Loại hợp chất
|
Hợp chất
|
CASa
|
Có một nhóm thế
|
n-butyl thiếc
triclorua
|
1118-46-3
|
n-octyl thiếc
triclorua
|
3091-25-6
|
Có hai nhóm thế
|
Di-n-butyl
thiếc diclorua
|
683-18-1
|
Di-n-octyl
thiếc diclorua
|
3542-36-7
|
Có ba nhóm thế
|
Tri-n-butyl
thiếc clorua
|
1461-22-9
|
Triphenyl
thiếc clorua (hoặc fentin
clorua)
|
639-58-7
|
Tricyclohexyl
thiếc clorua
|
3091-32-5
|
Có bốn nhóm thế
|
Tetra-n-butyl
thiếc
|
1461-25-2
|
a Mã số hóa học của
các chất
|
4. Thuốc thử
Nếu không có qui định khác, chỉ sử dụng các
thuốc thử có cấp phân tích đã được công nhận.
4.1. Nước, loại 3 theo
TCVN 4851 (ISO 3696).
4.2. Etanol, loại GPR hoặc
rượu công nghiệp đã metyl hóa (IMS), số CAS: 64-17-5.
4.3. Axit axetic băng, số CAS:
64-19-7.
4.4. Natri tetraetylborat, số CAS:
15523-24-7.
4.5. Tetrahydrofuran (THF), đã ổn
định, số CAS: 109-99-9.
4.6. n-heptyl thiếc triclorua, số CAS:
59344-47-7 (chất chuẩn nội).
4.7. Di-n-heptyl thiếc
diclorua,
số CAS: 74340-12-8 (chất chuẩn nội).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9. Tetra-n-propyl thiếc, số CAS:
2176-98-9 (chất chuẩn nội).
4.10. Isooctan, số CAS:
540-84-1.
4.11. Khí trơ, ví dụ: nitơ,
heli, hoặc argon.
4.12. Tropolone
(2-hydroxy-2,4,6-cycloheptatrien-1-one), cấp thí nghiệm, số CAS: 533-75-5.
4.13. Metanol, cấp phân
tích, số CAS: 67-56-1.
4.14. Natri axetat, số CAS:
127-09-3.
4.15. Hợp chất hữu
cơ thiếc,
được liệt kê trong Bảng 1.
5. Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
5.1. Thiết
bị sắc ký khí GC-MS có detector chọn lọc khối lượng (MS).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Túi
găng tay, hộp hoặc tủ cách ly có găng tay
gắn sẵn, cho phép thực hiện phép thử trong môi trường được kiểm soát, cách ly
hoàn toàn, có lỗ thông ở phía trước và phía bên, có biện pháp dán kín lỗ
thông, ví dụ: bằng băng dính.
5.4. Ống nghiệm bằng
polypropylen, có nắp xoáy và thể tích 50 ml.
5.5. Pipet
vi lượng, khoảng hút từ 10 ml đến 500 ml, có đầu hút
dùng một lần.
5.6. Pipet, dung tích từ
1
ml
đến 10 ml.
5.7. Máy đo
pH đã hiệu chuẩn, có điện cực kết hợp bằng thủy tinh và khoảng
đo từ 0 đến 14.
5.8. Bình định
mức,
10 ml, 25 ml và 100 ml.
5.9. Bể
siêu âm, có nhiệt độ điều chỉnh được.
5.10. Pipet Pasteur
thủy tinh dùng một lần
5.11. Cốc thủy
tinh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.13. Máy lắc
cơ học, được điều chỉnh đến tần số tối thiểu 50 min-1.
6. Chuẩn bị mẫu thử
Mẫu thử gồm vật liệu riêng lẻ được lấy từ
giầy dép, ví dụ: da, vật liệu dệt, polyme, vật liệu tráng phủ hoặc vật liệu
khác. Sự chuẩn bị mẫu phải bao gồm việc lấy các vật liệu riêng biệt từ giầy dép và chuẩn
bị mẫu thử, từ đó tạo ra các mẫu nhỏ có đường kính tối đa là 4 mm hoặc nhỏ hơn.
