TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10968:2015
ISO
8533:2003, WITH AMENDMENT 1:2012
HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG BẰNG CHẤT DẺO CHỊU ÁP VÀ KHÔNG CHỊU ÁP
DÙNG ĐỂ THOÁT NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI - HỆ THỐNG NHỰA NHIỆT RẮN POLYESTE KHÔNG NO
(UP) GIA CƯỜNG SỢI THỦY TINH (GRP) - PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỂ KIỂM CHỨNG MỐI NỐI KẾT
DÍNH HOẶC PHỦ BỌC
Plastics
piping systems for pressure and non-pressure drainage and sewerage -
Glass-reinforced thermosetting plastics (GRP) systems based on unsaturated
polyester (UP) resin - Test methods to prove the design of cemented or wrapped joints
Lời nói đầu
TCVN 10968:2015 hoàn toàn tương đương
với ISO 8533:2003 và Bản sửa đổi
1:2012.
TCVN 10968:2015 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC138 Ống nhựa và phụ tùng đường ống, van dùng để vận
chuyển chất lỏng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề
nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể làm một mối nối giữa ống và/hoặc
phụ tùng và mối nối đó phải được thiết kế sao cho tính năng của nó tương đương
hoặc tốt hơn so với yêu cầu đối với hệ thống đường ống nhưng không nhất thiết
phải bằng với các chi tiết được sử dụng để nối.
Các yêu cầu đối với tổ hợp mối nối
này không được quy định trong tiêu chuẩn nhưng phải tuân theo khuyến cáo của
nhà sản xuất.
HỆ THỐNG ĐƯỜNG
ỐNG BẰNG CHẤT DẺO CHỊU ÁP VÀ KHÔNG CHỊU ÁP DÙNG ĐỂ THOÁT NƯỚC VÀ NƯỚC THẢI - HỆ
THỐNG NHỰA NHIỆT RẮN POLYESTE KHÔNG NO (UP) GIA CƯỜNG SỢI THỦY TINH (GRP) -
PHƯƠNG PHÁP THỬ ĐỂ KIỂM CHỨNG MỐI NỐI KẾT DÍNH HOẶC PHỦ BỌC
Plastics
piping systems for pressure and non-pressure drainage and sewerage -
Glass-reinforced thermosetting plastics (GRP) systems based on unsaturated
polyester (UP) resin - Test methods to prove the design of cemented or wrapped joints
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định phương pháp thử
cho các mối nối kết dính hoặc phủ bọc sử dụng trong hệ thống đường ống bằng chất
dẻo chịu áp và không chịu áp, dùng để thoát nước và nước thải, được làm từ nhựa nhiệt
rắn polyeste không no (UP) gia cường sợi thủy tinh.
Các phép thử được nêu chi tiết 7.1 đến
7.6 áp dụng cho các mối nối kết dính hoặc phủ bọc sử dụng trong các ứng dụng
chôn lấp hoặc không chôn lấp. Phép thử uốn được nêu chi tiết trong 7.4 có thể được sử dụng
để kiểm chứng các mối nối được sử dụng trong các ứng dụng chôn lấp hoặc để lắp
đặt trên mặt đất, trong đó các phép thử này có thể được coi là thích hợp.
Ngoại trừ 7.4 các quy trình thử nghiệm
này áp dụng được cho các mối nối giữa ống và phụ tùng của tất cả các đường kính
danh nghĩa. Các phép thử được nêu tại 7.4 áp dụng cho các mối nối giữa ống và
phụ tùng có đường kính
lên đến DN 600. Các phép thử này được áp dụng để đánh giá các mối nối dùng
trong hệ thống vận chuyển chất lỏng tại nhiệt độ quy định trong các tiêu chuẩn
viện dẫn đến tiêu chuẩn này (xem Điều 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối chịu một áp suất bên trong quy
định và một tải trọng theo chiều dọc, nếu áp dụng được. Quy trình bao gồm các
phép thử tĩnh dài hạn tại áp suất được nâng cao và phép thử theo chu kỳ.
