TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10839:2015
ISO 15442:2012
CẦN
TRỤC - YÊU CẦU AN TOÀN ĐỐI VỚI CẦN TRỤC XẾP DỠ
Cranes -
Safety requirements for loader cranes
Lời nói đầu
TCVN 10839:2015 hoàn toàn
tương đương với ISO 15442:2012.
TCVN 10839:2015 do Ban kỹ
thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 96 Cần cẩu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn
Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các máy liên quan và phạm vi các mối
nguy hiểm, các tình huống nguy hiểm và sự cố nguy hiểm nằm trong phạm vi áp dụng
của tiêu chuẩn này.
Khi các quy định của tiêu chuẩn loại C
này khác với quy định trong các tiêu chuẩn loại A hoặc loại B thì quy định
trong tiêu chuẩn loại C được ưu tiên hơn đối với các quy định của tiêu chuẩn
khác các máy đã được thiết kế và lắp dựng theo quy định của tiêu chuẩn loại C.
Mặc dù cần trục xếp dỡ lắp đặt trên
khung xe có thể được xem xét như một kiểu đặc biệt của cần trục tự hành, với rất
ít khác biệt, nhưng các tiêu chuẩn đã được xây dựng về cần trục tự hành hiện
nay không có các yêu cầu riêng về cần trục xếp dỡ.
Tiêu chuẩn này:
- Quy định các yêu cầu an toàn riêng
cho cần trục xếp dỡ,
- Khi có thể áp dụng, được ưu tiên hơn
với các tiêu chuẩn hiện có bao
gồm các điều khoản áp dụng cho cần trục xếp dỡ,
- Nâng cao sự an toàn cho cần trục xếp
dỡ bằng cả việc quy định các yêu cầu riêng và sự ưu tiên so với các tiêu chuẩn
đang được áp dụng, sự kết hợp tất cả các quy định trong thiết kế và sử dụng cần
trục xếp dỡ sẽ phòng ngừa và giảm thiểu thương tích cho người vận hành và hư hỏng
cho thiết bị,
- Tạo thuận tiện cho công việc của mọi
người trong lĩnh vực cần trục xếp dỡ có yêu cầu tham khảo tiêu chuẩn hiện có đối
với loại cần trục này (các nhà thiết kế, giám sát và các nhân viên khác, cũng
như các cá nhân có trách nhiệm trực tiếp hoặc gián tiếp đối với an toàn trong sử
dụng và bảo trì thiết bị).
- Góp phần vào việc hài hòa quốc tế
các tiêu chuẩn đối với cần trục xếp dỡ hơn nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẦN TRỤC -
YÊU CẦU AN TOÀN ĐỐI VỚI CẦN TRỤC XẾP DỠ
Cranes -
Safety requirements for loader cranes
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối
thiểu về thiết kế, tính toán, kiểm tra và thử đối với các cần trục xếp dỡ dẫn động
thủy lực và việc lắp đặt chúng trên khung xe hoặc trên nền cố định.
Tiêu chuẩn được áp dụng cho tất cả các
cần trục xếp dỡ mới. Tiêu chuẩn này không áp dụng để trang bị lại các cần trục
xếp dỡ hiện có.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các cần
trục xếp dỡ sử dụng trên tàu hoặc các kết cấu nổi hoặc cho các cần trục với hệ
thống cần nối khớp, được thiết kế như bộ phận tích hợp toàn phần của một thiết
bị đặc biệt, ví dụ như máy xếp dỡ dùng trong lâm nghiệp.
Tiêu chuẩn này đề cập tất cả các mối
nguy hiểm đáng kể, các tình huống và sự
cố nguy hiểm liên quan đến cần trục xếp dỡ, ngoại trừ các mối nguy hiểm liên
quan đến nâng hạ người, khi được sử dụng như đã định trước và dưới các điều kiện
sử dụng sai đã được dự đoán một cách hợp lý bởi nhà sản xuất. Xem Phụ lục A
danh mục các mối nguy hiểm đáng kể.
CHÚ THÍCH: Sử dụng cần trục để nâng hạ
người có thể là đối tượng của các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia.
2 Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5205-1 (ISO 8566-1), Cần trục-
Cabin và trạm điều khiển - Phần 1: Yêu cầu chung.
TCVN 5205-2 (ISO 8566-2), Cần trục
- Cabin và trạm điều khiển - Phần 2: Cần trục tự hành.
TCVN 6721 (ISO 13854), An toàn máy
- Khe hở nhỏ nhất để tránh kẹp dập các bộ phận cơ thể người.
TCVN 7384-1 (ISO 13849-1), An toàn
máy - Bộ phận liên quan đến an toàn của hệ thống điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc
chung về thiết kế.
TCVN 7761-1 (ISO 10245-1), Cần trục
- Thiết bị giới hạn và thiết bị chỉ báo.
TCVN 8242-1 (ISO 4306-1), Cần trục
- Từ vựng - Phần 1: Quy định chung.
TCVN 8854-1 (ISO 7752-1) Cần trục -
Sơ đồ và đặc tính điều khiển - Phần 1: Nguyên tắc chung.
TCVN 10838-1 (ISO 11660-1), Cần trục
- Lối vào, rào chắn và giới hạn - Phần 1: Quy định chung.
TCVN 10838-2 (ISO 11660-2), Cần trục
- Lối vào, rào chắn và giới hạn - Phần 2: Cần trục tự hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3864-1, Graphical symbols -
Safety colours and safety signs - Part 1: Design principles for safety signs
and safety markings (Ký hiệu bằng hình vẽ - Màu sắc và dấu hiệu an toàn - Phần
1: Nguyên tắc thiết kế đối với dấu hiệu an toàn và ghi nhãn an toàn).
ISO 4302, Cranes - Wind load
assessment (Cần trục - Đánh giá tải trọng gió).
ISO 4310, Cranes - Test code and
procedures (Cần trục - Quy tắc và quy trình thử).
ISO 4413, Hydraulic fluid power -
General rules relating to systems (Truyền động thủy lực - Quy định chung liên
quan đến hệ thống).
ISO 5353, Earth-moving machinery,
and tractors and machinery for agriculture and forestry - Seat index point (Máy
làm đất, máy kéo và máy nông lâm nghiệp - Điểm chỉ vị trí ngồi).
ISO 11201, Accoustics - Noise
emmited by machinery and equipment - Determination of emission sound pressure
levels at a work station and at other specified positions in an essentially
free field over a reflecting plane with negligible environmental corrections
(Âm học - Tiếng ồn phát ra từ máy và thiết bị - Xác định mức áp lực tiếng động
phát ra tại trạm làm việc và các vị trí xác định khác trong
trường cơ bản tự do trên mặt phẳng phản xạ với các điều chỉnh môi trường không
đáng kể).
ISO 12100:2010*, Safety of machinery - General
principles for design - Risk assessment and risk reduction (An toàn máy -
Nguyên tắc chung cho thiết kế - Đánh giá rủi ro và giảm rủi ro).
ISO 13857, Safety of machinery -
Safety distances to prevent hazard zones being reached by upper and lower limbs
(An toàn máy - Khoảng cách an toàn ngăn ngừa vùng nguy hiểm các chi trên và chi
dưới có thể với tới).
ISO 20332, Cranes - Proof of
competence of steel structures (Cần trục - Chứng minh khả năng của kết cấu
thép).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I EC 60204-32:2008, Safety of
machinery - Electrical equipment of machines - Part 32: Requirements for
hoisting machines (An toàn máy- Thiết bị điện cho máy - Phần 32: Yêu cầu đối với
máy nâng).
IEC 61000-6-2, Electromagnetic
compability (EMC) - Part 6-2: Generic standards - Immunity for industrial
environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 6-2: Tiêu chuẩn chung - Miễn nhiễm
đối với môi trường công nghiệp).
IEC 61000-6-4, Electromagnetic
compability (EMC) - Part 6: Generic standards - Section 4: Emission standard
for industrial environments (Tương thích điện từ (EMC) - Phần 6-4: Tiêu chuẩn
chung - Mục 4: Tiêu chuẩn phát xạ đối với môi trường công nghiệp).
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng
thuật ngữ và định nghĩa trong TCVN 8242-1 (ISO 4306-1), ISO 12100 và các thuật
ngữ, định nghĩa sau:
3.1 Định nghĩa
3.1.1
Cần trục xếp dỡ (loader
crane)
Cần trục được dẫn động gồm cột quay
quanh để và hệ thống cần liên kết với đỉnh cột, thường được lắp trên các xe (gồm cả rơ moóc) và
được thiết kế để chất tải và dỡ tải trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: TCVN 6211:2003 (ISO
3833:1977) quy định kiểu, thuật ngữ và định nghĩa của phương tiện giao thông đường
bộ, với lưu ý về thiết kế và mục đích sử dụng, được sử dụng chủ yếu để vận chuyển
hàng và có thể kéo theo rơ mode. Ví dụ về một kiểu xe thương mại trang bị cần trục
xếp dỡ cho trong Hình 9, TCVN 8242-2 (ISO 4306-2).
CHÚ THÍCH 2: Cần trục xếp dỡ lắp trên
loại xe khác hoặc trên để cứng cũng vẫn được coi là cần trục xếp dỡ.
CHÚ THÍCH 3: Phụ lục B cho các ví dụ về
các cấu hình và lắp đặt hệ thống cần.
3.1.1.1
Cần trục xếp dỡ rác tái chế (recycling
crane)
Cần trục xếp dỡ được thiết kế, chế tạo
và trang bị đặc biệt với các móc ngoạm để chất và dỡ vật liệu rác tái chế (ví dụ
kim loại phế thải).
CHÚ THÍCH: Cần trục xếp dỡ rác tái chế
được thiết kế để vận hành với tốc độ cao và với các tải trọng động lớn hơn so với
các loại cần trục xếp dỡ khác và sự khác biệt này được phản ánh trong một số
yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
3.1.1.2
Cần trục xếp dỡ gỗ (timber
crane)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Người vận hành điều khiển
cần trục từ chỗ ngồi trên cao hoặc từ cabin
CHÚ THÍCH 2: Cần trục xếp dỡ gỗ được
thiết kế để vận hành với tốc độ cao và với các tải trọng động lớn hơn so với
các loại cần trục xếp dỡ khác và sự khác biệt này được phản ánh trong một số
yêu cầu trong tiêu chuẩn này.
3.1.2
Chuyển động quanh khớp (articulate
movement)
Chuyển động của các thành phần cần
quay quanh các chốt liên kết.
3.1.3
Đế (base)
Gối trục kết hợp với các điểm neo và ổ
trục để quay cột.
3.1.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần kết cấu trong hệ thống cần
của cần trục xếp dỡ.
3.1.4.1
Phần cần kéo dài bằng
thủy lực
(hydraulic boom extension)
Phần của cần có khả năng di chuyển kiểu
ống lồng bằng thủy lực để thay đổi chiều dài của nó.
3.1.4.2
Phần cần kéo dài bằng tay (manual boom
extension)
Phần của cần có thể kéo dài hoặc thu
ngắn bằng tay.
3.1.4.3
Hệ thống cần (boom system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.5
Cột (column)
Thành phần kết cấu đỡ hệ thống cần.
3.1.6
Hệ thống điều khiển (control
system)
Giao diện giữa các tay cần điều khiển
và các cơ cấu chấp hành tạo các chuyển động của cần trục xếp dỡ.
3.1.7
Trạm điều khiển (control
station)
Vị trí từ đó có thể vận hành cần trục
xếp dỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trạm điều khiển đặt trên cao (raised
control station)
Trạm điều khiển đặt cao hơn so với nền,
gồm chỗ ngồi trên cao gắn lên cột của cần trục xếp dỡ hoặc sàn thao tác ở vị
trí cao hơn đế của cần trục xếp dỡ.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục K.
3.1.8
Độ nghiêng của cần trục (crane
inclination)
Góc giữa trục quay và đường thẳng đứng
do làm việc trên nền nghiêng hoặc không phẳng.
3.1.9
Vùng nguy hiểm (danger
zone, hazard zone)
Mọi không gian bên trong và/hoặc xung
quanh vùng làm việc của cần trục mà người có thể gặp nguy hiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.10
Tải trọng bản thân (dead load)
Lực do khối lượng của các bộ phận cần
trục, cố định hoặc di động, tác động thường xuyên lên kết cấu khi cần trục đang
được sử dụng.
3.1.11
Áp suất động (dynamic pressure)
Áp suất trong bộ phận hoặc chi tiết của
hệ thống thủy lực gây nên bởi tải trọng động trong các cơ cấu chấp hành khi
thao tác với tải trọng.
3.1.12
Bộ phận mang tải cố định (fixed load
lifting attachment)
Thiết bị có thể treo tải danh định và
được lắp trực tiếp trên đầu cần như một bộ phận tích hợp của cần trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van điều chỉnh lưu lượng một chiều
(flow-sensitive check valve)
Van để dừng dòng chảy khi vượt quá mức
hạ áp suất định trước.
3.1.14
Tải trọng tổng (gross load)
Tổng của tải trọng có ích, bộ phận
mang tải cố định và một phần cáp nâng nếu áp dụng.
3.1.15
Chỗ ngồi trên cao (hight seat)
Trạm điều khiển gắn với cột, quay cùng
cần trục.
3.1.16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu dùng để nâng và hạ tải treo
trên các khoảng cách đã định, sử dụng dây, xích hoặc đai.
3.1.17
Vỡ đường ống thủy lực (hydraulic
line rupture)
Sự hư hỏng đường ống thủy lực gây giảm
áp suất trong đường ống.
3.1.18
Van giữ tải (load holding valve)
Van thường đóng và được mở bằng ngoại
lực để cho phép dòng chất lòng ra khỏi cơ cấu chấp hành thủy lực.
3.1.19
Van an toàn chính (main
relieve valve)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.20
Tải trọng làm việc lớn nhất (maximun
working load)
Tải trọng lớn nhất có thể nâng.
CHÚ THÍCH: Đó là tải trọng lớn nhất
ghi trên tấm nhãn về tải trọng.
3.1.21
Áp suất làm việc lớn nhất (maximum
working pressure)
Áp suất lớn nhất trong mạch bơm hoặc
chức năng làm việc riêng biệt.
3.1.22
Mô men tải danh định (net lifting
moment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.23
Bộ phận mang tải không cố định (non-fixed
load lifting attachment)
Phụ tùng nâng có thể lắp trực tiếp hoặc
gián tiếp với móc hoặc thiết bị nối ghép bất kỳ khác của cần trục mà không ảnh
hưởng tới tính toàn vẹn của nó.
3.1.24
Tầm với (outreach)
Khoảng cách theo phương ngang giữa trục
quay của cột và điểm treo tải.
3.1.24.1
Tầm với thủy lực (hydraulic
outreach)
Tầm với có thể đạt được bằng các cơ cấu
chấp hành thủy lực của hệ thống cần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng có ích (payload)
Tải trọng được nâng bởi cần trục và
treo bằng (các) bộ phận mang tải không cố định hoặc treo trực tiếp trên bộ phận
mang tải cố định nếu không sử dụng các bộ phận như vậy.
3.1.26
Van cổng an toàn (port relief
valve)
Van giới hạn áp suất cung cấp cho cơ cấu
chấp hành thủy lực.
3.1.27
Van xả an toàn (pressure
relief valve)
Van tự động xả dầu thủy lực về bể chứa
khi áp suất vượt giá trị đã định.
3.1.28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng cần trục được thiết kế để
nâng đối với điều kiện vận hành cho trước (ví dụ cấu hình, vị trí của tải).
3.1.29
Thiết bị chỉ báo tải trọng danh định (rated
capacity indicator)
Thiết bị cung cấp, với dung sai quy định
tại 4.6.3.2, ít nhất là chỉ báo liên tục cho biết đã vượt quá tải trọng danh định
và chỉ báo liên tục khác (đối với một số loại cần trục) khi tải trọng gần đạt mức
danh định.
3.1.30
Thiết bị giới hạn tải trọng danh định (rated
capacity limiter)
Hệ thống tự động ngăn chặn cần trục hoạt
động với các tải trọng vượt quá tải trọng danh định.
CHÚ THÍCH: Xem thêm Phụ lục C.
3.1.32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chức năng của cần trục được sử dụng để
chuẩn bị cho cần
trục nâng hàng.
3.1.33
Tốc độ lún (sink rate)
Khoảng cách tải bị tụt xuống sau một
thời gian quy định do rò rỉ bên trong các bộ phận thủy lực.
3.1.34
Quay (slewing)
Chuyển động quay của cột và hệ thống cần
quanh tâm cột.
3.1.35
Hệ thống chân chống ổn định (stabilizer)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.35.1
Phần kéo dài của hệ thống chân chống ổn
định
(stabilizer extension)
Phần của hệ thống chân chống ổn định
có khả năng mở rộng chân chống ổn định ra phía bên từ vị trí khi di chuyển đến
vị trí thao tác.
3.1.35.2
Chân của hệ thống chân chống ổn định (stabilizer
leg)
Phần của hệ thống chân chống ổn định
có khả năng tiếp xúc với nền để tạo sự ổn định cần thiết.
3.1.36
Nền tĩnh (static foundation)
Kết cấu đỡ cố định kết hợp các điểm lắp
đặt cần trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men tải tổng (total
lifting moment)
Tổng của mô men tải danh định và mô
men do trọng lượng của bộ phận mang tải gây nên.
3.2 Thuật ngữ
Xem Hình 1.


