Độ dày
|
Lực ép xuống/kích
thước chân ép
|
Mẫu thử
|
6,5 ± 0,5
|
49 kPa ± 5
kPa/10 mm + 1 mm
|
Các miếng
đã cắt hoặc tấm vật liệu chưa cắt
|
5,0 ± 0,5
|
2,0 kPa ±
0,2 kPa/19 mm ±10 mm
|
Các miếng
đã cắt
|
c) Khối lượng riêng 190 kg/m3
± 20 kg/m3.
4.2.3. Thang xám để đánh
giá sự thay đổi màu theo TCVN 5466 (ISO 105-A02) và thang xám để đánh giá mức độ
dây màu theo
TCVN 5467 (ISO 105-A03).
4.2.4. Tấm kim loại có kích
thước khoảng 75 mm x 65 mm và dày
5 mm với một lỗ có đường kính 25 mm xuyên tâm để làm ướt từ phía sau bằng các
dung môi hữu cơ khi thử theo mô tả trong 6.2 2.6.
4.2.5. Đĩa nhôm được đánh
bóng (đường kính khoảng 50 mm và dày khoảng 12 mm) để giữ mát mẫu thử trong các
phép thử chà xát khô.
4.2.6. Cân, có khả năng cân
khối lượng đến 5 g, độ chính xác 10 mg.
4.2.7. Buồng đánh giá có
ánh sáng nhân tạo theo qui định trong TCVN 4536 (ISO 105-A01). Theo cách khác, sự
đánh giá có thể được thực hiện trong ánh sáng mặt trời từ phía bắc, khi phép thử được thực hiện
ở bán cầu phía bắc, hoặc ánh sáng mặt trời từ phía nam khi thử ở bán cầu phía
nam.
4.2.8. Nước cất hoặc nước
khử ion, là loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696) đối với phép thử chà xát ướt
được mô tả trong 6.2.2.3.
4.2.9. Dung dịch mồ
hôi nhân tạo, cho phép thử chà xát mồ hôi được mô tả trong 6.2.2.4, bao gồm:
- Natri clorua, 5,0 g trong một lít
dung dịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.10. Cồn trắng
cho phép thử chà xát cồn được mô tả trong 6.2.2.5.
4.2.11. Các dung môi hữu cơ
(khi sử dụng cho các pho hậu được hoạt hóa bằng dung môi) để làm ướt từ phía
sau bằng các dung môi hữu cơ khi thử theo 6.2.2.6.
4.3. Phương pháp C
4.3.1. Đĩa petri đủ lớn để cho một
tấm thủy tinh
(4.3.2) đựng từng tổ hợp mẫu thử.
4.3.2. Tấm kính có chiều
dài tối thiểu 110
mm và chiều rộng tối thiểu 55 mm, với khối lượng 100 g ± 2 g cho từng tổ hợp mẫu thử.
4.3.3. Miếng vải đa xơ hình
chữ nhật loại DW theo qui định trong TCVN 7835-F10 (ISO 105-F10) có kích thước
100 mm ± 5 mm x 50 mm ± 2
mm.
4.3.4. Tủ sấy được duy
trì ở nhiệt độ 37 °C ± 2 °C.
4.3.5. Thang xám để đánh
giá sự thay đổi màu và sự dây màu có các nửa cấp màu theo mô tả trong TCVN 5466
(ISO 105-A02) và TCVN 5467 (ISO 105-A03).
4.3.6. Buồng đánh giá có ánh sáng
nhân tạo theo qui định trong TCVN 4536 (ISO 105-A01). Theo cách khác, sự
đánh giá có thể được thực hiện trong ánh sáng mặt trời từ phía bắc, khi phép thử
được
thực
hiện ở bán cầu phía bắc, hoặc ánh sáng mặt trời từ phía nam khi thử ở bán cầu
phía nam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.8. Nước cất hoặc nước
khử khoáng, là loại 3 của TCVN 4851 (ISO 3696).