Mối nối chịu một áp suất âm bên trong
quy định. Phương pháp cũng mô phỏng một áp suất dương bên ngoài.
CHÚ THÍCH Lý do duy nhất của thử
nghiệm độ bền với sự
chênh lệch áp suất bên ngoài là để đảm bảo độ
an toàn, ngăn các chất ô nhiễm thấm qua mối nối
vào chất lỏng trong hệ
thống đường ống. Ở các điều kiện thử
nghiệm này, ống có độ cứng thấp
có thể cần phải đỡ
để không bị oằn.
Tiêu chuẩn này cũng bao gồm các phép
thử được thực hiện khi mẫu bị uốn.
Nếu không có quy định khác thì sau khi kết
thúc mỗi phép thử, các mối nối được kiểm tra dấu hiệu rò rỉ và hư hỏng,
và nếu có xảy ra thì mối nối đã bị phá hủy.
Nếu mối nối được sử dụng trong các hệ
thống mà nhiệt độ vận hành tối đa cao hơn giá trị được quy định trong các yêu cầu
kỹ thuật
viện
dẫn đến tiêu chuẩn này, các điều kiện thử nghiệm có thể được điều chỉnh cho phù
hợp.
CHÚ THÍCH 2 Coi các thông số thử sau được nêu
trong các tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này:
a)
Chiều dài mẫu thử đã được lắp
ráp, L (xem 4.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử được sử dụng (xem
4.2);
c)
Điều kiện điều hòa
khác với điều kiện nêu trong Điều 5, nếu áp dụng;
d)
Nhiệt độ thử nghiệm và độ lệch cho
phép (xem Điều 6);
e)
Áp suất danh nghĩa
liên quan đến mối nối được thử nghiệm (xem 4.1 và Điều 7, cũng như các
hướng dẫn
cho
tiêu chuẩn này);
f)
Tiêu chí bất kỳ chỉ ra sự hư hỏng
các chi tiết nối [xem Điều 7 và khoản j) của Điều 8], nếu áp dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối nối được hoặc không
được thử nghiệm với các tải trọng đầu cuối;
h)
Sự tăng áp suất cho phép lâu hơn 1 h
đối với phép thử thay đổi chênh lệch áp suất bên ngoài (xem 7.2).
3. Thiết bị, dụng cụ
3.1. Đầu bịt
Đầu bịt phải có kích cỡ và là loại
phù hợp với hệ thống mối nối được thử nghiệm.
3.1.1. Có khả
năng tác động tải trọng đầu cuối
Nếu mối nối được thử nghiệm với một tải trọng đầu
cuối [xem khoản g) của Chú
thích 2 Điều 2]
thì các đầu bịt phải được neo chặt với ống để truyền các tải trọng dọc trục.
3.1.2. Không
có khả năng tác động tải trọng đầu cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Thiết bị hỗ trợ
3.2.1. Thiết bị hỗ trợ lực
dọc trục
Nếu có yêu cầu, thiết bị hỗ trợ lực dọc
trục gồm bộ phận có khả năng hỗ trợ lực dọc trục gây ra bởi áp suất bên trong
nhưng không có hỗ trợ nào khác lên mối nối [xem 7.6 và Hình 1b), khoản
3].
3.2.2. Dây đai và giá đỡ
Dây đai hoặc giá đỡ dùng để đỡ phải đủ rộng với các
chi tiết ống của mẫu thử (xem Hình 2) và không được có ảnh hưởng bất lợi đến
các mẫu thử, ví dụ: không tác dụng tải trọng điểm.
3.2.3. Tấm đỡ đặc biệt
Các tấm đỡ đặc biệt có thể được sử dụng
để ngăn chặn sự oằn thành ống trong phép thử chênh lệch áp suất bên ngoài (xem
7.2).
