STT
|
Loại vật liệu
|
Phương pháp
thử
|
Ghi chú
|
1
|
Hấp thụ
|
Phép thử yêu cầu
tĩnh trong Phụ lục A
|
Vật liệu dệt và da
|
2
|
Không hấp thụ
|
Phương pháp tiếp xúc màng trong Phụ
lục B
|
Lỗ xốp nhỏ, cụ thể:
da tráng phủ, da nặng,
các vật liệu tổng hợp/nhân tạo, vật liệu tạo bọt EVA, vật liệu tạo bọt PU; và
vật liệu đặc, cụ thể chất dẻo hoặc vật liệu tráng phủ.
|
3
|
Hấp thụ và không hấp thụ
|
Phép thử yêu cầu động (thử bình lắc) trong
Phụ lục C
|
Các chi tiết của các vật liệu
khác nhau; vật liệu được tạo hình; các vật liệu có chất kháng khuẩn cố định.
|
11 Biểu thị kết quả
Tính năng kháng khuẩn của giầy dép hoặc
các chi tiết của giầy dép phải được ghi lại riêng rẽ dựa trên tỷ lệ hoạt tính
kháng khuẩn.
Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khuẩn (R)
theo công thức (1) hoặc R* theo công thức (2). Ghi lại kết quả,
tính bằng phần trăm với ba chữ số sau dấu phẩy.
(1)
Trong đó
Ct là số trung bình các khuẩn lạc của ba
mẫu đối chứng sau 24 h hoặc sau khoảng thời gian nuôi cấy quy định, tính bằng
CFU/ml;
Tt là số trung bình các khuẩn
lạc của ba mẫu thử sau 24 h hoặc sau khoảng thời gian nuôi cấy quy định,
tính bằng CFU/ml.
Trong trường hợp không có mẫu đối chứng,
tính R* bằng cách
thay Ct trong công
thức (1) bằng T0 ở công thức
(2)
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T0 là số trung bình các khuẩn
lạc của ba mẫu thử ngay sau khi nuôi cấy, tính bằng CFU/ml.
12 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Các chi tiết
thử được xử lý
và vị trí, diện tích, khối lượng của các chi tiết này;
c) Các phương
pháp thử cho các vật liệu khác nhau;
d) Chuẩn bị mẫu
thử, gồm phương pháp xử lý sơ bộ, nếu áp dụng, cho các mẫu
thử khác nhau (cụ thể: phương
pháp khử trùng);
e) Loài, số seri
và số tế bào có thể sống được của các chủng vi khuẩn thử đối với các vật liệu
khác nhau;
f) Chất có hoạt
tính bề mặt và nồng độ của nó được thêm vào chất cấy để thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Tính tỷ lệ hoạt
tính kháng khuẩn của các vật
liệu hoặc chi tiết khác nhau;
i) Bất kỳ sai
khác nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.
Phụ lục A
(quy định)
Phép thử yêu cầu tĩnh
A.1 Cách tiến
hành
A.1.1 Quy trình cấy
Đặt từng mẫu trong sáu mẫu thử và sáu
mẫu đối chứng vào các bình miệng rộng được khử trùng (5.7) riêng rẽ. Dùng pipet
lấy (1,0 ± 0,1) ml chất cấy được chuẩn
bị trong Điều 8 cho vào từng mẫu thử và đậy chặt nắp có ren. Số lượng mẫu vải
sử dụng phụ thuộc
vào loại mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.2 Rửa giải sau
khi cấy (thời gian zero)
Thêm 20 ml môi trường SCDLP (6.4) vào
từng mẫu trong ba mẫu thử cấy và mẫu đối chứng (nếu có). Đậy chặt nắp và lắc
theo một cung tròn khoảng 30 cm trong 30 s, hoặc trộn trong 5 s x 5 chu kỳ bằng
cách dùng máy trộn vortex (5.9) để rửa giải các vi khuẩn vào trong môi trường
này.
A.1.3 Môi trường
nuôi cấy
Nuôi cấy ba mẫu thử được cấy và
mẫu đối chứng (nếu có) ở (37 ± 2) °C trong (24 ±
1) h.
A.1.4 Rửa giải sau
khi nuôi cấy (thời gian 24 h)
Thực hiện theo A.1.2.