4.3.9. Dung dịch
mồ hôi kiềm, trong một lít dung dịch có chứa:
- l-histidine monohydroclorua
monohydrat: 5,00 g.
- Natri clorua: 5,00 g.
- Dinatri hydro orthophosphat
dihydrat: 2,50 g.
Sau khi chuẩn bị, dung dịch được đưa lên pH
8 bằng dung dịch natri hydroxit 0,1 M.
Lưu giữ dung dịch ở 4 °C ± 1 °C. Nếu để
dung dịch lâu hơn một tuần thì kiểm tra pH và điều chỉnh khi cần thiết trước khi sử dụng.
Loại bỏ dung dịch nếu
gia tăng các chất rắn kết tủa.
4.3.10. Dung dịch mồ
hôi axit, trong một lít dung dịch có chứa:
- l-histidine monohydroclorua
monohydrat: 5,00 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Natri dihydro orthophosphat
dihydrat: 2,50 g.
Sau khi chuẩn bị, dung dịch được đưa
lên pH 5,5 bằng dung dịch
natri hydroxit 0,1 M.
Lưu giữ dung dịch ở 4 °C ± 1 °C. Nếu để
dung dịch lâu hơn một tuần thì kiểm tra pH và điều chỉnh khi cần thiết trước
khi sử dụng. Loại bỏ dung dịch nếu gia tăng các chất rắn kết tủa.
5. Lấy mẫu và điều
hòa mẫu
5.1. Phương pháp A
5.1.1. Các mẫu thử hình chữ
nhật phải có kích thước đủ để kẹp chắc chắn trên bệ thử (4.1.1.1). Có thể cắt
các mẫu thử từ vật liệu theo hướng bất kỳ. Điển hình là, các mẫu thử phải có
kích thước tối thiểu 100 mm x 25 mm.
Đối với thiết bị thử có các bệ thử rộng 25 mm,
cần tách rời các mẫu thử để sử dụng cho từng lần chà xát hoặc điều kiện thử.
Đối với thiết bị thử có các bệ thử rộng
hơn và có khả năng đặt đầu
chà xát (4.1.1.5) ở các vị trí khác nhau ngang qua chiều rộng của bệ, có thể sử
dụng các mẫu thử to hơn sao cho các đường chà xát riêng rẽ có thể ở cạnh nhau.
5.1.2. Đặt các mẫu thử vào
môi trường được điều hòa theo qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454) trong 24 h
trước khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Phương pháp B
5.2.1. Các mẫu thử phải có
kích thước đủ để cố định chắc chắn với bệ thử. Điển hình là, các mẫu thử phải
hình vuông 60 mm x 60 mm, hoặc
hình tròn đường kính 60 mm;
theo cách khác, có thể sử dụng một dải rộng 60 mm cho một số phép thử.
Đối với các vật liệu, cắt các mẫu thử
từ khoảng vị trí ngang qua toàn bộ chiều rộng và chiều dài hiệu dụng của tấm vật liệu.
Đối với vật liệu có kết cấu dệt, phải cắt sao cho không có hai mẫu thử bất kỳ
có chứa cùng các sợi dọc hoặc sợi ngang.
Đối với mũ giầy, tránh các đường may,
lỗ và các diện tích khác, tại chỗ không thể cắt được mẫu thử phẳng.
5.2.2. Đặt các mẫu thử vào
môi trường được điều hòa theo qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454) trong 24 h
trước khi thử.
5.3. Phương pháp C
5.3.1. Các mẫu thử có thể
được cắt từ vật liệu giống như vật liệu sử dụng trong mũ giầy hoặc từ mũ giầy có sẵn hoặc
từ các sản phẩm hoàn thiện.
