|
(1)
|
trong đó
E
là mô đun đàn hồi biểu kiến, tính bằng
niutơn trên mét vuông, được xác định theo TCVN 10769
(ISO 7685);
I
là mô men thứ cấp của diện tích theo
chiều dọc trên mét dài, thể hiện bằng mét lập phương m4/m),
nghĩa là
(2)
e
là độ dày thành ống, tính bằng mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là đường kính trung bình của ống,
tính bằng mét (xem 3.3).
3.3. Đường kính
trung bình
(mean diameter)
dm
Đường kính của vòng tròn tương ứng với
trung điểm
mặt cắt ngang thành ống, biểu thị bằng mét và được xác định theo một
trong các công thức sau:
dm = di + e
(3)
dm = de - e
(4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
de là đường
kính ngoài, tính bằng mét;
e là độ dày thành ống,
tính bằng mét.
3.4. Độ cứng vòng
riêng ban đầu (initial specific ring
stiffness)
S0
Giá trị S được biểu thị bằng niutơn
trên mét vuông, được xác định theo TCVN 10769 (ISO 7685).
3.5. Độ cứng rão
vòng riêng dài hạn tại vị
trí 1
(long-term specific ring creep stiffness at position 1)
Sx.1,rão,ướt
Giá trị S được biểu thị
bằng niutơn trên mét vuông, tại vị trí tham chiếu, vị trí 1 (xem
10.2), tại x năm, thu được
bằng cách ngoại suy các giá trị đo độ cứng dài hạn với lực không đổi ở điều kiện ướt
(xem 3.2 và 10.2).
3.6. Độ cứng rão
vòng riêng dài hạn tính toán ở điều kiện ướt (calculated
long-term specific ring creep stiffness under wet conditions)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị S tính toán, biểu thị bằng
niutơn trên mét vuông, tại x năm theo công thức (5):
Sx,rão,ướt = S0 x αx,rão,ướt
(5)
trong đó
x
là thời gian trôi qua, tính bằng
năm, được quy định trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này;
αx,rão,ướt
là hệ số rão ướt (xem
3.7);
S0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Hệ số rão ướt (wet creep factor)
αx,rão,ướt
Tỷ lệ giữa độ cứng rão vòng riêng dài hạn với độ
cứng vòng riêng ban đầu, tại cùng vị trí tham chiếu, vị trí 1 (xem
10.2), và được tính theo công thức (6):
αx,rão,ướt =
Sx,1,rão,ướt
S0,1
(6)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là độ cứng vòng riêng ban đầu tại vị
trí 1, tính bằng niutơn trên mét vuông, xác định theo TCVN
10769 (ISO 7685);
Sx,1,rão,ướt
là độ cứng rão vòng riêng dài hạn tại
vị trí 1,
tính bằng niutơn trên mét vuông.
3.8. Lệch dạng theo
chiều thẳng đứng (vertical deflection)
y
Sự thay đổi đường kính của ống
theo chiều thẳng đứng khi ống ở vị trí nằm ngang, chịu một tải trọng nén theo
chiều thẳng đứng, biểu thị bằng mét
(xem 3.1).
3.9. Lệch dạng
theo chiều thẳng đứng
dài hạn (long-term
vertical deflection)
yx,1,ướt
Giá trị của lệch dạng theo chiều thẳng
đứng y, biểu thị bằng mét, tại
vị trí tham chiếu, vị trí 1
(xem 10.2), tại x năm ở điều
kiện ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
Hệ số không thứ nguyên đưa
vào tính toán theo
lý thuyết bậc hai, áp dụng cho độ lệch dạng và được tính theo công thức (7)
f = [1 860 + (2
500 x y1/dm)] x 10-5
(7)
trong đó
y1 là lệch
dạng theo chiều thẳng đứng dài hạn tại vị trí 1, tính bằng mét;
dm là đường
kính trung bình của ống (xem 3.3), tính bằng mét.