A.1.5 Xác định số
lượng vi khuẩn có thể sống - Nuôi cấy bề mặt
Lấy 1 ml dung dịch rửa giải từ A.1.2
hoặc dung dịch rửa giải từ A.1.4 bằng pipet đã khử trùng và cho vào ống thử cùng với
(9,0 ± 0,1) ml muối sinh lý (6.5) và lắc đều. Pha loãng dung dịch rửa giải với
muối sinh lý (6.5) để có được các dung dịch pha loãng 10 lần.
Cấy 100 mL của từng dung dịch
pha loãng lên thạch agar dinh dưỡng (NA) (6.3) hai lần, lật thạch quay ngược xuống
dưới và nuôi cấy từ 24 h đến 48 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Biểu thị kết
quả
A.2.1 Tính số lượng
vi khuẩn có thể sống
Đối với từng mẫu thử, xác định số lượng
vi khuẩn có thể sống thu được theo công thức (A.1):
M = Z x B x
20 (A.1)
Trong đó
M là số lượng vi
khuẩn có thể sống của
từng mẫu thử;
Z là số lượng vi khuẩn có thể sống trung bình trong hai
đĩa Petri;
B là tỷ lệ pha
loãng;
20 là thể tích dung
dịch rửa giải, tính bằng mililít (ml).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị chênh lệch cực lớn của ba mẫu đối
chứng sau khi cấy và nuôi cấy phải có ∆ (IgC) ≤ 1. Số trung bình
các khuẩn lạc của các mẫu đối
chứng ngay sau khi cấy phải tối thiểu 1 x 105 CFU. Trong phương pháp đếm đĩa, tính
giá trị tăng vi khuẩn (F) theo
công thức (A.2), và F phải ≥ 0.
F = IgCt -
IgC0 (A.2)
Trong đó
F là giá trị tăng vi
khuẩn của mẫu đối chứng;
Ct là số trung
bình các khuẩn lạc của ba mẫu đối
chứng ngay sau khi nuôi cấy, tính bằng CFU/ml;
C0 là số trung
bình các khuẩn lạc của ba mẫu đối chứng ngay sau khi cấy, tính bằng CFU/ml;
Nếu các điều kiện trên được thỏa mãn,
phép thử được cho là có giá trị. Nếu các điều kiện trên không được thỏa mãn,
phép thử không có giá
trị và phải thử lại
các mẫu.
A.2.3 Tính tỷ lệ
hoạt tính kháng khuẩn
Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khuẩn theo Điều
11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Phương pháp tiếp xúc màng
B.1 Chuẩn bị mẫu
B.1.1 Mẫu thử
Nếu có thể, nên sử dụng
mẫu thử có kích thước lớn hơn thay cho kích thước được quy định trong (9.2). Kích
thước mẫu thử phải được ghi trong báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Chất cấy có thể được
cấy trải trên
đĩa Petri khi đặt
màng lên trên mặt mẫu thử nhỏ, tùy thuộc vào thành phần mẫu.
B.1.2 Màng phủ
Tạo kích thước và hình dáng của màng
phủ phù hợp với mẫu thử hoặc mẫu đối
chứng. Điều quan trọng là chất cấy để thử không rỉ ra ngoài mép của màng. Màng
phải nhỏ hơn mẫu. Kích thước và hình dáng thực tế sử dụng phải ghi trong báo
cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.3 Khử trùng mẫu thử
(tùy chọn)
Nếu không thực hiện theo quy trình
trong 9.3, có thể thực hiện theo quy trình sau. Làm sạch bề mặt của các mẫu đối
chứng và mẫu thử bằng dung dịch etanol 70 %. Sau 5 min, rửa các mẫu bằng nước cất
vô trùng và để khô tự nhiên. Các mẫu thử không thể xử lý bằng etanol thì có thể
rửa trực tiếp bằng nước cất vô trùng hoặc khử trùng bằng phương pháp khác mà
không
ảnh hưởng đến hoạt tính
kháng khuẩn và kết quả thử nghiệm.
