
Cơ bản về tổng thể
(tất cả các thử nghiệm lưu
hóa và cả ba loại cao su), (R) trung bình là 25,5 % được tìm thấy.
Những chênh lệch tổng thể của các giá trị trung bình
về (r) và (R) đối với ứng suất-giãn dài so với thử
nghiệm lưu hóa được coi là
trong phạm vi biến động dự
kiến đối với thử nghiệm này.
Đối với cán luyện bằng máy luyện kín,
các kết quả về độ
chụm có thể được tóm tắt dưới đây. Đối với việc thử nghiệm ứng suất-giãn dài (xem Bảng
A.3), các giá trị đối với độ
lặp lại (r) cho cả ba loại cao su là nhất quán một cách hợp lý trong
phạm vi mỗi đặc tính ứng suất-giãn dài, có thể ngoại trừ độ bền kéo đối với NR. Cơ
bản về tổng thể (tất cả các thử
nghiệm ứng suất-giãn dài và
cả ba loại cao su), (r) trung bình là 7,9 % được tìm thấy. Đối với độ tái
lập (R) trong phạm vi mỗi đặc tính của thử nghiệm ứng suất- giãn dài, các giá
trị nhất quán rõ ràng được
thấy ở cả ba loại
cao su. Cơ bản về tổng thể (tất cả các thử nghiệm ứng suất-giãn dài và cả ba loại cao su), (R)
trung bình là 20,6 % được tìm thấy.
Đối với việc thử nghiệm lưu hóa (xem
Bảng A.4), các giá trị đối với độ lặp lại (r) cho cả ba loại cao
su là nhất quán một
cách hợp lý trong phạm vi mỗi đặc tính lưu hóa. Cơ bản về tổng thể (tất cả các
thử nghiệm lưu hóa và cả ba loại cao su), (r) trung bình là 5,5 %
được tìm thấy. Đối với độ tái
lập (R) trong phạm vi mỗi đặc tính thử nghiệm lưu hóa, nhất quán một
cách hợp lý các giá trị được thấy giữa các cao su, có thể ngoại trừ ML đối với BR.
Cơ bản về tổng thể (tất cả các
thử nghiệm lưu hóa và cả ba loại cao su), (R) trung bình là 32,2 %
được tìm thấy.
Đối với các đặc tính ứng suất-giãn dài,
máy cán so với máy luyện kín, các giá trị trung bình (R) về tổng thể là giống nhau, 20,6
%. Đối với các đặc tính lưu hóa, máy cán so với máy
luyện kín, các giá trị trung bình (R)
về tổng thể
tương ứng là 25,5 %
và 32,2 %, giá trị của máy luyện kín cao hơn là điều không phải nghi ngờ, vì các thành
phần khác nhau được đưa vào có thể quy cho sự khác biệt giữa các máy luyện kín được sử
dụng trong các phòng thử nghiệm
khác nhau.
A.5. Độ chệch
Độ chệch là chênh lệch giữa kết quả
thử nghiệm trung bình đo được và
tham chiếu hoặc giá trị thực của phép đo theo yêu cầu. Tiêu chuẩn này không
đưa ra giá trị độ chệch.
Bảng A.1 - Độ
chụm (loại 2) đối với SBR, BR và NR - Cán luyện trên máy cán - Các đặc tính ứng suất-giãn dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu
Trung bình
Trong phạm
vi phòng thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
Số phòng thử
nghiệma
sr
r
(r)
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
S100
MPa
SBR
3,0
0,68
0,19
6,35
0,178
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,5
4
BR
2,2
0,094
0,26
12,2
0,10
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
NR
2,7
0,029
0,08
3,0
0,092
0,26
9,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S200
MPa
SBR
9,0
0,22
0,63
6,94
0,64
1,79
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
BR
5,4
0,13
0,37
6,9
0,42
1,19
21,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR
7,1
0,12
0,33
4,6
0,4
1,13
15,8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
SBR
16,7
0,49
1,38
8,3
1,20
3,36
20,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BR
10,8
0,14
0,38
3,5
1,02
2,86
26,4
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,5
0,16
0,45
3,3
0,93
2,60
19,3
5
Eb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SBR
492
16,7
46,7
9,5
20,8
58,3
11,9
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
417
11,4
31,9
7,7
30,2
84,5
20,3
8
NR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,2
31,5
20,2
38,0
106
20,2
6
TSb
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,5
0,60
1,68
6,1
2,62
7,35
26,7
8
BR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,34
0,96
5,5
2,14
5,98
34,4
7
NR
28,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,09
3,8
3,31
9,3
32,3
6
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,19
20,56
sr
là độ lệch chuẩn trong
phạm vi phòng thử nghiệm (tính theo các đơn vị đo).
