Số
|
Chất
|
Số CASa
|
Độ tinh khiết
|
1
|
Dimetylformamit
(DMFo)
|
68-12-2
|
Chuẩn được chứng nhận
|
2
|
Dimetylformamit-d7 (DMFo-d7)
|
4472-41-7
|
Chuẩn được chứng nhận
|
3
|
Metanol
|
67-56-1
|
Chuẩn phân tích
|
aCAS: Mã số hóa học
của các chất
|
4.2. Dung dịch gốc
4.2.1. Chất chuẩn nội
- Dung dịch gốc (1 000 mg/l)
Cân 10 mg DMFo-d7, chính xác đến 0,1
mg, cho vào bình định mức 10
ml và cho thêm metanol đến vạch định mức. Chuyển lượng chất này vào lọ 10 ml
màu hổ phách có nút bằng PTFE và giữ ở 4 °C.
4.2.2. Chất chuẩn nội - Dung
dịch làm việc (200 mg/l)
Chuẩn bị dung dịch này bằng cách pha loãng dung dịch
gốc (4.2.1) với metanol theo tỷ lệ 1:5.
4.2.3. Hợp chất đích
- Dung dịch gốc (1 000 mg/l)
Cân 10 mg DMFo-d7, chính xác đến 0,1
mg, cho vào bình định mức 10 ml và cho thêm metanol đến vạch định mức. Chuyển
lượng chất này vào lọ 10 ml màu hổ phách có nút bằng PTFE và giữ ở 4 °C.
4.2.4. Hợp chất đích
- Dung dịch làm việc (200 mg/l)
Chuẩn bị dung dịch này bằng cách pha
loãng dung dịch gốc (4.2.3) với metanol theo tỷ lệ 1:5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị, dụng cụ thí nghiệm thông thường
cùng với các thiết bị, dụng cụ sau:
5.1. Cân phân tích (độ chính
xác tối thiểu 0,1 mg).
5.2. Lọ thủy tinh 20 ml, có thể
đậy kín.
5.3. Bể siêu âm, có thể điều
chỉnh nhiệt độ.
5.4. Bộ lọc màng
PTFE,
có lỗ rộng 0,45 mm.
5.5. Các lọ mẫu 2
ml
có nút PTFE.
5.6. Bình định mức, 10 ml.
5.7. Lọ màu hổ
phách.
5.8. Micropipet , 20 ml đến 10 ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Chuẩn bị mẫu
6.1. Lấy mẫu
Các mẫu của vật liệu tráng phủ PU được
cắt thành các miếng có chiều dài cạnh
lên đến 3 mm.
Có thể trộn tối đa ba mẫu vật liệu
tráng phủ PU (bằng
nhau về khối lượng) với nhau.
6.2. Chiết
Cân 1 g ± 0,001 g mẫu thử (ms) bằng cân
phân tích (5.1), cho vào lọ thủy tinh 20 ml (5.2). Sau đó cho thêm 9 ml metanol
và 1 ml dung dịch làm việc chuẩn nội (4.2.2) và đậy kín lọ.
Mẫu được chiết ở 70 °C trong 1 h
trong bể siêu âm.
Sau khi để nguội xuống nhiệt độ phòng,
lọc dung dịch (nếu cần) qua bộ lọc màng PTFE (5.4). Một phần dịch chiết được
chuyển sang lọ GC-MS và đậy kín bằng nút PTFE (5.5).