B.2 Cách tiến
hành
B.2.1 Quy trình cấy
Đặt sáu mẫu thử và sáu mẫu đối chứng
vào trong các đĩa Petri riêng rẽ và để bề mặt thử quay lên trên. Dùng pipet lấy
chính xác từ 0,1 ml đến 0,2 ml chất huyền phù vi khuẩn và nhỏ giọt chậm xuống bề mặt thử.
Kẹp chặt màng phủ (5.8) bằng kẹp đã khử trùng và cấy trải trên bề mặt thử mà
không tạo bong bóng sao cho chất cấy có thể tiếp xúc đều với mẫu. Đậy đĩa lại,
xem Hình B.1.

CHÚ DẪN
1 Màng phủ
2 Chất cấy để
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đĩa Petri
5 Nắp của đĩa
Hình B.1 - Quy trình
cấy và đặt màng phủ
Nếu không có mẫu đối chứng, cấy trên
đĩa Petri mà không có mẫu để tạo ra phần đối chứng để xác định hiệu quả phép thử.
B.2.2 Rửa giải sau
khi cấy (thời gian zero)
Sau khi cấy ba mẫu thử hoặc phần đối
chứng, thêm 10 ml môi trường SCDLP (6.4) vào từng đĩa Petri. Lắc ở 50 vòng/phút
bằng máy lắc hai hoặc ba chiều (5.10) trong 5 min để rửa các vi khuẩn khỏi mẫu
thử và phần đối
chứng.
B.2.3 Môi trường
nuôi cấy
Nuôi cấy ba mẫu thử và ba phần đối chứng
ở nhiệt độ (37
± 2) °C và độ ẩm
tương đối không nhỏ hơn 90% trong (24 ± 1) h.
B.2.4 Rửa giải sau
khi nuôi cấy (thời gian 24 h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.5 Xác định số
lượng vi khuẩn có thể sống
Xác định số lượng vi khuẩn có thể sống
của từng dung dịch
rửa giải mẫu từ B.2.2 hoặc B.2.4 theo A.1.5.
B.3 Biểu thị kết quả
B.3.1 Tính số lượng
vi khuẩn lạc
Đối với từng mẫu thử, xác định số
lượng vi khuẩn có thể sống thu được theo công thức (B.1):
M = Z x B x 10 x
I (B.1)
Trong đó
M là số lượng vi
khuẩn có thể sống của từng mẫu thử;
Z là số lượng vi khuẩn có thể sống trung bình
trong hai đĩa
Petri;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 là thể tích dung
dịch rửa giải, tính bằng mililít (ml);
I là hệ số pha loãng: 10 đối với chất cấy 0,1 ml
hoặc 5 đối
với chất cấy 0,2
ml.
B.3.2 Đánh giá hiệu quả phép thử
a) Số lượng vi
khuẩn có thể sống trung bình thu được trên phần đối chứng ngay sau khi cấy phải
ít nhất là 1,0 x 104 CFU.
b) Giá trị
logarit của số lượng vi khuẩn có thể sống thu được trên ba phần đối chứng ngay
sau khi cấy phải thỏa mãn yêu cầu
sau (công thức B.2):
(B.2)
Trong đó
Lmax là logarit thập phân
(cụ thể: logarit cơ số 10) của số lượng vi khuẩn có thể sống
tối đa thu được;
Lmin là logarit thập phân của số lượng vi khuẩn có thể sống tối
thiểu thu được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần đối chứng phải không có hoạt tính
kháng khuẩn rõ ràng. Số lượng
vi khuẩn có thể sống thu được trên từng phần đối chứng sau khi nuôi cấy phải
không nhỏ hơn một phần
mười số lượng vi khuẩn có thể sống
thu được ngay sau khi cấy. Nếu thỏa mãn các điều kiện trên, phép thử là có giá trị.
Nếu không, phép thử bị coi là không có giá trị và cần phải thử lại.
B.3.3 Tính tỷ lệ hoạt tính
kháng khuẩn
Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khuẩn theo
Điều 11.
Phụ
lục C
(quy định)
Phép thử yêu cầu động
C.1 Cách tiến
hành
C.1.1 Quy trình cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng pipet lấy (50,0 ± 0,5) ml chất cấy
được chuẩn bị theo Điều 8 và cấy từng mẫu thử và mẫu đối chứng.