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
là độ lặp lại (tính theo phần trăm của
mức trung bình).
sR
là độ lệch chuẩn giữa các phòng
thử nghiệm (đối với độ
sai lệch tổng thể giữa các
phòng thử nghiệm, tính theo các
đơn vị đo).
R
là độ tái lập (tính theo các
đơn vị đo).
(R)
là độ tái lập (tính theo phần trăm
của mức trung bình).
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 - Độ
chụm (loại 2) đối với SBR, BR
và NR - Cán luyện trên máy cán - Các đặc tính
lưu hóa
Thông số đo
được
Vật liệu
Trung bình
Trong phạm
vi phòng thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
Số phòng thử
nghiệma
sr
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sR
R
(R)
MH
dN.m
SBR
19,1
0,33
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,65
7,41
38,7
9
BR
18,3
0,29
0,82
4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,62
14,3
5
NR
14,7
0,22
0,62
42,0
1,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,3
4
ML
dN.m
SBR
2,64
0,06
0,16
6,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,44
16,8
7
BR
2,83
0,13
0,35
12,4
0,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,5
7
NR
1,62
0,09
0,25
15,4
0,29
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
ts1
min
SBR
2,44
0,09
0,26
10,5
0,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,1
8
BR
2,87
0,14
0,38
13,2
0,20
0,55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
NR
1,58
0,04
0,12
7,6
0,39
1,09
69,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t'c(50)
min
SBR
7,02
0,07
0,19
2,7
0,33
0,92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
BR
6,91
0,13
0,36
5,3
0,29
0,82
11,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NR
3,17
0,12
0,34
10,6
0,27
0,75
23,5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
min
SBR
13,4
0,11
0,31
2,3
0,52
1,47
10,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BR
11,1
0,15
0,43
3,9
0,90
2,53
22,8
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,4
0,12
0,34
6,3
0,19
0,53
9,9
5
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,32
25,51
Độ nhớt của hỗn hợp ML(1+4) ở 100
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
NA
NA
NA
NA
NA
NA
BR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
2,04
3,0
7,87
22,0
32,2
6
NR
51,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,57
12,7
3,85
10,8
20,8
5
sr
là độ lệch chuẩn trong
phạm vi phòng thử nghiệm (tính theo các đơn vị đo).
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(r)
là độ lặp lại (tính theo phần trăm của
mức trung bình).
sR
là độ lệch chuẩn giữa các phòng
thử nghiệm (đối với độ
sai lệch tổng thể giữa các
phòng thử nghiệm, tính theo các
đơn vị đo).
R
là độ tái lập (tính theo các
đơn vị đo).
(R)
là độ tái lập (tính theo phần trăm
của mức trung bình).
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
số phòng thử nghiệm cuối cùng còn
lại trong ITP sau khi loại bỏ các giá trị ngoại biên (sử dụng lựa chọn 1).
Bảng A.3 - Độ
chụm (loại 2) đối với SBR, BR
và NR - Máy luyện kín - Các đặc tính
ứng suất - giãn dài
Thông số đo
được
Vật liệu
Trung bình
Trong phạm
vi phòng thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
Số phòng thử
nghiệma,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r
(r)
sR
R
(R)
S100
MPa
SBR
3,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
7,2
0,14
0,40
13,1
7
BR
2,33
0,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,3
0,20
0,57
24,4
12
NR
2,55
0,05
0,13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
0,64
25,2
8
S200
MPa
SBR
9,12
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,8
0,44
1,24
13,5
7
BR
5,82
0,21
0,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,47
1,31
22,6
12
NR
6,69
0,15
0,43
6,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,70
25,4
8
S300
MPa
SBR
16,7
0,44
1,24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,84
2,36
13,9
10
BR
11,1
0,35
0,97
8,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,35
21,2
13
NR
13,0
0,20
0,56
4,3
0,83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,0
8
Eb
%
SBR
456
19,3
53,9
11,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
131,5
28,8
11
BR
415
12,0
33,7
8,1
40,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27,4
15
NR
518
7,10
19,9
3,8
19,6
54,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
TSb
MPa
SBR
27,5
1,04
2,90
10,6
1,99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,3
11
BR
17,0
0,84
2,34
13,8
1,17
3,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
NR
29,2
0,44
1,24
4,2
2,66
7,46
25,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình
7,91
20,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
là độ lệch chuẩn trong
phạm vi phòng thử nghiệm (tính theo các đơn vị đo).
r
là độ lặp lại (tính theo các
đơn vị đo).