5.3.2. Đối với tấm vật liệu
hoặc mẫu thử lấy từ mũ giầy:
5.3.2.1. Cắt một mẫu thử hình
chữ nhật 110 mm ±10 mm x 55 mm ± 5 mm
để thực hiện từng phép thử. Nếu không có đủ vật liệu, cắt một số mẫu thử nhỏ hơn mà có thể
ghép với nhau để tạo được một mẫu thử hình chữ nhật có kích thước
như trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.3. Tạo các tổ hợp thử bằng cách đặt
các miếng vải đa xơ (xem 4.3.3) tiếp xúc với các mặt của các mẫu thử được thử
sao cho mặt này của mẫu thử tiếp xúc với tất cả sáu thành phần của vải đa xơ. Nếu
thử cả hai mặt của mẫu thử, kẹp mẫu thử ở giữa hai miếng vải đa xơ.
5.3.3. Đối với sợi hoặc
xơ rời
5.3.3.1. Để thực hiện từng
phương pháp thử, đặt các sợi hoặc xơ đủ để che kín bề mặt của một miếng vải đa xơ (xem
4.3.3).
5.3.3.2. Để thuận tiện
hơn, có thể cắt sợi hoặc xơ thành các đoạn dài, 100 mm ± 5 mm.
5.3.3.3. Đặt sợi hoặc xơ giữa
hai miếng vải đa xơ (xem 4.3.3) sao cho có khoảng một lượng tương tự sợi hoặc
xơ tiếp xúc với một trong sáu thành phần của vải đa xơ. Điều đó có nghĩa là các
sợi hoặc xơ sẽ chồng lên nhau đến một mức độ nào đó và điều này phải được
giữ tối thiểu. Tránh việc tạo ra các diện tích sợi hoặc xơ có độ dày không đồng
đều bởi vì điều này dẫn đến lực ép lên tổ hợp mẫu thử không đều trong khi thử.
5.3.4. Giữ lại một phần vật
liệu được sử dụng để đối
chiếu khi so sánh sự thay đổi màu của mẫu thử bằng mắt thường.
6. Phương pháp thử
6.1. Nguyên tắc
6.1.1. Phương pháp A và B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chà xát khô
- Chà xát ướt.
- Chà xát mồ hôi.
- Chà xát cồn trắng.
Ngoài phương pháp B, một phương pháp
thử nữa được mô
tả: chà xát khô sau khi làm ướt từ phía sau bằng dung môi hữu cơ.
6.1.2. Phương pháp C.
Mẫu thử, tiếp xúc với vải đa xơ chuẩn, được ngâm với
một trong các dung dịch sau:
- C.1 - nước cất hoặc nước
khử ion.
- C.2 - Dung dịch kiềm mồ hôi nhân tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, tổ hợp mẫu thử được kẹp giữa
hai mặt thủy tinh dưới trọng lượng 4,5 kg và lưu giữ trong môi trường ấm trong
một khoảng thời gian qui định. Mẫu thử và vải đa xơ được làm khô riêng biệt và sự
thay đổi màu của chúng được đánh giá bằng thang xám.
6.2. Cách tiến
hành
6.2.1. Phương pháp A
6.2.1.1. Qui định chung
Tất cả các phép thử phải được lặp lại
ít nhất một lần để khẳng định kết quả và được thực hiện trong môi trường điều
hòa theo qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454).
6.2.1.2. Phép thử chà xát khô
a) Cố định mẫu thử trên bệ (4.1.1.1).
b) Di chuyển các kẹp (4.1.1.3) tách rời
nhau để mở rộng mẫu thử
khoảng:
- Vải dệt và da dày (xem 3.3), 5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Da mềm, 15 % - 20 %.
c) Cố định một miếng nỉ khô mới
(4.1.2) lên mặt dưới của đầu chà xát sao cho hai mép của nó song song với hướng
chuyển động của bệ.
d) Đưa miếng nỉ và mẫu thử tiếp
xúc với nhau và tác dụng một lực:
- Da lộn, 4,9 N ± 0,1 N.