CHÚ DẪN
1 Đế
2 Phần kéo dài của hệ thống chân chống
ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Cơ cấu quay
5 Cột
6 Đoạn cần 1
7 Xy lanh của đoạn cần 1
8 Đoạn cần 2
9 Xy lanh của đoạn cần 2
10 Phần kéo dài bằng thủy lực của đoạn
cần 2
11 Các xy lanh kéo dài đoạn cần 2
12 Phần kéo dài bằng tay của đoạn cần
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 Bảng điều khiển
15 Đế chân của hệ thống chân chống ổn
định
16 Bộ phận lắp đoạn cần 3
17 Đoạn cần 3
18 Xy lanh của đoạn cần 3
19 Phần kéo dài bằng thủy lực của đoạn
cần 3
20 Các xy lanh kéo dài đoạn cần 3
21 Móc tải
22 Phần kéo dài bằng tay của đoạn cần
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Các
bộ phận chính của cần trục xếp dỡ
4 Yêu cầu an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ
Cần trục phải theo các yêu cầu an toàn
và/hoặc các biện pháp bảo vệ trong điều khoản này.
Ngoài ra, cần trục phải được thiết kế
theo các nguyên tắc trong ISO 12100 đối với các nguy hiểm liên quan nhưng không
phải các nguy hiểm đáng kể không nằm trong tiêu chuẩn này.
4.1 Tính
toán tải trọng danh định
Tải trọng danh định phải được tính
toán theo:
a) áp suất làm việc trong các xy lanh;
b) vùng hoạt động của các xy lanh mang
tải;
c) động học;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) tổ hợp tải trọng;
f) tải nâng.
Với mục đích tính toán, khả năng tải
được lấy bằng tổng tải trọng.
4.2 Tính
toán kết cấu
4.2.1 Thông tin phải có khi tính toán
Các thông tin sau phải có khi tính
toán:
a) loại cần trục và phương pháp vận
hành;
b) tất cả tải trọng giả định hoặc chu
kỳ làm việc giả định;
c) các chi tiết của hệ thống mang tải
phản ánh các điều kiện làm việc, bao gồm các sơ đồ và kích thước chính;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nhóm chế độ nâng chính, nhóm chế độ
cơ cấu nâng và các nhóm chu kỳ ứng suất hoặc các thông số chu kỳ ứng suất;
f) vật liệu của từng thành phần và của
các liên kết;
g) hình dạng, kích thước và các thông
số tiết diện của các chi tiết mang tải;
h) các phân tích, cho từng thành phần
kết cấu riêng và các mối liên kết quan trọng.
4.2.2 Hệ số tải trọng động
4.2.2.1 Ảnh hưởng của khối lượng cần
trục khi nâng hạ và do trọng lực
Ảnh hưởng động do dao động của kết cấu
khi nâng hạ tải phải được tính thêm vào tải trọng do trọng lượng bản thân cần
trục qua hệ số Φ1. Nó phải được sử dụng khi thiết kế kết cấu
cần trục và bộ phận đỡ. Đối với các tổ hợp tải A1, B1 và C1, giá trị của hệ số Φ1
phải lấy giá trị nhỏ nhất trong hai giá trị 1,1 và Φ2 như dưới
đây:
Φ1 = min (1,1;
Φ2)
(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặc dù thông thường Φ1
= 1,1 nhưng nó phải không vượt quá giá trị Φ2 (xem 4.2.2.2)
khi Φ2 nhỏ hơn 1,1.
4.2.2.2 Ảnh hưởng của tải trọng tổng
khi nâng hạ và do trọng lực
Trong trường hợp nâng tải từ nền cũng
như khi khởi động và khi dừng chuyển động theo phương thẳng đứng, ảnh hưởng của
dao động phải được tính vào tải bằng cách nhân thêm hệ số 02 vào trọng lượng tải.
Hệ số Φ2 phải được
tính:
Φ2 = Φ2min
+ β2 x vh
(2)
Các hệ số Φ2min và β2
cho trong Bảng 1 tương ứng với từng nhóm chế độ nâng. Cần trục
xếp dỡ được thừa nhận vào các nhóm HC1 và HC2 tùy thuộc vào đặc tính động lực học
và đàn hồi của chúng:
- HC1 cho các cần trục lắp trên khung
xe hoặc kết cấu có tinh linh hoạt tương đương;
- HC2 cho các cần trục được lắp đặt cứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1 - Giá
trị của β2 và Φ2min
Nhóm chế độ
nâng của thiết bị
β2
Φ2min
HC1
0,17
1,05
HC2
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vh là vận tốc ổn
định theo phương thẳng đứng của móc, tính bằng mét trên giây, liên quan đến
cách treo tài. Giá trị của vh cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Giá
trị của vh
Tổ hợp tải
trọng
Kiểu cơ cấu
nâng và phương pháp vận hành
HD1
HD4
HD5
A1, B1
vh,max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
vh=0
C1
vh,max
vh,max
0,5 vh,max
HD1 là loại cơ cấu nâng chỉ vận hành
với vận tốc cố định.
HD4 là khi khởi động nâng tải được
thực hiện với vận tốc tăng liên tục.
HD5 là khi điều khiển cơ cấu nâng được
thực hiện tự động và bảo đảm ảnh hưởng của tốc độ lên lực quán tính là không
đáng kể.
vh,max là vận tốc lớn nhất
theo phương thẳng đứng của móc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tổ hợp tải trọng C1, vh,max
là giá trị lớn nhất của vận tốc thẳng đứng của móc được lấy khi tất cả các cơ cấu
trên cần thao tác cùng lúc.
CHÚ THÍCH 1: Trong các tổ hợp tải trọng
A và B giả định rằng các cực trị của tải động từ các chuyển động đồng thời là
không cùng hướng. Trường hợp cùng hướng và cộng tác dụng được bao hàm trong tổ
hợp tải trọng C.
CHÚ THÍCH 2: Hệ số động Φ2
có thể tính thông qua phân tích động lực học vật rắn hoặc bằng các phương
pháp thực nghiệm.
4.2.2.3 Ảnh hưởng của việc dỡ đột ngột
một phần tải
Đối với cần trục việc dỡ hoặc rơi một
phần tải trọng quá trình làm việc khi sử dụng như dự kiến, chẳng hạn như khi sử
dụng gầu ngoặm hoặc nam châm, ảnh hưởng của tải trọng động cực trị lên cần trục
có thể mô phỏng bằng cách nhân tải trọng tổng với hệ số 03 xác định theo:
Φ2 = Δm x
(1 - β) / m
(3)
Trong đó
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δm
phần khối lượng dỡ hoặc bị rơi của tải
trọng tổng;
β = 0,5
với các cần trục trang bị gầu ngoặm
hoặc thiết bị dỡ tải chậm tương tự;
β = 1,0
với các cần trục trang bị nam châm
hoặc thiết bị dỡ tải nhanh tương tự.
4.2.2.4 Ảnh hưởng của gia tốc/giảm tốc
cơ cấu quay
Hệ số động Φ5h phải
có giá trị 1,05 khi treo lên móc và 1,3 khi xúc hoặc ngoạm.
4.2.3 Tải trọng và lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải trọng và lực sau đây phải được
tính đến:
a) Tải trọng bình thường:
1) tải trọng bản thân (3.10);
2) tải trọng tổng (3.14);
3) lực quán tính;
4) lực li tâm;
b) Tải trọng bất thường:
1) tải trọng gió trạng thái làm việc;
2) các hiệu ứng khí hậu và môi trường
khác như nhiệt độ, tuyết và băng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tải trọng đặc biệt:
1) tải trọng thử;
2) tải trọng gây ra do chuyển động bị
dừng đột ngột bằng các thiết bị cơ khí, ví dụ va đập cuối hành trình của xy
lanh quay hoặc thiết bị an toàn, như thiết bị dừng khẩn cấp, van phòng ngừa vỡ ống
thủy lực;
3) dỡ tải đột ngột, ví dụ đứt cáp, đứt
dây treo;
4) lực do các điểm cực trị đồng thời
do nâng hoặc hạ tải với tổng vận tốc thẳng đứng lớn nhất từ các cơ cấu trên cần.
4.2.3.2 Tải trọng bình thường
4.2.3.2.1 Lực do tăng/giảm tốc cơ cấu
quay
Lực ngang từ khối lượng cần trục và tải
trọng có ích phải tính theo:
Fhi = mi
x g x tanα
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
α ≥ 3°
Trong đó:
Fhi
mi
g
α
lực ngang thứ i tác động lên
tải trọng có ích hoặc lên điểm tập trung khối lượng của cần;
khối lượng tải có ích hoặc khối lượng
tập trung của cần;
gia tốc trọng trường;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, giá trị nhỏ nhất có thể sử
dụng là α = 3°.
4.2.3.2.2 Lực ly tâm (xem Bảng 3)
Lực ly tâm tác động lên cần trục quay
phải được tính chỉ từ khối lượng bản thân của các bộ phận trong hệ thống cần, đối
trọng, nếu áp dụng, và tải trọng tổng mà không áp dụng các hệ số trong 4.2.2.
4.2.3.2.3 Lực từ các chân ổn định
Các chân ổn định phải chịu tải trọng
do các lực đồng thời theo phương thẳng đứng và theo phương ngang. Lực theo
phương ngang tác động lên chân ổn định khi nó có chiều dài lớn nhất và theo chiều
nguy hiểm nhất. Độ lớn của lực ngang phải ít nhất là 5 % so với lực theo phương
thẳng đứng.
4.2.3.3 Tải trọng bất thường
4.2.3.3.1 Tải trọng gió
Tải trọng gió phải được tính theo ISO
4302. Chỉ áp dụng gió trong trạng thái làm việc.
4.2.3.3.2 Tải trọng trên cầu thang,
sàn thao tác và lan can
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.3.4 Tải trọng đặc biệt
Loại tải trọng này có thể tác động
trong các tình huống đặc biệt (ví dụ thử nghiệm, vỡ đường ống thủy lực).
4.2.4 Tổ hợp tải trọng
4.2.4.1 Tổ hợp tải trọng cơ bản
Các tải trọng phải được tổ hợp để xác định
ứng suất mà cần trục sẽ phải chịu khi vận hành. Các tổ hợp cơ bản cho trong Bảng
3.
CHÚ THÍCH: Nói chung, các tổ hợp tải
trọng A bao hàm các tải trọng bình thường, các tổ hợp B - các tải trọng bình
thường kết hợp với tải trọng gió, còn các tổ hợp C - các tải trọng bình thường
kết hợp với các tải trọng bất thường và tải trọng đặc biệt.
4.2.4.2 Tổ hợp tải trọng cần đảm bảo (xem Bảng 3)
A1 và B1
các trạng thái làm việc dự định,
nâng/hạ tải với các ảnh hưởng động cực trị từ chức năng thủy lực đơn lẻ bất kỳ
khi quay: A1 không tính ảnh hưởng của gió, B1 có tính đến ảnh hưởng của gió.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
các trạng thái làm việc dự định, với
gầu ngoạm hoặc nam châm hoặc phụ kiện tương tự cho phép dỡ đột ngột một phần
trong tải trọng tổng trong khi đang quay: A2 không tính ảnh hưởng của gió, B2
có tính đến ảnh hưởng của gió.
C1
thể hiện của ảnh hưởng các cực trị động
đồng thời do việc nâng hoặc hạ tải với tổng tốc độ thẳng đứng lớn nhất từ tất
cả các bộ dẫn động cần, có tính đến lưu lượng dầu sẵn có.
C3
trạng thái thử cần trục.
4.2.4.3 Áp dụng Bảng 3
Các tổ hợp tải trọng cơ bản để tính
toán nhằm khẳng định không xuất hiện các nguy hiểm cơ học do biến dạng đàn hồi
và biến dạng dẻo bởi các giá trị cực trị được cho trong Bảng 3.
Để khẳng định về độ bền mỏi, phải áp dụng
các tổ hợp tải trọng A1 và A2, với tất cả các hệ số an toàn thành phần γp
lấy bằng 1,00.
Bảng 3 - Tổ hợp
tải trọng phải đảm bảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng
Tổ hợp tải
trọng A
Tổ hợp tải
trọng B
Tổ hợp tải
trọng C
Dòng
γp
A1
A2
γp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B2
γp
C1
C2
Bình thường
Trọng lực,
lực quán tính khi tăng tốc cơ cấu nâng/hạ
Khối lượng
di động của cần trục
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Φ1
1,16
Φ1
Φ1
1,1
Φ1
1
1
Khối lượng
của tải trọng tổng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Φ2
Φ3
1,22
Φ2
Φ3
-
-
-
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng
di động của cần trục
1,22
Φ5h
Φ5h
1,16
Φ5h
Φ5h
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Khối lượng
của tải trọng tổng
1,34
Φ5h
Φ5h
1,22
Φ5h
Φ5h
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4
Lực ly tâma
Khối lượng
di động của cần trục
1,22
1
1
1,16
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
5
Khối lượng của
tải trọng tổng
1,34
1
1
1,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
-
-
-
6
Bất thường
Ảnh hưởng của
khí hậu
Gió trong
trạng thái làm việc
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1,22
1
1
-
-
-
7
Đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
-
-
1,1
Φ2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Chỉ bao gồm
những lực ly tâm làm tăng ảnh hưởng của tải trọng.
b Các lực
tác động đồng thời với lực gió chỉ áp dụng khi lực ở các cơ cấu tại dòng 3 và
4 không bị vượt quá
4.3 Phân
tích ứng suất
Khả năng của kết cấu thép cần phải
đánh giá theo ISO 20332. Ngoài ra, mọi tiêu chuẩn tiên tiến và được thừa nhận
khác mà khẳng định các nguyên tắc tương tự cũng có thể sử dụng. Nếu các tiêu
chuẩn dựa trên cơ sở ứng suất cho phép được sử dụng thì các hệ số an toàn thành
phần γp trong Bảng 3 được lấy bằng 1, còn hệ số an toàn tổng
lấy bằng 1,5. Để đánh giá mỏi theo ISO 20332 xem Phụ lục O.
4.4 Thiết bị
cơ khí
4.4.1 Hệ thống chân chống ổn định
Hệ thống chân chống ổn định phải được
trang bị khi cần thiết để đáp ứng các yêu cầu ổn định (xem 4.10.3) khi cần trục
xếp dỡ được lắp trên khung xe.
4.4.1.1 Đế chân của hệ thống chân chống
ổn định
Đế chân của hệ thống chân chống ổn
định phải có đế chân tiếp xúc với nền đỡ (ví dụ tấm đế chân). Tấm để chân phải
có cấu tạo sao cho có thể làm việc trên bề mặt nghiêng nhỏ nhất 10°. Diện tích của
mỗi để chân phải đảm bảo áp lực lớn nhất lên nền nhỏ hơn 4 MPa. Đối với các hệ
thống chân chống ổn định chính, áp lực nền P phải tính theo:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Trong đó,
Mdyn
L
A
là mô men lớn nhất tính tại tâm
quay, tính cả các hệ số động;
khoảng cách từ tâm quay đến đế chân
của hệ thống chân chống ổn định;
diện tích đế chân.
Các đế chân của hệ thống chân chống ổn
định phụ trợ phải có cùng kích thước như hệ thống chân chống ổn định chính.
Ngoài ra, việc tính toán chi tiết cho lắp đặt cụ thể phải được tiến hành hoặc lực
của các hệ thống chân chống ổn định phải được đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1.2 Phần kéo dài của hệ thống
chân chống ổn định
Phần kéo dài của hệ thống chân chống ổn
định phải được đánh dấu để nhận biết khi chúng đã thực hiện đúng. Các phần kéo
dài vận hành bằng tay phải lắp với:
a) tay đòn cho vận hành bằng tay;
b) các thiết bị để khóa phần kéo dài ở
vị trí làm việc và khi vận chuyển (xem 4.4.3);
c) các nấc dừng khi kéo ra.
Phải lắp thiết bị khóa vị trí làm việc
nếu các xy lanh thủy lực không có khả năng chống lại lực trong quá trình xếp dỡ
hàng.
4.4.2 Phần cần kéo dài bằng tay
Các phần cần kéo dài bằng tay phải có
các nấc dừng khi kéo ra và thiết bị khóa cơ khí đối với các vị trí vào và ra cần.
4.4.3 Bảo đảm cho vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị một bộ chỉ báo (ví dụ cảm
biến đo góc) để phát hiện hệ thống cần ở đúng vị trí khi di chuyển, xem 4.6.7.
Phải trang bị thiết bị khóa để ngăn ngừa
các chuyển động không mong muốn của cần trục và hệ thống chân chống ổn định lắp
trên khung xe khi di chuyển.
Mỗi thiết bị khóa phần kéo dài của hệ
thống chân chống ổn định phải được thiết kế chịu được lực do quán tính với gia
tốc 2 g, tác động theo hướng chuyển động, mà không bị biến dạng dư.
4.4.3.2 Phần cần kéo dài bằng tay
Các phần kéo dài của hệ thống chân chống
ổn định vận hành bằng tay phải được khoá tại vị trí vận chuyển bởi hai thiết bị
khoá độc lập cho mỗi hệ thống chân chống ổn định, ít nhất mỗi một trong chúng
phải tự động vận hành, ví dụ bằng khoá cam sử dụng lò xo và chốt lò xo tự động.
Chúng phải được gắn với cần trục và/hoặc với các hệ thống chân chống ổn định và
phải được bảo vệ chống lại việc tháo lỏng không mong muốn, ví dụ bằng các chốt
khoá với các kẹp lò xo.
Người vận hành phải nhìn được rõ ràng
khi các thiết bị khoá bằng tay ở các vị trí khoá hoặc không khoá. Ngoài ra, nó
phải được nhận biết khi các hệ thống chân chống ổn định không khoá ở vị trí di
chuyển, xem 4.6.7.
4.4.3.3 Phần cần kéo dài vận hành bằng
thủy lực
Các phần kéo dài của hệ thống chân chống
ổn định vận hành bằng thủy lực phải được lắp đặt thiết bị khoá tự động cơ khí
hoặc thủy lực đối với vị trí vận chuyển, và van điều khiển được đóng ở vị trí
trung gian của nó. Mọi van sử dụng cho khoá tự động bằng thủy lực phải tuân thủ
4.5.6.1. Thiết bị khoá cơ khí phải được thiết kế chịu được tải nâng do việc cố
gắng kéo dài hệ thống chân chống ổn định khi đã khoá mà không bị biến dạng dư.
4.4.4 Tời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi lắp tời dẫn động bằng động cơ, cần
trục phải được trang bị thiết bị giới hạn tải trọng danh định. Khả năng tải của
tời phải được bao gồm trong chức năng an toàn của thiết bị giới hạn tải trọng
danh định (xem 4.6.3) để đảm bảo rằng tời nâng không bị quá tải bởi các chuyển