3.3. Nguồn áp suất
thủy tĩnh
Nguồn áp suất thủy tĩnh có khả năng
đáp ứng các yêu cầu của phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo áp suất tại vị trí cao nhất
của ống với độ
chính xác trong khoảng ± 1 % và kiểm
tra sự phù hợp với áp suất quy định (xem 7.2, 7.3, 7.4 và 7.5).
3.5. Bơm chân
không hoặc thiết bị tương đương
Bơm chân không hoặc thiết bị tương
đương có khả năng tạo áp suất âm theo yêu cầu (xem 7.2).
4. Mẫu thử
4.1. Cách lắp
ráp mẫu thử
Mẫu thử bao gồm tổ hợp của hai đoạn ống có cùng
đường kính và cấp áp lực, như được quy định trong tiêu
chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này, giữa chúng là mối nối sẽ được thử nghiệm.
Đối với các phép thử được nêu chi tiết
trong 7.2, 7.3 và 7.5, chiều dài tổ hợp, L, không được nhỏ hơn chiều dài
quy định trong yêu cầu kỹ thuật viện dẫn đến tiêu chuẩn này và phải đảm bảo mối
nối thử nghiệm được đặt ở chính giữa của tổ hợp thử, nếu có yêu cầu. Đối với phép thử được
nêu chi tiết trong 7.4 chiều dài tổ hợp, L, không được lớn hơn 8 m và mối
nối thử nghiệm phải được đặt ở chính giữa của tổ hợp thử.
Đối với các phép thử được nêu chi tiết
trong 7.2, 7.3 và 7.5, cách lắp ráp phải theo như trong Hình 1. Đối với phép thử
được nêu chi tiết trong 7.4, lắp ráp phải theo như trong Hình 2. Đối với các
phép thử được nêu chi tiết trong 7.4, xác định độ lệch dạng tối đa, D (xem khoản 6 trong Hình 2), ở giữa
hai gối đỡ và độ lớn của lực
F theo Phụ lục A. Trong tất cả các cách lắp ráp này, phải sử dụng một mối
nối có cùng đường
kính và thiết kế. Cùng một
mẫu thử có thể được sử dụng cho nhiều hơn một quy trình thử nghiệm miễn là nó
không bị hư hỏng và có kích cỡ đủ để đạt
được các điều kiện thử nghiệm.
Mối nối phải được lắp ráp theo khuyến
cáo của nhà sản xuất và yêu cầu của tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng mẫu thử phải theo quy định
trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu
chuẩn này.


a) Lắp ráp
có tải trọng đầu cuối
b) Lắp ráp
không có tải trọng đầu cuối
CHÚ DẪN
1
Lực dọc chịu bởi mẫu thử
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Đầu bịt
L
Chiều dài của tổ hợp mẫu
thử
3
Lực chịu bởi khung thử
Hình 1 - Lắp
ráp mẫu thử điển hình cho các phép thử nêu trong 7.2, 7.3 và 7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoảng thời gian
giữa lúc lắp ráp mẫu thử theo Điều 4 và tiến hành điều hòa theo yêu cầu dưới
đây, lưu giữ mẫu thử ở nhiệt độ không vượt quá nhiệt độ thử (xem Điều 6).
Sau khi lắp ráp, điều hòa mẫu thử
bằng cách lưu giữ tại nhiệt độ thử nghiệm (xem Điều 6) trong ít nhất 24 h
trước khi thử nghiệm, trừ khi có quy định khác.
6. Nhiệt độ thử nghiệm
Tiến hành các quy trình sau tại nhiệt
độ được quy định trong tiêu chuẩn viện dẫn đến tiêu chuẩn này.
7. Cách tiến hành
7.1. Quy định
chung
CẢNH BÁO - Khi thực hiện các quy trình
được nêu chi tiết
trong điều này, cần chú ý sử dụng các phương tiện bảo hộ phù hợp bảo vệ khỏi
các vật thể có thể bay
ra do các phá hủy nghiêm trọng.
