Tên
|
Chất chuẩn nội
|
Naphthalen
|
Naphthalen-d8
|
Axenaphthylen
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Axenaphten
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Floren
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Phenantren
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Antraxen
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Floranthen
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Pyren
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Benzo[a]antraxen
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Benzo[e]pyren
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Benzo[j]floranthen
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Crysen
|
Pyren-d10 hoặc Antraxen-d10 hoặc
Phenantren-d10
|
Benzo[b]floranthen
|
Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12
hoặc Triphenylbenzen
|
Benzo[k]floranthen
|
Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12
hoặc Triphenylbenzen
|
Benzo[a]pyren
|
Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12
hoặc Triphenylbenzen
|
lndeno[1,2,3-cd]pyren
|
Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12
hoặc Triphenylbenzen
|
Dibenzo[a,h]antraxen
|
Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12
hoặc Triphenylbenzen
|
Benzo[g,h,i]perylen
|
Benzo[a]pyren-d12 hoặc Perylen-d12
hoặc Triphenylbenzen
|
4.4. Cách bảo
quản
Dung dịch gốc PAH được chứng nhận
(4.2) và chất chuẩn nội (4.3) phải được lưu giữ ở 4 oC ± 3 oC và bảo quản
trong bóng tối.
5. Thiết bị, dụng cụ và vật
liệu
5.1. Cân
phân tích.
5.2. Bình
có nắp đậy khóa được.
5.3. Bể
siêu âm (kiểm soát được nhiệt độ).
5.4. Micropipet , 50 ml và 100 ml.
5.5. Pipet, dung tích từ
0,5 ml đến 5 ml.
5.6. Bình định
mức,
10 ml và 100 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ Phương pháp sắc ký lỏng hiệu
năng cao (HPLC): detector
huỳnh quang (FLD) và detector mảng diot (DAD); phương pháp detector chọn
lọc khối lượng (MS hoặc MS-MS): sắc ký khí có detector chọn lọc khối lượng
(GC-MS hoặc GC-MS-MS).
5.8. Bộ lọc
màng PTFE, có lỗ rộng 0,45 mm.
6. Cách tiến hành
6.1. Chuẩn
bị các dung dịch chuẩn
6.1.1. Dung dịch
chuẩn nội gốc (mỗi dung dịch có nồng độ 100 mg/ml)
Dùng cân phân tích (5.1) cân 0,01 g từng
chất chuẩn nội (4.3) cho vào các bình định mức 100 ml (5.6) và cho thêm n-hexan
(4.1) đến vạch định mức.
Thời gian bảo quản tối đa dung dịch chuẩn
nội gốc này là 3 tháng. Dung dịch này được lưu giữ ở 4 oC
± 3 oC và bảo
quản trong bóng tối.
CHÚ THÍCH Các dung dịch
thương mại bán sẵn trên thị trường.
6.1.2. Dung dịch
chuẩn nội (5 mg/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.3. PAH
18 PAH bao gồm:
Naphthalen
Số CAS: 91-20-3
Axenaphthylen
Số CAS: 208-96-8
Axenaphten
Số CAS: 83-32-9
Floren
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phenantren
Số CAS: 85-01-8
Antraxen
Số CAS: 120-12-7
Floranthen
Số CAS: 206-44-0
Pyren
Số CAS: 129-00-0
Benzo[a]antraxen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[e]pyren
Số CAS: 192-97-2
Benzo[j]floranthen
Số CAS: 205-82-3
Crysen
Số CAS: 218-01-9
Benzo[b]floranthen
Số CAS: 205-99-2
Benzo[k]floranthen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Benzo[a]pyren
Số CAS: 50-32-8
lndeno[1,2,3-cd]pyren
Số CAS: 193-39-5
Dibenzo[a ,h]antraxen
Số CAS: 53-70-3
Benzo[g,h,i]perylen
Số CAS: 191-24-2
6.1.4. Dung dịch
chuẩn PAH (0,5 mg/ml)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5. Dung dịch
hiệu chuẩn PAH (0,05 mg/ml)
Cho 1 ml dung dịch chuẩn PAH (6.1.4)
và 0,1 ml dung dịch chuẩn nội (6.1.2) vào bình định mức 10 ml (5.6) và cho thêm n-hexan
(4.1) đến vạch định mức.
6.2. Chuẩn
bị mẫu
Tháo giầy dép và tách rời các loại vật
liệu khác nhau thành ba loại: Da, vật liệu dệt và polyme.
Mỗi mẫu thử phải gồm một loại vật liệu
(da hoặc vật liệu dệt hoặc polyme), được thử riêng rẽ.
Cắt mỗi loại vật liệu thành các miếng
có chiều dài cạnh đến 3 mm.
6.3. Chiết
Cân 1 g ± 0,001 g mẫu thử (ms) bằng cân phân
tích (5.1) cho vào bình (5.2) và trộn với 9,9 ml n-hexan (4.1) và 0,1 ml dung dịch
chuẩn nội (6.1.2). Chiết ở 60 oC trong bể siêu âm (5.3) trong 1 h.
Sau khi để nguội đến nhiệt độ phòng, lọc
dung dịch [nếu cần thiết qua bộ lọc màng PTFE (5.8)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1. Phương
pháp HPLC
Xác định PAH theo ISO 17993:2002, 8.5.
Ví dụ về các điều kiện của sắc ký được nêu trong ISO 17993:2002, Phụ lục A.
Việc sử dụng chất chuẩn nội là không bắt
buộc đối với phương pháp HPLC.
6.4.2. Phương
pháp GC-MS
Xác định PAH theo ISO 28540:2011, Điều
10.
Ví dụ về các điều kiện của sắc ký được
nêu trong ISO 28540:2011, Phụ lục A.
7. Định lượng
Hàm lượng của từng chất riêng lẻ được
tính theo công thức sau, dưới dạng tỷ lệ khối lượng w, tính bằng mg/kg.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
APAH-S
là diện tích peak của các thành phần
PAH trong mẫu;
APAH-Std
là diện tích peak của các thành phần
PAH trong dung dịch hiệu chuẩn;
cPAH-Std
là nồng độ của các thành phần PAH
trong dung dịch hiệu chuẩn (mg/ml);
V
là thể tích cuối cùng của
mẫu (ml) (V = 10 ml theo 6.3);
ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aint.Std
là diện tích peak của chất chuẩn nội
trong dung dịch hiệu chuẩn;
Aint.S
là diện tích peak của chất chuẩn nội
trong mẫu.
8. Hiệu năng của phương
pháp
Phòng thí nghiệm phải xác định giới hạn
định lượng cho từng PAH, có tính đến kỹ thuật lựa chọn (6.4). Giới hạn định lượng
này nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 mg/kg đối với từng PAH.
9. Báo
cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin
sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn
này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tất cả các chi tiết cần thiết để nhận
biết đầy đủ mẫu được thử;
d) Các loại vật liệu khác nhau (6.2)
được thử;
e) Điều kiện lưu giữ mẫu trước khi thử, nếu có;
f) Kỹ thuật lựa chọn trong 6.4;
g) Lượng xác định được của từng chất
trong số 18 PAH, tính bằng mg/kg;
h) Bất kỳ sai khác nào so với tiêu chuẩn
này.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3.
Nguyên tắc
4. Hóa chất
5.
Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
6.
Cách tiến hành
6.1.
Chuẩn bị các dung dịch chuẩn
6.2.
Chuẩn bị mẫu
6.3.
Chiết
6.4.
Phương pháp xác định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.
Hiệu năng của phương pháp
9. Báo cáo thử nghiệm
1) Mã
số hóa học của các chất