động của cần trục (ví dụ di chuyển phần kéo dài cần về phía cụm móc) và cần trục
không bị quá tải bởi tời nâng.
4.4.4.2 Cuốn cáp
Tang tời với các rãnh cuốn cáp được
chuẩn bị để tạo điều kiện cáp cuốn đúng lên tang.
4.4.4.3 Hạ tải không chủ định
Tời nâng phải được bảo vệ chống hạ tải
không chủ ý, ví dụ do vỡ đường ống thủy lực hoặc hư hỏng nguồn.
4.4.4.4 Cố định cáp
Khi mối cố định cáp trên tang không chịu
được tải trọng nâng lớn nhất, phải lắp thiết bị giới hạn hạ tải để giữ lại ít
nhất đủ ba vòng cáp trên tang.
4.4.4.5 Căng cáp
Phải trang bị cơ cấu để giữ cáp có lực
căng nhất định khi tời ở trạng thái không tải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Móc phải được thiết kế theo các quy định
mới nhất.
CHÚ THÍCH: Tham khảo thêm CEN/TS
13001-3-5.
Móc phải ngăn chặn được việc treo tải
không theo dự kiến. Có thể thực hiện điều đó thông qua:
- thiết bị an toàn hoặc
- hình dạng của móc.
Móc được trang bị chốt an toàn thoả
mãn các yêu cầu này.
4.5 Hệ thống
thủy lực
4.5.1 Quy định chung
Hệ thống và bộ phận thủy lực phải theo
các yêu cầu trong ISO 4413.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ thống thủy lực phải được thiết
kế sao cho tất cả các bộ phận tương thích với nhau và với chất lỏng được sử dụng
trong hệ thống tại các điều kiện môi trường nhất định. Hệ thống thủy lực phải
có các bộ lọc phù hợp để đảm bảo chất lỏng không bị bẩn.
Mỗi mạch thủy lực được trang bị phương
tiện kiểm tra áp suất.
Các thiết bị điều khiển áp suất, lưu
lượng hoặc vỏ bao che của chúng phải trang bị các thiết bị đóng chặt khi sự
thay đổi trái phép áp suất hoặc lưu lượng có thể gây nguy hiểm. Phải trang bị
thiết bị để khoá các bộ phận cài đặt hiệu chỉnh hoặc để khoá vỏ bao che chúng nếu
sự thay đổi hoặc hiệu chỉnh có thể gây nguy hiểm.
4.5.2 Bơm
Bơm phải có khả năng cung cấp lưu lượng
và áp suất chính xác do nhà sản xuất cần trục quy định đối với hệ thống thủy lực
khi được dẫn động với vận tốc đã định. Kích thước bơm và vận tốc quy định phải
được chọn để đảm bảo vai trò cung cấp năng lượng được sử dụng hiệu quả.
CHÚ THÍCH: Xem Phụ lục M về chỉ dẫn
cách lựa chọn đúng kích thước bơm.
Bơm phải phù hợp với thống số kỹ thuật
của chất lỏng sử dụng trong hệ thống thủy lực.
4.5.3 Thùng dầu thủy lực
Thùng dầu thủy lực phải được
nhà sản xuất cần trục quy định và phải có đủ dung tích cho bơm vận hành chuẩn
xác khi tất cả các xy lanh thủy lực được vươn dài hết cỡ. Cũng phải đủ dung tích
cho chất lỏng trong hệ thống khi tất cả các xy lanh co lại. Các thiết bị phải kết
hợp để có khả năng kiểm soát mức cao nhất và thấp nhất của chất lỏng. Phải cung
cấp lỗ vào và van tháo bằng nút cho mục đích lọc rửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi mạch mang tải phải được trang bị
phương tiện tự động (ví dụ van cổng an toàn) giới hạn áp suất tối đa vượt 25 %
so với áp suất làm việc lớn nhất hoặc phải được thiết kế chịu được áp suất lớn
nhất có thể xuất hiện trong các điều kiện đã dự tính.
Giá trị cài đặt nhỏ nhất
cho van xả an toàn, ngoại trừ cần trục xếp dỡ gỗ và cần trục xếp dỡ rác tái chế
(xem 4.5.6.1 và 4.5.6.2), phải đảm bảo không xảy ra các chuyển động không kiểm
soát với tải trọng đến 1,2 lần tải trọng danh định.
4.5.5 Ống mềm, ống cứng và đầu nối
Áp suất nổ đối với ống mềm phải ít nhất
bằng bốn lần áp suất làm việc lớn nhất khi không có các đầu nối cuối. Áp suất nổ
đối với các vật liệu thô cho các ống cứng giữa van khóa và cơ cấu chấp hành phải
ít nhất bằng ba lần áp suất làm việc lớn nhất.
Ống mềm, ống cứng và đầu nối phải bố
trí, lắp đặt và khi có thể, được bảo vệ sao cho chúng không chịu hư hỏng bởi
chà sát, kẹt, v.v...
Các ống thủy lực mềm chứa chất lỏng với
áp suất lớn hơn 5 MPa và/hoặc có nhiệt độ trên 50 °C, lắp đặt trong vòng 1 m từ
vị trí của người vận hành phải được che chắn.
Mọi chi tiết hoặc bộ phận làm chệch hướng
dòng phun của chất lỏng có thể được coi như thiết bị có khả năng bảo vệ.
Các ống mềm dự kiến chịu được áp suất
lớn hơn 15 MPa không được lắp với các đầu nối cuối tái sử dụng.
Các ống mềm thủy lực sử dụng nối các
thiết bị lắp lẫn phải được thiết kế, nhận biết hoặc chọn cách bố trí để tránh nối
nhầm gây nguy hiểm, ví dụ làm đổi chiều chuyển động của xy lanh thủy lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.6.1 Cần trục xếp dỡ, ngoại trừ cần
trục xếp dỡ gỗ và cần trục xếp dỡ rác tái chế
Tất cả các mạch mang tải phải được
trang bị phương tiện tự động, ví dụ van giữ tải, để ngăn chặn các chuyển động
không kiểm soát của cần trục trong trường hợp vỡ đường ống thủy lực. Các van điều
chỉnh lưu lượng một chiều chỉ được sử dụng trong các đường ống cân bằng và nhạy
cảm áp suất. Lưu lượng lớn nhất qua các đường này phải không vượt quá 3 l/min.
Các van sử dụng cho phương tiện này phải
lắp ngay gần xy lanh. Chúng phải:
a) gắn trực tiếp với xy lanh, hoặc
b) lắp trên bích cố định và trực tiếp,
hoặc
c) đặt ngay gần xy lanh hoặc nối với
xy lanh bằng ống cứng.
Đối với các ống cứng và đầu nối giữa
van khoá và cơ cấu chấp hành, hệ số an toàn phải là 3, tính theo áp suất làm việc
lớn nhất.
4.5.6.2 Cần trục xếp dỡ gỗ và cần trục
xếp dỡ rác tái chế
Trong trường hợp có sự cố vỡ đường ống
thủy lực, vận tốc hạ của tải phải không lớn hơn 30% giá trị lớn nhất khi hạ với
tải trọng danh định. Xem Phụ lục C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.7 Tốc độ lún đối với hệ thống cần
Tốc độ lún đo được trên đầu hệ thống cần
do rò rỉ các thành phần thủy lực trong hệ thống cằn phải không vượt quá 0,5 % tầm
với mỗi phút. Tuy nhiên, đối với cần trục xếp dỡ gỗ và cần trục xếp dỡ rác tái
chế, tốc độ lún có thể đến 2 % tầm với mỗi phút.
Tốc độ lún phải được thử với tải trọng
danh định lớn nhất ở tầm với thủy lực lớn nhất (tức là không tính các đoạn kéo
dài bằng tay).
4.5.8 Cơ cấu quay
Cơ cấu quay phải có khả năng chịu các
lực quay lớn nhất (xem 4.2.2) để làm nó dừng và duy trì tải trọng ở các điều kiện
vận hành bất lợi nhất.
4.5.9 Tính toán các xy lanh thủy lực
Các xy lanh thủy lực phải tính theo áp
suất làm việc động lực học với hệ số an toàn tối thiểu 1,5 so với giới hạn chảy
của vật liệu chế tạo xy lanh.
4.6 Thiết bị
giới hạn và chỉ báo
4.6.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.2 Thiết bị chỉ báo tải trọng danh
định
Phải trang bị các thiết bị chỉ báo tải
trọng danh định trên tất cả các cần trục xếp dỡ, ngoại trừ cần trục xếp dỡ gỗ.
Thiết bị chỉ báo tải trọng danh định
phải có cảnh báo nhìn thấy được hoặc bằng âm thanh, hoặc cả hai loại, cho người
vận hành biết khi tải lớn hơn 90 % tải trọng danh định. Nếu vượt quá tải trọng
danh định hoặc khi thiết bị giới hạn tải trọng danh định (nếu được lắp) hoạt động
thì phải có cảnh báo quá tải tách biệt cho người vận hành và những người ở gần
cần trục.
Phải có sự khác biệt rõ ràng giữa cảnh
báo sắp đạt đến tải danh định và cảnh báo quá tải. Cả hai loại cảnh báo này phải
phát liên tục và phải nhận biết được lá tín hiệu cảnh báo đối với các cá nhân
liên quan khi cần trục vận hành.
Cảnh báo cho người trong vùng nguy hiểm
là không cần thiết đối với cần trục xếp dỡ với tầm với nhỏ hơn 12 m, ngoại trừ
các cần trục được điều khiển từ xa.
4.6.3 Thiết bị giới hạn tải trọng
danh định
Phải trang bị các thiết bị giới hạn tải
trọng danh định trên tất cả các cần trục có cơ cấu nâng dẫn động bằng động cơ
và tất cả cần trục có tải trọng danh định từ 1 000 kg trở lên, hoặc mô men tải
danh định lớn nhất do tải trọng gây nên từ 40 000 Nm trở lên. Tải trọng danh định
phải được xác định với tất cả các tầm vươn tương ứng với hệ thống cần khi nằm
ngang.
4.6.3.1 Tính năng
Thiết bị giới hạn tải trọng danh định
phải bảo vệ chống lại bộ phận bất kỳ của kết cấu cần trục (gồm cả các đoạn kéo
dài bằng tay) hoặc tời nâng (nếu lắp) bị chịu tải trọng ngoài giới hạn thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: "Tất cả vị trí có thể
của hệ thống chân chống ổn định" có nghĩa là vị trí bất kỳ mà hệ thống
chân chống ổn định có thể chiếm giữ, bao gồm cả vị trí khi vận chuyển.
Thiết bị giới hạn tải trọng danh định
phải ngăn ngừa các chuyển động nguy hiểm của tải trọng, nhưng cho phép tất cả
các chuyển động làm giảm mô men tải của cần trục.
CHÚ THÍCH 2: Xem thêm Phụ lục C về các
thiết bị giới hạn tải trọng danh định trên cần trục xếp đỡ. Các ví dụ về chuyển
động nguy hiểm đối với các kiểu cần trục khác nhau xem Phụ lục D.
Nếu không trang bị thiết bị giới hạn tải
trọng trên cần trục thì phải lắp van an toàn theo 4.5.4 và 4.6.4 để bảo vệ kết
cấu và phần đỡ không bị quá tải.
4.6.3.2 Dung sai vận hành
Thiết bị giới hạn tải trọng danh định
phải vận hành trong điều kiện các gia tốc làm việc theo thiết kế của cần trục
trong khoảng từ 100 % đến (100 + Δ %) mô men tải tổng lớn nhất tính theo tâm
quay của cần trục. Giá trị của A phụ thuộc vào tầm với thủy lực theo công thức
sau:
Δ ≤ 8 + (0,5 x R) ≤ 20
(6)
Trong đó R là tầm với thủy lực, tính bằng
mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị giới hạn tải trọng danh định
phải vận hành trước khi áp suất do mô men tải tổng làm các van giữ tải hoặc van
cổng an toàn hoạt động.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị giới hạn
khả năng tải trên cần trục xếp trở thường chấp nhận rằng chúng giới hạn mô men
tải tổng. Khi tầm với lớn, thành phần chính của mô men nâng tổng sẽ do tải trọng
bản thân gây nên, và phần do tải trọng có ích gây nên là nhỏ. Dung sai đối với
thiết bị giới hạn tải trọng danh định như đã đề cập ở trên phải được thiết lập
để tính đến điều này.
4.6.4 Phương tiện hạ khẩn cấp
Nhằm tránh cần trục tự khoá sau khi
thiết bị giới hạn tải trọng danh định tác động phải trang bị một phương tiện ưu
tiên khẩn cấp. Phương tiện này phải không cho phép cần trục có các chuyển động
không kiểm soát, chẳng hạn như hoạt động không chủ ý của van giữ tải, hoặc làm ảnh
hưởng đến ổn định của khung xe.
Nếu phương tiện khẩn cấp này được lắp
thì nó phải được xác định rõ ràng. Phương tiện chỉ hoạt động trong khi cần
(nút) điều khiển được giữ bởi người vận hành trong khoảng thời gian lớn nhất 5
s và khoảng nghỉ (giữa 2 lần giữ) không ít hơn 30 s.
4.6.5 Van an toàn chính
Tất cả các cần trục xếp dỡ phải được trang bị một
hoặc nhiều van an toàn chính.
Van an toàn chính (ngoại trừ đối với cần
trục xếp dỡ có hệ thống tang cáp được trang bị thiết bị chỉ báo) phải hoạt động
với gia tốc thiết kế của cần trục, trong phạm vi giữa 100 % và 110 % áp suất lớn
nhất của hệ thống.
4.6.6 Thiết bị chỉ báo mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.7 Thiết bị chỉ báo di chuyển
Đối với khung xe cần trục xếp dỡ sử dụng
trên đường giao thông công cộng các thiết bị chỉ báo phải thông tin cho người
lái khi:
a) Chiều cao của cần trục vượt quá giá
trị cao nhất quy định, bất kể hệ thống cần được gấp lại để di chuyển hoặc đặt
trên sàn chịu tải hoặc đặt trên tải khi di chuyển, thì giá trị cao nhất quy định
phải hiển thị trên bảng thông báo nhìn thấy được từ vị trí của người lái, và
b) Có hệ thống chân chống ổn định
không bị khoá hoặc không được chắc chắn tại vị trí phục vụ mục đích di chuyển.
Các thiết bị chỉ báo này phải nhìn thấy
được từ người lái và được hỗ trợ bởi thiết bị chỉ báo bằng âm thanh, có thể tắt
được qua các thao tác được thừa nhận từ người lái.
4.6.8 Thiết bị giới hạn chuyển động
và giới hạn hoạt động
4.6.8.1 Thiết bị giới hạn chuyển động
Giới hạn chuyển động quay (nếu không
liên tục) và chuyển động của hệ thống cần phải được xác định bằng hành trình của
xy lanh hoặc các thiết bị dừng thích hợp.
4.6.8.2 Thiết bị giới hạn hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.9 Cảnh báo bằng âm thanh
Phải trang bị cảnh báo âm thanh cho cần
trục, ví dụ còi, phải được trang bị. Cảnh báo phải có khả năng kích hoạt được bởi
người vận hành từ tất cả các trạm điều khiển ngoại trừ trạm điều khiển được sử
dụng riêng cho mục đích chỉnh đặt các chức năng.
4.6.10 Thiết bị dừng
Phải trang bị thiết bị điều khiển để dừng
hoàn toàn cần trục xếp dỡ một cách an toàn bằng cách loại bỏ nguồn năng lượng cấp
cho cần trục và cho tất cả các trạm điều khiển, ngoại trừ trạm điều khiển được
sử dụng riêng cho mục đích chỉnh đặt các chức năng. Thiết bị này phải khởi động
chức năng dừng bằng cách ngắt nguồn và phải được thiết kế, lắp đặt và thực hiện
chức năng theo các quy định sau:
a) Phải dễ quan sát nhờ sử dụng các cơ
cấu chấp hành màu đỏ, khi có thể, trên nền vàng;
b) Sự kích hoạt thiết bị phải không
yêu cầu đến sự cân nhắc của người vận hành về chức năng và các ảnh hưởng theo sau,
ví dụ sử dụng nút ấn kiểu nấm;
c) Cơ cấu chấp hành phải được lắp đặt
để dễ dàng tiếp cận và thao tác an toán cho người vận hành;
d) Sau khi dừng cần trục, không xuất
hiện bất kỳ một chuyển động tiếp theo nào của hệ thống cần.
4.6.10.1 Thiết bị giới hạn hạ (tời
nâng)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.11 Thiết bị giới hạn nâng
Phải trang bị thiết bị giới hạn nâng
cho các cần trục lắp tời nâng.
4.7 Điều khiển
4.7.1 Quy định chung
Các yêu cầu sau đây quy định cách bố
trí và chiều chuyển động của các tay cần điều khiển được chỉ định cho các chức
năng làm việc, ví dụ như quay cột, nâng/hạ cần. Cũng bao gồm cả các chức năng của
hệ thống chân chống ổn định.
Các yêu cầu bao gồm các tay cần điều
khiển hai chiều và đa chiều.
Trật tự bố trí các tay cần điều khiển
hai chiều phải theo trình tự các chức năng làm việc từ phần đế của cần trục xếp
dỡ đến thiết bị điều khiển tải. Các tay cần điều khiển cho các chức năng cài đặt
phải được ngăn cách bằng khoảng không hoặc phải dễ dàng phân biệt (mà không cần
xem các ký hiệu) với các tay cần điều khiển khác.
Tất cả các tay cần điều khiển (ngoại
trừ đối với thiết bị dừng) phải tự động trở về vị trí trung gian khi chúng được
thả ra. Chúng phải được đánh dấu chắc chắn với các ký hiệu dễ nhìn như trong
4.7.2.
Tất cả các tay cần điều khiển phải
theo các nguyên tắc an toàn và êcgônômi quy định trong TCVN 8854-1 (ISO
7752-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu bổ sung đối với các điều
khiển không dây và hệ thống điều khiển cho trong Phụ lục E.
4.7.2 Ký hiệu
Các ký hiệu đối với chức năng làm việc
và cài đặt của cần trục xếp dỡ có hệ thống cần với hai cần lắp khớp xoay phải
theo Phụ lục F. Đối với cần trục xếp dỡ có hệ thống cần khác, các ký hiệu bổ
sung cần thiết phải là các dẫn xuất từ Phụ lục F. Đối với các tay cần điều khiển
hai chiều, các ký hiệu phải được sử dụng như dưới đây:
a) Trên các tay nắm của tay cần điều
khiển - phía trong chỉ báo chiều chuyển động của tay cần điều khiển, và chỉ có
một ký hiệu cho chức năng cần trục và một mũi tên chỉ chiều chuyển động được kết
hợp (xem Hình 2);
b) Khi đặt trên bảng rời bên cạnh các
tay cần điều khiển, các ký hiệu có thể được sử dụng không có các mũi tên chỉ
chiều chuyển động, khi đó phải sử dụng hai ký hiệu cho mỗi tay cần điều khiển
(xem Hình H.3);
c) Kích thước nhỏ nhất của các ký hiệu
phải nội tiếp trong vòng tròn bán kính 15 mm (12 mm với điều khiển từ xa),
trong khi với trường hợp đa ký hiệu kích thước này phải áp dụng giá trị nhỏ nhất
như trên Hình 2.
Tay nắm cần
điều khiển
Ý nghĩa của
tổ hợp ký hiệu/mũi tên