Từng mẫu thử (xem Điều 4) được thử
nghiệm theo 7.2 đến 7.5 và được tóm tắt trong Bảng 1, đối với các mối nối chịu
lực dọc trục, hoặc được thử nghiệm theo 7.6 và được tóm tắt trong Bảng 1 đối với
mối nối không không chịu lực dọc trục. Trong trường hợp đối với các phép thử được
nêu chi tiết trong 7.4 mẫu thử phải có chiều dài không vượt quá 8 m và sử dụng
một mối nối cùng đường kính và thiết kế
như mối nối được sử
dụng cho 7.2, 7.3 và 7.5.
CHÚ THÍCH Mỗi viện dẫn về
áp suất thủy tĩnh quy định một áp suất đo bên trong dương (nghĩa là so với áp
suất khí quyển) và áp suất danh nghĩa này là áp suất liên quan đến mối nối được
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Độ kín
khi chịu chênh lệch áp suất bên ngoài
7.2.1. Lắp
ráp hệ thống thử nghiệm như trong Hình 1a) và điều hòa như mô tả trong Điều 5.
7.2.2. Nối với bơm
chân không (xem 3.5).
7.2.3. Giảm
áp suất đến ít nhất 0,8 bar dưới áp suất khí quyển (khoảng 0,2 bar tuyệt đối).
Ghi lại áp suất đạt được.
7.2.4. Đóng
van giữa mẫu thử và bơm chân không và giữ yên trong 1 h.
7.2.5. Sau thời
gian này, ghi lại bất kỳ sự tăng áp suất nào.
7.2.6. Nếu xảy
ra sự tăng áp suất vượt quá mức cho phép theo quy định trong yêu cầu kỹ
thuật viện dẫn đến tiêu chuẩn này [xem khoản h) của Chú thích 2 Điều 2] thì kiểm tra các
nguồn rò rỉ khác ngoài mối nối. Nếu tìm thấy nguồn rò rỉ thì đưa mẫu
thử về áp suất khí quyển, làm kín các rò rỉ và lặp lại thử nghiệm trong 7.2.2 đến
7.2.5. Nếu không tìm thấy thì dừng thử nghiệm và ghi các quan sát.
7.2.7. Nếu
không xảy ra sự tăng áp suất vượt quá mức cho phép theo quy định trong yêu cầu
kỹ thuật viện dẫn đến tiêu chuẩn này [xem khoản h) của Chú thích 2 Điều 2] thì
điều chỉnh lại về áp
suất khí quyển, kiểm tra và ghi lại dấu hiệu hư hỏng mối nối bất kỳ
[xem khoản f) của Chú thích 2 Điều 2] và tiến hành phép thử tiếp theo.
7.3. Rò rỉ ban đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Tác động
một áp suất bên trong gấp 1,5 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng bar 1), và duy trì trong khoảng
± 2 % trong 15 min
(xem Bảng 1).
7.3.3. Kiểm
tra các dấu hiệu rò rỉ và hư hỏng mối nối. Nếu không có thì tiến hành thử nghiệm
tiếp theo. Nếu có thì dừng thử nghiệm và ghi lại các quan sát.
7.4. Độ bền
với uốn và áp suất của mối nối
7.4.1. Lắp
ráp mẫu thử như cho trong Hình 2, sử dụng mẫu thử phù hợp với Điều 4 và có chiều
dài L không vượt quá 8 m. Xác định giá trị của F và D theo Phụ lục A.
7.4.2. Lắp đầu
bịt vào ống theo cách sao cho toàn bộ tải trọng gây ra bởi áp suất bên trong sẽ
được truyền dọc theo ống đến mối nối được thử.
7.4.3. Đặt tấm
chặn ở giữa hai gối đỡ để đảm bảo sao cho độ lệch dạng lên đến A và điều hòa mẫu thử
theo Điều 5.
