Phòng thí
nghiệm
|
Mức
|
1
|
2
|
…
|
j
|
…
|
q - 1
|
q
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
i
|
|
|
|
yij1
|
|
|
|
yij1
|
yijn
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
pLab
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 2 - Sắp xếp các
giá trị trung
bình ở từng ô trong Bảng 1
Phòng thí
nghiệm
Mức
1
2
…
j
…
q - 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
mij
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pLab
Bảng 3 - Sắp xếp các giá
trị biểu thị độ trải a của các giá
trị ở từng
ô trong Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1
2
…
j
…
q - 1
q
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i
sij
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
pLab
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Thước đo phổ biến
nhất của độ
trải là độ lệch chuẩn.
3.1.2. Trình bày bằng đồ thị các dữ liệu
3.1.2.1. Các kết quả được vẽ theo số
phòng thí nghiệm (đồ thị dữ liệu thô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Số hiệu phòng thí nghiệm
Y Kết quả theo
phòng thí nghiệm
Hình 3 - Trình
bày bằng đồ thị các dữ liệu thô cho một mức quan tâm cụ thể
3.1.2.2. Đồ thị hộp (đồ thị “hộp
và râu”)
Trường hợp có nhiều kết quả được báo
cáo, đặc biệt là cho một mức quan tâm cụ thể, đồ thị “hộp và râu” có thể cho thấy thông
tin tương tự như trong 3.1.2.1; ví dụ, xem Hình 4. Tuy nhiên, loại đồ thị này,
dựa trên thống
kê ổn định bao gồm cả xác định giá
trị trung vị, không được mô tả trong TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Tuy nhiên, nó được
xác định và minh họa trong các ví dụ ở Điều 4, vì các đồ thị này sẵn có trong hầu
hết các phần mềm thống kê.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Kết quả theo
phòng thí nghiệm
a “+” chỉ thị trung bình.
Hình 4 - Đồ
thị “hộp và râu”
3.1.2.3. Đồ thị Mandel của
thống kê kiểm nghiệm h
và k
3.1.2.3.1. Đồ thị Mandel h
Đối với một mức quan tâm cụ thể, giá
trị trung bình thu được đối với tất cả các phòng thí nghiệm được sử dụng để
tính một giá trị trung bình chung. Khi đó, giá trị này được dùng để tính thống
kê Mandel h cho tất cả các phòng thí nghiệm đối với mức này. Thống kê này được xác
định trong Công thức (6), TCVN 6910-2 (ISO 5725-2). Thống kê này là tỷ số của
hiệu giữa trung bình của một tập dữ liệu cụ thể và trung bình của tất cả các tập dữ liệu,
và độ lệch chuẩn của các trung bình từ tất cả các tập dữ liệu. Sau đó, giá trị
tỷ số này được vẽ đồ thị và so sánh với giá trị tỷ số tính được hoặc được
lập bảng thu được ở mức tin cậy 95 % và 99 %. Cũng quy trình này được dùng để
tính thống kê Mandel h cho tất cả các phòng thí nghiệm ở tất cả các mức quan tâm khác (xem Hình 5). Cần chú ý vẽ đồ
thị cả giá trị dương và giá
trị âm.
CHÚ DẪN
X Số hiệu phòng thí nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a mức tin cậy 99 %
b mức tin cậy 95 %
Hình 5 - Đồ thị
Mandel h
3.1.2.3.2. Đồ thị Mandel k
Đối với một mức quan tâm cụ thể, độ lệch
chuẩn thu được của tất cả các phòng thí nghiệm được dùng để tính độ lệch chuẩn trung
bình hoặc độ lệch chuẩn đơn gộp. Sau đó, giá trị này được dùng để tính
thống kê Mandel k cho tất cả các phòng thí nghiệm ở mức này. Thống
kê này được xác định trong Công thức (7), TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994).
Đó là tỷ số giữa độ lệch chuẩn của các kết quả và độ lệch chuẩn trung bình hoặc
độ lệch chuẩn gộp. Sau đó, giá trị này được vẽ đồ thị và so sánh với các giá trị
tỷ số tính được hoặc được lập bảng thu được ở mức tin cậy 95 % và 99 %. Cũng
quy trình này được sử dụng
để tính thống kê Mandel k cho tất cả các phòng thí nghiệm ở tất cả các mức
quan tâm khác (xem
Hình 6). Cần chú ý là
chỉ vẽ đồ thị
các giá trị dương.
CHÚ DẪN
X Số hiệu phòng thí nghiệm
Y Mandel k
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b mức tin cậy
95 %
Hình 6 - Đồ thị Mandel k
3.1.2.3.3. Kiểm tra đồ thị
Từ đồ thị, có thể nhận biết
các kết quả riêng lẻ của từng phòng thí nghiệm được xem là khác biệt với phân bố
kết quả dự kiến. Ví dụ, đồ
thị h cho các mức quan tâm cụ thể của từng phòng thí nghiệm có thể đạt đến
hoặc vượt quá giá trị thống kê Mandel h tính được ở mức tin cậy
95 % hoặc 99 %, nếu kiểm nghiệm Grubb cho thấy có giá trị bất thường. Ngoài ra, đồ thi k
cho các mức quan tâm cụ thể đối với từng phòng thí nghiệm có thể đạt hoặc vượt
quá giá trị thống kê Mandel k tính được ở mức tin cậy 95 % hoặc 99 %, nếu kiểm nghiệm
Cochran cho thấy có giá trị
bất thường.
3.2. Kiểm
nghiệm giá trị bất thường
3.2.1. Các điểm chung
3.2.1.1. Mức tin cậy
Xử lý giá trị bất thường được đề cập trong Điều
7, cụ thể là từ 7.1 đến 7.3 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994). Giá
trị bất thường có thể được coi là kết quả đủ khác biệt so với các kết quả khác để dẫn đến
việc nghiên cứu thêm. Tùy thuộc vào loại phân bố mà kết quả đó phù hợp, một kết
quả thể hiện là giá
trị bất thường trên thực tế lại
có thể là một kết quả hợp lệ. Điều 7.3.2.1 và 7.3.3.2 của TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994) khuyến nghị mức tin cậy 95 % đối với các giá trị bất thường được gọi
là “tản mạn” và 99 % đối với giá trị bất thường được gọi là “giá trị bất thường
thống kê”. Đối với các tình huống riêng, việc lựa chọn mức tin cậy 95 % và 99 %
có nghĩa là một kết quả trong số 20 và một kết quả trong số 100, tương ứng, có
thể bị giải thích không đúng. Do đó, một
kết quả này có thể xuất hiện ngẫu nhiên và độ tin cậy nêu trong TCVN
6910-2 (ISO 5725-2) có thể không thích hợp cho những nhu cầu
riêng. Điều này có thể thể hiện mức khả năng chấp nhận không đủ đối với những mục
đích nhất định. Điều này có nghĩa là những tình huống riêng biệt sẽ cần cân nhắc
xem có nên áp dụng TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) đối với mức tin cậy được sử dụng
hay không.