(r)
là độ lặp lại (tính theo phần trăm của
mức trung bình).
sR
là độ lệch chuẩn giữa các phòng
thử nghiệm (đối với độ
sai lệch tổng thể giữa các
phòng thử nghiệm, tính theo các
đơn vị đo).
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R)
là độ tái lập (tính theo phần trăm
của mức trung bình).
a
số phòng thử nghiệm cuối cùng còn
lại trong ITP sau khi loại bỏ các giá trị ngoại biên (sử dụng lựa chọn 1).
b
Đối với các máy luyện kín thử nghiệm,
số phòng thử
nghiệm bao gồm cả phòng thử nghiệm giả lập.
Bảng A.4 - Độ
chụm (loại 2) đối với SBR, BR
và NR - Máy luyện kín - Các đặc tính lưu hóa
Thông số đo
được
Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong phạm
vi phòng thử nghiệm
Giữa các
phòng thử nghiệm
Số phòng thử
nghiệma,b
sr
r
(r)
sR
R
(R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dN.m
SBR
20,3
0,16
0,45
2,2
2,21
6,19
30,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BR
18,6
0,20
0,55
3,0
1,05
2,94
15,9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,9
0,15
0,41
2,8
0,81
2,26
15,2
7
ML
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SBR
2,73
0,07
0,18
6,7
0,24
0,67
24,6
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,97
0,05
0,15
5,0
0,67
1,86
62,6
13
NR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,17
8,8
0,18
0,49
25,2
8
ts1
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,71
0,06
0,17
10,0
0,33
0,93
54,8
10
BR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,06
0,19
6,5
0,59
1,64
57,9
13
NR
1,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
7,4
0,33
0,91
58,2
9
t'c(50)
min
SBR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
0,42
6,8
0,35
0,99
16,0
9
BR
6,63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,24
3,7
0,66
1,85
27,9
12
NR
3,00
0,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,7
0,34
0,95
31,7
7
t'c[90)
min
SBR
13,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,64
4,7
0,84
2,35
17,5
10
BR
10,5
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7
1,05
2,94
28,1
14
NR
5,41
0,09
0,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,93
17,3
6
Trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32,23
Độ nhớt của hỗn hợp ML(1+4) ở 100
°C
SBR
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
NA
NA
BR
NA
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NA
NA
NR
55,8
1,42
3,97
7,1
2,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,0
8
sr
là độ lệch chuẩn trong
phạm vi phòng thử nghiệm (tính theo các đơn vị đo).
r
là độ lặp lại (tính theo các
đơn vị đo).
(r)
là độ lặp lại (tính theo phần trăm của
mức trung bình).
sR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
là độ tái lập (tính theo các
đơn vị đo).
(R)
là độ tái lập (tính theo phần trăm
của mức trung bình).
NA
không có dữ liệu
a
số phòng thử nghiệm cuối cùng còn lại
trong ITP sau khi loại bỏ các giá trị ngoại biên (sử dụng lựa chọn 1).
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham khảo)
Các thông số của máy luyện kín và các chế độ vận hành cho
ba chương trình thử nghiệm liên phòng thử nghiệm
Phụ lục này đưa ra các chế độ vận hành đối với
các máy luyện kín được sử
dụng cho mỗi chương trình trong ba ITP, tức là đối với SBR, BR và NR (xem các
Bảng B.1, B.2 và
B.3). Mỗi cột nêu các giá trị đối với nhiệt độ đầu cán luyện, tốc độ rôto, loại rôto,
v.v..., đối với từng máy cán luyện riêng biệt trong ITR đó.
CHÚ THÍCH 1: Hệ số mẻ là thể tích mẻ được biểu thị bằng tỷ
lệ của thể tích phối liệu.
CHÚ THÍCH 2: Tải trọng là hệ số được sử dụng để thu
được dung tích máy cán luyện danh nghĩa từ tổng thể tích trống (xem 3.3 và 3.4).