3.11. Biến dạng được tính toán (calculated
strain)
εtính toán,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εtính toán,1 =
(8)
trong đó
y1
là lệch dạng theo chiều thẳng đứng tại
vị trí 1, tính bằng mét;
dm
là đường kính trung bình của ống
(xem 3.3), tính bằng mét;
e
là độ dày thành ống, tính bằng
mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đoạn ống được đỡ nằm ngang,
chịu tải trọng trên toàn bộ chiều dài để nén ống theo hướng đường kính đến một
mức biến dạng quy định trước, được tính toán theo Công thức 8. Bề mặt đặt lực
là các thanh dầm hoặc các tấm chịu lực.
Ống được ngâm trong nước ở nhiệt độ nhất định
trong một khoảng thời gian trong khi lực tác dụng được duy trì không đổi và lệch
dạng theo chiều thẳng được xác định ở các khoảng thời gian nhất định. Độ cứng
rão vòng riêng
dài hạn được ước tính bằng phép ngoại suy.
Sau đó hệ số rão ướt được xác định từ
độ cứng rão vòng riêng dài hạn và độ cứng vòng riêng ban đầu của cùng một mẫu
thử. Hệ số rão ướt được công bố là giá trị trung bình của các kết quả thu được từ
hai mẫu thử.
CHÚ THÍCH Coi các thông số thử nghiệm
sau được nêu trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này:
a) Phương pháp xác định độ cứng vòng
riêng ban đầu, nghĩa là phương pháp tải trọng không đổi hoặc lệch dạng không đổi
(xem 3.4);
b) Thời gian mà các giá trị này được
ngoại suy (xem 3.6 và 11.1);
c) Nhiệt độ thử (xem 5.3 và 10.1);
d) Chiều dài mẫu thử (xem Điều 6);
e) Các thông số điều hòa, nghĩa là nhiệt
độ, độ ẩm và thời gian (xem Điều 9), nếu có áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Mức độ biến dạng mà tại
đó phép thử được thực hiện.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Máy
nén
Máy nén bao gồm một hệ thống có khả
năng tác dụng một lực không gây sốc, thông qua hai bề mặt chịu lực song song
theo 5.2 sao cho mẫu thử ống được đặt theo chiều ngang phù hợp với Điều 6 và được
ngâm trong nước có thể bị nén theo chiều
thẳng đứng và được duy trì với một lực
không đổi trong suốt thời gian thử theo 10.6.
Thiết bị phải có khả năng xác định lực
tác động trong khoảng ± 1%.
Phải đảm bảo lực tác động không bị ảnh
hưởng bởi hiệu ứng đẩy nổi hoặc ma sát.
5.2. Bề mặt
đặt lực
Phương pháp này cho phép sử dụng các tấm
chịu lực hoặc các thanh dầm để tác dụng tải trọng lên mẫu thử. Sử dụng sắp xếp
tải trọng như nhau (các tấm, các thanh, hoặc tấm và thanh) để xác định cả độ cứng
ban đầu và độ cứng dài hạn.
5.2.1. Lắp
ráp chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Tấm
(Các) tấm phải có chiều rộng ít nhất
100 mm và chiều dài ít nhất bằng chiều dài của mẫu thử (xem Điều 6). Các tấm phải
đủ cứng để
trong quá trình thử nghiệm không bị uốn cong hoặc có biến dạng khác nhìn thấy
được.
5.2.3. Thanh
dầm
Thanh dầm phải đủ cứng để trong quá trình thử nghiệm
nó không bị uốn cong hoặc có biến dạng khác nhìn thấy được. Mỗi
thanh dầm phải có chiều dài ít nhất bằng chiều dài của mẫu thử (xem Điều 6) và
một mặt phẳng không có cạnh sắc (xem Hình 1). Chiều rộng của mặt phẳng này từ 15 mm
đến 55 mm.
Thanh dầm phải có kết cấu và được
đỡ sao cho
không có bề mặt nào khác của thanh dầm tiếp xúc với mẫu thử trong thời gian thử
nghiệm.
5.3. Thùng
chứa nước
Yêu cầu phải có một thùng chứa nước đủ
lớn để chứa ngập mẫu thử theo Điều 6 trong khi mẫu đang chịu lực nén theo 10.5
và chứa nước máy có pH = 7 ± 2 và được giữ ở nhiệt độ quy định (xem 10.1).