3.2.1.2. Giả định cơ bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.1.3. Công bố giá trị bất thường
Khi tiến hành các kiểm nghiệm giá trị
bất thường, cần hiểu rõ rằng không nên loại trừ hay bác bỏ các giá trị bất thường
đơn thuần trên quan điểm thống kê. Đối với từng mẫu, cần nghiên cứu và xác định
nguyên nhân vì sao kết quả này lại khác biệt so với các kết quả khác. Kiểm nghiệm giá
trị bất thường (dựa trên các giả định sử dụng) cho thấy có đủ nguyên
nhân thống kê về giá trị bất thường hay không; nó không chỉ ra nguyên nhân xuất
hiện giá trị bất thường. Chỉ sau khi tiến hành nghiên cứu kỹ lưỡng để xác định nguyên
nhân thì dữ liệu mới được công bố về giá trị bất thường và được loại bỏ.
Khi một mức quan tâm cụ thể đã được
phân tích bằng kiểm
nghiệm Cochran, kiểm nghiệm Grubb hay phép kiểm nghiệm nào khác và không xác định
được giá trị bất thường nào thì các mức quan tâm khác được kiểm nghiệm
theo cách tương tự. Nếu nhiều giá trị bất thường được nhận biết trong các mức
quan tâm khác nhau đối với một tập dữ liệu đã cho của một phòng thí nghiệm thì
có thể cần xét xem có nên nghiên cứu thêm tất cả các tập dữ liệu đối với tất cả các mức quan
tâm hay không.
Ngoài ra, cần xét xem có nên chỉ loại
bỏ giá trị bất
thường xác định đối với phòng thí nghiệm đó hay bác bỏ toàn bộ tập dữ liệu cho
phòng thí nghiệm đó. Kinh nghiệm trong vấn đề này sẽ chỉ ra những hành động cần thiết
và cần được thực hiện trên cơ sở riêng cùng với hiểu biết về các nghiên cứu được tiến hành để nhận biết
các nguyên nhân có thể có.
Việc kiểm tra đồ thị giá trị bất thường
có thể cung cấp bằng chứng bổ sung cho kiểm nghiệm giá trị bất thường (bằng số).
Vì vậy, có thể sử dụng đồ thị Mandel h
và k để thuận tiện cho các quyết định này. Cần xem xét việc bác bỏ tất cả các kết
quả từ một phòng thí nghiệm nếu một tập dữ liệu cụ thể (ví dụ, đối với phòng
thí nghiệm 9 trên Hình 5 hoặc phòng thí nghiệm 3 trên Hình 6) cho thấy rằng tất
cả các giá trị tính được đều dương
và đạt đến hoặc vượt quá giá trị lập bảng ở mức tin cậy 95 % và 99 %. Trong ví dụ được
chọn, có thể là tất cả các giá trị trung bình của phòng thí nghiệm này đều lớn
hơn các giá trị tương ứng đối với tất cả các phòng thí nghiệm khác. Thực tế này
có thể là
nguyên nhân cần quan tâm. Như trên đã nói, chỉ nên đưa ra quyết định bác bỏ hay
loại dữ liệu khi các nghiên cứu thích hợp đã được thực hiện để chắc chắn về
nguyên nhân của
các giá trị bất thường.
3.2.1.4. Chọn kiểm
nghiệm
Đối với mỗi phòng thí
nghiệm hoặc mức quan tâm hoặc mẫu cụ thể, hầu hết các kiểm nghiệm giá trị bất
thường đều so sánh thước đo về khoảng cách tương đối của kết quả nghi ngờ với trung
bình của tất cả các kết quả, và đánh giá so sánh này để
xác định xem kết quả đó có thể xuất hiện ngẫu nhiên không. Có nhiều phép kiểm
nghiệm nhưng, vì mục đích thực tiễn,
không phải tất cả đều được
mô tả trong TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), như nêu trong 7.1.3 của TCVN
6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994). Vì vậy, ngoài
những kiểm nghiệm được
đề cập trong 7.1 đến 7.3 của
TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), cần hiểu rằng cũng có thể sử dụng
các kiểm nghiệm khác để xác định các giá trị bất thường tiềm ẩn. Do đó, cá
nhân chuyên gia thống
kê sẽ quyết định có sử
dụng các kiểm nghiệm giá trị bất thường không được nêu trong TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994) hay không. Phải ghi lại đầy đủ các chi tiết về kiểm
nghiệm được sử dụng cùng với các kết quả.
3.2.2. Kiểm nghiệm Cochran
3.2.2.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.2.2. Giải
thích
Từ Bảng 3, có thể sử dụng kiểm nghiệm
Cochran để nhận biết việc biến động lớn nhất đối với tập dữ liệu đã cho có nhất
quán với các biến động của dữ liệu từ tất cả các tập dữ liệu hay không, đối với
mức quan tâm
đó. Kiểm nghiệm này cho phép tính tỷ số giữa phương sai lớn nhất thu được từ một phòng
thí nghiệm cụ thể và tổng tất cả
các phương sai thu được từ tất cả các phòng thí nghiệm. Sau đó, so sánh giá trị
tính được với tỷ số tính được
hoặc được lập bảng và đánh giá về sự có mặt của các giá trị tản mạn hoặc giá trị
bất thường.
Kiểm nghiệm Cochran sẽ nhận biết những
phương sai lớn hơn so với phương sai kỳ vọng đối với mức quan tâm đó. Về mặt này, đây là kiểm
nghiệm một phía, như vậy
phòng thí nghiệm có phương sai nhỏ nhất (so với các phòng thí nghiệm khác)
không phải chịu kiểm nghiệm này. Quyết định lặp lại kiểm nghiệm Cochran sẽ phụ
thuộc vào việc có nhận biết được giá trị bất thường hay không và số lượng các tập
dữ liệu cần kiểm nghiệm đối với
mức quan tâm cụ thể đó. Nếu giá trị bất thường không được chỉ ra thì kiểm
nghiệm không cần lặp lại. Nếu giá trị bất thường được chỉ ra thì cần cẩn trọng xem
xét việc có lặp lại kiểm nghiệm Cochran trên các tập dữ liệu còn lại đối với mức
quan tâm đó hay không. Sự cẩn trọng này đặc biệt thích hợp với lượng dữ liệu nhỏ, đặc
biệt nếu có khoảng 20 % dữ liệu bị bác bỏ như là giá trị bất thường.
3.2.2.3. Kiểm nghiệm thay thế
Có thể thay thế kiểm nghiệm Cochran bằng
kiểm nghiệm Bartlett, kiểm nghiệm Levene và kiểm nghiệm Hartley. Tuy nhiên, có
những trường hợp, đặc biệt với tình huống giáp ranh, khi đó giá trị bất thường
được nhận biết bằng cách sử dụng một kiểm nghiệm này nhưng lại không
được nhận biết khi sử dụng một kiểm nghiệm khác. Vì vậy, điều
quan trọng đối với chuyên gia thống kê là báo cáo kiểm nghiệm nào được sử dụng
và các kết luận nào được đưa ra.