Nếu không có mẫu đối chứng, cấy trong
các bình nón vô trùng không có mẫu thử để tạo ra mẫu đối chứng để xác định hiệu
quả phép thử.
C.1.2 Rửa giải sau khi
cấy (thời gian zero)
Dùng pipet lấy 2 ml từ ba mẫu thử được
cấy và ba mẫu đối chứng vào các bình vô trùng được chuẩn bị riêng, mỗi bình chứa
18 ml môi trường SCDLP (6.4) để trung hòa hoạt tính kháng khuẩn.
Lắc bình theo một cung tròn khoảng 30
cm trong 30 s, hoặc trộn trong 5 s x 5 chu kỳ trên máy trộn vortex
(5.9).
C.1.3 Môi trường
nuôi cấy
Nuôi cấy ba mẫu thử được cấy và ba mẫu đối chứng
được cấy khác ở (37 ± 2) °C trong (24 ±
1) h trong tủ ấm lắc (5.11) ở 120
vòng/phút.
C.1.4 Rửa giải sau
khi nuôi cấy (thời gian 24 h)
Thực hiện theo C.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định số lượng vi khuẩn có thể sống
của từng dung dịch rửa giải mẫu từ C.1.2 và C.1.4 theo A.1.5.
C.2 Biểu thị kết
quả
C.2.1 Tính số lượng
vi khuẩn có thể sống
Đối với từng mẫu thử, xác định số lượng
vi khuẩn có thể sống thu được theo công thức (C.1):
M = Z x B x
10 (C.1)
Trong đó
M là số lượng vi khuẩn có thể sống
của từng mẫu thử, tính bằng CFU/ml;
Z là số lượng vi khuẩn có thể sống
trung bình trong hai đĩa Petri;
B là tỷ lệ pha
loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.2 Đánh giá hiệu
quả phép thử
Giá trị chênh lệch lớn nhất của ba phần
đối chứng sau khi cấy và nuôi cấy có ∆(IgC) ≤ 1.
Số trung bình các khuẩn lạc của các phần đối
chứng ngay sau khi cấy phải tối thiểu
là 1 x 105 CFU/ml.
Trong phương pháp đếm đĩa, tính giá trị
phát triển vi khuẩn (F) theo
công thức (C.2), và F phải ≥ 0.
F = IgCt
- IgC0
Trong đó
F là giá trị phát triển
vi khuẩn của phần đối chứng;
Ct là số trung
bình các khuẩn lạc của ba mẫu đối
chứng sau khi nuôi cấy, tính bằng
CFU/ml;
C0 là số trung
bình các khuẩn lạc của ba phần đối
chứng ngay sau khi cấy, tính bằng
CFU/ml;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.3 Tính tỷ lệ
hoạt tính kháng khuẩn
Tính tỷ lệ hoạt tính kháng khuẩn theo
Điều 11.
Phụ lục D
(tham khảo)
Kết quả của các phép thử liên phòng được tóm
tắt
D.1 Thông tin cơ
bản
Trong năm 2010, phép thử liên phòng đầu
tiên được thực hiện bởi một số phòng
thử nghiệm ở Trung Quốc,
Đức và Anh. Các kết
quả của phép thử này được sử
dụng để cải tiến phương pháp thử.
Trong năm 2011, phép thử liên phòng thứ
hai, với sáu loại mẫu, được thực hiện bởi các phòng thử nghiệm ở Trung Quốc, Đức, Anh,
Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha. Phép thử này khẳng định các phương pháp thử cho các
kết luận được nêu tại Điều D.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu dưới đây được thử bằng phương
pháp thử được nêu trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Các
mẫu được thử trong phép thử liên phòng
Mẫu
Phương pháp
thử
1 # - Vật liệu dệt
A (Phụ lục A)
C (Phụ lục C)
2 # - Xốp
A (Phụ lục A)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 # - EVA
B (Phụ lục B)
4 # - đế ngoài/đế giữa PU
B (Phụ lục B)
C (Phụ lục C)
5 # - Vải tráng phủ PU (màu xám)
B (Phụ lục B)
6 # - Vải tráng phủ PU (màu xám)
B (Phụ lục B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3 Kết luận của phép thử
liên phòng
- Đối với mẫu 1 và mẫu 2, dù sử dụng phương
pháp thử A (Phụ lục A) hay phương pháp thử C (Phụ lục C), độ lặp lại của các kết quả thử
từ tất cả các phòng thí nghiệm là tốt. Điều này có nghĩa là các kết quả thử (cả
R và R*) của phương
pháp thử A hay phương pháp thử C là tương tự nhau.