7. Cách tiến hành
CẢNH BÁO AN TOÀN - Dung
dịch natri tetraetylborat phải được chuẩn bị trong môi trường trơ, bởi vì dung
dịch này dễ bị ảnh hưởng bởi không khí
và tự bốc cháy khi có không khí. Dung dịch phải được chuẩn bị trong một
tủ hút rỗng, theo phương pháp qui định, để giảm thiểu nguy cơ cháy. Các chất hữu
cơ thiếc đều độc và được cho là chất làm phá hủy hệ thống nội tiết; bởi vậy, chúng
phải được xử lý thật
cẩn thận.
CHÚ THÍCH: Tất cả các hóa chất
được lưu giữ ở nhiệt độ dưới nhiệt độ phòng phải để đạt đến nhiệt độ phòng trước
khi lấy một phần ra.
7.1. Chuẩn
bị dung dịch natri tetraetylborat
7.1.1. Sự chuẩn
bị phải được thực hiện trong môi trường trơ.
7.1.2. Đặt
cân phân tích vào trong môi trường trơ, đưa dây nối nguồn điện qua một lỗ thông
nhỏ ở phía bên,
dùng băng dính để bịt kín lỗ thông xung quanh dây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cốc thủy tinh nhỏ (5.11);
- Chai đựng natri tetraetylborat (4.4)
đậy kín;
- Một que khuấy to, một que khuấy nhỏ
và một cốc nhỏ đựng THF (4.5);
- Pipet dùng một lần (5.10).
7.1.4. Sử dụng
nguồn cấp khí trơ (4.11)
được nối qua phía bên của môi trường trơ, bơm đầy khí vào trong túi, để hỗn hợp
không khí và khí trơ được thổi ra qua lỗ thông ở phía trước trong
vài phút. Điều này sẽ đảm bảo rằng bất kỳ lượng ôxy còn lại nào đều có nồng độ
đủ thấp để không gây cháy.
7.1.5. Bịt
kín lỗ thông ở phía trước của
môi trường trơ và tắt nguồn cấp khí trơ.
7.1.6. Dùng
găng tay ở bên trong
túi, đổ 2,0 g natri tetraetylborat (4.4) vào trong cốc (5.11), sau đó thêm THF
(4.5) vừa đủ để hòa tan borat (ít hơn 10 ml).
7.1.7. Đậy
kín lại nắp chai đựng natri tetraetylborat.
7.1.8. Mở phía trước
túi và lấy tất cả các dụng cụ ra, sau đó làm sạch chúng trong tủ hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Tetraetylborat đã được cân trước
hoặc các dung dịch thông thường bán
sẵn trên thị trường.
7.2. Chuẩn
bị dung dịch chuẩn
7.2.1. Qui định
chung
Các hợp chất hữu cơ thiếc có sẵn trên
thị trường dưới dạng clorua, nồng độ
dùng cho đường chuẩn và kết quả được tính bằng mg/kg cation hữu cơ thiếc.
Ví DỤ 1: Với dibutyl thiếc diclorua, Bu2SnCl2 (dibutyl thiếc
diclorua) là dạng clorua và Bu2Sn2+ là dạng cation.
Bảng 2 đưa ra lượng clorua hữu cơ thiếc
và hệ số khối lượng để tính lại các cation hữu cơ thiếc (đối với dạng clorua
tinh khiết 100 %).