- Tất cả các loại vật liệu khác, 9,8 N ± 0,2 N.
e) Vận hành thiết bị thử (4.1.1) cho
đến khi bệ đã hoàn thành một số chu kỳ qui định. Nếu không qui định số chu kỳ
thì dừng thiết bị sau 100 chu kỳ. Nếu cần thiết thì sử dụng số chu kỳ cao, cần
cẩn thận để
tránh hư hại do nhiệt lên lớp phủ bề mặt bằng cách dừng thiết bị ở các khoảng
thời gian cách đều nhau và để nguội mẫu.
f) Nhấc miếng nỉ lên khỏi bề mặt mẫu
thử và lấy ra khỏi thiết bị.
g) Lấy mẫu thử ra khỏi thiết
bị và kẹp một mẫu thử mới lên
bệ hoặc, điều chỉnh vị trí của đầu chà xát sao cho diện tích được chà xát bởi tấm nỉ cách
mép của mẫu thử và cách điện tích được chà xát từ trước ít nhất 5 mm. Lặp lại
qui trình từ c) đến f) trong phép thử tiếp theo này.
h) Lặp lại qui trình trong g) đối với
một số chu kỳ bổ sung và các phép thử lặp lại được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.3. Phép thử chà xát ướt
a) Ngâm các miếng nỉ (4.1.2) trong nước
cất mát và đun đến nhiệt độ sôi, tiếp tục để sôi trong (60 ± 5) s,
và để nguội đến nhiệt độ phòng. Lấy các miếng nỉ ra khỏi nước ngay trước khi sử
dụng
nhưng
loại bỏ các miếng nỉ
bị phồng hoặc mềm
quá mức. Không được để các miếng nỉ
trong nước quá 24 h. Loại bỏ các miếng nỉ ướt chưa sử dụng sau 24 h và chuẩn bị
các miếng nỉ mới khi cần thiết.
b) Điều chỉnh lượng chất lỏng ở trong
miếng nỉ bằng cách ép nhẹ lượng chất lỏng dư sao cho khi cố định vào đầu chà
xát và hạ thấp xuống mẫu thử, một lượng chất lỏng nhỏ bị ép ra tạo
thành một vành xung quanh miếng nỉ.
c) Thực hiện theo qui trình từ 6.2.1.2
c) đến 6.2.1.2 h) bằng cách sử dụng miếng nỉ ướt thay cho miếng nỉ khô.
d) Để khô các miếng nỉ và (các) mẫu thử
trong tối thiểu 16 h trong môi trường được qui định theo TCVN 10071 (ISO
18454), và thực hiện theo 6.2.1.6.
6.2.1.4. Phép thử chà xát mồ hôi
a) Làm ướt các miếng nỉ theo mô tả
trong 6.2.1.3 a).
b) Ép nhẹ lượng nước dư từ miếng nỉ và
nhúng ngay vào dung dịch mồ hôi nhân tạo (xem 4.1.6) trong 5 min.
c) Lấy miếng nỉ ra khỏi dung dịch mồ
hôi, loại bỏ các miếng bị phồng quá mức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1.5. Phép thử chà xát cồn trắng
a) Ngâm miếng nỉ trong cồn trắng
(4.1.7) trong 30 s ± 5 s. Loại bỏ các miếng bị phồng quá mức.
b) Thực hiện theo qui trình từ 6.2.1.3
b) đến 6.2.1.3 d).
6.2.1.6. Đánh giá kết quả (tất cả các
phép thử)
a) Để đánh giá sự chuyển màu dễ dàng hơn, nên
cắt từng miếng nỉ thành hai phần và để một phần không sử dụng.
b) Để đánh giá sự phai màu dễ dàng
hơn, nên so sánh từng mẫu thử với mẫu không bị hư hại (marring).
c) Dưới các điều kiện ánh sáng nhân tạo
được qui định trong TCVN 4536 (ISO 105-A01), hoặc ánh sáng mặt trời
phía bắc, so sánh sự tương phản giữa các diện tích được thử và diện tích không
được
thử cùng với các
cấp trên thang xám hình học phù hợp (cụ thể, “mức độ dây màu” đối với sự
chuyển màu và “sự thay đổi
màu” đối với marring). Nếu sự đánh giá rơi vào giữa hai cấp trên thang xám thì trích dẫn số
nhỏ nhất của hai cấp thang xám,
cụ thể là trường hợp xấu nhất.
d) Trong trường hợp các phép thử lặp lại
cho các cáp thang xám hình học khác nhau thì lấy giá trị nhỏ hơn làm kết
quả cho phép thử đó.