3.2.3. Kiểm nghiệm Grubb
3.2.3.1. Nguyên tắc
Kiểm nghiệm Grubb được sử dụng để kiểm
tra xem các trung bình ô trong Bảng 2 có cao hoặc thấp bất thường hay không và
nếu giữ lại sẽ làm tăng ước lượng của độ lệch chuẩn tái lập. Thống kê sử dụng
trong kiểm nghiệm Grubb liên quan gần với thống kê Mandel h.
3.2.3.2. Giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không nhận biết được giá trị bất
thường đơn nào, tiến hành thêm kiểm nghiệm Grubb để thiết lập sự có mặt (hoặc
không có) hai giá trị bất thường cực trị. Ví dụ, hai giá trị trung bình thấp nhất
được kiểm nghiệm và nếu
không cho thấy là giá trị bất thường thì kiểm nghiệm hai giá trị trung bình cao nhất.
Trong kiểm nghiệm này, nếu thương tính được cao hơn tỷ số tính được ở mức tin cậy
đã cho thì trung
bình được coi là thỏa mãn.
Hình 7 - Lưu
đồ cho việc xử lý thống kê các giá trị bất thường
3.2.3.3. Kiểm nghiệm thay thế
Thay thế cho kiểm nghiệm Grubb là kiểm
nghiệm Dixon. Tuy nhiên, vẫn có những trường hợp, đặc biệt là trường hợp giáp
ranh, khi đó giá trị bất thường được nhận biết bằng một kiểm nghiệm này nhưng lại không
được nhận biết khi sử dụng kiểm nghiệm kia. Vì vậy, điều quan trọng đối với
chuyên gia thống kê là báo cáo kiểm nghiệm nào đã được sử dụng.
3.3. Kết luận
Lưu đồ trên Hình 7 nhấn mạnh các quy
trình chính cần được thực hiện.
Dữ liệu đã được xác định là giá trị bất
thường thống kê được báo cáo cho người điều hành. Người điều hành phải thực hiện
nghiên cứu thích hợp để
chắc chắn việc giữ lại, bác bỏ hay sửa đổi dữ liệu bất kỳ. Khi hoàn thành
nghiên cứu và tùy thuộc vào kết quả nghiên cứu, chuyên gia thống kê có thể nhận một tập dữ
liệu sửa đổi theo cùng định dạng ở Bảng 1. Nếu thích hợp, tập này cho phép tính
toán lại các bảng bổ sung tương tự với Bảng 2 và Bảng 3.
Khi đó, chuyên gia thống kê có thể ước
lượng độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập cho từng mức quan tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Phân
tích phương sai
Trong chương trình liên phòng thí nghiệm,
số lượng lớn các phòng thí nghiệm thực hiện các thử nghiệm lặp lại trên cùng một
mẫu vật liệu. Thiết kế có thể được mô tả như trên Hình 8.
Hình 8 - Thiết
kế của chương trình liên phòng thí nghiệm
Nếu mẫu được thực hiện một lần trong
các phòng thí nghiệm khác nhau thì độ biến động của đặc trưng thu được y
sẽ phản ánh một tổ hợp biến động phát sinh từ độ biến động trong phòng thí nghiệm và biến động
phát sinh từ độ biến động giữa các phòng thí nghiệm. Mô hình mô tả trong 4.2 được
sử dụng để giải
thích việc hình thành các kết quả riêng biệt y.
4.2. Mô tả mô
hình
Độ chụm (độ lặp lại và độ tái lập) của
phương pháp đo có thể được ước lượng từ phân tích dữ liệu của một nhóm các
phòng thí nghiệm được chọn trong tổng thể các phòng thí nghiệm bằng cách sử dụng
cùng một phương pháp. Mỗi phòng thí nghiệm cung cấp một tập các kết quả
được so sánh thống kê với các tập kết
quả khác.
CHÚ THÍCH: Cũng có thể sử dụng các quy
trình này để ước lượng các tham số của một nhóm các nhà phân tích hoặc người
thao tác thay vì một nhóm các phòng thí
nghiệm.
Xử lý thống kê dựa trên:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- từng phòng thí nghiệm tiến hành
phương pháp thử và báo cáo các kết quả lặp;
- tại từng mức, độ phân tán tổng của
các kết quả được tách thành các biến động ngẫu nhiên.
Quá trình này được xác định trong 4.1
của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994)
bằng công thức:
y = m + B + e
trong đó
m là trung bình
của các kết quả;
B là thành phần
độ chệch phòng thí nghiệm
trong điều kiện lặp lại;
e là độ biến động ngẫu
nhiên xuất hiện trong
phép đo bất kỳ, trong điều kiện lặp lại.
Ước lượng tốt nhất có sẵn của giá
trị thực của đặc trưng nghiên cứu là m, trung bình chung của tất cả các kết
quả. Giá trị báo cáo đơn lẻ, y, nói chung, sẽ không bằng m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1. phòng thí nghiệm 1
2. phòng thí nghiệm 2
3. phòng thí nghiệm j
4. trung bình phòng thí nghiệm 2
a Độ biến động của thành phần độ chệch phòng
thí nghiệm.
b Độ biến động
của các kết quả
thử
trong một
phòng
thí nghiệm.
Hình 9 - Phân
chia của sai số chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương sai trong phòng thí nghiệm được
gọi là phương sai lặp
lại.
Tổng phương sai giữa các phòng
thí nghiệm và phương sai trong phòng thí nghiệm thể
hiện phương sai của các kết quả thu được trong điều kiện có khác biệt đáng kể
(ví dụ như thay đổi phòng thí nghiệm) và được gọi là phương sai tái lập,
.
Cấu trúc mô tả trên Hình 8
được gọi là thiết kế lồng hoặc thiết kế thứ bậc. Do đó, cần ước lượng và để
đánh giá phương sai của e và B.
Về mặt thống kê, ảnh hưởng phòng thí nghiệm, B,
được xem là ngẫu nhiên. Như vậy, điều này có nghĩa là tập hợp các phòng thí
nghiệm tham gia chương trình liên phòng là một lựa chọn ngẫu nhiên từ số lượng
vô hạn các phòng thí nghiệm có thể sử dụng phương pháp thử này. Điều cần thiết
là ước lượng mức độ nhất quán với nhau của các phòng thí nghiệm này.
4.3. Ví dụ
4.3.1. Ví dụ 1
Để giải thích cách thức ước lượng cả
hai thành phần phương sai và , giả định có bốn phòng
thí nghiệm tham gia, mỗi phòng cung cấp ba phép lặp trên cùng một mẫu, không có
dữ liệu nào bị thiếu và không có
giá trị bất thường. Ví dụ, dữ liệu báo cáo được thể hiện trên
Hình 10.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. phòng thí nghiệm 2
3. phòng thí nghiệm 3
4. phòng thí nghiệm 4
Hình 10 - Thiết
kế trong Ví dụ 1
Trong Phòng thí nghiệm 1, ước lượng của được cho bởi
phương sai của ba kết quả,
do đó:
=
var (15,
16, 17) = 1,00 với
hai bậc tự do.