Bảng 2 - Lượng
clorua hữu cơ thiếc và hệ số khối lượng để tính lại các cation hữu cơ thiếc
Hợp chất
Hệ số khối
lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mg
Các hợp chất đích
n-butyl thiếc
triclorua
0,623
160,5
n-octyl thiếc
triclorua
0,686
145,8
Di-n-butyl
thiếc diclorua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130,4
Di-n-octyl
thiếc diclorua
0,830
120,5
Tri-n-butyl
thiếc clorua
0,891
112,2
Triphenyl
thiếc clorua
0,908
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tricyclohexyl
thiếc clorua
0,912
109,6
Tetra-n-butyl
thiếc
1,000
100,0
Các chất
chuẩn nội
n-heptyl
thiếc triclorua
0,672
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
di-n-heptyl
thiếc diclorua
0,817
122,4
tri-n-propyl
thiếc monoclorua
0,875
114,3
tetra-n-propyl
thiếc
1,000
100,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ 3: Nếu cân 110,4 mg dioctyl thiếc diclorua (C8H17)2SnCl2) thì sẽ có
dung dịch dioctyl thiếc diclorua 1 104 mg/l, điều này tương ứng
với nồng độ: 1 104 x 0,830 = 916
mg/l của cation dioctyl thiếc [(C8H17)2Sn2+)].
Nồng độ của cation hữu cơ thiếc thường
được tính theo công thức (1):
CSn = CCl x WF (1)
Trong đó
CSn là nồng độ của cation hữu
cơ thiếc (mg/l);
CCl là nồng độ của clorua hữu
cơ thiếc (mg/l);
WF là hệ số khối lượng
7.2.2. Chất
chuẩn nội - dung dịch gốc (cation hữu cơ thiếc 1 000 mg/l)
Dùng cân phân tích (5.2) để cân một lượng
phù hợp tripropyl thiếc hydroclorua (4.8), monoheptyl thiếc triclorua (4.6), diheptyl thiếc
diclorua (4.7) và tetrapropyl thiếc (4.9). Hòa tan các chất này với nhau bằng metanol
(4.13) trong bình định mức (5.8) dung tích tối thiểu 100 ml để đạt
được nồng độ 1 000 mg/l cho từng chất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Chất
chuẩn nội - dung dịch làm việc (cation hữu cơ thiếc 10 mg/l)
Dùng pipet (5.6) để chuyển 1,0 ml chất
chuẩn nội (7.2.2) vào bình định mức 100 ml (5.8). Cho thêm dung dịch metanol
(4.13) vào bình đến vạch định
mức.
Điều này tương ứng với
dung dịch làm việc 10 mg/l cho bốn chất chuẩn nội.
7.2.4. Hợp chất đích -
dung dịch gốc
(cation hữu cơ thiếc 1 000 mg/l)
Dùng cân phân tích (5.2) để cân một lượng
phù hợp của từng hợp chất
đích (xem Bảng 1). Hòa tan các hợp chất này với nhau bằng metanol (4.13) trong
một bình định mức (5.8) dung tích tối thiểu 100 ml để đạt được nồng độ 1 000
mg/l cho từng chất.
Lưu giữ dung dịch chuẩn trong thời
gian tối đa là một năm trong tủ lạnh, khi không sử dụng, để giảm thiểu sự bay
hơi của dung môi.
7.2.5. Hợp chất
đích - dung dịch làm việc (cation hữu cơ thiếc 10 mg/l)
Dùng pipet đã hiệu chuẩn (5.6) để lấy
1,00 ml dung dịch gốc hợp chất đích (7.2.4) cho vào bình định mức 100 ml (5.8).
Cho thêm dung dịch metanol (4.13) vào bình đến vạch định mức.
Điều này tương ứng với dung dịch 10
mg/l đối với dung dịch làm việc của hợp chất đích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Chuẩn
bị dung dịch tropolone
Dùng cân phân tích (5.2) để cân 0,500
g tropolone
(4.12), cho vào cốc thủy tinh (5.11) và hòa tan trong khoảng 20 ml
metanol (4.13). Định mức đến 100 ml trong bình định mức (5.8).