6.2.2. Phương pháp B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các phép thử được mô tả từ 6.2.2.2 đến
6.2.2.6 phải được lặp lại ít nhất một lần để khẳng định các kết quả và được thực
hiện trong môi trường được điều hòa theo qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454).
6.2.2.2. Phép thử chà xát khô
a) Cố định mẫu thử trên bệ
phẳng nằm ngang
của thiết bị thử và đặt thiết bị để vận hành với một lực cố định 24,5 N.
b) Cố định miếng nỉ khô vào trục quay của
thiết bị thử.
c) Cho miếng nỉ và mẫu thử tiếp xúc với
nhau và vận hành thiết bị trong một số vòng yêu cầu. Nếu cần thiết, cần
cẩn thận để tránh hư hại do nhiệt (xem A.3).
d) Nhấc miếng nỉ lên khỏi bề mặt mẫu
thử và lấy ra khỏi thiết bị.
e) Lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị và kẹp
một mẫu thử mới lên bệ phẳng. Lặp
lại qui trình từ 6.2.2.2 b) đến 6.2.2.2 d) trong phép thử tiếp theo này.
f) Lặp lại qui trình trong 6.2 2.2 e)
đối với một số vòng bổ sung và các phép thử lặp lại được yêu cầu.
i) Thực hiện theo 6 2.2.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cố định mẫu thử trên bệ phẳng nằm
ngang của thiết bị thử và đặt thiết bị để vận hành với một lực cố định 7,1 N.
b) Ngâm các miếng nỉ vào trong nước cất
hoặc nước khử ion đang sôi, tiếp tục đun sôi trong 60 s, và để nguội đến nhiệt
độ phòng. Để thuận tiện
cho việc làm nguội nhanh hơn, có thể gạn sạch nước và thay bằng nước cất hoặc
nước khử ion mới.
c) Lấy các miếng nỉ ra khỏi nước ngay
trước khi sử dụng nhưng loại bỏ các miếng nỉ bị phồng hoặc mềm quá mức.
Không được để các miếng nỉ trong nước quá 24 h. Loại bỏ các miếng
nỉ ướt chưa sử dụng sau 24 h và chuẩn bị các miếng nỉ ướt mới
khi cần thiết.
d) Điều chỉnh lượng chất lỏng trong miếng
nỉ bằng cách ép nhẹ lượng chất lỏng dư sao cho khối lượng của miếng nỉ từ 2,9 g
đến 3,2 g.
e) Thực hiện theo qui trình từ 6.2 2.2
c) đến 6.2.2.2 g) bằng miếng nỉ ướt thay cho miếng nỉ khô.
f) Để khô các miếng nỉ và mẫu thử ở 20
°C, và thực hiện theo 6.2.2.7.
g) Nhấc miếng nỉ lên khỏi bề mặt mẫu
thử, để khô miếng nỉ và mẫu thử (xem A.2) và thực hiện theo 6.22.7.
6.2.2.4. Phép thử chà xát mồ hôi
a) Đặt thiết bị thử theo mô tả trong
6.2 2.3 a) và làm ướt miếng nỉ theo mô tả trong 6.2.2.3 b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.5. Phép thử chà xát cồn trắng
a) Đặt thiết bị thử theo mô tả
trong 6.2.2.3 a).
b) Ngâm miếng nỉ trong cồn trắng theo mô
tả trong 4.2.10 trong 30 s, loại bỏ các miếng nỉ bị phồng quá mức và thực hiện
từ 6.2.2.3 d) đến 6.2.2.3 g).