Bảng B.1 -
Các chi tiết sơ lược về chế độ vận hành máy
cán luyện được sử dụng trong
ITP SBR 1500
Nhiệt độ đầu cán luyện, °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
Tốc độ rôto, r/min
60
60
Loại rôto
Bánh lệch
tâm
Banbury
Thể tích trống, cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
Hệ số mẻ
0,42
0,41
Tải trọng, %
72
70
Chu trình, min
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đầu cán luyện, °C
60
60
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
60
Loại rôto
Banbury
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Banbury
Banbury
Banbury
Banbury
Banbury
Thể tích trống, cm3
270
270
379
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
379
588
588
Hệ số mẻ
1
1
1,6
1,6
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,48
Tải trọng, %
53
53
60
60
60
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
9
9
9
9
9
Nhiệt độ đầu cán luyện, °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
40
Tốc độ rôto, r/min
77
30
30
Loại rôto
Banbury
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Banbury
Thể tích trống, cm3
1500
1 580
1 600
Hệ số mẻ
8,43
6,1
7,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
55
70
Chu trình, min
8
7
7
Bảng B.2 - Các
chi tiết sơ
lược của
các điều kiện cán
luyện được sử dụng
trong ITP BR
Nhiệt độ đầu cán luyện, °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
60
88
Tốc độ rôto, r/min
60
120/80
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh lệch tâm
Banbury
4 cánh
Banbury
Thể tích trống, cm3
75
80
80
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76,7
70
81
75
Chu trình, min
5
6 + 3
9
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ đầu cán luyện, °C
60
60
60
60
60
60
Tốc độ rôto, r/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
Loại rôto
Banbury
Banbury
Banbury
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 cánh
Banbury
Thể tích trống, cm3
270
379
379
379
422
588
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
60
60
60
60
60
Chu trình, min
9
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
9
9
Nhiệt độ đầu cán luyện, °C
60
90
90
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
Tốc độ rôto, r/min
60
75
75
77
70/40
90/40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại rôto
Banbury
2 cánh
2 cánh
Banbury
Banbury
Banbury
4 cánh
Thể tích trống, cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
1500
1500
1580
1600
3322
Tải trọng, %
70
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
55
70
72
Chu trình, min
6 + 3
6 + 3
6 + 3
6 + 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 + 3
6 + 3
Bảng B.3 -
Các chi tiết sơ lược của các điều
kiện cán luyện được sử dụng
trong ITP NR (2005)
Nhiệt độ đầu cán luyện, °C
70
50
70
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
77
60
30
60
Loại rôto
2 cánh
Bánh lệch
tâm
Banbury
Banbury
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1530
85
3 000
588
Tải trọng, %
75
75
80
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 giai đoạn
1 giai đoạn
1 giai đoạn
1 giai đoạn
Nhiệt độ đầu cán luyện, °C
70
70
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
75
Tốc độ rôto, r/min
60
60
77
100
60 + 30
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Banbury
Banbury
Banbury
2 cánh
2 cánh
4 cánh
Thể tích trống, cm3
588
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2145
1500
80
Tải trọng, %
60
60
70
70
83
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình, min
1 giai đoạn
1 giai đoạn
2 giai đoạn
1 giai đoạn
2 giai đoạn
1 giai đoạn
Phụ
lục C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích sâu hơn về các dữ liệu Chương trình thử nghiệm
liên phòng (ITP)
Dữ liệu từ tất cả ba ITP được coi là
nhất quán và
đáng tin cậy. Các thông số độ chụm thu được như vậy là ở mức chất lượng trung bình. Chất lượng cao
hơn phải tương ứng với các giá trị r và R
thấp hơn hoặc độ chụm cao hơn. Tuy nhiên, do dữ liệu trên cơ sở ITP được
hình thành trên dải rộng về dung tích của máy cán luyện và các biến số vận hành
trong các phòng thử nghiệm khác
nhau, việc phân tích dữ liệu bổ sung đã gây ra tranh luận về ảnh hưởng của một
số biến số của máy cán
luyện được công bố về một số đặc tính đo
được.
Việc phân tích dữ liệu của các ITP năm
2003 và 2004 sử dụng trên cơ sở dữ
liệu lặp lại thông thường
đã cho thấy không tồn
tại sự phụ thuộc đối với một số
biến số đối với các đặc tính nhất định, trong
khi các kết quả của
việc phân tích hệ số được
công bố chứng tỏ sự phụ thuộc rõ nét vào biến số của máy cán luyện.
Phân tích MR chỉ ra rằng các
biến số vận hành của một số máy
cán luyện, ví dụ nhiệt độ đầu cán luyện,
dung tích, tốc độ rôto, dung tích máy cán
luyện danh nghĩa (% tải trọng) và thời gian của chu trình, có ảnh
hưởng đến một số đặc
tính đo được - chủ yếu là các
thông số thời gian của thử nghiệm lưu hóa, tức là ts1, t'c(50), t'c(90).