Dung dịch này có thể được sử dụng
trong vòng một tháng từ khi chuẩn bị và được lưu giữ trong tủ lạnh ở nhiệt độ khoảng
4 °C.
7.4. Chuẩn
bị dung dịch đệm
Chuẩn bị dung dịch natri axetat 0,2 M,
ví dụ bằng cách cân 16,4 g natri axetat (4.14) trong 1 l nước
(4.1) và điều chỉnh pH đến 4,5
bằng axit axetic (4.3).
7.5. Xây dựng
đường chuẩn
7.5.1. Theo
hướng dẫn, lựa chọn các chất chuẩn có nồng độ 100 mg/l, 200 mg/l, 300 mg/l, 400 mg/l và 500 mg/l.
7.5.2. Dùng
pipet vi lượng (5.5) lấy những lượng 20 ml, 40 ml, 60 ml, 80 ml và 100 ml dung dịch làm
việc
của hợp chất
đích (7.2.5) cho vào các dung dịch trên ở các lọ riêng rẽ có chứa 20 ml hỗn hợp metanol (4.13)/etanol
(4.2) (80/20 phần thể tích).
7.5.3. Cho
thêm 100 ml chất chuẩn nội
(ISTD) (7.2.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5. Dùng
pipet (5.6) cho thêm 1 ml dung dịch tropolone.
7.5.6. Cho
thêm 100 ml dung dịch
natri tetraetyl borate (7.1.9) và lắc mạnh trong 30 min.
7.5.7. Dùng
pipet (5.6), cho 2 ml isooctan (4.10) vào lọ và lắc mạnh trong 30 min.
7.5.8. Chuyển
pha isooctan vào thiết bị sắc
ký khí để phân tích.
7.6. Chuẩn bị mẫu
7.6.1. Dùng
cân phân tích (5.2) để cân (1,0 ± 0,1) g mẫu (xem Điều 6) vào một lọ rỗng đã
cân có thể tích 50 ml (5.4) và ghi lại khối lượng, m1 chính xác đến
0,1 mg.
7.6.2. Cho
thêm 20 ml hỗn hợp metanol (4.13)/etanol (4.2) (80/20 phần thể tích).
7.6.3. Cho thêm
100 ml chất chuẩn nội
(ISTD) (7.2.2).
7.6.4. Dùng
pipet (5.6) cho thêm 1 ml dung dịch tropolone (7.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.6. Nếu có yêu cầu,
quay li tâm ở 4 000 vòng trong
5 min và chuyển dung dịch trong vào lọ khác.
7.6.7. Thêm 8
ml dung dịch đệm pH 4,5 (7.4).
7.6.8. Cho
thêm 100 ml dung dịch
natri tetraetyl borate (7.1.9) và lắc mạnh trong 30 min bằng máy lắc cơ học
(5.13).
7.6.9. Dùng
pipet (5.6), cho 2 ml isooctan (4.10) vào lọ và lắc mạnh trong 30 min bằng máy
lắc cơ học
(5.13).
CHÚ THÍCH Để sự phân tách tốt hơn, có thể
quay li tâm ở 4 000 vòng.
7.6.10. Chuyển
pha isooctan vào thiết bị sắc ký khí để phân tích.
7.7. Chuẩn
bị dung dịch trắng
Chuẩn bị dung dịch trắng theo cách
tương tự như chuẩn bị mẫu (xem từ 7.6.2 đến 7.6.10).
7.8. Phương
pháp sắc ký khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.8.1. Qui định
chung
Khi có thể, thực hiện các phép xác định
kép trên tất cả các mẫu,
dung dịch trắng và dung dịch chuẩn.
7.8.2. Phương
pháp xác định
Xác định các hợp chất đích bằng cách
so sánh các thời gian lưu của các mẫu và đường chuẩn. Thời gian lưu mẫu phải
trong khoảng thời gian (Tr ± 1) % so với đường chuẩn.