6.2.2. 6 Phép thử chà xát khô sau khi
làm ướt từ phía sau bằng dung môi hữu cơ
a) Đặt tấm kim loại, theo mô tả trong 4.2.4,
trên bệ phẳng của thiết
bị thử, lắp miếng nỉ khô vào lỗ
trên tấm kim loại và làm ướt đều bằng 2,5 cm3 ± 0,1 cm3
dung môi hữu cơ được mô tả trong 4.2.11.
b) Ngay sau đó cố định mẫu thử phía
trên miếng nỉ, và định hình thiết bị để tạo được một lực cố định 7,1. N. Cố định
miếng nỉ khô vào trục quay. Để miếng nỉ tiếp xúc với mẫu thử và để trong 60 s ± 2 s. Vận hành thiết
bị trong một số vòng qui định.
c) Thực hiện từ 6.2.2.2 d) đến 6.2.2.2
g) với các miếng nỉ mới được tẩm ướt dung
môi ở dưới từng mẫu thử, thực hiện từ 6.2.2.6 a) đến 6.2.2.6 b).
6.2.2.7. Đánh giá kết quả (tất cả các
phép thử)
Thực hiện theo chỉ dẫn trong
6.2.1.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1. Đặt từng tổ hợp mẫu
thử ở chính giữa đĩa petri (xem 4.3.1).
6.2.3.2. Đổ lên từng tổ hợp mẫu
thử bằng một trong
các dung dịch sau:
- Phương pháp C.1: nước (xem 4.3.8).
- Phương pháp C.2: Dung dịch mồ hôi kiềm
(xem 4.3.9).
- Phương pháp C.3: Dung dịch mồ hôi
axit (xem 4.3.10).
6.2.3.3. Chọc và quệt nhẹ từng
tổ hợp mẫu thử với
mép của tấm thủy tinh (xem 4.3.2) sao cho các tổ hợp mẫu thử ướt hoàn toàn và
làm vỡ các bong bóng khí.
6.2.3.4. Giữ đĩa petri, với
các tổ hợp mẫu thử tại chỗ, trong 30 min ± 2 min ở nhiệt độ được qui định trong
TCVN 10071 (ISO 18454).
6.2.3.5. Đặt tấm thủy tinh (xem
4.3.2) ở chính giữa, phía trên từng tổ hợp mẫu thử và phù toàn bộ tấm thủy tinh bằng
thuốc thử phù hợp, xem 5.3.3.
6.2.3.6. Vẫn giữ đĩa
petri, với các tổ hợp mẫu thử và các tấm thủy tinh tại chỗ, trong 15 min ± 1
min ở nhiệt độ được qui định trong TCVN 10071 (ISO 18454).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.8. Đặt các đĩa petri, với
các tổ hợp mẫu thử và các tấm thủy tinh vẫn giữ tại chỗ, vào trong tủ sấy (xem
4.3.4) trong 4,0 h ± 0,1 h ở 37 °C ± 2 °C.
6.2.3.9. Tách rời
mẫu thử và vải đa xơ và để chúng khô tách biệt nhau trên một bề mặt không thấm
nước ở nhiệt độ không vượt quá 60 °C.
6.2.3.10. Đặt
các miếng vải đa xơ được thử trên nền trắng dưới các điều kiện chiếu sáng (xem
4.3.6) và theo TCVN 4536 (ISO 105-A01) để đánh giá sự dây màu của từng sáu chi
tiết riêng biệt của từng miếng vải đa xơ bằng cách so sánh sự tương phản giữa
các vải được thử và các vải không được thử với cấp trên thang xám để
đánh giá sự dây màu (xem 4.3.5).
6.2.3.11. Nếu được yêu cầu,
đánh giá sự thay đổi màu của từng bề mặt mẫu được thử bằng cách so sánh sự
tương phản giữa mẫu thử và miếng vật liệu đối chứng (xem 5.3.4) với cấp trên
thang xám đối với sự thay đổi màu (xem 4.3.5). Cẩn thận khi so sánh
các bề mặt tương đương của hai miếng vật liệu.