Trong Phòng thí nghiệm 2, ước lượng của được
cho bởi phương sai của ba kết quả, do đó:
= var (16, 13, 15) = 2,33 với
hai bậc tự do.
Trong Phòng thí nghiệm 3, ước lượng của được
cho bởi phương sai của ba kết quả, do đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong Phòng thí nghiệm 4, ước lượng của được
cho bởi phương sai của ba kết quả, do đó:
=
var (15,
16, 17) = 1,00 với
hai bậc tự do.
Ước lượng tốt hơn, , của phương sai lặp lại thực chưa biết,
, thu được bằng cách lấy trung bình , , và với
giả thuyết về sự bằng nhau của bốn
phương sai. Có thể kiểm nghiệm giả thuyết này bằng kiểm nghiệm Cochran, ví dụ như
trong Điều 2. Đối với phương sai lớn nhất là 2,33 và tổng tất cả các phương
sai là 5,66, kiểm nghiệm Cochran là (2,33/5,66) = 0,41. So sánh với giá trị tới
hạn 0,768 ở 5 % đối với bốn phòng thí nghiệm và ba lần lặp, không thể bác bỏ sự bằng nhau
của phương sai. Do đó, = 1,42 với tám bậc tự do.
Có bốn trung bình (16,00, 14,67, 14,33
và 15,00), mỗi phòng thí nghiệm cho một giá trị, mỗi trung bình là một ước lượng
của đặc trưng đo được. Trung bình chung, m, là 15,00 và phương sai là 0,52
với ba bậc tự do. Vì trong trường
hợp này, mỗi trung bình phòng thí nghiệm là trung bình của ba kết quả
đơn
nên
phương sai giữa các trung bình không phải là ước lượng của riêng mà còn bao gồm thêm một phần phương
sai lặp lại (trong ví dụ này là một
phần ba).
Thông tin này có thể được tổng hợp như
trong Bảng 4:
Bảng 4 - Ước Iượng thành phần
phương sai
Đại lượng
được ước lượng
Ước lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
Bằng cách cân bằng các ước lượng với
các đại lượng tương ứng được ước lượng, và
được rút ra là ước lượng của và
trong đó
bằng
1,42;
bằng
0,05 (tức là 0,52 - 1,42/3)
Ước lượng của
phương sai tái lập được cho bởi + , và bằng 1,47 (tức tà 0,05 + 1,42).
Hầu hết các phần mềm sẽ báo cáo kết quả
theo bảng tương
đương dưới đây (Bảng 5):
Bảng 5 - Ước lượng thành phần
phương sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ước lượng
1,56 (= 3 x 0,52)
1,42
Các tính toán trở nên phức tạp
hơn khi số kết quả trên mỗi phòng thí nghiệm không bằng nhau và việc sử dụng phần mềm
được khuyến nghị trong trường hợp này. Tuy nhiên, nguyên tắc vẫn giữ nguyên. Điều
này sẽ được thể hiện trong các ví dụ.
4.3.2. Ví dụ 2
Bảng 6 trình bày dữ liệu thô đối với
các phòng thí nghiệm khác nhau và các trung bình, phương sai kèm theo.
Bảng 6 -
Trung bình và phương sai của Ví dụ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phòng thí nghiệm
1
Phòng thí
nghiệm 2
Phòng thí
nghiệm 3
Phòng thí
nghiệm 4
Kết quả
63
44
50
53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
51
40
57
54
43
42
46
Trung bình
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
52
a
21
19
28
31
Bậc tự do
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2
a Chỉ số dưới i chỉ phòng
thí nghiệm thứ
i.
Từ các kết quả này, ta có:
- trung bình chung, m = 50,00 [tức
là (58
+ 46 + 44 + 52)
/ 4);
- phương sai của các trung bình = 40,00;
- phương sai lặp lại, = 24,75 [tức là (21 + 19 + 28 + 31) / 4];
Do đó,
- phương sai giữa các phòng thí nghiệm, = 31,75 (tức là 40 - 24,75 / 3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Sử dụng
giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái lập
Ước lượng của độ lệch chuẩn lặp lại và
tái lập có thể được sử dụng để rút ra giá trị giới hạn độ lặp lại và độ tái lập.
Các giới hạn này được sử dụng trong thực tế để đánh giá việc phương pháp đo có
khả năng được tiến hành mà không gây ảnh hưởng bất lợi đáng kể hay không và/hoặc
để đánh giá xem hai sản phẩm có khác biệt đáng kể hay không.
Giới hạn độ lặp lại và giới hạn độ tái
lập thể hiện hiệu tuyệt đối giữa hai kết quả đơn lẻ thu được trong
điều kiện lặp lại và tái lập, tương ứng, sẽ không bị vượt quá trên 95 % cơ hội.
Có thể thu được ước
lượng thô của giới hạn độ lặp lại và độ tái lập bằng cách nhân độ lệch chuẩn lặp
lại và tái lập, tương ứng, với 2,8 [4.1 của TCVN 6910-6:2002 (ISO 5726-6:1994)]
và áp dụng các quy tắc dưới đây.
a) Nếu hai kết quả thu được từ cùng một
sản phẩm trong điều kiện lặp lại (hoặc điều kiện tái lập) sai khác nhau nhiều
hơn giới hạn độ lặp lại (hoặc độ tái lập) thì có khả năng đã xảy ra vấn đề trong quá
trình áp dụng phương pháp và/hoặc lấy mẫu. Khuyến nghị thực hiện nghiên cứu thêm. Có khả năng sẽ
cần nhiều kết quả.
b) Nếu hai kết quả thu được từ hai sản
phẩm khác nhau trong điều kiện lặp lại (hoặc điều kiện tái lập) sai khác nhau
nhiều hơn giới hạn độ lặp lại (hoặc độ tái lập) thì sẽ hợp lý khi đặt ra
câu hỏi liệu hai sản phẩm này có chất lượng khác nhau hay không.
Kết quả của việc áp dụng ước lượng
đánh giá này cho Ví dụ
2 như sau:
- giới hạn độ lặp lại: r = 2,8 x sr = 13,93;
- giới hạn độ tái lập: R = 2,8 x sR = 21,05.
Chênh lệch giữa hai kết quả thu được từ
cùng một sản phẩm trong điều kiện lặp lại (hoặc tái lập) sẽ không vượt quá
13,93 (hoặc 21,05) trong 95 trên 100 trường hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Quy định
chung
Điều này minh họa mức độ mà các đồ thị và thống
kê có thể được rút ra tự động bằng cách sử dụng các chương trình phần mềm thống kê. Mục
tiêu là không quảng cáo hoặc
xác nhận cho phần mềm cụ thể nhưng nhấn mạnh những ưu điểm chính của việc tính
toán tự động, đó là độ chính
xác, tốc độ và khả năng sử dụng các quy trình quá phức tạp khi chỉ sử dụng máy
tính bỏ túi.