Ba ion chẩn đoán (một ion để phân tích
định lượng và hai ion kia để phân tích định tính) và phổ đầy đủ được dùng để
phát hiện các hợp chất đích (xem Bảng 3 để lựa chọn ba ion chẩn đoán).
Dùng phổ kế ghi khối lượng ở chế độ
SIM/SCAN đồng thời hoặc chế độ SIM có sự hỗ trợ SCAN trong trường hợp kết quả
dương.
Các chất đích phải được phân tích định
lượng với chất chuẩn nội có cùng mức thế.
Bảng 3 - Tính
hợp lệ của việc xác định các ion chẩn đoán và định lượng
hợp chất đích, và chất chuẩn nội tương ứng
của chúng
Hợp chất (là
chất dẫn xuất etyl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhóm 2
Nhóm 3
Chất chuẩn
nội: Monoheptyltrietyl thiếc
277/275
179/177
151/149
n-butyltrietyl
thiếc
235/233
179/177
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n-octyltrietyl thiếc
291/289
179/177
151/149
Chất chuẩn nội:
Diheptyldietyl thiếc
347/345
249/247
151/149
Di-n-butyldietyl
thiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
179/177
151/149
Di-n-octyldietyl
thiếc
375/373
263/261
151/149
Chất chuẩn
nội:
Tripropylmonoetyl
thiếc
249/247
235/233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tri-n-butylmonoetyl
thiếc
291/289
263/261
179/177
Tricyclohexylmonoetyl
thiếc
233/231
315/313
369/367
Triphenylmonoetyl thiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
197/195
-
Chất chuẩn nội:
tetra-n-propyl thiếc
249/247
165/163
207/205
Tetra-n-butyl
thiếc
291/289
235/233
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các hợp chất
đích một nhóm thế được định lượng bởi chất chuẩn nội một nhóm thế. Ví dụ:
n-butyltrietyl thiếc và n-octyltrietyl thiếc được phát hiện bởi chất chuẩn nội monoheptyltrietyl thiếc.
7.9. Phương
pháp định lượng
7.9.1. Tính tổng
diện tích peak của các mẫu chuẩn,
chất chuẩn nội, và của từng loại hữu cơ thiếc được phát hiện trong mẫu.
7.9.2. Sử dụng các dữ
liệu từ các mẫu chuẩn hữu cơ thiếc, tính hệ số đặc trưng của detector, DRF, cho
từng hợp chất thiếc ở từng nồng độ
thiếc theo công thức (2):
(2)
Trong đó
CSSn là nồng độ của cation
hữu cơ thiếc trong mẫu chuẩn, tính bằng mg/l;
ARis, là diện tích
peak của các chất chuẩn nội có liên quan;
ASSn là diện tích peak của
cation hữu cơ thiếc trong mẫu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.3. Đối với
từng hợp chất, tính giá trị
trung bình của tất cả DRF đạt được tại từng mức nồng độ theo công thức (3):
(3)
Theo lý thuyết, các giá trị DRF cho một
hợp chất thiếc cụ thể
phải chính xác bằng nhau, nhưng có thể thấy sự chênh lệch nhỏ.
7.9.4. Giá trị
trung bình DRF, DRFa được sử dụng để tính nồng độ của chất hữu cơ
thiếc trong mẫu theo công thức (4):
(4)
trong đó
CSn là nồng độ của
cation hữu cơ thiếc trong mẫu, tính bằng mg/l;
ASn là diện tích peak của
chất hữu cơ thiếc;
Cis là nồng độ của chất chuẩn
nội tương ứng (500 mg/l);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9.5. Sử dụng
công thức (5) để chuyển
đổi CSn có đơn vị mg/l thành mg/kg:
(5)
trong đó
MSn là lượng thiếc,
tính bằng mg/kg;
CSn là nồng độ của
cation hữu cơ thiếc trong mẫu, tính bằng mg/l;
V là thể tích isooctan theo 7.6.9 (2
ml);
m1 là khối lượng của mẫu
có được trong 7.6.1, tính bằng g.