6.2.3.12. Nếu đánh giá theo
6.2.3.10 hoặc 6.2.3.11 rơi vào giữa hai cấp trên thang xám thì lấy cấp được đánh số nhỏ hơn.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau:
7.1. Phương pháp A và B
a) Mức độ chuyển màu và hư hại
(marring) là số cấp màu thang xám nhỏ nhất được xác định trong 6.2.1.6. (phương
pháp A) hoặc 6.2.2.7 (phương pháp B);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
d) Bề mặt của mẫu được thử;
e) Phương pháp thử được sử dụng (khô, ướt,
mồ hôi, cồn trắng);
f) Số chu kỳ hoặc vòng sử dụng;
g) Ngày thử;
h) Bất kỳ sai khác nào so với phương
pháp thử của tiêu chuẩn này.
7.2. Phương pháp C
a) Số cấp màu thang xám đối với sự dây
màu của từng thành phần vải đa xơ, theo xác định trong 6.2.3.10;
b) Nếu có yêu cầu số cấp màu thang
xám đối với sự thay đổi màu của từng bề mặt mẫu được thử, theo xác định trong
6.2.3.11;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
e) Bề mặt của mẫu được thử;
f) Ngày thử;
g) Bất kỳ sai khác nào so với phương
pháp thử của tiêu chuẩn này.
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
A.1 Tóm tắt
các điều kiện thử thường sử dụng cho phương pháp B
Phương pháp
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
Số vòng
Tên của
thang xám
Marring
chuyển màu
Marring
chuyển màu
Khô
24,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
128
Sự thay đổi
màu [xem TCVN 5466 (ISO 105-A02)]
Mức độ dây
màu [xem TCVN 5467 (ISO 105-A03)]
Ướt
7,1
128
64
Mồ hôi
7,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Cồn trắng
7,1
-
-
Làm ướt từ phía sau
7,1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, để vật liệu khô trong thời
gian tối thiểu 16 h tại nhiệt độ phòng chuẩn nhưng nếu tốc độ là quan trọng thì cho phép sấy
khô nhanh miếng nỉ bằng cách đặt chúng trong tủ sấy (nhiệt độ tối đa là 60 °C). Tuy
nhiên, các mẫu da chỉ được làm khô
tự nhiên ở nhiệt độ phòng.
A.3 Tránh hư hại do nhiệt
Đối với các mẫu thử có bề mặt tráng phủ, có nhiệt độ
điểm nóng chảy hoặc làm mềm thấp thì phải dừng thiết bị tại các khoảng nghỉ thông thường để
tránh hư hại do nhiệt. Sau đó đặt đĩa nhôm được đánh bóng theo mô tả trong 4.2.5
trên diện tích
chà xát của mẫu thử với miếng nỉ tì vào mẫu trong 30 s để giúp cho việc loại bỏ
nhiệt từ miếng nỉ và mẫu thử.
Một số thiết bị thông thường thử độ bền màu đối với chà xát có khả năng chà xát
tự động mẫu thử trong bốn vòng và sau đó nhấc miếng nỉ quay sau mỗi bốn vòng,
điều này giúp cho việc làm nguội mẫu thử. Một dòng không khí mát cũng được thổi
trực tiếp vào mẫu thử trong khi miếng nỉ nhấc lên để hỗ trợ cho việc làm
mát. Trong trường hợp này, điều quan trọng là đảm bảo nguồn cung
cấp không khí không bị ảnh hưởng bởi nước ngưng tụ hoặc những giọt dầu.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 10440 (ISO 17709)4),
Giầy dép - Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị và khoảng thời gian điều hòa mẫu và mẫu
thử
1) TCVN
4536:2002 (ISO 105-A01:1994) hiện nay đã hủy và thay thế bằng TCVN
7835-A01:2011 (ISO 105-A1:2010)
2) ISO
18454 hoàn toàn tương đương với EN 12222
3) 1
rad » 0,16 vòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66