Mức nước này phải được duy trì không đổi để tránh ảnh
hưởng nhiều đến giá trị của lực tác
động theo chiều thẳng đứng lên mẫu thử.
5.4. Các
thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các kích thước cần thiết (chiều
dài, đường kính, độ dày thành) với độ chính xác được quy định trong Điều 8, nếu
có áp dụng;
b) Lệch dạng của mẫu thử theo chiều thẳng
đứng trong khi thử nghiệm với độ chính xác trong khoảng ± 1,0% của giá trị ban
đầu.
CHÚ THÍCH Khi lựa chọn thiết bị để đo sự thay đổi đường
kính của mẫu thử, cần xem xét đến môi trường có khả năng ăn mòn mà trong đó thiết bị được sử
dụng.
6. Mẫu thử
Mẫu thử là một vòng tròn hoàn chỉnh. Chiều
dài, L, tính bằng mét, của mẫu thử phải theo quy định trong tiêu chuẩn
viện dẫn đến tiêu chuẩn này, với độ lệch cho phép ± 5%. Nếu không có quy định
trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này thì chiều dài của mẫu thử là (300 ± 15) mm.
Các đầu mẫu thử phải trơn nhẵn và được
cắt vuông góc với trục của ống và có thể được dán kín lại.
Vẽ các đường thẳng ở bên trong hoặc
bên ngoài dọc theo chiều dài của mẫu thử và cách nhau khoảng 60° xung quanh chu vi ống
là các đường tham chiếu.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Thùng chứa nước
6
Tấm đặt tải
2
Thiết bị đo độ lệch dạng
7
Thanh dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức nước
8
Mẫu thử
4
Quả nặng
9
Mặt phẳng
5
Hướng của lực nén, F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Cho phép thiết bị đo độ lệch
dạng, quả nặng, tấm và thanh dầm đặt tải phía trên mẫu thử được đặt ở dưới mức nước
mà mẫu thử bị
nhúng
ngập
hoàn
toàn trong suốt thời gian thử nghiệm.
Hình 1 - Lắp
ráp mẫu thử điển
hình
7. Số lượng mẫu thử
Sử dụng hai mẫu thử (xem 11.3).
8. Xác định kích thước
mẫu thử
8.1. Chiều
dài
Đo chiều dài của từng mẫu thử dọc theo
mỗi đường tham chiếu với độ chính xác trong khoảng ± 1,0% để xác định
xem mẫu thử có phù hợp với Điều 6 hay không. Nếu mẫu thử không phù hợp có thể cắt gọt hoặc thay
thế.
Tính chiều dài trung bình, L,
tính bằng mét của mỗi mẫu thử từ sáu giá trị đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo độ dày thành của mỗi mẫu thử tại mỗi
đầu của đường tham chiếu, với độ chính xác ± 0,2
mm.
Tính độ dày thành ống trung bình, e,
tính bằng mét,
từ 12 giá trị đo được.
8.3. Đường
kính trung bình
Xác định với độ chính xác trong khoảng
±
0,5
mm một trong hai giá trị sau:
a) Đường kính trong di của mẫu thử
giữa mỗi cặp đường tham chiếu đối xứng nhau tại trung điểm chiều dài của
chúng, ví dụ bằng một cặp đo kích thước, sau đó tính đường kinh
trong trung bình, tính bằng mét của
sáu giá trị đo được;
b) Đường kính ngoài de, tính bằng
mét của mẫu thử bằng băng thép cuốn
theo chu vi.
Sử dụng công thức (3) hoặc công thức
(4), tính đường kính trung bình, dm (xem 3.3), của mẫu
thử sử dụng giá trị
độ dày thành ống trung bình, e, theo 8.2 và đường kính trong trung bình
hoặc đường kính ngoài trung bình.
9. Điều hòa
Nếu có áp dụng, điều hòa mẫu thử theo
tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Đối với
từng mẫu thử, tiến hành theo quy trình sau tại nhiệt độ được quy định trong
tiêu chuẩn viện dẫn.