7.10. Giới hạn
phát hiện và giới hạn định lượng
Giới hạn phát hiện là 50 mg/kg và giới hạn định
lượng là 200
mg/kg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất
các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này
b) Tất cả các chi tiết cần thiết
để nhận biết đầy đủ mẫu được thử;
c) Nhiệt độ thực hiện phép thử;
d) Kết quả thử (cation hữu cơ thiếc),
ghi được trong 7.9;
e) Bất kỳ sai khác nào,
theo thỏa thuận hoặc bởi lý do khác,
so với phương pháp thử được qui định.
Phụ lục A
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cột: 25 m, đường
kính trong 0,22
mm. Cột BPX5 (SGE) hoặc tương đương là phù hợp. Không được sử dụng cột gián đoạn.
Khí mang: heli, lưu lượng 0,76
ml/min, vận tốc tuyến tính 33,5 cm/s.
Nhiệt độ bơm: 240 °C, chế độ
không phân dòng, thời
gian không phân dòng 2,0 min.
Thể tích bơm: 1,0 ml.
Chương trình nhiệt độ: 60 °C trong 4 min.
Tăng đến 300
°C tại 20 °C/min
300 °C trong 6 min.
Tổng thời
gian chương trình: 22 min.
Nhiệt độ bộ phân tích: Dòng chuyển: 280 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mạch bốn cực:
(khoảng) 140
°C
Bộ nhân electron: (khoảng) 65 °C
Các thông số kiểm soát ion được chọn lọc
(SIM):
Khoảng thời gian 1
Các ion được chọn lọc để phân tích:
179,00 amu, 235,00 amu, 263,00 amu, 291,00 amu,
375,00 amu
Thời gian dừng cho mỗi
ion:
100 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi chọn lọc ion tại:
14,8 min
Khoảng thời gian 2
Các ion được chọn lọc để phân tích:
197,00 amu, 233,00 amu, 315,00 amu, 351,00 amu,
369,00 amu
Thời gian dừng cho mỗi ion:
100 ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Độ tin cậy của phương pháp
Các dữ liệu trong Bảng 1 thu được từ
thử nghiệm liên phòng được thực hiện bởi năm phòng thí nghiệm
Bảng 1 - Kết
quả của thử nghiệm liên phòng
Hợp chất hữu cơ thiếc
Kết quả dự kiến
mg/kg
Kết quả thử
nghiệm
Giá trị trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RSD
%
1
2
3
4
5
6
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MBTa
1 000
1 545
868
1 798
1 590
1 610
1 700
1 950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 650
375
23
DBTb
1 000
786
786
760
690
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
840
800
760
767
48
6
TBTc
500
348
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
484
400
490
490
440
600
458
76
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Di-butyl
c Tri-butyl
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 16178, Footwear-
Critical substances potentially present in footwear and footwear
components
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm
vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
4.
Thuốc thử
5.
Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
6.
Chuẩn bị mẫu thử
7. Cách tiến hành
7.1. Chuẩn bị dung dịch natri tetraetylborat
7.2. Chuẩn bị dung dịch chuẩn
7.3. Chuẩn bị dung dịch tropolone
7.4. Chuẩn bị dung dịch đệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6. Chuẩn bị mẫu
7.7. Chuẩn bị dung dịch trắng
7.8. Phương pháp sắc ký khí
7.9. Phương pháp định lượng
7.10. Giới hạn phát hiện và giới hạn
định lượng
8. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Đề xuất điều kiện
phân tích hợp chất hữu cơ thiếc bằng phương pháp sắc ký khí khối phổ (GC-MS)
Phụ lục B (tham khảo) Độ tin cậy của phương pháp
Thư mục tài liệu tham khảo