Tuy nhiên, có những hạn chế nhất định
khi sử dụng các gói phần mềm. Không phải tất cả các phần mềm đều có khả năng tính toán tất cả các tham số
thống kê yêu cầu, ví dụ, giá trị
thống kê Mandel h và k hoặc giá trị thống kê Grubb.
Hai trong số các ví dụ của TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), Phụ lục B, được trình bày ở đây: TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), B.1. Ví dụ 1, “Xác định hàm lượng lưu huỳnh
trong than đá” và TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), B.3, Ví dụ 3, “Chuẩn
độ dầu Creosote bằng phương pháp nhiệt”. Khi có thể áp dụng, viện dẫn đến các mục
cụ thể của phụ lục này sẽ được nhấn mạnh.
5.2. Xác định
hàm lượng lưu huỳnh trong than đá
5.2.1. Dữ liệu gốc
Nói chung, dữ liệu có thể được nhập
theo bố trí ở Bảng B.1 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994). Một cột chứa số
phòng thí nghiệm và, trong trường hợp này, có bốn cột chứa dữ liệu, mỗi cột cho
một mức. Xem Bảng 7.
Một cách khác, dữ liệu có thể được nhập
vào ba cột, một cột cho phòng thí nghiệm, một cột mức và một cột dữ liệu, trong
trường hợp này, hàm lượng lưu huỳnh, tính bằng % tỷ khối. Ví dụ về bố trí
này được cho
trong Bảng 8 chỉ cho phòng thí
nghiệm 1 và 2. Toàn bộ hồ sơ được
tiếp tục theo cách thức tương tự để đưa vào các dữ liệu cho các phòng thí nghiệm
từ 3 đến 8.
Bảng 7 -
Trình bày dữ liệu (thể hiện hàm lượng lưu huỳnh trong
than đáa,b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
1
2
3
4
1
0,71
1,20
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,71
1,18
1,70
3,26
1
0,70
1,23
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,71
1,21
1,69
3,24
2
0,69
1,22
1,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,67
1,21
1,64
3,20
2
0,68
1,22
1,65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,66
1,28
1,61
3,37
3
0,65
1,31
1,61
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,69
1,30
1,62
3,38
4
0,67
1,23
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
0,65
1,18
1,66
3,22
4
0,66
1,20
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,70
1,31
1,64
3,20
5
0,69
1,22
1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,66
1,22
1,60
3,18
5
0,71
1,24
1,66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
0,69
–
1,68
3,24
6
0,73
1,39
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
0,74
1,36
1,73
3,31
6
0,73
1,37
1,73
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,71
1,20
1,69
3,27
7
0,71
1,26
1,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
0,69
1,26
1,68
3,23
8
0,70
1,24
1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0,65
1,22
1,68
3,26
8
0,68
1,30
1,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dữ liệu gốc lấy từ B.1.2
của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994).
b Đơn vị nồng độ là %
tỷ khối.
Bảng 8 -
Trình bày khác của dữ liệu (thể hiện hàm lượng lưu huỳnh trong
than đáa,b) đối với phòng thí
nghiệm 1 và 2
Phòng thí
nghiệm
Mức
Lưu huỳnh
1
1
0,71
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,71
1
1
0,70
1
1
0,71
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,20
1
2
1,18
1
2
1,23
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3
1,68
1
3
1,70
1
3
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1,69
1
4
3,26
1
4
3,26
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,20
1
4
3,24
2
1
0,69
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
0,68
2
2
1,22
2
2
1,21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,22
2
3
1,64
2
3
1,64
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,65
2
4
3,20
2
4
3,20
2
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Dữ liệu gốc lấy từ B.1.2
của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994).
b Đơn vị nồng độ là
% tỷ khối.
Như đã đề cập, khuyến nghị vẽ đồ thị
các dữ liệu trước khi thực hiện kiểm nghiệm để phát hiện giá trị bất thường tiềm
ẩn. Dưới đây
là hai ví dụ về đồ thị như vậy. Độ phân tán của dữ liệu thô đối với mức 1 được
minh họa trên Hình 11, nó tương tự với
các Hình B.1 đến B.4 của
TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994). Các đồ thị này thể hiện kết quả theo phòng
thí nghiệm, với đường nằm ngang được vẽ ở giá trị của trung bình chung. Đồ thị “hộp và
râu” của
Hình 12, gồm một hộp, “các râu” và các giá trị bất thường, tổng
hợp kết quả theo phòng thí nghiệm đối với mức 1 và rất hữu ích để có được đánh
giá ban đầu về các giá trị bất thường tiềm ẩn. Đây là một cách thể hiện dữ liệu thú vị và rất
nhiều thông tin.
Trung bình và trung vị cho từng phòng
thí nghiệm được thể hiện tương ứng bằng dấu chữ thập và đường đậm nét. Phần đáy hộp
là tại tứ phân vị thứ nhất (Q1), phần trên đầu là tại tứ phân vị thứ ba (Q3). Độ rộng
xấp xỉ của dữ liệu được chỉ ra bằng các đường đi từ đầu xuống cuối hộp, gọi là
râu, chúng kéo dài từ đầu và cuối của hộp đến các quan sát cao nhất và thấp nhất, tương ứng,
nằm trong vùng xác định bởi các giới hạn sau:
- giới hạn dưới: Q1 - 1,5 (Q3
- Q1);
- giới hạn trên: Q3 + 1,5 (Q3 - Q1).
Đối với phân bố Gaussian hoặc phân bố chuẩn,
điều này ứng với khoảng 99,30 % diện tích trong đường cong xác suất. John
Tukey, người phát minh ra đồ thị “hộp và râu’’, gọi các giới hạn này là “hàng rào trong”. Ông
còn xác định thêm “hàng rào
ngoài” thu được bằng cách sử dụng bội số 3 thay cho 1,5. Các điểm dữ liệu nằm giữa hàng rào “trong”
và “ngoài” được xác định là các giá trị bất thường có thể có. Dữ liệu nằm cách xa hàng rào “ngoài”
đáng nghi ngờ hơn vì thực tế là vùng diện tích nằm trong hàng rào ngoài chiếm
99,99 % diện tích trong đường xác suất. Một số phần mềm thống kê sử dụng các ký hiệu khác nhau
cho hai loại giá trị bất thường này, ví dụ như “*” cho dữ liệu nằm giữa hàng
rào trong và hàng nào ngoài, và “0” đối với dữ liệu nằm cách xa hàng rào ngoài.
Cả hai đồ thị cho thấy rằng tất cả các kết
quả của phòng thí nghiệm 6 đều cao hơn các giá trị tương ứng của các phòng thí
nghiệm khác. Ngoài ra, giá trị của phòng thí nghiệm 5, dễ dàng nhận biết trên Hình 12, có thể
cần được nghiên cứu thêm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X Số của phòng thí
nghiệm
Y Nồng độ, phần
trăm tỉ khối
- m1 = 0,69.