Việc hiệu chỉnh đối với các biến số
của máy cán luyện này, đã được công bố là đáng kể ở mức P = 0,05 đối với phân tích MR, mang
lại các giá trị chính xác của độ tái lập thấp hơn, tức là độ chụm cao hơn, đặc biệt
là đối với các đặc tính thời gian
lưu hóa, như được thể hiện bởi các hệ số
rút gọn được nêu trong Bảng C.1. Hệ số rút gọn là giá trị r hoặc R sau hiệu chỉnh chia cho giá trị ban đầu.
Các hệ số rút gọn đối với độ lặp lại
gần với 1, nhưng
đối với độ tái lập, với một số ngoại lệ thứ yếu, về căn bản là nhỏ
hơn 1.
Bảng C.1 -
Các hệ số rút gọn đối với r và R
sau phân tích đa hồi quy
Thông số đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số rút gọn
của độ tái lập
2003
2004
2003
2004
S100
NA
NA
NA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S200
NA
NA
NA
NA
S300
1,00
0,97
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Eb
1,00
0,88
0,37
0,37
TSb
1,00
1,01
0,56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MH
1,00
0,96
0,80
1,32
ML
1,00
1,00
0,46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ts1
1,00
0,96
0,43
0,25
t'c(50)
1,00
1,04
0,97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t'c(90)
1,00
0,84
0,45
0,64
NA không có
dữ liệu.
Các chế độ vận hành đáng kể nhất đã
được thể hiện là dung tích, tốc độ
rôto, loại rôto và dung tích máy cán luyện danh nghĩa (% tải trọng).
Sự phân tích độ chụm sâu hơn này với
dữ liệu đã được chỉnh sửa có thể được coi là làm mịn dữ liệu về độ chụm đã phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] ISO 2322, Styrene-butadiene
rubber (SBR) - Emulsion- and
solution-polymerized types - Evaluation procedures
(Cao su styren-butadien (SBR) - Loại được polyme hóa nhũ tương và trong dung
dịch - Quy trình đánh giá)
[2] TCVN 10527 (ISO 1658), Cao su thiên nhiên (NR) - Quy
trình đánh giá
[3] ISO 2476, Butadiene rubber (BR) -
Solution-polymerized types - Evaluation procedures (Cao su butadien (BR) - Loại
được polyme hóa trong dung dịch - Quy trình đánh giá)
[4] ISO 6502, Rubber -
Guide to the use of
curemeters (Cao su - Hướng dẫn sử dụng máy đo lưu hóa)
[5] ISO/TR 9272:2005, Rubber and rubber products -
Determination of precision for test method standards (Cao su và sản phẩm cao
su - Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn về phương pháp thử)
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Thành phần hỗn hợp
5. Chuẩn bị nguyên liệu
5.1. Khối lượng mẻ
5.2. Dung sai của phép cân
5.3. Ổn định cacbon đen
6. Thiết bị cán luyện
6.1. Máy cán cán luyện
6.2. Máy luyện kín phòng thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
7.2. Quy trình cán luyện trên máy cán
7.3. Quy trình cán luyện với máy luyện kín phòng thử
nghiệm
8. Chuẩn bị tấm lưu hóa tiêu chuẩn cho mẫu thử
nghiệm hình quả tạ
8.1. Ổn định mẻ và chuẩn bị mẫu trắng
8.2. Thiết bị lưu hóa
8.3. Quy trình lưu hóa
9. Chuẩn bị đĩa lưu hóa tiêu chuẩn cho mẫu thử
nghiệm hình vòng
xuyến
9.1. Ổn định mẻ và chuẩn bị mẫu trắng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Quy trình lưu hóa
10. Độ chụm
Phụ lục A (tham khảo) Công bố độ chụm
đối với cả hai máy cán
cán luyện và máy luyện
kín
Phụ lục B (tham khảo) Các
thông số của máy luyện
kín và các chế độ vận hành cho ba chương
trình thử nghiệm
liên phòng
thử nghiệm
Phụ lục C (tham khảo) Phân tích sâu hơn về
các
dữ liệu ITP
Thư mục tài liệu tham khảo
1) Europrene 1500 và Europrene Neocis
BR40 do Polimeri Europa S.p.A,
Ravenna, Italy cung cấp. Thông tin này được đưa ra để thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn
này và không phải là chứng thực ISO của sản phẩm được sản xuất bởi công ty này.