7.4.4. Cho đầy
nước vào mẫu thử, cẩn thận để tránh bọt khí.
7.4.5. Tác động
lực
F.
7.4.6. Tác động
một áp suất thủy tĩnh ban đầu gấp 1,5 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính
bằng bar, và duy trì trong khoảng ± 2 % trong 15 min. Kiểm tra các dấu hiệu rò rỉ hoặc hư hỏng của mối nối.
Nếu có xảy ra, dừng thử nghiệm và làm rỗng mẫu thử. Nếu không, tiếp tục thử
nghiệm theo 7.4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.8. Kiểm
tra mối nối và ghi lại dấu hiệu rò rỉ và hư hỏng bất kỳ.
7.4.9. Kiểm
tra và ghi lại xem mối nối có tỳ vào tấm chặn hay không.
7.4.10. Bỏ lực F
và giảm áp suất về áp suất khí quyển.
7.4.11. Kiểm
tra mối nối và ghi lại dấu hiệu hư hỏng bất kỳ.

CHÚ DẪN
1
Gối đỡ
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tấm chặn
7
Dây đai hoặc giá đỡ để tác động lực
F
3
Lực dọc chịu bởi mẫu thử
L
Chiều dài không vượt quá 8 m
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Lực bổ sung (nếu có yêu cầu)
5
Đầu bịt được lắp vào mẫu thử
Hình 2 - Lắp
ráp mẫu thử điển hình cho các phép thử nêu chi tiết
trong 7.4
7.5. Độ bền
với áp suất bên trong
7.5.1. Tăng đều
đặn áp suất thủy tĩnh lên gấp 2,0 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng
bar, và duy trì áp suất đó
trong khoảng ± 2 % trong
không ít hơn 24 h (xem Bảng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.3. Giảm áp
suất về áp suất khí quyển.
7.5.4. Tăng đều
đặn áp suất bên trong gấp 1,5 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng
bar, và giảm lại về áp suất khí quyển để hoàn tất một chu kỳ trong khoảng từ
1,5 min đến 3 min.
7.5.5. Lặp lại
chu kỳ này thêm 9 lần nữa.
7.5.6. Kiểm
tra các dấu hiệu rò rỉ hoặc hư hỏng của mối nối. Nếu không thì tiến hành
theo 7.5.7. Nếu có thì dừng thử
nghiệm và ghi lại các quan sát.
7.5.7. Tăng
áp suất này lên gấp
2,5 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng bar, và duy trì trong khoảng ± 2 % trong 100 h (xem
Bảng 1) hoặc tăng áp suất này lên gấp 3 lần áp suất danh nghĩa của mối nối, tính bằng bar và duy
trì trong khoảng
± 2% trong 6
min. Trong thời gian này mối nối không được bị nứt vỡ. Tuy nhiên, sự
rò rỉ của mối nối
không được coi là một phá hủy.
7.5.8. Giảm
áp suất về áp suất khí quyển và làm
rỗng mẫu thử.
7.5.9. Kiểm
tra mối nối và ghi lại các dấu hiệu nứt vỡ bất kỳ.
7.6. Thử
nghiệm không có lực dọc trục (xem 7.1)
Thực hiện các quy trình được nêu chi
tiết trong 7.2 đến 7.5 và được tóm tắt trong Bảng 1 trong đó các đầu bịt không
được nối với ống và lực dọc trục được chịu bởi các thiết bị hỗ trợ bên ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này và tiêu chuẩn
viện dẫn đến tiêu chuẩn này;
b) Mối nối được thử có hay không có lực
dọc trục;
c) Nhận biết đầy đủ về ống và mối nối
được thử nghiệm;
đ) Cấp áp suất danh nghĩa (PN) của các
ống và mối nối;
e) Chi tiết về vật liệu làm mối nối và
các quy trình được sử dụng;
f) Khoảng nhiệt độ trong quá trình
thử nghiệm;
g) Mô tả các phép thử mà mối
nối đã trải qua;
h) Áp suất dương và áp suất âm đã sử dụng,
tính bằng bar;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Quan sát bất kỳ về tình trạng của mối
nối sau mỗi phép thử;
k) Chi tiết về các gián đoạn của chuỗi
thử nghiệm, nếu có;
I) Trong quá trình thử nghiệm mẫu thử
có tỳ lên tấm chặn hay không;
m) Các yếu tố bất kỳ có thể
ảnh hưởng đến kết quả, như là các sự cố hoặc vận hành không theo quy định trong
tiêu chuẩn này;
n) Ngày thử và khoảng thời gian thực
hiện của từng phép thử.