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
Di chuyển cần
điều khiển sang phải để hạ cần số 2.
cho một tổ
hợp ký hiệu/mũi tên
Hình 2 - Ký
hiệu đối với chức năng làm việc
4.7.3 Sơ đồ của điều khiển hai chiều
4.7.3.1 Quy định chung
Các nguyên tắc trong 4.7.1 áp dụng cho
cả hai cách bố trí cần điều khiển theo chiều dọc và theo chiều ngang.
4.7.3.2 Trật tự bố trí theo chiều dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.3.3 Trật tự bố trí theo chiều
ngang
Thông tin cho trong Phụ lục H liên
quan đến trật tự bố trí với các cách bố trí cần điều khiển theo chiều ngang, được
vận hành từ mức nền.
4.7.4 Chỉ dẫn cho các cần điều khiển
trên cao
Xem Phụ lục I.
4.8 Trạm điều
khiển
4.8.1 Quy định chung
Các trạm điều khiển có thể gồm các kiểu
sau:
a) điều khiển từ nền;
b) điều khiển trên cao từ các sàn thao
tác cố định, sàn quay, chỗ ngồi điều khiển hoặc cabin trên cao;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) cabin.
Khi có nhiều hơn một trạm điều khiển
được trang bị thì phải có phương tiện ngăn chặn thao tác đồng thời từ hai trạm,
ngoại trừ khi các cần điều khiển được liên kết với nhau (xem C.3) bằng cơ khí.
Trạm điều khiển cho chức năng kéo dài
hệ thống chân chống ổn định phải đặt sao cho người điều khiển có tầm nhìn không
bị cản trở đến các chuyển động sẽ điều khiển.
Các trạm điều khiển phải sao cho người
điều khiển không thể bị đè, chèn hoặc quần áo bị vướng do các bộ phận di chuyển
của cần trục. Phải áp dụng khoảng cách an toàn cho trong ISO 13857.
Nếu có trang bị bộ phận che chắn thì
nó phải không thể sử dụng để đỡ khối lượng người vận hành hoặc sử dụng như các
tay nắm (ngoại trừ được thiết kế đặc biệt cho các mục đích này).
Khi không thể áp dụng việc che chắn,
khe hở giữa các bộ phận chuyển động phải theo các kích thước cho trong các tiêu
chuẩn thích hợp để ngăn chặn ngón tay, tay và chân bị kẹt [xem TCVN 6721 (ISO
13854)].
Các cần trục xếp dỡ lắp trên khung xe
thường vận hành trong khoảng
thời gian ngắn và do đó thường không yêu cầu cabin. Đối với các ứng dụng khi
yêu cầu có cabin, chẳng hạn như do điều kiện môi trường, thì thông số kỹ thuật
phải theo TCVN 5205-1 (ISO 8566-1). Kích thước tối thiểu của cabin phải theo
TCVN 5205-2 (ISO 8566-2) với các ngoại lệ như quy định trong Phụ lục J.
4.8.2 Trạm điều khiển trên cao
4.8.2.1 Độ bền của các bộ phận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.2.2 Chỗ ngồi điều khiển trên cao (xem Phụ lục
K)
Kết cấu và lắp đặt chỗ ngồi điều khiển
trên cao phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Việc đi đến chỗ ngồi này phải không
bị cản trở bởi các cần điều khiển hoặc cấu hình của cần trục xếp dỡ tại vị trí
quy định;
b) Chỗ ngồi với các bộ phận hỗ trợ để
cố định ghế lên cần trục xếp dỡ phải chịu được lực 1500 N tác động tại tâm vùng
phẳng của chỗ ngồi
mà không bị biến dạng dư;
c) Các vị trí theo phương ngang phải
điều chỉnh và khoá được mà không cần sử dụng dụng cụ;
d) Chỗ ngồi phải được trang bị phương
tiện giảm rủi ro rơi khi người vận hành ở vị trí làm việc và nó phải không ảnh
hưởng đến việc đi đến chỗ ngồi; nếu các tấm bảo vệ bên được lắp thì chúng phải
có chiều cao tối thiểu 100 mm từ điểm chuẩn của ghế như quy định trong ISO
5353;
e) Phải trang bị các che chắn
bảo vệ để ngăn chặn các chi tiết chuyển động của cần trục xếp dỡ mắc vào người
vận hành hoặc quần áo của người vận hành;
f) Sàn thao tác phải được trang bị phần
để chân cho người vận hành, kích thước tối thiểu 160 mm x 300 mm cho mỗi chân.
4.8.2.3 Sàn thao tác (xem Phụ lục
K)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Trong khi vận hành, người vận hành
phải được bảo vệ chống lại các chi tiết chuyển động của cần trục; phải trang bị
các che chắn và/hoặc thiết bị giới hạn chuyển động của cần trục khi thích hợp;
b) Sàn phải nằm ngang với kích thước tối
thiểu 400 mm x 500 mm;
c) Sàn phải chế tạo từ vật liệu chống
trượt; thiết kế phải phù hợp để loại bỏ sự lưu giữ chất lỏng và rác bụi;
d) Phải có biện pháp phòng ngừa để
ngăn chặn người vận hành rơi từ sàn thao tác, phù hợp TCVN 10838-1 (ISO
11660-1).
4.8.2.4 Lối vào và lối ra khỏi các trạm
điều khiển trên cao (xem Phụ lục L)
Phương tiện vào/ra các trạm điều khiển
trên cao phải theo TCVN 10838-2 (ISO 11660-2).
4.9 Hệ thống
điện và các hiện tượng liên quan
4.9.1 Quy định chung
Các thiết bị điện của cần trục xếp dỡ
phải phù hợp với IEC 60204-32:2008 đến mức có thể áp dụng được, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều 12, dây dẫn và cáp điện, và
- Điều 13, quy trình kỹ thuật nối dây.
4.9.2 Tương thích điện từ (EMC)
Về miễn nhiễm, tương thích điện từ của
hệ thống điện phải phù hợp IEC 61000-6-2 và về bức xạ phải phù hợp IEC
61000-6-4. Khi nhà sản xuất cần trục sử dụng các bộ phận đã được chứng nhận cho
hệ thống điện, đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn đã nói ở trên và các bộ phận
này được lắp đặt phù hợp với khuyến cáo của nhà cung cấp, thử nghiệm tương
thích điện từ của hệ thống điện hoàn chỉnh là không cần thiết.
4.10 Lắp đạt
4.10.1 Quy định chung
Các cần trục xếp dỡ có thể lắp đặt
trên các kiểu khung xe và nền khác nhau, cần trục xếp dỡ không thể vận hành
bình thường cho đến khi nó được lắp đặt tại vị trí làm việc và nối với nguồn điện.
4.10.2 Lắp ráp
Người lắp đặt cần trục xếp dỡ phải
tuân thủ mọi yêu cầu riêng do nhà sản xuất cần trục và/hoặc khung xe quy định,
cũng như mọi điều kiện tại nơi lắp (đối với lắp cố định), ngoài ra phải tuân thủ
các quy định hiện hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung lắp phải có kết cấu và được lắp
chặt với khung của xe sao cho có thể chịu được các tải trọng tác dụng và thoả mãn
các yêu cầu về độ bền của khung xe theo quy định của nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Phụ lục M trình bày phương
pháp tính toán để xác định kích thước khung lắp đặt.
Cần trực xếp dỡ phải đặt lên khung xe
sao cho đảm bảo sau khi lắp hoàn thiện sẽ phù hợp với các quy định về đường,
không vượt quá giá trị cho phép về tải trọng trên trục, chiều rộng, chiều cao
và các yêu cầu về ổn định như trong 4.10.3.
4.10.2.2 Lắp cố định
Nền móng phải có kết cấu chịu được các
tải trọng tác dụng và phải được gia cố chắc chắn để cố định cần trục tại các điểm
lắp ráp. Kích thước của móng trên nền phải tính đến tổng các tải trọng tác dụng
và trạng thái nền liên quan.
4.10.2.3 Bảo vệ người vận hành
Vị trí của các trạm điều khiển trên mặt
đất và mọi trạm điều khiển bổ sung cần thiết khác cũng phải tính đến khi xác định
vị trí của cần trục. Các trạm điều khiển phải bố trí sao cho:
a) đảm bảo cho người vận hành không
hít phải khí thải;
b) đảm bảo cho người vận hành không chạm
vào các bề mặt nóng khí thực hiện các thao tác cần trục bình thường, với các
yêu cầu rằng tất cả các bề mặt có nhiệt độ trên 55 °C phải được bảo vệ, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng nguy hiểm do chuyển động của các
bộ phận hoặc các hệ thống chân chống ổn định và bộ phận dẫn động chúng phải được
bảo vệ bằng che chắn hoặc các biện pháp an toàn.
Các ví dụ về vùng nguy hiểm của hệ thống
chân chống ổn định:
- các vùng dễ vướng tại các puly hoặc
bánh xe chuyển hướng;
- các vùng gây cắt tại các lỗ mở trên các
chi tiết chuyển động của phần kéo dài hệ thống chân chống ổn định, và
- các vùng dễ vướng tại xích, cáp của
phần kéo dài hệ thống chân chống ổn định.
Phải áp dụng các khoảng cách an toàn
cho trong ISO 13857 và TCVN 6721 (ISO 13854).
Phải che chắn các ống mềm thủy lực chứa
chất lỏng với áp suất trên 5 MPa và/hoặc có nhiệt độ trên 50 °C và nằm trong phạm
vi 1 m từ người vận hành.
4.10.3 Ổn định
Ổn định của cần trục xếp dỡ lắp trên
khung xe phải đảm bảo bộ phận làm việc không bị lật trong các điều kiện làm việc
định trước với các hệ thống chân chống ổn định ở bất kỳ vị trí nào. Kiểm tra
xác nhận ổn định phải được tiến hành bằng cách thử tải theo 5.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.4 Tiếng ồn
Đối với cần trục xếp dỡ khi động cơ
trên khung xe là nơi cung cấp nguồn năng lượng thì sự phát ra tiếng ồn do nhà sản
xuất khung xe xác định, cần trục xếp dỡ thường chỉ được sử dụng trong khoảng thời
gian ngắn và không có tiếng ồn đáng kể trong không khí trong quá trình vận
hành. Thông tin về việc tiếng ồn phát ra phải được cung cấp cho người sử dụng
(xem 6.2.3.9).
4.10.5 Rung
Cần trục xếp dỡ thường chỉ được sử dụng
trong khoảng thời gian ngắn và ảnh hưởng của rung lên người vận hành không được
coi là lớn.
4.10.6 Hệ thống điện và các hiện tượng
liên quan - Lắp đặt
4.10.6.1 Quy định chung
Thiết bị điện sử dụng cho lắp đặt cần
trục xếp dỡ phải phù hợp với IEC 60204-32:2008 đến mức có thể áp dụng được, với
các yêu cầu trong các phần sau:
- 4.3.2, nguồn điện xoay chiều (AC);
- 4.3.3, nguồn điện một chiều (DC);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điều 13, quy trình kỹ thuật nối dây.
Đối với cần trục xếp dỡ lắp trên khung
xe, mọi liên kết điện đến hệ thống điện của khung xe chỉ được thực hiện tại các
điểm nối được chỉ rõ của nhà sản xuất.
4.10.6.2 Tương thích điện từ (EMC)
Về miễn nhiễm, tương thích điện từ của
hệ thống điện phải theo IEC 61000-6-2 và về phát xạ, phải theo IEC 61000-6-4.
Khi người lắp đặt cần trục sử dụng các bộ phận đã được chứng nhận (cho mọi
thành phần bổ sung trong hệ thống điện), đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn đã
nói ở trên và các bộ phận này được lắp đặt phù hợp với khuyến cáo của nhà cung
cấp, thử nghiệm tương thích điện từ của hệ thống điện hoàn chỉnh là không cần
thiết.
4.10.7 Bộ phận thủy lực
Các bộ phận thủy lực được người lắp đặt
bổ sung cho cần trục xếp dỡ làm thay đổi hệ thống thủy lực đã có để tạo ứng dụng/phụ
kiện bổ sung phải thoả mãn các yêu cầu trong 4.5.
Các bộ phận thủy lực mới phải tương
thích với các bộ phận hiện có và phải có kích thước sao cho việc thực hiện chức
năng của hệ thống thủy lực sửa đổi thoả mãn tất cả các thông số kỹ thuật theo
thiết kế nguyên bản về lưu lượng, áp suất và nhiệt độ.
Các bộ phận thủy lực bổ sung và sửa đổi
đối với hệ thống thủy lực phải không làm giảm chức năng an toàn và tính toàn vẹn
trên mọi khía cạnh an toàn của hệ thống thủy lực nguyên bản.
4.10.8 Lối đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống lối đi phải thoả mãn các yêu
cầu trong 4.8.2.4.
5 Kiểm tra xác nhận
các yêu cầu và/hoặc các biện pháp an toàn
5.1 Quy định
chung
Thiết kế của cần trục xếp dỡ phải được
kiểm tra phù hợp với từng yêu cầu và/hoặc biện pháp an toàn cho trong Điều 4 bằng
cách tính toán và/hoặc thử nghiệm.
Việc kiểm tra xác nhận để chứng tỏ sự
an toàn đầy đủ đối với mọi nguy hiểm do không đảm bảo độ bền cơ học thường được
nhà sản xuất thực hiện với cần trục đầu tiên trong loạt cần trục cùng loại.
Trước khi đưa vào sử dụng lần đầu, mỗi
cầu trục riêng phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu an toàn của tiêu chuẩn
này bằng các quy trình kiểm tra xác nhận để đảm bảo phù hợp với mục đích.
Sự phù hợp của mỗi yêu cầu và/hoặc biện
pháp an toàn (cho trong Điều 4) phải được kiểm tra xác nhận các phương pháp được
chi tiết hoá trong Bảng 4 và bằng các quy trình kiểm tra và thử nghiệm mô tả
trong 5.2.
Việc hiệu chỉnh các thiết bị giới hạn
và chỉ báo phải sử dụng các tải trọng, các cấu hình cần trục và các phương pháp
thích hợp do nhà sản xuất quy định.
Tất cả các thông tin cho sử dụng được
mô tả trong Điều 6 phải trở nên sẵn sàng đối với cần trục trước khi đưa vào sử
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
Phương pháp
kiểm tra
4.1 và 4.2
Tính toán, thử theo 5.2.1 đến 5.2.4
và phân tích các kết quả.
4.4.1, 4.4.1.1 và 4.4.1.2
Kiểm tra và thử để đảm bảo các thiết
bị vận hành đúng chức năng.
4.4.2
Kiểm tra và thử để đảm bảo các thiết
bị vận hành đúng chức năng.
4.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.1
Kiểm tra thông số kỹ thuật của các bộ
phận và thử để đảm bảo các thiết bị vận hành đúng chức năng. Kiểm tra sơ đồ
thủy lực theo ISO 4413.
4.5.2
Kiểm tra thông số kỹ thuật của các bộ
phận và thử để đảm bảo các thiết bị vận hành đúng chức năng.
4.5.3
Kiểm tra thông số kỹ thuật của các bộ
phận và thử để đảm bảo các thiết bị vận hành đúng chức năng.
4.5.4
Đánh giá sơ đồ mạch thủy lực để đảm
bảo các thiết bị phù hợp theo tiêu chuẩn được lắp. Kiểm tra chỉnh đặt các van
an toàn.
4.5.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5.6.1
Thử bằng cách mô phỏng vỡ đường
ống và kiểm tra lắp đặt.
4.5.6.2
Kiểm tra để khẳng định các thiết bị
được lắp đặt đúng trên cần trục. Thử tốc độ hạ.
4.5.7
Thử theo 4.5.7. Thử được thực hiện với
tổ hợp nguy hiểm nhất của chất lòng thủy lực và nhiệt độ của nó theo khuyến
cáo của nhà sản xuất.
4.5.8
Tính toán, thử và phân tích các kết
quả.
4.5.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1
Đánh giá thông số kỹ thuật của cần
trục để đảm bảo các thiết bị thích hợp đã được lắp.
Xem thêm TCVN 7761-1 (ISO 10245-1).
4.6.2
Đảm bảo cần trục thỏa mãn định nghĩa
về cần trục xếp dỡ gỗ hoặc cần trục xếp dỡ rác tái chế.
Kiểm tra thông số kỹ thuật của mạch
thủy lực về sự chính xác của các van an toàn cổng.
Thử để đảm bảo các van an toàn vận
hành đúng chức năng và ngăn ngừa các chuyển động nguy hiểm.
4.6.3.1
Khi được lắp, thử chức năng để đảm bảo
vận hành đúng. Thử ổn định theo 5.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định độ chính xác của thiết bị
chỉ báo/giới hạn tải trọng danh định:
a) Vẽ đồ thị biểu diễn quan hệ tải
trọng danh định và tầm với (xem Hình 3) đối với cấu hình nằm ngang của bộ cần.
b) Đặt tải xấp xỉ bằng tải trọng
danh định của cần trục, (F1), tại tầm với 80 % tầm với của cần trục
tương ứng với tải trọng danh định, (R1).
c) Nâng tải sao cho hệ thống cần tương
ứng với vị trí trên bảng tải trọng như mô tả tại 6.3.4.1. Đối với cần trục cần
ống lồng thì các cần phải được co lại hết cỡ.
d) Từ từ tăng tầm với của cần trục
và giữ đầu cần ở vị trí nằm ngang. Đối với cần trục cần ống lồng thì chuyển động
này được thực hiện bằng cách kéo dài các đoạn cần (ra cần).
e) Tại điểm mà thiết bị chỉ báo tải
trọng danh định phát các cảnh báo đầu tiên, tiến hành đo tầm với, (R2).
Từ đồ thị xác định tải trọng danh định, (F2), của cần trục tại R2.
Xác định phần trăm của tải trọng danh định, tức là F1/F2
x100.
f) Lấy giá trị tính được ở bước e)
trừ đi 90 và được giá trị của cảnh báo trước.
g) Tiếp tục từ từ tăng tầm với của cần
trục theo cách mô tả ở bước d) cho đến khi thiết bị giới hạn tải trọng danh định
dừng không cho chuyển động.
h) Đo tầm với (R3). Từ đồ
thị xác định tải trọng danh định (F3) của cần trục tại R3.
Tính giá trị phần trăm, tức là F1/F3 x 100.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Giá trị lớn nhất tìm được ở bước
f) hoặc i) phải được tính đến như là dung sai của thiết bị chỉ báo/giới hạn tải
trọng danh định.
Lặp lại các thử nghiệm cho các tải
trọng khác nhau bao gồm phạm vi các tải trọng danh định của cần trục (xem Hình
3) và sử dụng các chuyển động khác nhau của cần trục. Tất cả các dung sai nhận
được phải nhỏ hơn dung sai của thiết bị giới hạn tải trọng danh định.
Kiểm tra xem thiết bị giới hạn tải
trong danh định có thực hiện ngăn chặn các chuyển động nguy hiểm, như quy định
của nhà sản xuất cần trục và có cho phép chuyển động hồi về trạng thái an toàn
không.
4.6.4
Khi được lắp, kiểm tra và thử để đảm
bảo thiết bị vận hành đúng chức năng.
4.6.5
Kiểm tra bản vẽ sơ đồ thủy lực và kiểm
tra chức năng.
4.6.6
Kiểm tra chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra thông số kỹ thuật lắp đặt cần
trục về yêu cầu của thiết bị chỉ báo chuyển động. Khi được lắp, kiểm tra chức
năng để đảm bảo vận hành đúng.
4.6.8.1
Kiểm tra các thiết bị phù hợp, nếu cần
thiết, đã được lắp đúng và vận hành đúng chức năng.
4.6.8.2
Kiểm tra bản vẽ sơ đồ thủy lực và đo
tốc độ.
4.6.9
Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra chức
năng.
4.6.10
Kiểm tra để đảm bảo mỗi trạm điều
khiển có thiết bị điều khiển dừng. Đảm bảo thiết bị vận hành đúng chức năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lắp tời nâng, kiểm tra vận hành
đúng chức năng.
4.6.12
Nếu lắp tời nâng, kiểm tra vận hành
đúng chức năng.
4.7.1
Kiểm tra cần trục để đảm các cần điều
khiển được lắp và được ghi nhãn đúng. Kiểm tra tất cả các cần điều khiển có tự
động trở về vị trí trung gian. Xem TCVN 8854-1 (ISO 7752-1).
4.7.2
Kiểm tra để đảm bảo ghi nhãn đúng.
4.7.3
Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra chức
năng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra chức
năng.
4.8.1
Kiểm tra bằng mắt và kiểm tra chức
năng. Nếu lắp cabin, kiểm tra xác nhận các kích thước. Xem ISO 13857, TCVN
6721 (ISO 13854), TCVN 5205-1 (ISO 8566-1) và TCVN 5205-2 (ISO 8566-2).
4.9.1
Kiểm tra lắp đặt để đảm bảo các yêu
cầu được đáp ứng. Xem I.EC 60204-32.
4.9.2
Thử theo IEC 60204-32:2008, Điều 18.
4.10.2
Kiểm tra chỉ dẫn của nhà sản xuất
khung xe và cần trục, hoặc kiểm tra xác nhận bằng phân tích tĩnh theo phượng
pháp đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem thêm ISO 13857 và TCVN 6721 (ISO
13854).
4.10.3
Kiểm tra ổn định theo quy trình tại
5.2.5.
4.10.4
Đo theo 6.2.3.9.
4.10.5
Thường không yêu cầu kiểm tra.
4.10.6.1
Kiểm tra việc lắp đặt để đảm bảo các
yêu cầu được đáp ứng. Xem IEC 60204-32.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử theo IEC 60204-32:2008, Điều 18.
4.10.7
Kiểm tra và thử để đảm bảo các thiết
bị vận hành đúng chức năng. Xem từ 4.5.1 đến 4.5.5 trên đây.
4.10.8
Kiểm tra để đảm bảo sự phù hợp và
đáp ứng các yêu cầu 4.8.2.4.