7. Xác định bằng phương
pháp GC-MS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng sáu điểm hiệu chuẩn để xây dựng
đường chuẩn. Tất cả các điểm này được chuẩn bị trong các bình định mức 10 ml, như được
cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chuẩn
bị hiệu chuẩn
Chuẩn
L1
L2
L3
L4
L5
L6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 ml
50 ml
100 ml
250 ml
500 ml
1 000 ml
Nồng độ của hợp chất đích trong dung
dịch hiệu chuẩn (mg/l)
0,5
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
10
20
Thể tích dung dịch làm việc metanol
của chất chuẩn nội
(4.2.2)
1 000 ml
1 000 ml
1 000 ml
1 000 ml
1 000 ml
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ của chất chuẩn nội (mg/l)
20
20
20
20
20
20
CHÚ THÍCH Cho thêm
metanol đến vạch định mức
7.2. Ví dụ của phương pháp
sử dụng thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Định lượng
8.1. Đường chuẩn
Vẽ hàm số hồi qui tuyến tính bằng cách
sử dụng tỷ số (Ae/Ais) và (Ce/Cis) cùng với
công thức:

Trong đó
Ae là diện tích
peak của dimetylformamit;
Ais là diện tích
peak của dimetylformamit-D7;
Ce là nồng độ của
dimetylformamit trong
chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
Cis là nồng độ của
dimetylformamit-D7 trong chuẩn hiệu chuẩn, tính bằng miligam trên lít (mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b là giao điểm với trục tung của đường chuẩn (đơn vị phụ thuộc vào
giá trị).
Hàm lượng DMFo là phần khối lượng W, tính bằng
mg/kg,
được
tính
theo
công
thức
sau:

Trong đó
W là hàm lượng dimetylformamit trong mẫu thử
(mg/kg);
V là thể tích của dung môi được
sử dụng trong
quá trình chiết (ml) (trong hầu hết các trường hợp,
giá trị này sẽ bằng 10 ml);
m là khối lượng
của mẫu được thử (g);
Aech là diện tích
peak của dimetylformamit trong
mẫu;
Ais là diện tích
peak của dimetylformamit-D7 trong mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là độ dốc của
hàm tuyến tính;
b là giao điểm
với trục tung của đường chuẩn (đơn vị phụ thuộc vào giá trị).
9. Hiệu năng của phương pháp
Giới hạn định lượng của phương pháp
thử này là 5 mg/kg DMFo trong vật liệu tráng phủ PU.
10. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Ngày thử;
c) Tất cả các
chi tiết cần thiết để nhận biết đầy
đủ mẫu được thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lượng dimetylformamit chiết
xác định được, tính bằng mg/kg;
f) Bất kỳ sai
khác nào so với tiêu chuẩn này.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
CÁC THÔNG SỐ ĐƯỢC ĐỀ
XUẤT ĐỂ XÁC ĐỊNH DMFo BẰNG PHƯƠNG PHÁP GC-MS
A.1. Phương pháp
đo
A.1.1. Thông số đo
DMFo được phân tích bằng phương pháp sắc
ký khí/khối phổ trên tứ cực đơn/MS sử dụng chế độ SIM/SCAN đồng thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cột:
Pha tĩnh phân cực là Polyetylen Glycol
Chiều dài: 30 m
Đường kính trong: 250 mm
Độ dày màng: 0,5 mm
Khí mang: heli
Chương trình tủ sấy:
60 °C trong 2 min
250 °C ở tốc độ gia
nhiệt 20 oC/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Buồng bơm: 240 °C chế độ không
phân dòng có thể tích bơm 1 ml.
A.1.3. Điều kiện
phát hiện
Nhiệt độ đường truyền: 240 °C
Vận hành tứ cục đơn MS ở chế độ
SIM/SCAN đồng thời.
Khoảng SCAN khối lượng là từ 40 amu đến
200 amu.
Chế độ SIM tập trung vào các ion sau:
Hợp chất
ion
DMFo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44 (định tính)
DMFo-d7
80 (định lượng)
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng
để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp thử
[2] TCVN 1044 (ISO 4787), Dụng cụ
thí nghiệm bằng thủy tinh - Dụng cụ đo dung tích - Phương pháp thử dung tích và
sử dụng
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Thuốc thử và dung môi
4.1. Thuốc thử
4.2. Dung dịch gốc
5. Thiết bị, dụng cụ
6. Chuẩn bị mẫu
6.1. Lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Xác định bằng phương pháp GC-MS
7.1. Chuẩn hiệu chuẩn
7.2. Ví dụ của phương pháp sử dụng thiết bị
8. Định lượng
8.1. Đường chuẩn
9. Hiệu năng của phương pháp
10. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Các thông số được
đề xuất để xác định DMFo bằng phương pháp GC-MS
Thư mục tài liệu tham khảo