10.2. Xác định
và ghi lại độ cứng vòng riêng ban đầu, S0, của mẫu thử
theo TCVN 10769 (ISO 7685). Sử dụng giá trị S0 đo được tại
một cặp đường tham chiếu, được ấn định “vị trí 1” để ước lượng lực yêu cầu nén mẫu thử đạt đến lệch
dạng cần thiết trong khoảng 3 min để đạt được biến dạng tính toán (xem 3.11)
trong khoảng giữa 0,13% và 0,17%, trừ khi có quy định khác trong tài liệu viện dẫn đến
tiêu chuẩn này.
10.3. Đặt mẫu
thử vào thiết bị, tiếp xúc với tấm hoặc thanh dầm bên trên và bên dưới, với cặp
đường tham chiếu đối xứng được ấn định “vị trí 1” theo 10.2, thẳng hàng theo chiều thẳng đứng.
Đảm bảo sự tiếp xúc giữa mẫu thử
với mỗi tấm hoặc thanh dầm chịu lực là
đồng đều và tấm và/hoặc thanh dầm không nghiêng sang hai bên. Đặt thiết bị vào
trong thùng chứa nước.
10.4. Đổ nước vào
thùng chứa sao cho mẫu thử bị ngập hoàn toàn.
10.5. Khi mẫu
thử ngập hoàn toàn trong nước và nếu cần, lưu ý đến khối lượng của
tấm hoặc thanh dầm bên trên,
tác dụng lực nén theo chiều thẳng đứng, F, được ước lượng theo 10.2 sao
cho đạt được lệch dạng theo chiều thẳng đứng tương ứng trong thời gian 3 min,
ghi lại lực tác dụng thực tế và lệch dạng đạt được.
10.6. Giữ lực
này không đổi trong suốt thời gian thử nghiệm. Bắt đầu không quá 1h sau khi đặt
tải và tiếp tục
không quá 10 000 h, đo và ghi lại, trong khoảng 2% của giá trị ban đầu, lệch dạng
của mẫu thử tại các khoảng lg(thời gian) xấp xỉ bằng nhau sau khi đặt tải. Các
khoảng thời gian này phải đảm bảo thu được 10 giá trị đọc với các khoảng đều
nhau của mỗi logarit thập phân thời gian tính bằng giờ.
CHÚ THÍCH Bảng A.1 trong Phụ lục A đưa
ra các giá trị của lg (thời gian
tính bằng giờ) tăng đều nhau mà sẽ có thể hữu ích cho người vận
hành.
11. Tính toán
11.1. Ngoại
suy số liệu lệch dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ các giá trị lệch dạng đo được và
các khoảng thời gian tương ứng giữa 1 h và hơn 10 000 h, tính toán độ cứng vòng
riêng ở điều kiện ướt của từng mẫu thử, tại vị trí 1, sử dụng công thức (9):
Sx,1,rão,ướt
=
f x F
L x yx,1,ướt
(9)
trong đó
Sx,1,rão,ướt
là độ cứng rão vòng riêng, sau x năm, tại vị
trí 1 điều kiện ướt tính bằng niutơn trên mét vuông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là hệ số lệch dạng,
có giá trị được đưa ra bởi công thức (7):
f = [1860 + (2500 x y1/dm)]
x 10-5 (7)
yx,1,ướt
là lệch dạng, tính bằng mét, tạo ra
bởi lực không đổi sau x năm tại vị
trí 1 ở điều kiện ướt, xác định
theo 10.6;
L
F
là chiều dài trung bình của mẫu thử,
tính bằng mét;
là lực, tính bằng niutơn.
Đối với từng mẫu thử, phân tích dữ liệu
giá trị độ cứng theo thời gian theo ISO 10928.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các kết quả phân tích trong
11.1, tính toán và báo cáo độ cứng rão vòng riêng dài hạn ở điều kiện ướt tại vị
trí 1, Sx,1,rão,ướt, cho x năm (xem
3.6) như quy định trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này.
11.3. Tính
toán hệ số rão ướt
Đối với từng mẫu thử, tính toán hệ số
ráo ướt, αx,rão,ướt, sử dụng công
thức (6).
Khi được xác định theo tiêu chuẩn này,
hệ số rão ướt được
báo cáo giá trị trung bình của các giá trị αx,rão,ướt thu được từ
hai mẫu thử.
12. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn
viện dẫn đến tiêu chuẩn này;
b) Nhận biết đầy đủ về ống được thử
nghiệm;
c) Số lượng mẫu thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Vị trí trên ống từ đó lấy mẫu thử;
f) Độ cứng vòng riêng ban đầu, S0
và độ cứng vòng riêng ban đầu tại vị trí 1, S0,1, của mỗi mẫu thử;
g) Lực nén theo chiều thẳng đứng, F,
được áp dụng, lệch dạng ban đầu đạt được và sức căng ban đầu, cả hai
cùng được xác định ở 3 min của mỗi mẫu thử;
h) Nếu áp dụng, chi tiết việc điều hòa
mẫu thử (xem Điều 9);
i) Đối với mỗi mẫu thử, các đầu cắt có
được dán kín hay không (xem Điều 6);
j) Chi tiết về thiết bị, có
sử dụng các thanh dầm và/hoặc tấm hay không và chiều rộng của mặt phẳng thanh dầm
nếu sử dụng thanh dầm;
k) Nhiệt độ và pH của nước thử nghiệm;
I) Nếu có yêu cầu trong
tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này, lập biểu đồ của lệch dạng đo được theo
thời gian cho mỗi mẫu thử;
m) Đối với mỗi mẫu thử, độ cứng rão
vòng riêng dài hạn tính toán, Sx,1,rão,ướt, tại vị trí 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o) Hệ số rão ướt công bố được tính
toán (xem 11.3);
p) Mô tả về các mẫu thử
sau khi thử nghiệm;
q) Bất kỳ yếu tố nào có ảnh hưởng đến
các kết quả, ví dụ như là các sự cố hoặc vận hành không theo quy định trong tiêu
chuẩn này;
r) Đối với mỗi mẫu thử, ngày thử và
khoảng thời gian thử nghiệm, tính bằng giờ.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
Lg (thời gian tính bằng giờ) tăng đều nhau
Bảng A.1 thể hiện khoảng thời gian bằng
phút, giờ hoặc ngày tương ứng với lg(thời gian tính bằng giờ) tăng đều liên tục
với số gia 0,1.
Thông tin này được cung cấp để hỗ trợ cho việc xác định thời gian đo lệch dạng của
các mẫu thử.
Bảng A.1 - Thời gian tương ứng
với
lg(thời
gian tính bằng giờ) tăng đều nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
Ig(thời gian
theo h)
Thời gian
min
h
Ngày
min
h
Ngày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
1
0,042
3,0
60 000
1 000
41,7
0,1
76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,052
3,1
75 536
1 259
52,5
0,2
95
1,6
0,066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95 094
1 585
66,0
0,3
120
2,0
0,083
3,3
119 716
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
83,1
0,4
151
2,5
0,105
3,4
150 713
2 512
104,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
3,2
0,132
3,5
189 737
3 162
131,8
0,6
239
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,166
3,6
238 864
3 981
165,9
0,7
301
5,0
0,209
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 712
5 012
208,8
0,8
379
6,3
0,263
3,8
378 574
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
262,9
0,9
477
7,9
0,331
3,9
476 597
7 943
331,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
10
0,42
4,0
600 000
10 000
416,7
1,1
755
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,52
4,1
755 355
12 589
524,6
1,2
951
16
0,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950 936
15 849
660,4
1,3
1 197
20
0,83
4,3
1 197 157
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
831,4
1,4
1 507
25
1,05
4,4
1 507 132
25 119
1 046,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 897
32
1,32
4,5
1 897 367
31 623
1 317,6
1,6
2 389
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,66
4,6
2 388 643
39 811
1 658,8
1,7
3 007
50
2,09
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 007 123
50 119
2 088,3
1,8
3 786
63
2,63
4,8
3 785 744
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 629,0
1,9
4 766
79
3,31
4,9
4 765 969
79 433
3 309,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 000
100
4,17
2,1
7 554
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,25
2,2
9 509
158
6,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
11 972
200
8,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,4
15 071
251
10,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 974
316
13,18
2,6
23 886
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,59
2,7
30 071
501
20,88
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,8
37 857
631
26,29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
47 660
794
33,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66