Hình 3 - Cấu
hình cần nằm ngang - Quan hệ giữa tải trọng danh định và tầm với
(xem Bảng
3/tham khảo 4.6.3.2)
5.2 Thử và
quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử phải được tiến hành để kiểm tra khẳng
định rằng cần trục xếp dỡ và lắp đặt đúng theo các yêu cầu vận hành quy định
trong thông số kỹ thuật của nhà sản xuất và để kiểm tra xác nhận sự ổn định và
tính toàn vẹn của kết cấu và tất cả các bộ phận.
Tất cả các thử nghiệm phải được thực
hiện tại các vị trí và cấu hình sẽ chịu tải lớn nhất, các mô men uốn và lực dọc
lớn nhất, nếu áp dụng, trên các bộ phận chính của cần trục.
Trong quá trình thử, vận tốc gió phải
không vượt quá 8,3 m/s (30 km/h), lốp xe phải được bơm căng với áp suất quy định
của nhà sản xuất khung xe, và cần trục phải được cài đặt và điều khiển theo các
chỉ dẫn của nhà sản xuất như mô tả trong sổ tay cần trục.
Đối với một số thử nghiệm cần bỏ qua
hoặc tắt thiết bị an toàn và thiết bị giới hạn đã được lắp trên cần trục. Cần
chú ý đảm bảo rằng các thiết bị này phải được nối lại, hiệu chỉnh và thử lại
sau khi việc thử nghiệm đã hoàn thành.
Đối với việc hiệu chỉnh các thiết bị
giới hạn và chỉ báo, phải sử dụng tải trọng, cấu hình thích hợp và phương pháp
do nhà sản xuất quy định.
5.2.2 Thử chức năng
Các chức năng của cần trục phải vận
hành trong giới hạn của tất cả các chuyển động cho phép đến tốc độ lớn nhất và
đến tải trọng danh định để chứng tỏ đạt yêu cầu với hệ thống điều khiển và với
các thiết bị giới hạn hoạt động đã lắp đặt.
5.2.3 Thử tĩnh
Tải trọng thử nhỏ nhất phải bằng 1,25
lần tải trọng danh định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải tiến hành các thử
nghiệm cần trục xếp dỡ các vị trí và cấu hình chịu tải hoặc ứng suất lớn nhất
trên các bộ phận cần trục và kết cấu. Kết quả phải được ghi lại và được nhà sản
xuất lưu giữ.
5.2.3.2 Thử sau khi lắp đặt
Người lắp đặt phải tiến hành các thử
nghiệm khi cần trục xếp dỡ đã được lắp đặt tại vị trí làm việc cuối cùng sẵn
sàng đưa vào sử dụng.
Các thử nghiệm dưới đây phải được thực
hiện với tải trọng thử và tầm với sau:
a) tầm với lớn nhất với các đoạn cần
kéo dài bằng tay bất kỳ;
b) tầm với lớn nhất có thể đạt được với
các tầm với thủy lực;
c) tầm với ứng với mô men tải lớn nhất.
Tại mỗi tầm với tải phải được đặt tại vị
trí ngay sát mặt đất và quay chậm trên toàn cung quay cho phép của cần trục.
Thử sau lắp đặt phải được tiến hành
như là một phần của thử ổn định, được mô tả trong 5.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các tiêu chí phê duyệt thử
tĩnh cho trong ISO 4310.
5.2.4 Thử động
Tải trọng thử nhỏ nhất phải bằng 1,1 lần
tải trọng danh định.
Thử động phải được thực hiện riêng đối
với từng chuyển động của cần trục hoặc, nếu được chỉ ra trong thông số kỹ thuật
của cần trục, các chuyển động đồng thời, sử dụng các vị trí và cấu hình sẽ chịu
tải hoặc ứng suất lớn nhất trong các bộ phận cần trục. Thử phải được tiến hành
với tốc độ tương ứng tốc độ làm việc bình thường và phải bao gồm cả việc lặp đi
lặp lại các thao tác khởi động/dừng của mỗi chuyển động trong suốt phạm vi chuyển
động của nó.
5.2.4.1 Tiêu chí phê duyệt thử động
Áp dụng các tiêu chí phê duyệt thử động
cho trong ISO 4310.
Nhiệt độ dầu thủy lực phải nằm trong
giới hạn quy định trong thông số kỹ thuật của dầu.
5.2.5 Thử ổn định
5.2.5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mực đích của thử để đảm bảo độ ổn định
của cần trục xếp dỡ được lắp trên khung xe không tải và không có người lái.
Trong quá trình thử, một hoặc một số chân hoặc bánh xe ổn định, ở phía không tải
của khung xe có thể được nâng khỏi mặt đất. Tuy nhiên, ít nhất một trong các
bánh xe hãm bằng tay phải giữ tiếp xúc với mặt đất.
5.2.5.2 Tải trọng thử
5.2.5.2.1 Tổ hợp cần trục xếp dỡ/khung
xe với mô men tải không đổi
Tải trọng thử ổn định phải được xác định
theo công thức (7):
TL = Ks.P + (Ks
- 1).G'b
(7)
Trong đó
Ks
TL
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G'b
hệ số ổn định, Ks
= 1,2;
tải trọng thử;
tải trọng danh định;
tải trọng quy đổi về điểm đầu cần,
có cùng mô men tải tính về tâm quay như do trọng lượng bản thân của hệ thống
cần tạo ra.
Đối với cần trục xếp dỡ gỗ và rác tái
chế, Ks có thể gán giá trị của dung sai thực tế của tải thiết
bị giới hạn trọng danh định Ks = 1 + (Δ %)/100 theo 4.6.3.2. Tuy
nhiên, Ks ít nhất phải có giá trị 1,1.
Đối với các cần trục không phải loại xử
lý gỗ và rác tái chế, tải trọng thử ít nhất phải là 1,25 P.
Giá trị tải trọng thử phải được kiểm
tra xác nhận bởi nhà sản xuất.
CHÚ THÍCH: Việc áp dụng tải trọng thử,
TL, là thành phần của tổ hợp tải trọng C3, xem 4.2.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai phần của tải trọng thử phải tạo ra
cùng một mô men lật, tương ứng với cạnh lật đang được xem xét với tải trọng thử,
TL, đã nói ở trên. Thành phần tải trọng thử ở đầu cần phải ít nhất là 1,25 P.
Tải trọng thử lớn nhất ở đầu cần phải
theo khuyến cáo của nhà sản xuất cần trục.
5.2.5.2.2 Tổ hợp cần trục xếp dỡ/khung
xe với mô men tải thay đổi
Các tải trọng thử ổn định đối với các
khu vực có độ ổn định thấp phải được xác định theo công thức (8):
TL = Ks.Ps.(R
- S)/R + (Ks - 1).G'b
(8)
Trong đó
Ks
hệ số ổn định sử dụng khi tính ổn định
(thông thường Ks = 1,8);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tải trọng thử;
Ps
tải trọng danh định rút gọn, được dự
đoán bằng tính toán ổn định với tầm với lớn nhất và cấu hình cần nguy hiểm nhất;
R
Tầm với lớn nhất tại cấu hình cần
nguy hiểm nhất;
S
khoảng cách nhỏ nhất từ tâm quay đến
cạnh lật;
G'b
tải trọng quy đổi về điểm đầu cần,
có cùng mô men tải tính về tâm quay như do trọng lượng bản thân của hệ thống
cần tạo ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.3 Trạng thái thử
Độ ổn định phải được thử tương ứng với
cấu hình nguy hiểm nhất của cần, bao gồm cả đoạn cần kéo dài bằng tay ở giá trị
lớn nhất và trong toàn giói hạn quay. Nếu tải trọng danh định là thấp hơn trong
một phần của vùng giới hạn quay thì tải trọng thử trong các phần này phải xác định
theo 5.2.5.2.2. Thử ổn định phải thực hiện ở trạng thái tĩnh (vh=0).
Các thiết bị giới hạn và chỉ báo có thể tạm ngắt trong quá trình thử.
Độ ổn định phải được thử với cần trục
đặt trên nền cứng, với các điều kiện bất lợi nhất tương ứng với cạnh lật, theo
thông số kỹ thuật của nhà sản xuất. Độ nghiêng của cần trục phải theo độ
nghiêng lớn nhất trong thông số kỹ thuật của nhà sản xuất.
Phương pháp thử thích hợp phụ thuộc
vào cần trục có mô men tải không đổi hoặc thay đổi.
Một mặt, việc tính toán ổn định của tổ
hợp khung xe/cần trục xếp dỡ với mô men tải không đổi phải được kiểm tra xác định
bằng cách triển khai các hệ thống chân chống ổn định đúng, treo tải trọng thử
và quay cần trục trên toàn bộ cung quay.
Mặt khác, một số tổ hợp khung xe/cần
trục xếp dỡ phải kết hợp cài đặt mô men tải thay đổi tùy theo góc quay (ví dụ cần
trục xếp dỡ lắp bên cạnh khung xe, hoặc phía trên cabin), hoặc tùy theo kích
thước hệ thống chân chống ổn định (ví dụ các hệ thống chân chống ổn định kéo
dài hết cỡ, hoặc co lại hết cỡ) hoặc cả hai. Việc tính toán ổn định cho các kiểu
lắp đặt này phải được kiểm tra xác nhận bằng các tải trọng quá tải cần thiết
(5.2.5.2.2), đặt tại các vị trí với mô men tải cài đặt lớn nhất và nhỏ nhất như
đã xác định bằng tính toán. Nó có thể không cần phải kiểm tra (bằng thử quá tải)
tính toán ổn định cho tất cả các vị trí trung gian (giữa mô men tải cài đặt lớn
nhất và nhỏ nhất). Chỉ cần treo tải bằng với tải trọng làm việc lớn nhất tại tầm
với lớn nhất và quay tải này trong toàn bộ cung quay, giảm nhỏ tầm với của tải
như yêu cầu đối với cần trục xếp dỡ, để đảm bảo rằng mô men tải có thể dùng tại
mọi vị trí thoả mãn các dự đoán về ổn định thông qua tính toán.
Đối với việc kiểm tra xác nhận, mô men
lật yêu cầu tương ứng với cạnh lật thực tế có thể thu được với tầm với được giảm
đi.
CHÚ THÍCH: Việc tính toán ổn định có
thể cần thiết để thiết lập vị trí nguy hiểm nhất.
5.2.5.4 Tiêu chí phê duyệt thử ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Thông tin cho sử dụng
6.1 Quy định
chung
Tất cả các thông tin cho sử dụng phải
theo ISO 12100.
6.2 Sổ tay
hướng dẫn
6.2.1 Quy định về sổ tay hướng dẫn
Sổ tay hướng dẫn (các chỉ dẫn) phải được
cung cấp bởi nhà sản xuất cần trục cho từng cần trục, sổ tay hướng dẫn phải phù
hợp các tiêu chuẩn liên quan như quy định trong điều này.
6.2.2 Chỉ dẫn cho người lắp đặt
6.2.2.1 Chỉ dẫn lắp đặt phải bao gồm
các điều sau:
a) mô tả về khung xe trên đó có thể lắp
cần trục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) khối lượng, trọng tâm và tất cả các
thông tin cần thiết cho tính toán tải trọng lên trục và ổn định;
d) các giá trị tải trọng thử, G'b
và nếu có thể, Δ, để thử ổn định theo quy định tại 5.2.5.2;
e) các thông số kỹ thuật của hệ thống
thủy lực, gồm:
1) các yêu cầu về áp suất và lưu lượng;
2) dung tích dầu cho hệ thống;
3) thông số kỹ thuật của dầu cho hệ thống;
4) dung tích khuyến cáo nhỏ nhất của
thùng dầu, và
5) phương pháp lọc được đề nghị;
f) các yêu cầu về hệ thống điện;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) chỉ dẫn về tiến hành thử theo quy định
ở Điều 6.
6.2.2.2 Các thiết bị bổ
sung cho cần trục xếp dỡ trong quá trình lắp phải có các chỉ dẫn phù hợp bổ
sung vào sổ tay hướng dẫn.
6.2.3 Sổ tay hướng dẫn vận hành
6.2.3.1 Sổ tay hướng dẫn vận
hành phải cung cấp các số liệu kỹ thuật và thông tin về các vấn đề sau:
a) mô tả về hệ thống điều khiển, bao gồm
cả sơ đồ và mô tả về các ký hiệu sử dụng với các tay cần điều khiển;
b) mô tả về các thiết bị giới hạn và
chỉ báo;
c) bản vẽ thể hiện tất cả các dấu hiệu
cảnh báo và vị trí nơi chúng được gắn trên cần trục;
d) cảnh báo về sự làm việc gần các đường
điện trên cao;
e) các điều kiện làm việc dự kiến sử dụng
và các điều kiện làm việc mà cần trục không được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.3 Sổ tay hướng dẫn vận
hành phải có thông tin về độ nghiêng lớn nhất mà cần trục có thể sử dụng.
6.2.3.4 Sổ tay hướng dẫn vận
hành phải có tất cả các mục kiểm tra trước khi khởi động và sau vận hành, cần
thiết cho việc chuẩn bị làm việc, trong vận hành và sắp đặt máy sau khi sử dụng.
Các kiểm tra sau vận hành phải bao gồm chiều cao và chiều rộng của khung xe ở
chế độ vận chuyển, sổ tay hướng dẫn cũng phải nhấn mạnh rằng người vận hành phải
đảm bảo các thiết bị khoá đã được gài hoàn toàn trước khi di chuyển là rất quan
trọng.
6.2.3.5 Sổ tay hướng dẫn vận
hành phải gồm các chỉ dẫn liên quan đến sự cần thiết phải khẳng định chắc chắn
rằng trạng thái nền hoặc giá đỡ là thích hợp cho tải trọng lớn nhất tác động từ
cần trục xuống, sổ tay hướng dẫn phải chỉ định tải trọng lớn nhất các chân ổn định
có thể tác động lên nền và sự cần thiết đối với người vận hành phải đảm bảo rằng
nền có thể chịu được tải trọng đó.
6.2.3.6 Sổ tay hướng dẫn
cho người vận hành phải có cảnh báo sau:
"Phải có biện pháp phòng ngừa khi
tháo các ống và đường ống thủy lực để đảm bảo rằng không còn áp suất trong đường
thủy lực khi nguồn cấp cho hệ thống đã bị ngắt".
6.2.3.7 Sổ tay hướng dẫn vận
hành phải bao gồm các yêu cầu an toàn cho sử dụng khi chuẩn bị thao tác nâng. Ít
nhất phải bao gồm các điều sau đây:
a) đánh giá tải trọng và đặc tính của
nó;
b) lựa chọn thiết bị nâng, sử dụng
đúng móc và dây treo;
c) giải thích các chỉ dẫn về việc chỉnh
đặt đúng công tắc chọn chế độ cho hệ thống cần;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) điều kiện nơi làm việc, bao gồm cả
không gian và các khoảng trống dành cho vận hành;
f) các điều kiện môi trường và các chú
ý khi nào cần dừng vận hành nếu các điều kiện trở nên bất lợi.
6.2.3.8 Phải bao gồm thông
tin về dải nhiệt độ có
thể vận hành cần trục xếp dỡ.
6.2.3.9 Sổ tay hướng dẫn của
người vận hành và tài liệu kỹ thuật phải có thông tin về tiếng ồn phát ra từ
thiết bị cần trục xếp dỡ như sau:
- mức áp suất âm theo thang A tại các
trạm điều khiển khi chúng vượt quá 70 dB. Khi mức này không vượt quá 70 dB, thì
phải chỉ rõ điều đó;
- giá trị áp suất âm tức thời theo
thang C tại các trạm điều khiển khi chúng vượt quá 63 Pa (130 dB tương ứng với
20 pPa);
- mức áp suất âm theo thang A tại các
điểm xác định xung quanh cần trục xếp dỡ khi mức áp suất này tại các trạm điều
khiển vượt quá 80 dB.
Mức áp suất âm theo thang A phải xác định
theo quy định trong ISO 3744 và ISO 11201.
CHÚ THÍCH: Chi tiết về các điểm đo xác
định và thông tin cần cung cấp được cho trong Phụ lực N.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tiếng ồn phát ra phải được
công bố cùng với sự sai lệch đưa ra và tính bất định khi đo, sử dụng kiểu công
bố số kép phù hợp với ISO 4871.
6.2.4 Sổ tay hướng dẫn bảo trì
6.2.4.1 Quy định chung
Sổ tay hướng dẫn bảo trì phải bao gồm
thông tin và các chỉ dẫn để đảm bảo cần trục có thể được bảo trì an toàn và các
rủi ro định trước có thể xảy ra phải được ghi chú. Thông tin và sơ đồ đối với
việc nhận biết các chi tiết cần thay thế trong quá trình bảo trì phải được chỉ
rõ.
Sổ tay hướng dẫn bảo trì phải bao gồm
các thông tin về các kiểm tra trong quá trình làm việc và các thử nghiệm được
người có thẩm quyền yêu cầu để đảm bảo sử dụng cần trục an toàn. Các chỉ dẫn phải
mô tả cáo kiểm tra định kỳ cần thiết và quy trình thử đối với cần trục và các
thiết bị giới hạn và chỉ báo. Có thể phải lập danh sách khoảng thời gian cụ thể
hoặc các quy trình giám sát.
Sổ tay hướng dẫn bảo trì phải bao gồm
thông tin về chất bôi trơn cần trục. Thông tin phải mô tả vị trí của điểm bôi
trơn, khoảng cách các lần bôi trơn và chất bôi trơn.
Sổ tay hướng dẫn bảo trì phải bao gồm
các chỉ dẫn cách thức kiểm tra và thử cần trục sau khi thay đổi hoặc sửa chữa
và trước khi đưa cần trục vào sử dụng tiếp.
Tốc độ lún lớn nhất trong khi làm việc
của hệ thống cần phải được quy định.
Phải cung cấp các khuyến cáo và cách
thức ngắt ống và đường ống thủy lực nếu áp suất có thể còn trong đường ống thủy
lực khi nguồn đã được ngắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Ghi nhãn
6.3.1 Quy định chung
Tất cả các biển nhãn gắn cố định trên
cần trục phải được chế tạo từ vật liệu chống nước.
6.3.2 Biển nhãn của nhà sản xuất
Các biển nhãn của nhà sản xuất phải được
gắn cố định trên cần trục xếp dỡ và bao gồm các thông tin sau:
a) tên nhà sản xuất và nếu có thể, đại
diện được ủy quyền;
b) năm sản xuất;
c) số sê ri;
d) kiểu loại, nếu có;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển nhãn của cơ sở lắp đặt phải được
cố định trên cần trục hoặc trên thiết bị hỗ trợ và bao gồm các thông tin sau:
a) tên và địa chỉ của cơ sở lắp đặt;
b) năm lắp đặt;
c) số sê ri của cần trục, số khung và
biển đăng ký (nếu có thể).
6.3.4 Biển nhãn về tải trọng
6.3.4.1 Quy định chung
Phải cung cấp các thông tin tối thiểu
sau;
a) Phải gắn lên cần trục biển nhãn về
tải trọng danh định (xem ví dụ ở Hình 4), chỉ rõ tải trọng danh định ứng với
các vị trí đặt tải khác nhau dọc theo đường nằm ngang về từ điểm tựa trong cùng
của hệ thống cần, sao cho có thể nhìn rõ nó từ bất kỳ một trạm điều khiển cố định
nào. Nó cũng phải được chỉ ra trong sổ tay hướng dẫn của người vận hành.
Tải trọng xác định cho vị trí trong
cùng phải là tải trọng làm việc lớn nhất. Phải quy định các tải trọng danh định
tại các tầm với xác định. Trong trường hợp tải trọng danh định phụ thuộc vào điểm
treo móc và/hoặc cấu kiện móc cụ thể thì nó phải được chỉ rõ trên biển nhãn tải
trọng và trên cấu kiện móc kèm theo tải trọng giới hạn được ghi "Tối đa
XXX kg". Phải quy định tải trọng làm việc lớn nhất khi tất cả các đoạn cần
đã co lại. Hình ảnh hệ thống cần phải được cho tại tầm với lớn nhất hoặc gần
như lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biểu đồ tải trọng danh định (đường
đặc tính tải) cho toàn bộ phạm vi quay, cần và cấu hình hệ thống chân chống ổn
định, bao gồm cả các đoạn cần thứ ba, đoạn cần thứ bốn và móc treo (xem Hình 5,
Hình 6 và Hình 7) phải được bao gồm trong sổ tay hướng dẫn của người vận hành.
Nó cũng cần phải được gắn tại vị trí thích hợp trên cần trục để bổ sung thêm
cho biển nhãn tải trọng quy định trong a).
Các ví dụ về biểu đồ tải trọng cho
trong Hình 5, Hình 6 và Hình 7. Đối với hệ thống cần phức tạp và nhiều cấu hình
hệ thống chân chống ổn định thì có thể cần nhiều biểu đồ. Chúng phải được bao gồm
trong sổ tay hướng dẫn của người vận hành