Bảng 1 - Tóm tắt các yêu cầu thử nghiệm
Phép thử
Thứ tự áp
suất
Áp suất thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Chênh lệch áp suất bên ngoài
Áp suất âm
-0,8 bar
(-0,08 MPa)
1 h
7.2 và Hình 1
Rò rỉ ban đầu
Áp suất khởi đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 min
7.3 và Hình 1
Độ bền với uốn và áp suất bên trong
Áp suất ban đầu
1,5 x PN
15 min
7.4.1 đến 7.4.6 và
Hình 2
Áp suất duy trì
2,0 x PN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.7 đến
7.4.11 và Hình 2
Độ bền với áp suất bên
trong
Áp suất duy trì
2,0 x PN
24 h
7.5.1 đến
7.5.3 và Hình 1
Áp suất dương theo chu kỳ
Áp suất khí
quyển đến 1,5 x
PN và trở về áp suất khí quyển
10 chu kỳ từ
1,5 min đến 3 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất duy trì
2,5 x PN hoặc
3,0 x PN
100 h
6 min
7.5.7 đến 7.5.9 và
Hình 1
CHÚ THÍCH 1 Áp suất danh
nghĩa (PN) là ký hiệu gồm cả chữ và số của áp suất liên quan
đến độ bền của một chi tiết trong hệ thống đường ống với áp suất bên trong. Với
mục đích đó PN trong bảng này được biểu thị theo bar.
CHÚ THÍCH 2 Có thể sử dụng thứ tự thử
khác với thứ tự nêu trong bảng này.
PHỤ LỤC
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CÔNG
THỨC ĐỂ TÍNH TOÁN LỰC BỔ SUNG, F VÀ LỆCH DẠNG GIỚI HẠN, CHO PHÉP THỬ UỐN ĐƯỢC
MÔ TẢ TRONG 7.4
Tổ hợp mẫu thử theo 7.4 là một ống được
đỡ đơn giản dài
một khoảng, L, không vượt quá 8 m. Tải trọng được tạo ra bởi chính khối
lượng cửa ống cộng thêm chất chứa bên trong. Ống được để cho lệch dạng trước khi tiếp
xúc với tấm chặn đỡ ống nếu nó có độ lệch dạng lớn hơn lệch dạng giới hạn, D.
Phép thử này được thực hiện với mẫu thử
được lắp ráp như Hình 2 với một
lực bổ sung F được xác định theo công thức (A.1), đặt tại điểm giữa
khoảng và tấm chặn được đặt ở khoảng cách D bên dưới của mối nối
(xem khoản 6 trong Hình 2), được
xác định bởi công thức
(A.2).
Lực bổ sung 
(A.1)
Lệch dạng giới hạn D = 5,57 x L
(A.2)
trong đó
F là lực bổ sung tác động
tại điểm giữa khoảng, tính bằng kilôniutơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là chiều dài khoảng,
tính bằng mét;
mp là trọng lượng của ống
rỗng, tính bằng kilôniutơn trên mét dài;
mw là trọng lượng của nước
trong ống khi đổ đầy, tính bằng kilôniutơn trên mét;
mj là trọng lượng
của mối nối, tính bằng kilôniutơn.
1) 1 bar= 105 N/m2 = 0,1 MPa.