Hình 11 - Đồ thị
phân tán của dữ liệu mức 1
CHÚ DẪN
X Số của phòng thí nghiệm
Y Nồng độ, phần trăm tỉ khối
= là trung vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-^ là “râu”
Hình 12 - Đồ thị “hộp
và râu” của dữ liệu mức 1
5.2.2. Bảng giá trị trung bình và độ lệch
chuẩn
Bảng 9 thể hiện các kết quả từ B.1.3
và B.1.4 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), được tính cho thử nghiệm
liên phòng thí nghiệm đối với gói phần mềm điển hình.
Bảng 9 - Bảng
giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của ô
Số phòng
thí nghiệm
Số lượng
Trung bình
Độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
27
0,690 37
0,025 49
Đối với các
phòng thí nghiệm riêng
1
4
0,707 50
0,005 00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,680 00
0,010 00
3
3
0,666 67
0,020 82
4
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010 00
5
5
0,690 00
0,018 71
6
3
0,733 33
0,005 77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
0,703 33
0,011 55
8
3
0,676 67
0,025 17
Như trình bày trong Bảng 2 và Bảng 3,
TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), các giá trị này được yêu cầu để tính các thống
kê Mandel h và k, cũng như kiểm nghiệm Grubb, các thống kê này
không sẵn có trong tất cả các gói phần mềm.
5.2.3. Xem xét sự nhất quán và giá trị bất
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 10 - Xem
xét sự nhất quán và giá trị bất
thường
Kiểm nghiệm
Thống kê
Giá trị P
Cochran C
0,350
0,308
Bartlett
1,679
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hartley
1,679
0,332
Levene
25,333
-
Giá trị P thể hiện xác
suất quan sát thấy một thống
kê lớn như giá trị có thể tính được nếu các phương sai là thuần nhất. Một giá trị
P thấp, như 0,05
hoặc thấp hơn, là đủ để kết luận rằng các phương sai trong phòng thí nghiệm khác
nhau. Do đó, đối với kiểm nghiệm Cochran, không có đủ bằng chứng để kết luận
các phương sai trong phòng thí nghiệm là khác nhau.
5.2.4. Tính trung bình
chung và độ lệch chuẩn lặp
lại và tái lập
Như mô tả trong TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994) và TCVN 6910-3:2001 (ISO 5725-3:1994), có thể sử dụng kỹ
thuật phân tích phương sai để tính srj và sRj, tương ứng là độ lệch chuẩn
lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập, đối với mức j.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp lồng xảy ra khi các mẫu được
phân tích khác nhau
giữa các phòng thí nghiệm, mặc dù chúng đều được lấy từ một lô hoặc mẻ sản phẩm đơn lẻ.
Do đó, các mẫu được lồng trong “phòng
thí nghiệm” hoặc tương đương, phòng thí nghiệm là các mẫu thứ bậc trên.
Nếu không có lựa chọn như vậy, thì một
cách khác là chọn sử dụng phân tích phương sai “một chiều” trong đó yếu
tố “phòng thí nghiệm” (yếu tố “một chiều”) được công bố là ngẫu nhiên.
Thành phần phương sai đề cập đến việc
chia tổng phương sai thành hai phần, phương sai giữa các phòng thí nghiệm và
phương sai trong phòng thí nghiệm, tương ứng là và .
Ví dụ về phân tích phương sai một chiều thu được được cho trong Bảng 11, đối với
mức 1 (j = 1).
Bảng 11 - Phân
tích thành phần phương sai - Phân tích phương sai đối với hàm lượng lưu huỳnh - Mức
1
Nguồn
Tổng bình
phương
Bậc tự do
Trung bình bình phương
Thành phần
phương sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phòng thí nghiệm
0,012 554 6
7
0,001 793 5
0,000 466 5
67,1
sai số
0,004 341 7
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 228 5
32,8
tổng (đã hiệu chính)
0,016 896 3
26
--
--
--
Độ lệch chuẩn lặp lại, sr1, thu được bằng
cách lấy căn bậc hai của thành phần phương sai “sai số”. Do đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái lập, sR1, thu được bằng
cách lấy căn bậc hai của
tổng thành phần phương sai “sai
số” và thành phần phương sai “phòng thí nghiệm”, Do đó:
Trọng số tương đối của thành phần
phương sai “phòng thí nghiệm” và thành phần phương sai “sai số” đối với phương
sai tái lập được cho trong cột “phần trăm”.
Nếu không có sẵn lựa chọn này thì phân
tích bảng phương sai có thể không cho thấy trực tiếp thành phần phương sai và kết quả có
thể như cho
trong Bảng 12. Các giá trị này có thể được rút ra từ tính toán thủ công, sử dụng
công thức cho trong 7.4.5.2 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), như trình
bày dưới đây:
Bảng 12 - Bảng ANOVA đối
với hàm lượng lưu huỳnh
- Mức 1 - Phân tích phương sai
Nguồn
Tổng bình phương
Bậc tự do
Trung bình
bình phương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị P
giữa các phòng thí nghiệm
0,012 554 6
7
0,001 793 5
7,85
0,000 2
trong phòng thí nghiệm (sai số)
0,004 341 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 228 5
-
-
tổng (đã hiệu
chính)
0,016 896 3
26
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như trong 7.4.5.2 của TCVN 6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994),
Công thức (21):
trong đó
là trung bình
bình phương giữa các phòng thí nghiệm bằng 0,001 793 52;
=
0,000 228 5 (xem ở trên);
[TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), 7.4.5.2, Công thức (23)]
CHÚ THÍCH: Giá trị gần đúng của được cho bởi trung bình số các kết quả theo
phòng thí nghiệm (nghĩa là 27/8 = 3,375).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì , nên
.
5.2.5. Sự phụ thuộc của độ chụm vào m
Khi phân tích thống kê được lặp lại
cho tất cả các mức khác, độ lệch chuẩn
lặp lại và tái lập bằng số sẽ được xác định.
Dữ liệu có thể trình bày như trong Bảng
13:
Bảng 13 - Độ lệch chuẩn lặp
lại và tái
lập đối với nhiều mức
Mức
Trung bình
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
tái lập
1
0,690
0,015
0,026
2
1,252
0,029
0,061
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,667
0,017
0,035
4
3,250
0,026
0,058
Sự phụ thuộc của độ chụm vào trung
bình chung mức [xem thêm TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), B.1.7] có thể được đánh giá bằng cách quan sát đồ
thị độ phân tán dưới đây. Độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập trung bình, tương ứng bằng
0,022 và 0,045, được tính và có thể vẽ đồ thị như trên Hình 13.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X Trung bình tổng thể, tính bằng phần trăm tỉ khối
Y Phần trăm tỉ khối
£ độ lặp lại
x độ tái lập
… trung bình sR
-×- trung bình sr
Hình 13 - Đồ
thị sr và sR theo trung
bình chung
5.3. Chuẩn độ
dầu Creosote bằng phương pháp nhiệt
5.3.1. Dữ liệu gốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Kiểm tra
phương sai Mức 1
b) Kiểm tra
phương sai Mức 2
Kiểm nghiệm Cochran C:
0,566 474
Giá trị P = 0,218
148
Kiểm nghiệm Cochran C:
0,499
912
Giá trị P = 0,383 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị P = 0,337 881
Kiểm nghiệm Barlett: 2,274 14
Giá trị P = 0,686 763
Kiểm nghiệm Hartley: 784,0
Kiểm nghiệm Hartley: 256,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra
phương sai Mức 3
d) Kiểm tra
phương sai Mức 4
Kiểm nghiệm Cochran C:
0,492
417
Giá trị P = 0,366 708
Kiểm nghiệm Cochran C:
0,666
703
Giá trị P = 0,057 952 4
Kiểm nghiệm Barlett: 2,171 5
Giá trị P = 0,686 072
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị P = 0,439 721
Kiểm nghiệm Hartley: 39,062 5
Kiểm nghiệm Hartley: 121,0
e) Kiểm tra
phương sai Mức 5
Kiểm nghiệm Cochran C: 0,635 778
Giá trị P = 0,080
422 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị P = 0,623
743
Kiểm nghiệm Hartley: 50,005 1
CHÚ DẪN
X Số phòng thí nghiệm
Y Creosote, phần
trăm tỉ khối
— trung bình của
tất cả các
trung bình phòng thí nghiệm
a Giá trị cao một cách hệ thống.