- Các kết quả độ lặp lại (cả R và R*) của mẫu 3 sử
dụng phương
pháp
thử B
(Phụ lục B) tốt
như
các
kết quả thu được từ mẫu 1 và mẫu 2.
- Đối với mẫu 4, nếu mẫu được khử trùng bằng nồi hấp
(5.4), cả R và R* là 0,0 %,
nhưng nếu mẫu được khử trùng bằng etanol, R* là 64,4 % khi sử dụng
phương pháp thử B (Phụ lục B). Bởi vậy, có thể kết luận là các phương
pháp khử trùng khác
nhau có thể ảnh hưởng đến các kết
quả thử. Nếu có thể, tránh các quy trình khử trùng ở các mẫu thử
của các sản phẩm
kháng khuẩn.
- Phương pháp thử phù hợp cho từng vật
liệu phải được quyết định bởi
chuyên viên kỹ thuật có kinh nghiệm.
- Kết quả phương pháp thử B (Phụ lục B) của mẫu
5 tương tự với mẫu 4, bởi vì các
phương pháp khử trùng khác nhau có thể ảnh hưởng đến các kết quả thử.
- Tất cả các phòng thử nghiệm tham gia báo cáo là hoạt
tính kháng
khuẩn
của mẫu
6 yếu.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] ISO 7218, Microbiology
of food and animal feeding stuffs - General requirements and
guidance for microbiological examinations
[3] ISO/TS
11133-1, Microbiology of food and animal feeding stuffs
- Guidelines on preparation and production of culture media - Part 1: General
guidelines on quality assurance for the preparation of culture media in the
laboratory
[4] ISO/TS
11133-2, Microbiology of food and animal feeding stuffs -
Guidelines on preparation and production of culture media - Part 2: Practical
guidelines on performance
testing of culture media
[5] ISO 20645,
Textile fabrics -
Determination of antibacterial activity - Agar diffusion plate test
[6] ISO 20743, Textiles
- Determination of antibacterial activity of textile products
[7] ISO 22196, Measurement
of antibacterial activity
on plastics and other non-porous surfaces
[8] ISO/IEC
17025, General requirements for the competence of testing and calibration
laboratories
[9] IEC 60068-2-10,
Environmental testing - Part 2-10: Tests - Test J and guidance: Mould growth
[10] EN 1040, Chemical
disinfectants and
antiseptics - Quantitative suspension test for the evaluation of basic bactericidal
activity of chemical disinfectants and
antiseptics - Test method and requirements (phase 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[12] ASTM E 1054,
Standard Test Methods for Evaluation of Inactivators of Antimicrobial Agents
[13] ASTM E
2149-10, Standard Test Methods for determining the antimicrobial activity of
immobilized antimicrobial agents under dynamic contact conditions.
[14] JIS
L1902-2008, Testing for antibacterial activity and efficacy on textiles products
[15] AATCC Test
Method 100-2004, Antibacterial Finishes on
Textile Materials: Assessment of
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 An toàn
5 Thiết bị, dụng cụ và
vật liệu
6 Thuốc thử và
môi trường cấy
7 Vi sinh vật
thử
7.1 Chủng vi khuẩn thử
7.2 Lưu giữ các
chủng vi khuẩn
8 Chuẩn bị chất cấy
9 Chuẩn bị mẫu
thử
9.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3 Xử lý sơ bộ mẫu
thử
10 Cách tiến hành
11 Biểu thị kết quả
12 Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (quy định) Phép thử yêu cầu
tĩnh
Phụ lục B (quy định) Phương pháp tiếp
xúc màng
Phụ lục C (quy định) Phép thử
yêu cầu động
Phụ lục D (tham khảo) Kết quả của
các phép thử liên phòng được tóm tắt
Thư mục tài liệu tham khảo