Hình 4 - Ví dụ
về biển nhãn tải trọng danh định
(khả
năng tải được tại các vị trí treo tải khác nhau dọc theo đường nằm ngang vẽ từ
điểm tựa trong cùng của hệ thống cần)

Hình 5 - Ví dụ
về biểu đồ tải trọng danh định cho tất cả các cấu hình cần

Hình 6 - Ví dụ
về biểu đồ tải trọng danh định cho cần trục sử dụng móc
(tải
trọng giảm 50 % so với mức 60°)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4.2 Ghi nhãn cho đoạn cần kéo dài
bằng tay
Các đoạn cần kéo dài bằng tay phải được
ghi nhãn: "Tối đa XXX kg".
6.3.5 Biển nhãn đặc biệt cho cần trục
xếp đồ gỗ và xếp dỡ rác tái chế
Cần trục xếp dỡ gỗ và rác tái chế phải
được trang bị biển nhãn đặc biệt tại trạm điều khiển và trên hệ thống cần (Hình
8) và ký hiệu trên cần thứ hai chỉ báo cần trục không được dự kiến làm việc với
móc treo (Hình 9).

Hình 8 - Biển
nhãn an toàn

Hình 9 - Ký
hiệu an toàn
Các ký hiệu cảnh báo, vòng tròn và đường
chéo phải là màu đỏ như được quy
định trong ISO 3864-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí theo chiều dọc của tâm quay phải
được ghi nhãn rõ trên cả hai phía của phần đế.
Phụ
lục A
(tham
khảo)
Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể
Bảng A.1 cho danh mục các mối nguy hiểm
đáng kể và các sự cố nguy hiểm có thể gây rủi ro cho con người trong khi sử dụng.
Nó cũng gồm các tham chiếu tương ứng đến các điều khoản thích hợp trong tiêu
chuẩn này, cần thiết để giảm hoặc loại trừ các rủi ro liên quan đến các mối
nguy hiểm đó.
Bảng A.1 -
Danh mục các mối nguy hiểm đáng kể và các yêu cầu liên quan
STT
Mối nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Mối nguy hiểm cơ
khí do
cần
trục và các chi tiết của nó không đủ độ bền cơ học
4.1, 4.2, 4.3,
4.5.1, 4.5.4, 4.5.5, 4.5.8, 4.5.9, 4.8.2.1, 4.8.2.2, 4.10.2.1, 4.10.2.2,
6.2.3
1.1
Nguy hiểm chèn
4.8.1, 4.8.2.2, 4.8.2.3, 4.10.2.3
1.2
Nguy hiểm cắt
1.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4
Nguy hiểm vướng, rối
1.5
Nguy hiểm bị ép và sập
1.6
Nguy hiểm va chạm
1.7
Nguy hiểm đâm hoặc chích
1.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.9
Nguy hiểm do chất lỏng áp suất cao
bơm vào hoặc phun ra
4.5.1, 4.5.5, 4.10.7, 6.2.3, 6.2.4
1.10
Sự phụt ra của các bộ phận
4.4.1.1, 4.4.1.2,
4.4.2, 4.4.3
1.11
Mất ổn định
4.6.1, 4.6.2, 4.6.3, 4.6.5, 4.6.6.2, 4.10.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trượt, vấp, ngã
4.8.2.2, 4.8.2.3, 4.8.2.4, 4.10.8
2
Mối nguy hiểm điện
do
4.9, 4.10.6, 6,2.3
2.1
Tiếp xúc giữa người với các bộ phận
có dòng điện chạy qua (tiếp xúc trực tiếp)
2.2
Tiếp xúc giữa người với các bộ phận
sẽ có dòng điện chạy qua khi ở trạng thái hỏng (tiếp xúc gián tiếp)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến gần các chi tiết có dòng điện
cao thế
2.4
Các hiện tượng tĩnh điện
2.5
Bức xạ nhiệt hoặc các hiện tượng
khác như các hạt nóng chảy phóng ra và các hiệu ứng hóa học do ngắn mạch, quá
tải, v.v...
3
Mối nguy hiểm nhiệt
gây
4.5.5, 4.10.2.3, 6.2.4
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2
nguy hại đến sức khỏe do môi trường
làm việc nóng hoặc lạnh
4
Mối nguy hiểm do tiếng
ồn
4.10.4, 6.2.3.9
5
Mối nguy hiểm do
rung
4.10.5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.10.2.3, 6.2.4
6.1
Nguy hiểm tiếp xúc hoặo hít phải các
chất lỏng, khí, sương, khỏi và bụi độc hại
7
Nguy hiểm do bỏ qua
các nguyên tắc êgônômi khi thiết kế máy, ví dụ các nguy hiểm do
7.1
tư thế có hại cho sức khỏe hoặc quá
sức
4.4.1.2, 4.4.2, 4.4.3, 4.7, 4.8,
4.10.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không chú ý đầy đủ đến giải phẫu học
cánh tay hoặc cẳng chân
4.7, 4.8
7.3
bỏ qua việc sử dụng thiết bị bảo vệ
cá nhân
6.2.4
7.4
chiếu sáng cục bộ không đầy đủ
4.8.1, 6.2.4, 6.2.3
7.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6, 4.7.1, 4.7.2, 6.2.3, 6.2.4
7.6
kết cấu, vị trí hoặc ký hiệu nhận biết
các tay cần điều khiển không đầy đủ
4.4.1.2, 4.4.3, 4.7, 4.8
7.7
kết cấu hoặc vị trí các màn hình hiển
thị không đầy đủ
4.6.2
8
Tổ hợp các nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
Khởi động, chạy quá
mức, vượt quá tốc độ không mong muốn (hoặc các sai sót tương tự) do
9.1
hư hỏng, rối loạn hệ thống điều khiển
4.5.6.1, 4.5.6.2, 4.5.7, 4.6.6,
4.6.8, 4.6.9, 4.6.10, 4.7.1
10
Nguy cơ do thiếu hoặc
bố trí không đúng các phương tiện/biện pháp an toàn liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận bảo vệ
4.5.5, 4.7.1, 4.8.2.2, 4.8.2.3,
4.10.2.3
10.2
Thiết bị an toản (bảo vệ) liên
quan
4.4.1, 4.4.3, 4.6.3, 4.6.6, 4.6.7, 4.6.9,
4.6.10
10.3
Dấu hiệu, tín hiệu, ký hiệu an toàn
4.4.1.2, 4.6.7, 4.7.2,
6.2.3, 6.3.4, 6.3.5
10.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.1, 4.6.2, 4.6.3, 4.6.7, 4.6.9,
4.6.10
10.5
Tầm nhìn
4.4.3, 4.8.1, 6.3.4.1
10.6
Thiết bị cứu hộ khẩn cấp
4.6.3, 4.6.8
11
Lắp đặt sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
Mất ổn định / máy bị
lật
4.4.1, 4.6.1, 4.6.2, 4.6.3, 4.6.5,
4.6.6, 4.6.9, 4.6.10, 4.10.3
Nguy hiểm, tình huống
và sự cố nguy hiểm bổ sung do nâng hàng
13
Nguy hiểm và sự cố
nguy hiểm cơ học
13.1
Do rơi tải, va chạm, máy bị lật vì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1.1
Thiếu ổn định
4.10.3, 5.2.5
13.1.2
Sự vượt quá do không kiểm soát được
tải trọng, quá tải, mô men lật
4.5.4, 4.6.1, 4.6.2, 4.6.3, 4.6.4,
4.6.5
13.1.3
Không kiểm soát được biên độ di chuyển
4.6.6, 4.6.9, 4.6.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự di chuyển tải trọng không mong muốn/
không theo dự kiến
4.5.6, 4.5.7, 4.5.8
13.1.5
Thiết bị/ phụ kiện
giữ không đầy đủ
4.4.2, 6.2.3
13.1.6
Sự tiếp cận của người đến bộ phận chịu
tải
6.2.3
13.1.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1, 4.2, 4.3,
4.5.8, 4.5.9, 4.10.2
13.1.8
Các điều kiện bất thường khi lắp, thử,
sử dụng hoặc bảo trì
4.10, 6.1, 6.2, 6.3
29
Nguy hiểm do việc bỏ
qua các nguyên tắc êcgônômi
29.1
Tầm nhìn không đủ từ vị trí vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(tham
khảo)
Ví dụ về cấu hình và lắp ráp
B.1 Hệ thống cần
B.1.1 Cần trục xếp dỡ với hệ thống cần
thẳng
Hình B.1 và B.2 cho cần trục xếp dỡ với
các hệ thống cần ống lồng và cần thẳng, cố định.

Hình B.1 - Hệ
thống cần ống lồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2 - Hệ
thống cần thẳng, có định
B.1.2 Cần trục xếp dỡ với hệ thống cần
nối khớp
Hình B.3 và B.4 cho cần trục xếp dỡ với
các hệ thống cần nối khớp.