Hình 14 - Đồ
thị “hộp
và râu” và kiểm nghiệm phương sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Xem xét sự nhất quán và giá trị
bất thường
Dữ liệu có thể được trình bày dưới hình
thức cả Bảng 14 để đánh giá sự nhất quán và nhận biết giá trị bất thường; xem thêm TCVN
6910-2:2001 (ISO 5725-2:1994), B.3.2 và B.3.5.
Bảng 14 - Xem
xét sự nhất quán và giá
trị bất thường theo
phòng thí nghiệm và mức
VÍ DỤ: Đối với mức 3 và phòng thí nghiệm 1, thống kê Grubb đơn
cao, Gb, được cho bởi
Giá trị tới hạn ở mức ý nghĩa
5 % và 1 % tương ứng là 2,215 và 2,387, đối với chín phòng thí nghiệm. Do đó, với
99 % độ tin cậy, dữ liệu đối với mức
3 và phòng thí nghiệm 1 có thể được coi là giá trị bất thường.
5.3.3. Tính trung bình chung và độ lệch chuẩn lặp
lại và độ lệch chuẩn tái
tập
Trên cơ sở này, tất cả các dữ liệu từ
phòng thí nghiệm 1 cùng với dữ liệu từ phòng thí nghiệm 6 ở mức 5 bị bác bỏ.
Tiếp theo đó,
phân tích phương sai đối với mức 5 (j = 5) và các tính toán độ lệch
chuẩn lặp lại và tái lập, sr và sR, tương ứng, được cho
như trong Bảng 15 và các công thức sau đây; xem thêm TCVN 6910-2 (ISO 5725-2),
B.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung bình bình phương của mô hình là ước lượng
của .
Trung bình bình phương dư
là ước lượng của .
5.3.4. Sự phụ thuộc của độ chụm vào m
Sau khi loại bỏ giá trị bất thường, trung
bình chung mới được tính lại và từ
đó, độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập được tính như trình bày trong Bảng 16; xem
thêm TCVN 6910-2 (ISO 5725-2), B.3.7.
Bảng 16 - Độ
chụm là hàm của trung bình chung đối với dữ liệu từ chuẩn
độ dầu Creosote bằng phương pháp nhiệt
Mức
Trung bình
chung
Độ lệch chuẩn
lặp lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3,94
0,092
0,171
2
8,28
0,179
0,498
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,127
0,400
4
15,59
0,337
0,579
5
20,41
0,393
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phụ thuộc của độ chụm vào trung
bình chung mức có thể được đánh giá bằng cách quan sát đồ thị Hình 15.
Trong trường hợp này, phân tích hồi
quy tuyến tính sẽ thích hợp (đường dốc sai khác đáng kể so với 0) hơn trung
bình độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập, và quan hệ này được mô tả trên Hình 15:
CHÚ DẪN
X Trung bình chung, m, biểu thị bằng tỷ khối
Y Độ lệch chuẩn,
biểu thị bằng tỷ khối
1. độ lệch chuẩn
lặp lại sR = 0,034 m
2. độ lệch chuẩn tái lập sr
= 0,018 m
Hình 15 - Đồ thị sr và sR đối với dữ liệu từ chuẩn độ
dầu Creosote bằng phương pháp nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 17 - Độ
lệch chuẩn lặp lại đối với dữ liệu từ chuẩn độ
dầu Creosote bằng phương pháp nhiệt
Phân tích hồi
quy
a
Tham số
Ước lượng
Sai số tiêu chuẩn
Thống kê t
Xác suất t > 7,49
trung bình
theo mức
0,017 909 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,488 62
0,001 7
Phân tích
phương sai
Nguồn
Tổng bình
phương
Bậc tự do
Trung bình
bình phương
Tỷ số F
Xác suất (F > 56,08)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,303 037
1
3,303 037
56,08
0,001 7
dư
0,021 615
4
0,005 404
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
tổng
0,324 652
5
—
—
—
Căn bậc hai dư = 0,073 510
Trung bình tuyệt đối dư = 0,052 872
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 18 - Độ
lệch chuẩn tái lập đối với dữ liệu từ chuẩn độ dầu Creosote bằng phương pháp
nhiệt
Phân tích hồi quy a
Tham số
Ước lượng
Sai số tiêu
chuẩn
Thống kê t
Xác suất t > 8,60
trung bình
theo mức
0,034 396 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,599
0,001 0
Phân tích
phương sai
Nguồn
Tổng bình
phương
Bậc tự do
Trung bình
bình phương
Tỷ số F
Xác suất (F
> 73,94)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,117 790
1
1,117 790
73,94
0,001 0
phần dư
0,060 468
4
0,015 117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
—
tổng
1,178 258
5
—
—
—
Căn bậc hai dư = 0,122 951
Trung bình tuyệt đối dư = 0,088 842
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì các giá trị P nhỏ hơn 0,05
nên sự phụ thuộc của độ chụm vào trung bình chung đối với một mức cụ thể có thể được biểu
thị hợp lý bằng
sr = 0,018 m;
sR = 0,034 m.
Có thể sử dụng quan hệ này để ước lượng
độ lệch chuẩn lặp lại và tối lập ở các mức trung gian trong phạm vi các mức
nghiên cứu.
Ví dụ, nếu độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập được yêu cầu
đối với trung bình chung m, trong đó m = 12, thì
sr = 0,018 x 12 = 0,22
và
sR = 0,034 x 12 = 0,41.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu và từ viết tắt
Tất cả các ký hiệu và từ
viết tắt trong tiêu chuẩn này giống như các ký hiệu và từ viết tắt trong TCVN
6910 (ISO 5725) (tất cả các phần), ngoại trừ:
pLab được thay cho p để phân biệt rõ với P, ký hiệu của “xác
suất”
a phần chắn
trong mối quan hệ
s = a + bm
A yếu tố dùng để tính độ không đảm
bảo của ước lượng
b độ dốc trong mối
quan hệ
s = a+ bm
B thành phần trong kết quả thử nghiệm
biểu thị độ lệch của phòng thí
nghiệm so với trung bình chung (thành phần phòng thí
nghiệm của độ chệch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B(1), B(2),… thành phần của
B biểu thị những yếu tố thay đổi trong điều kiện chụm trung gian
c phần chắn trong mối quan hệ
lg s = c + d lg m
C. C’. C” các thống kê kiểm nghiệm
Ccrit, C’crit, C”crit giá trị tới hạn đối với
các phép kiểm nghiệm thống kê
CDP độ sai
khác tới hạn với xác suất P
CRP độ rộng
tới hạn với xác suất P
d độ dốc trong mối liên hệ
Ig s = c + d Ig m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f yếu tố độ rộng tới hạn
Fp(v1. v2) phân vị mức p
của phân bố F với các bậc tự do v1 và v2
G thống kê kiểm nghiệm
Grubb
h thống kê kiểm nghiệm
nhất quán giữa
các phòng thí nghiệm của Mandel
k thống kê kiểm nghiệm
nhất quán trong
phòng thí nghiệm của Mandel
LCL giới hạn kiểm soát dưới (hoặc giới
hạn hành động hoặc giới hạn cảnh báo)
m trung bình chung của đặc tính thử; mức
M số các yếu tố được xem xét trong điều kiện chụm
trung gian
n số kết quả thử nghiệm thu được của
phòng thí nghiệm tại một mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pLab số phòng thí nghiệm
tham gia thực nghiệm giữa các phòng thí nghiệm
CHÚ THÍCH: Ký hiệu sử dụng
trong bộ TCVN 6910 (ISO 5725) là p.
P xác suất
q số lượng các mức của đặc tính thử nghiệm
trong thực nghiệm giữa các phòng thí nghiệm
r giới hạn lặp lại
R giới hạn tái lập
RM mẫu chuẩn
s ước lượng của độ lệch chuẩn
độ
lệch chuẩn dự đoán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T giá trị toàn phần hoặc tổng của biểu
thức nào đó
UCL giới hạn kiểm soát trên (hoặc giới
hạn hành động hoặc giới hạn cảnh báo)
w độ rộng của tập hợp các kết quả thử
nghiệm
W trọng số sử dụng trong tính
toán hồi quy trọng số
x dữ liệu sử dụng cho kiểm nghiệm
Grubb
y kết quả thử nghiệm
trung
bình cộng của kết quả thử nghiệm
trung
bình chung của kết quả thử nghiệm
a mức ý nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g tỷ số giữa độ lệch chuẩn tái lập và độ lệch chuẩn
lặp lại (sR/sr)
D độ chệch phòng thí nghiệm
ước
lượng của D
d độ chệch của phương pháp đo
ước lượng của d
l sai khác phát hiện được giữa các độ
chệch của hai phòng thí nghiệm hoặc các độ chệch của hai
phương pháp đo
m giá trị thực hoặc giá trị quy chiếu được chấp
nhận của đặc tính thử nghiệm
v số bậc tự do
s giá trị thực của độ lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f tỷ số phát hiện được giữa căn bậc hai của
trung bình bình phương
giữa các phòng thí
nghiệm
của phương pháp B và phương pháp A
phân
vị mức p của phân bố c2 với bậc tự
do v
Các ký hiệu được sử dụng
như chỉ số
C khác nhau về hiệu chuẩn
E khác nhau về thiết bị
i chỉ số của một phòng thí
nghiệm cụ thể
I() chỉ số của thước đo trung gian của độ chụm;
trong dấu ngoặc chỉ
loại tình huống trung gian
j chỉ số của một mức cụ thể [TCVN 6910-2
(ISO 5725-2)]
chỉ số của một nhóm phép thử nghiệm hoặc
một yếu tố [TCVN 6910-3
(ISO 5725-3)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L giữa các phòng thí nghiệm (liên
phòng)
m chỉ số của độ chệch có thể biết được
M mẫu thử liên phòng
O khác nhau về người thao tác
P xác suất
r độ lặp lại
R độ tái lặp
T khác nhau về thời gian
W phòng thí nghiệm thành viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1), (2), (3), … đối với các kết quả thử nghiệm,
đánh số theo thứ tự tăng độ lớn
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6910-1:2001 (ISO
5725-1:1994), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả
đo - Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung
[2] TCVN 6910-2:2001 (ISO
5725-2:1994), Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 2: Phương pháp cơ bản
xác định độ lặp lại và độ tái lập của phương pháp đo tiêu chuẩn
[3] TCVN 6910-3:2001 (ISO
5725-3:1994), Độ chính xác (độ
đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo - Phần 3: Thước đo trung gian
độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn
[4] P. DAGNÉLIE, 1975, Théorie et méthodes
statistiques,
Les Presses Agronomiques de Gembloux (Lý thuyết và phương pháp thống kê)
[5] SHAYLE R. DEARLE, George CASELLA, Charles
E. MCCULLOCH, 1992, Variance components, Wiley-lnterscience
(Thành phần phương sai)
[6] MILLIKEN and JOHNSON, Analysis
of messy data, Vol I Design experiments, Van Nostrand Reinhold company
(Phân tích dữ liệu lộn xộn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] Vic BARNETT and Toby LEWIS, Outliers
in statistical data, John Wiley and Sons (Giá trị bất thường trong dữ
liệu thống kê)
Các chương trình phần
mềm thống kê 1
S[1]
SAS
SAS institute Inc.,
SAS Campus Drive, Cary, NC 27513
S[2]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Manugistics Inc.,
2115 East Jefferson St, Rockville,
MD 20852
S[3]
Statistica
Statsoft,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S[4]
Minitab
Minitab Inc.
3081 Enterprise Drive, State
College, PA 16801-3008
S[5]
SPSS
SPSS Inc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
444N Michigan Ave., Chicago, IL
60611
S[6]
S-Plus
Insightful Corp.
1700 Westlake Anenue North, Suite
500, Seattle, WA 98109
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời
nói đầu
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tổ chức chương trình liên phòng thí nghiệm
2.1. Yêu cầu về thực nghiệm độ chụm
2.2. Trách nhiệm của các nhân sự tham
gia vào thực nghiệm độ chụm
3. Kiểm tra các dữ liệu quan trọng
3.1. Mô tả dữ liệu
3.2. Kiểm nghiệm giá trị bất thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Ước lượng độ lệch chuẩn lặp lại và tái lập
4.1. Phân tích phương
sai
4.2. Mô tả mô hình
4.3. Ví dụ
4.4. Sử dụng giới hạn độ lặp lại và độ tái lập
5. Ví dụ sử dụng phần mềm thống kê
5.1. Quy định chung
5.2. Xác định hàm lượng lưu huỳnh
trong than đá
6.3. Chuẩn độ dầu Creosote bằng phương
pháp
nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham khảo
1 Thư mục tài liệu tham khảo này là
không đầy đủ và cũng không xác nhận cho
các sản phẩm được liệt kê.