Hình B.3 - Hệ
thống cần nối khớp, gấp dọc theo khung xe

Hình B.4 - Hệ
thống cần nối khớp với đoạn cần kéo dài, gấp dọc theo khung xe
B.2 Lắp ráp
Các hình từ Hình B.5 đến Hình B.11 cho
các ví dụ về lắp ráp cần trục xếp dỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.5 - Cần
trục xếp dỡ lắp phía sau cabin

Hình B.6 - Cần
trục xếp dỡ lắp phía sau xe

Hình B.7 - Cần
trục xếp dỡ lắp giữa xe

Hình B.8 - Cần
trục xếp dỡ gỗ có cabin lắp phía sau xe

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.10 - Cần
trục xếp dỡ lắp tĩnh

Hình B.11 - Cần
trục xếp dỡ lắp trên xe tải nhỏ
Phụ
lục C
(tham
khảo)
Các chú giải
C.1 Thiết bị giới
hạn tải trọng danh định (xem 4.6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do đó, thiết bị giới hạn tải trọng
danh định đối với cần trục xếp dỡ phải đánh giá lực trong xy lanh mang tải được
giới hạn tải trọng danh định thay vì đánh giá bản thân tải trọng, cần chú ý rằng tùy
theo hình dạng và vị
trí
thực tế của hệ thống
cần, áp suất trong xy lanh được giới hạn tải không phải luôn như nhau. Vì lý do
đó thiết bị hạn chế tải trọng danh định phải được thiết kế khi xem xét tát cả
các xy lanh mang tải mà có thể giới hạn tải trọng danh định.
Nói chung, thiết bị giới hạn tải trọng
danh định đối với cần trục xếp dỡ đảm bảo đầy đủ ba nhiệm vụ:
a) ngăn chặn kết cấu bị quá tải;
b) ngăn chặn rủi ro lật khung xe;
c) ngăn chặn các chuyển động nguy hiểm
của tải.
Đối với tất cả các cần trục xếp dỡ,
ngoại trừ cần trục xếp đồ gỗ và Cần trục
xếp dỡ rác tái chế, tất cả ba nhiệm vụ trên phải được hoàn thành, trong khi đối
với cần trục xếp dỡ gỗ và cần trục xếp dỡ rác tái chế việc ngăn chặn quá tải và ngăn
chặn mất ổn định riêng rẽ được chấp nhận.
Nguyên nhân các chuyển động nguy hiểm
do mở van an toàn
cổng được chấp nhận đối với cần trục xếp dỡ gỗ hoặc Cần trục xếp dỡ rác tái chế
là do có thể không có người nào trong vùng làm việc của máy. Việc dừng đột ngột
tạo ra bởi thiết bị hạn
chế tải trọng danh định kết hợp với vận tốc vận hành cao trong các loại cần trục
này gây nên các rủi ro vượt quá giới hạn thành các chuyển động không kiểm soát
được khi mở van an toàn.
C.2 Cần trục xếp
dỡ gỗ và cần trục xếp dỡ rác tái chế - Vỡ đường ống (xem 4.5.6.2)
Việc tự động dừng chuyển động của cần
do hỏng đường ống,
đối với cần trục xếp dỡ gỗ hoặc cần trục xếp dỡ rác tái chế, có thể gây rủi ro
cao so với việc hạ tải có kiểm soát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo tầm nhìn đến tải tốt
ở tất cả các vị
trí trong tầm quay, cần trục xếp dỡ có thể được điều khiển từ cả hai
phía của khung
xe một cách bình thường.
Khi người vận hành có tầm nhìn tốt đến bộ
điều khiển bên kia cần trục, và khi các bộ điều khiển được liên kết cơ khí với
nhau thì không cần
ngăn chặn việc sử dụng các tay cần ở phía đối diện bằng các phương tiện bổ sung.
Mặc dù vậy, nó phải có khả năng khởi
động thiết bị dừng (xem 4.6.8) từ cả hai phía cần trục.
Phụ
lục D
(tham
khảo)
Ví dụ về các chuyển động phải được ngăn chặn
trong trường hợp quá tải
Các thiết bị giới hạn và chỉ báo tải trọng
danh định được yêu cầu (xem 4.6.2 và 4.6.3) đối với các cần trục có tải trọng
danh định từ 1 000 kg trở lên hoặc mô men tải trọng tinh 40 kN trở lên. Mục đích của
các thiết bị này là để cảnh báo cho người lái cần trục và ngăn chặn các chuyển động
nguy hiểm của tải trọng trong trường hợp vượt quá tải trọng danh
định. Hình D.1 cho các ví dụ về các chuyển động nguy hiểm (biểu thị bằng các
mũi tên) phải được ngăn chặn khi xảy ra sự cố quá tải.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y Tải trọng, %
1 Đoạn cần thứ nhất
2 Đoạn cần thứ hai
3 Đoạn cần thứ ba
4 Tời
Hình D.1 -
Các ví dụ về chuyền động phải được ngăn chặn khi quá tải
(biểu
thị bằng mũi
tên)
Phụ
lục E
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Quy định
chung
Bộ phát phải không phát tín hiệu khi
phương tiện ngăn chặn sử dụng trái phép được kích hoạt.
Các bộ điều khiển từ xa phải được thiết
kế theo IEC 60204-32:2008, 9.2.7 với các bổ sung/sửa đổi sau:
E.2 Hạn chế điều
khiển
E.2.1 Việc kích hoạt
bộ phát phải được chỉ báo trên bộ phát và không được khởi tạo bất kỳ chuyển động
nào của cần trục.
E.2.2 Bộ thu chỉ
cung cấp các lệnh vận
hành phát ra cho hệ thống điều khiển
khi khung tiếp nhận chứa địa chỉ và lệnh chuẩn xác.
E.2.3 Các công tắc
trên cần trục chỉ được cấp nguồn (tức là chuyển sang trạng thái “đóng”) bằng
ít nhất một khung tiếp nhận, mà không có bất kỳ lệnh vận hành nào ngoài lệnh khởi động.
E.2.4 Để tránh các
chuyển động do sơ ý sau tình huống bất kỳ làm dừng cần trục (ví dụ hỏng nguồn, thay thế ắc
quy hoặc trạng thái mất tín hiệu) hệ thống chỉ phát ra các lệnh vận hành tạo
chuyển động sau khi người điều khiển chuyển các (nút) điều khiển về lại vị trí
“ngắt” sau một khoảng thời gian thích đáng, tức là nó đã nhận ít nhất một khung
tín hiệu không
có bất kỳ lệnh vận hành nào.
E.2.5 Mỗi khi công
tắc cần trục bị ngắt nguồn,
phải chấm dứt tất cả các lệnh vận hành xuất ra cho chuyển động của cần trục từ
bộ thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1 Phần của hệ
thống điều khiển không dây sử dụng để thực hiện lệnh dừng phải là phần an toàn
của hệ thống điều khiển, như trong TCVN 7384-1 (ISO 13849-1). Phần này của hệ
thống điều khiển không dây phải được thiết kế ở cấp 3 hoặc cao hơn để thực hiện
an toàn theo TCVN 7384-1 (ISO 13849-1).
E.3.2 Hệ thống điều
khiển phải khởi tạo dừng tất cả các chuyển động của cần trục khi không nhận được
bất kỳ khung tín hiệu đúng nào trong khoảng thời gian 0,5 s. Đối với các ứng dụng
mà 0,5 s là quá ngắn,
giá trị này có thể mở rộng lên tối
đa 2 s. Ứng dụng dự kiến
của cần trục phải được kiểm tra để bảo đảm các nguy hiểm bổ sung không phát
sinh từ việc kéo dài khoảng thời gian này.
E.3.3 Ngoài việc bộ
thu giám sát trạng thái của hệ thống điều khiển tương ứng với trạng thái của tín hiệu đầu ra
của bộ thu, việc dừng quy định trong E.3.2 cũng phải ngắt nguồn công tắc của cần
trục.
Nếu bộ thu giám sát trạng thái của hệ
thống điều khiển tương ứng với trạng thái của tín hiệu đầu ra của bộ thu, việc
ngắt nguồn công tắc của cần trục có thể chậm lại ít nhất 5 min.
E.3.4 Nếu các chức
năng dừng khẩn cấp ở cấp 0 (IEC
60204-32:2008, 9.2.5.4.2) tạo ra bất kỳ rủi ro bổ sung nào thì chức năng dừng
có thể, phải ở cấp 1.
E.4 Truyền thông
dữ liệu tuần tự (theo chuỗi)
E.4.1 Khung tín hiệu
phải được gửi lặp đi
lặp lại trong quá trình vận hành.
E.4.2 Hệ thống phải
cung cấp độ tin cậy truyền thông đến khoảng cách báo hiệu bằng tổng các bít
trong khung chia cho 20 và ít nhất là 4, hoặc phương tiện khác đảm bảo độ tin cậy
tương đương, như xác xuất các khung lỗi truyền qua nhỏ hơn 10-8.
E.5 Sử dụng nhiều
hơn một trạm điều khiển vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.2 Phải cung cấp
phương tiện để cho phép nhiều cặp bộ phát/ bộ thu hoạt động trong khoảng truyền thông
mà không gây xung đột với nhau một cách không mong muốn.
E.5.3 Phương tiện
cung cấp theo E.5.2 phải được bảo vệ chống lại sự thay đổi không chủ ý hoặc
ngẫu nhiên.
E.6 Trạm điều khiển
vận hành dùng nguồn ắc quy
Sau khi có cảnh báo hoặc sau khoảng thời
gian yêu cầu trong IEC 60204-32:2008, 9.2.7.6 (khi điện thế của ắc quy bộ phát
trở nên quá thấp
làm sự tin cậy của việc truyền thông không đảm bảo được nữa) thì bộ phát phải
tự động chuyển sang trạng thái kết thúc (tức là bộ thu dừng tất cả các chuyển
động của cần trục và ngắt nguồn của công tắc cần trục).
E.7 Bộ thu
Bộ thu phải chịu được thử nghiệm dao động
ngẫu nhiên dải rộng, thử nghiệm Fh, theo quy định trong TCVN
7699-2-64 (IEC 60068-2-64).
E.8 Các cảnh báo
Khi khả năng có người trong vùng ngay
gần cần trục hoặc một bộ phận cần trục và có rủi ro bị kẹt, va chạm, thì phải
cung cấp các cảnh báo bổ sung thêm vào các cảnh báo tại 5.6.7.
Phải trang bị cho cần trục:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một trong các cảnh báo sau:
1) Cảnh báo liên tục nhìn thấy được
khi hệ thống điều khiển từ xa được ghép nối, hoặc
2) Cảnh báo tự động bằng âm thanh
và/hoặc cảnh báo nhìn thấy được
trước khi cần trục chuyển động.
E.9 Thông tin sử
dụng
E.9.1 Chỉ dẫn cho người
lắp đặt phải có các thông tin đảm bảo khi hệ thống điều khiển từ xa đang sử dụng
thì nó không xung đột hoặc bị xung đột với các hệ thống khác đang sử dụng tại
nơi đó.
E.9.2 Sự trễ thực tế
của chức năng dừng trong E.3.2 phải được chỉ rõ trong sổ tay cho người vận
hành.
Phụ
lục F
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận của cần trục xếp dỡ chuyển động
khi vận hành chức năng làm việc phải được chỉ báo bằng vòng tròn trắng, các
đường nét đậm và/hoặc mũi tên kết hợp các ký hiệu trong Bảng F.1.
Bảng F.1 -
Các ký hiệu sử dụng
Ký hiệu
Giải thích
Ký hiệu
Giải thích

Cột - quay theo chiều kim đồng hồ

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cột - quay ngược chiều kim đồng hồ

Thiết bị mang tải -
Quay ngược chiều kim đồng hồ

Cần số 1 - Nâng

Gầu ngoạm - Đóng gầu

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Gầu ngoạm - Mở gầu

Cần số 1 - Ra cần

Tời cáp - Nâng

Cần số 1 - Vào cần

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cần số 2 - Nâng

Chân ổn định - Hạ chân

Cần số 2 - Hạ

Chân ổn định - Nâng chân

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chân ổn định - Ra chân

Phần cần kéo dài - Vào
cần

Chân ổn định - Vào chân
Phụ
lục G
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng G.1 cho chiều của thao tác điều
khiển và các chuyển động tương ứng.
Hình G.1 cho ví dụ về cách bố trí theo hàng dọc.
Bảng G.1 -
Chiều của thao
tác điều khiển và các chuyển động tương ứng
Khối điều
khiển
Gạt trái
Chuyển động
của cần trục
Gạt phải

Mở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đóng

Quay theo
chiều kim đồng hồ
Thiết bị
mang tải
Quay ngược
chiều kim đồng hồ

Ra cần
Đoạn cần
kéo dài
Vào cần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạ
Cần số 2
Nâng

Hạ
Cần số 1
Nâng

Quay theo
chiều kim
đồng
hồ
(quay
phải)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quay ngược
chiều kim
đồng
hồ (quay trái)
Nếu một hoặc nhiều chức năng không
được trang bị, cần điều khiển hiện
có được tháo
bỏ tương ứng.
Sơ đồ bố trí được áp dụng
cho cả hai bên cần trục.
Các hình vẽ ở cột thứ nhất
cho các ký hiệu đóng trên núm của cần điều khiển. Các ký hiệu mũi tên cũng có
thể được sử dụng trên bảng ký hiệu riêng rẽ, lắp phía trên các
cần điều khiển như
trong Phụ lục H, Hình H.3.

Hình G.1 - Ví dụ
về sơ đồ bố trí theo hàng dọc
Phụ
lục H
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này cung cấp hai lựa chọn cho
các cần điều khiển thao tác từ mặt đất. Sơ đồ A có thể sử dụng cho cả hai bên cần
trục và cho điều khiển từ xa hoặc sơ đồ A sử dụng cho một bên và sơ đồ B cho
phía bên kia.
Mũi tên theo chiều lên trên Hình H.1
cũng có nghĩa là về phía trước, như làm rõ hơn trên Hình H.2. Tùy theo
hình dạng của cần điều khiển, sự di chuyển của núm có thể lệch hướng so với chiều
thẳng đứng (cả hai cần được thể hiện ở vị trí trung gian).
Hình H.1 cho các ký hiệu đóng trên núm cần
điều khiển. Các ký hiệu mũi tên có thể được sử dụng trên bảng ký hiệu riêng, lắp
phía trên các cần điều khiển như Hình H.3.
Sơ đồ A

Sơ đồ B


Sơ đồ C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình H.2 - Ví
dụ về sơ đồ bố trí
theo hàng ngang
(ở
hình trên, chuyển
động cửa núm cần bị lệch so với
phương thẳng đứng)
Sơ đồ A

Sơ đồ B

CHÚ DẪN
1 Ký hiệu
2 Núm của cần điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục I
(tham
khảo)
Cần điều khiển cho chỗ ngồi cao và điều khiển
từ xa
I.1 Cần điều khiển
cho chỗ ngồi cao
I.1.1 Điều khiển
đa chiều
Hình I.1 cho cách bố trí của
hệ thống điều khiển hai cần.
Hình I.2 cho cách bố trí hệ thống điều
khiển hai cần và hai bàn đạp.
I.1.2 Điều khiển hai
chiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2 Điều khiển từ
xa
Cần điều khiển đa chiều phải bố trí
như Hình I.1. Các cần
điều khiển hai chiều phải bố trí như trong Hình H.1, Sơ đồ A.

Hình 1.1 - Điều
khiển đa chiều - Bố trí hệ thống điều khiển hai cần

Hình I.2 - Điều
khiển đa chiều - Bố trí hệ thống điều khiển hai cần và hai bàn đạp
Phụ
lục J
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1 Kích thước tối thiểu
Các kích thước tối thiểu sau đây áp dụng
cho cabin của cần trục xếp dỡ có mô men tải đến 250 kNm lắp
trên khung xe.
CHÚ THÍCH: Đối với cabin của
cần trục
có
mô men tải trên 250 kNm hoặc lắp cố định, xem ISO 8566-2.
a) Kích thước phía trong tối thiểu của
cabin có ghế phải là
1) chiều cao đo được theo phương thẳng
đứng từ điểm chuẩn của ghế (xem Hình J.1): 1 000 mm;
2) chiều rộng đo được trong mặt phẳng
ngang qua điểm chuẩn của ghế: 700 mm;
3) chiều dài đo được trong mặt phẳng
ngang phía trước điểm chuẩn của ghế (xem Hình J.1): 700 mm.
b) Kích thước hiệu dụng tối thiểu của lỗ
cửa sử dụng ở tư thế thẳng
đứng phải là:
1) chiều rộng 600 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kích thước hiệu dụng tối thiểu của
lỗ cửa thoát hiểm phải là 0,55 m x 0,55 m hoặc 0,5 m x 0 6 m hoặc lỗ
tròn đường kính 0,6 m.
Kích thước
tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 Điểm chỉ vị trí ngồi
(SIP), xem ISO 5353.
Hình J.1 -
Các kích thước bên trong tối thiểu
Cửa sổ phía trước của cabin phải:
a) không hư hỏng khi chịu lực 1,25 kN
tại 90° (phân bố vuông góc) trên diện tích 500 mm2 bất kỳ trên cửa sổ và
các mối lắp ghép, hoặc
b) được bảo vệ đến độ cao nhỏ nhất 1 m
từ mặt sàn cabin:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) khi bảo vệ bằng các thanh
dọc, các thanh này phải cách nhau không quá 0,3 m;
3) khi bảo vệ bằng cách sử dụng vật liệu
polycarbonate chống va đập cho cửa sổ, chiều dày của các tấm này phải
tối thiểu 6 mm.
Các cửa sổ khác của cabin phải có khả
năng chống vỡ vụn.
CHÚ THÍCH: Bố trí các thanh bảo
vệ thẳng đứng được công nhận ít gây cản trở tầm nhìn của người lái cần trục.
Phải trang bị phương tiện để giữ nhiệt
độ không khí trong cabin đóng kín ở mức không dưới 18 °C khi nhiệt độ
tham chiếu bên ngoài là -10 °C. Cabin cũng phải được bảo vệ chống gió lùa.
Phải trang bị phương tiện thông gió có thể điều chỉnh được cho cabin.
Phương tiện này phải có khả năng cung cấp không khí từ bên ngoài.
Van thông khí phải điều chỉnh được. Phương tiện sưởi dùng năng
lượng ga, xăng, dầu điêzen hoặc dầu đốt phải lắp đặt sao cho
có đủ không khí để đảm bảo cháy hết và khí thải không xâm nhập vào trong cabin
bất kể hướng gió và tốc độ như thế nào.
Phụ
lục K
(tham khảo)
Ví dụ về trạm điều khiển trên cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ DẪN
1 sàn điều khiển
2 bậc thang
Hình K.1 - Lối
lên sàn điều khiển bằng
bậc thang

CHÚ DẪN
1 bảo vệ phía bên
2 ghế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình K.2 - Lối
lên chỗ ngồi cao trên cột bằng thang thanh ngang

Hình K.3 - Lối
lên chỗ ngồi cao trên cột bằng bậc
thang
Phụ
lục L
(quy định)
Trạm điều khiển trên cao - Tay vịn và tay nắm,
thang và bậc thang
Kích thước của tay vịn và tay nắm được
quy định trong Bảng L.1. Xem Hình L.1.
CHÚ THÍCH: Phần kéo dài của tay vịn có thể tích hợp hoặc
là phần riêng
biệt với thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Mô tả
Tối thiểu, mm
Tối đa, mm
A
Chiều rộng (đường kính hoặc chiều
dày tấm)
16
40
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
-
C
Khe hở đặt tay tính đến bề mặt lắp đặt
75
-
D
Khoảng cách phía trên mặt sàn
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
Khoảng cách theo chiều thẳng đứng phần
kéo dài của tay vịn phía trên bậc thang, sàn thao tác, cầu thang hoặc đoạn đường
dốc
850
-
F
Khe hở giữa tay vịn hoặc tay nắm từ mép
bên của bậc thang
75
200
G
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
-

Hình L.1 -
Tay vịn và tay nắm
Kích thước của bậc thang và thang quy
định trong Bảng L.2. Xem Hình L.2.
Bảng L.2 - Các
kích thước bậc thang và thang
Ký hiệu
Mô tả
Tối thiểu, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
Chiều cao từ mặt đất hoặc mặt sàn
thao tác đến bậc thứ nhất của thang
-
600
B
Chiều cao bước
220
300
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300 (150)
-
D
Thanh đặt chân - chiều dầy
19
40
E
Khe đặt chân
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1
Chiều sâu đặt chân của bậc (thang bậc,
cầu thang,...)
240a
400
F2
Khe hở ngón chân (khe hở sau thanh
ngang)
150
-
H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
150
R
Khoảng cách bước từ vị trí đặt
thang
-
300
a Có thể giảm xuống
còn 130 khi không gian cho
khe hở ngón chân được cung cấp.

CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khe đặt chân
3 Hình dạng điển hình cho thanh
thang ngang của thang
4 Mặt bằng sàn thao tác
Hình L.2 - Bậc
thang, thang và cầu thang
Phụ
lục M
(tham khảo)
Lắp đặt cần trục xếp dỡ trên khung xe
M.1 Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.2 Lắp đặt - Số liệu tối thiểu
M.2.1 Kích thước cần
trục ở
trạng
thái vận chuyển
Số liệu phải được tham chiếu qua hệ toạ
độ đề các (X, Y, Z) với gốc tại giao điểm của trục quay của cần trục (trục Z)
và mặt phẳng ngang của ổ quay của đế cần trục (mặt phẳng X, Y). Chiều
của ba trục này và các ký hiệu được quy định trên Hình M.1. Cần có vị trí của trọng
tâm cần trục ở trạng thái vận chuyển của nó. Các tọa độ cần cung
cấp cùng với ký hiệu theo hệ toạ độ dưới đây:
Chiều dọc:
A =
mm
Chiều ngang:
B =
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H =
mm
Toạ độ tâm dọc của khung xe (khoảng
lệch):
Ya =
mm
Tổng khối lượng cần trục:
m =
kg
Toạ độ trọng tâm cần trục (G) ở trạng
thái di chuyển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Yg =
mm
Zg =
mm
M.2.2 Số liệu cần trục (xem Hình M.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men tổng lớn nhất
khi nâng (PR + GbXb):
Mst =
kgf.mm
Mô men tổng do quán tính lớn nhất khi nâng (φ2PR
+ <φ1GbXb):
Mdyn =
kgf.mm
M.2.3 Số liệu lắp ráp
Số lượng thanh neo hoặc bu lông lắp
khung:
Đường kính thanh neo hoặc bu lông lắp
khung:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Loại thép của thanh neo hoặc bu lông
lắp khung:
Mô men xiết:
T =
N.m
M.2.4 Yêu cầu về
nguồn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu bơm (lưu lượng không đổi/thay đổi):
Lưu lượng cho phép lớn nhất tại van
điều khiển:
Qr =
l/min
Áp suất làm việc:
p =
bar
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pr =
bar
Yêu cầu nguồn thủy lực:
Pr =
kW
Yêu cầu nguồn điện (điện áp, cường độ dòng điện):
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
CHÚ THÍCH: Trên các hệ thống
với bơm có lưu lượng không đổi, áp suất làm việc đo được ngay sát bơm có thể lớn hơn
so với giá trị chỉnh đặt ở van an toàn
chính trên cần trục
do sự tổn thất áp suất, tức là hiệu suất, ở
các hệ thống với bơm có lưu lượng thay đổi, áp suất làm việc, gồm cả áp suất ở chế độ chờ,
được giới hạn bởi bộ điều chỉnh
bơm.

Hình M.1 -
Chiều các trục và
các kích thước cần trục khi đã được xếp lại

Hình M.2 - Kích thước cần trục tại
tầm với thủy lực lớn nhất
M.2.5 Tính toán ổn
định
Nhà sản xuất cần trục phải cung cấp
các số liệu sau đây cho tầm với thủy lực lớn nhất như cho trong biểu đồ tải (đường
đặc tính tải).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GF =
kg
Tọa độ trọng tâm của phần để cộng với cột
và xy lanh của cần số 1:
XF=
mm
YF =
mm
Khối lượng hệ thống cần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg
Tọa độ trọng tâm của hệ thống cần (G):
mm
M.3 Hệ thống truyền
dẫn (PTO) và dung tích bơm
Thực tế phổ biến đối với các công ty lắp
cần trục là đưa ra cho các nhà cung cấp bơm và PTO các số liệu sau:
- nhà sản xuất khung xe;
- kiểu khung xe;
- khối lượng tổng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- kiểu bơm (lưu lượng không đổi/thay đổi);
- áp suất làm việc lớn nhất của cần
trục;
- lưu lượng dầu danh nghĩa
được yêu cầu của cần trục.
Tỷ số truyền của PTO được chọn sao cho
nguồn ra nằm trong dải mô men xoắn quy định của động cơ xe.
Công suất có được từ PTO (là kết quả của
mô men xoắn lớn nhất theo khuyến cáo tại số vòng quay quy định r/min) phải vượt
quá các yêu cầu về công suất của hệ thống thủy lực. Có thể sử dụng công thức dưới đây để tính các
yêu cầu công suất cho bơm lưu lượng không đổi:
Công suất cơ có được (kW): 
Công suất cơ yêu cầu (kW): 
Để tính toán công suất yêu cầu, phải đặc
biệt chú ý các thiết bị phụ trợ được
nối với cùng PTO / bơm thủy lực.
Điều quan trọng là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
M
mô men xoắn cho phép lớn nhất của
PTO (N.m);
n
tốc độ của PTO/bơm (min-1);
C
dung tích bơm cho mỗi vòng quay (cm3);
Q
lưu lượng bơm (l/min);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất làm việc (bar);
η
hiệu suất chung của bơm.
M.4 Phương pháp
tính toán để xác định kích thước khung phụ
M.4.1 Lưu ý chung
Kiểu kết cấu khung phụ được sử dụng phụ
thuộc vào sự góp phần của nó vào độ bền và độ cứng.
a) Việc lắp mềm cho
phép chuyển động ngang hạn chế giữa khung xe và khung phụ và có thể được coi
như hai dầm riêng biệt cùng làm việc song song. Các tiết diện khung xe và khung
phụ sẽ chịu một phần mô men uốn tổng theo tỷ lệ tương ứng với mô men quán tính
của chúng.
b) Việc lắp cứng không cho phép bất kỳ
chuyển động nào giữa khung xe và khung phụ và được coi như dầm đơn tổ hợp. Điều
quan trọng là khoảng cách và kích thước của mặt bích bên phải có đủ độ bền để chịu
được ứng suất cắt phát sinh.
c) Cần trục lắp sau cabin của xe tải:
Để duy trì, gần
nhất có thể, đặc tính uốn và xoắn của khung xe, việc lắp khung phụ lên khung xe
có thể theo kiểu mềm. Một số nhà sản xuất xe tải khuyến cáo lắp mềm dọc theo
toàn bộ chiều dài của khung phụ. Phần lớn các nhà sản xuất xe tải khuyến cáo
rằng tại vị trí lắp cần trục thì khung phụ lắp cứng với khung xe, còn ở các vị trí khác
trên thì lắp mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M.4.2 Ứng suất
Mô men động lớn nhất của cần trục được
giả định tác dụng dọc theo trục dọc của khung xe. Nó có thể trùng hoặc song
song với trục dọc của khung xe.
Nếu trục quay của cần trục bị lệch so với
trục của khung xe, hoặc nếu để cần trục không tạo ra mô men phân bố đều trên
hai thanh dọc của khung phụ thl mô men tải phải phân bố theo hệ số β ≥ 0,5 do sự lệch
tâm của cần trục, do tính chất của
phần để và các ràng buộc. Hệ số β cần được cung cấp bởi nhà sản xuất
cần trục.
Việc định kích thước của khung phụ phải
thực hiện theo giá trị lớn nhất của mô men tải tác động từ một phía. Mô men tải
thay đổi tuyến tính từ giá trị lớn nhất tại điểm liên kết cần trục đến giá trị
0 tại vị trí trục trước hoặc trục sau của khung xe, hoặc tại các hệ thống chân chống
ổn định bổ sung.
M.4.3 Vật liệu và
trạng thái giới hạn
Xem 4.3.
M.4.4 Công thức
M.4.4.1 Quy định
chung và các ký hiệu
Tiết diện khung xe và khung phụ được
coi như chịu toàn bộ mô men tải. Các kích thước liên quan đến khung xe được ký
hiệu với chỉ số "t", các kích thước liên quan đến khung phụ được ký
hiệu với chỉ số "c":
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mô men động lớn nhất;
β
hệ số phân bố tải;
Me
mô men giả định để tính toán, Me
= β x Mdyn;
M
mô men tải tác động lên khung xe hoặc
khung phụ;
l
mô men quán tính của tiết diện khung
xe hoặc khung phụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mô men cản uốn của tiết diện khung
xe hoặc khung phụ;
σ
ứng suất uốn;
σa
ứng suất uốn cho phép của vật liệu.
M.4.4.2 Lắp mềm
(khung xe và khung phụ)

M.4.4.3 Lắp cứng

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W1 mô men cản uốn tính với điểm xa nhất
từ trục trung gian của khung xe;
W2 mô men cản uốn
tính với điểm xa nhất từ trục trung gian của khung phụ.
Phụ
lục N
(Quy định)
Thông tin sử dụng liên quan đến tiếng ồn
Thông tin về tiếng ồn phát ra bởi lắp đặt cần trục xếp dỡ
được yêu cầu cung cấp theo 6.2.3.9. Phụ lục này quy định việc ghi biên bản số
đo tiếng ồn đối với cần trục lắp trên khung xe thương mại. Phải sử dụng thang
đo mức tiếng ồn mức 1, được hiệu chỉnh trong phòng thí nghiệm trong
vòng hai năm trước. Tốc
độ gió không vượt quá 5 m/s (mức 3 theo thang Beaufort).
Biên bản thử
nghiệm tiếng ồn - Mức áp suất âm
Thông tin chi
tiết khung xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu tạo và kiểu khung xe
Cấu tạo cần trục
Cấu hình trục
Kiểu cần trục
Số khung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số sê-ri cần trục
Vị trí ống xả
Kiểu điều khiển
Kiểu động cơ (theo tiêu chuẩn châu Âu)
Lưu lượng yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ làm việc PTO
Áp suất làm việc
Thân được lắp
Vị trí lắp
Môi trường
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ ẩm tương đối, %
Tiếng ồn nền
Áp suất khí quyển, Pa
Vị trí 1 theo thang A
Tốc độ gió (Beaufort)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí 2 theo thang A
Nhiệt độ, °C
Vị trí 3 theo thang A
Kiểu mặt sàn
Vị trí 1 theo thang C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số đo bổ
sung khi mức áp suất âm theo thang A lớn hơn 80 dB
1
8 lần đo theo thang A được thực hiện
tại 1,6m phía trên mặt nền và tầm với lớn nhất của cần trục + 2
m trong khoảng thời gian 30 s.
8
2
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Thấp
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
Phụ
lục O
(tham khảo)
Thông số quá trình ứng suất s và nhóm quá
trình ứng suất S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thông số quá trình ứng suất tương ứng
(s), có thể tính theo:

Trong đó
i
chỉ số, thay đổi từ 1 đến số cấp ứng
suất sử dụng;
Δσi
khoảng (thang biên độ) ứng suất cấp i;
Ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Δσmax
khoảng (thang biên độ) ứng suất lớn
nhát tại điểm đang xét;
N
số chu kỳ nâng sử dụng để xác định k;
Nlol
tổng số chu kỳ nâng ứng với
tuổi thọ của cần trục.
Mô phỏng hoặc đo đạc thực địa, ví dụ
phương pháp "dòng mưa", có thể được sử dụng để thiết lập giá trị của
hệ số phổ ứng suất k.
Thông số quá trình ứng suất, (s),
được phân nhóm vào các cấp chu kỳ ứng suất (S) khác nhau như trong Bảng O.1
Bảng O.1 - Nhóm thông số quá
trình ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị của
thống số quá trình ứng suất, s
Giá trị đặc
trưng của s
S0
s ≤ 0,008
0,008
S1
0,008 s
≤ 0,016
0,016
S2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,032
S3
0,032 s
≤ 0,063
0,063
S4
0,063 s
≤ 0,125
0,125
S5
0,125 s
≤ 0,250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S6
0,250 s
≤ 0,500
0,500
S7
0,500 s
≤ 1,000
1,000
Các chi tiết khác nhau của cần trục có
thể được gán các nhóm S khác nhau hoặc
các giá trị s riêng.
Trên cơ sở kinh nghiệm về điều kiện
làm việc, nhóm quá trình ứng suất cơ sở đối với cần trục cũng có thể được chọn
từ Bảng O.2, trong đó
thể hiện các nhóm S với các chi
tiết chịu tải nặng của cần trục - thông thường là cột. Các chi tiết khác nhau của
cần trục có thể được gán nhóm S thấp hơn nếu điều kiện làm việc được
biết đầy đủ.
Bảng O.2 - Ví dụ về nhóm S đối với các chế
độ làm việc khác nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần suất sử dụng/nhóm
S
Rất nhẹ
Trung bình
Nặng
Móc, gạch
và gạch xây
S0
S1
S2
Đào, cuốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S2
S3
Phế liệu
tái chế
S2
S3
S4
Xếp dỡ gỗ
S3
S4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] ISO 7000, Graphical symbols for
use on equipment - Registered symbols (Ký hiệu bằng hình vẽ sử dụng trên thiết
bị - Ký hiệu đã đăng ký).
[2] TCVN 7167-2 (ISO 7296-2), Cần trục - Ký
hiệu bằng hình vẽ - Phần 2: Cần trục tự hành.
[3] ISO 8686-2, Cranes - Design
principles for loads and load combinations - Part 2: Mobile cranes (Cần trục -
Nguyên tắc thiết kế về tải trọng
và tổ hợp tải trọng - Phần 2: Cần trục tự hành).
[4] ISO 9927-1, Cranes -
Inspections - Part 1: General (Cần trục - Kiểm tra - Phần 1: Quy định chung).
[5] ISO 9928-1, Cranes - Crane
driving manual - Part 1: General (Cần trục - Sổ tay hướng dẫn
lái - Phần 1: Quy định chung).
[6] ISO 9942-1, Cranes -
Information labels - Part 1: General (Cần trục - Nhãn thông tin - Phần
1: Quy định chung).
[7] TCVN 10200-1 (ISO 12478-1), Cần
trục- Tài liệu hướng dẫn bảo trì - Phần 1: Yêu cầu chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] CEN/TS 13001-3-2, Cranes -
General design - Part 3-2: Limit States and proff of competence of wire ropes
in reeving systems (Cần trục - Thiết kế chung - Phần 3-2: Trạng thái giới hạn
và thử khả năng làm
việc của cáp bện trong các hệ
thống ròng rọc).
[10] CEN/TS 13001-3-5, Cranes -
General design - Part 3-2: Limit States and proff of competence of forged hooks
(Cần trục - Thiết kế chung - Phần 3-2: Trạng thái giới hạn và thử khả năng làm
việc của móc rèn).
Mục lục
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện
dẫn
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Tính toán tải
trọng danh định
4.2 Tính toán kết
cấu
4.3 Phân tích ứng
suất
4.4 Thiết bị cơ khí
4.5 Hệ thống thủy
lực
4.6 Thiết bị giới
hạn và chỉ báo
4.7 Điều khiển
4.8 Trạm điều khiển
4.9 Hệ thống điện
và các hiện tượng liên quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Kiểm tra xác
nhận các yêu cầu và /hoặc các biện pháp an toàn
5.1 Quy định
chung
5.2 Thử và quy trình thử
6 Thông tin cho
sử dụng
6.1 Quy định
chung
6.2 Sổ tay hướng
dẫn
6.3 Ghi nhãn
Phụ lục A (Tham khảo) Danh mục các mối
nguy hiểm đáng kể
Phụ lục B (Tham khảo) Ví dụ về cấu hình và lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục D (Tham khảo) Ví dụ về các
chuyển động phải được ngăn chặn trong trường hợp quá tải
Phụ lục E (Quy định) Các yêu cầu bổ
sung đối với điều khiển từ xa và hệ thống điều khiển
Phụ lục F (Quy định) Ký hiệu cho các
chức năng làm việc và chỉnh đặt
Phụ lục G (Tham khảo) Hệ thống điều
khiển - Sơ đồ ưu tiên bố trí
cần điều khiển theo hàng dọc khi thao tác từ mặt đất
Phu lục H (Tham khảo) Hệ thống
điều khiển - Sơ đồ bố trí theo hàng ngang
Phụ lục I (Tham khảo) Cần điều khiển cho chỗ
ngồi cao và điều khiển từ xa
Phụ lục J (Quy định) Cabin của cần trục
xếp dỡ có mô men tải đến 250 kNm lắp trên khung xe
Phụ lục K (Tham khảo) Ví dụ về trạm điều
khiển trên cao
Phụ lục L (Quy định) Trạm điều khiển
trên cao - Tay vịn và tay nắm, thang và bậc thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục N (Quy định) Thông tin sử dụng
liên quan đến tiếng ồn
Phụ lục O (Tham khảo) Thông số
quá trình ứng suất S và nhóm quá
trình ứng suất S
Thư mục tài liệu tham khảo
* ) Trong hệ thống tiêu chuẩn Quốc gia đã
có TCVN 7383:2004 hoàn toàn tương đương với ISO
12100:2003.
**) Trong hệ thống tiêu chuẩn Quốc gia đã
có TCVN 8242-2:2009 hoàn toàn tương đương với ISO 4306-2:1994.