TCVN
10614:2014
ISO
11654:1997
ÂM HỌC - CẤU TRÚC HẤP THỤ ÂM DÙNG TRONG CÁC
TÒA NHÀ - ĐÁNH GIÁ HẤP THỤ ÂM
Acoustics
- Sound absorbers for use in buildings - Rating of sound absorption
Lời nói đầu
TCVN 10614:2014 hoàn toàn tương đương
với ISO 11654:1997
TCVN 10614:2014 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 43 Âm học biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acoustics
- Sound absorbers for use in buildings - Rating of sound absorption
1. Phạm vi áp dụng
1.1. Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp chuyển đổi giá trị hệ số hấp thụ âm phụ thuộc tần số thành số
đơn. Trước khi thực hiện, giá trị hệ số hấp thụ âm đo theo dải một phần ba octa
theo ISO 354 được chuyển đổi thành dải một octa.
Phương pháp phân loại
dựa trên các số đơn được đưa ra tại Phụ lục B dùng để tham khảo.
1.2. Có thể sử dụng đánh
giá số đơn quy định trong tiêu chuẩn này để xây dựng các yêu cầu và mô tả các
đặc tính âm của các sản phẩm hấp thụ âm sử dụng cho các ứng dụng thường xuyên
trong các văn phòng thông thường, hành lang, lớp học, bệnh viện, v.v... Việc
đánh giá là không phù hợp khi sử dụng các sản phẩm này trong môi trường chất
lượng đòi hỏi các chuyên gia thiết kế âm cẩn thận. Trong các trường hợp như
vậy, chỉ có các dữ liệu về hấp thụ âm đầy đủ như một hàm của tần số mới đạt yêu
cầu.
Tiêu chuẩn này không
áp dụng trừ khi các ứng dụng bao phủ được toàn bộ dải tần số của đường chuẩn.
Nếu chỉ quan tâm đến một phần của dải này thì việc tìm các sản phẩm có khả năng
hấp thụ âm tốt trong phạm vi của dải đó sẽ phù hợp hơn. Các chỉ thị hình dạng
được mô tả trong tiêu chuẩn này đưa ra một số hướng dẫn để xác định các sản
phẩm có thể có số đơn tương đối thấp nhưng lại có thể có khả năng hấp thụ âm
cao hơn nhiều khi cân nhắc trong một dải tần số có giới hạn hẹp hơn. Những sản
phẩm đó nên được đánh giá từ các đường hấp thụ âm hoàn chỉnh.
Khi đường đánh giá
trong tiêu chuẩn này có giới hạn dải octa dưới 250 Hz, thì đánh giá lại không
thích hợp dưới tần số này. Nếu quan tâm xét đến các tần số thấp như vậy, thì
phải xây dựng đường chuẩn để hoàn thiện đường hấp thụ âm hoàn chỉnh.
Về nguyên tắc, tiêu
chuẩn này áp dụng cho tất cả các sản phẩm xây dựng mà hệ số hấp thụ âm được xác
định theo ISO 354. Tuy nhiên, tiêu chuẩn này thường không phù hợp để áp dụng
đối với các hạng mục đơn lẻ như các ghế ngồi, vách ngăn, v.v..., và cũng không
áp dụng đối với các tấm chắn trên đường và các loại mặt đường giao thông.
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 354:1985 1),
Acoustics - Measurement of sound absorption in a reverberation room (Âm học -
Đo hấp thụ âm trong phòng vang).
ISO 354:1985/Amd.
1:1997 1), Annex D: Test
specimen mounting for sound absorption tests (Phụ lục D: Mẫu thử lắp đặt cho
các phép thử nghiệm hấp thụ âm).
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
sử dụng các thuật ngữ, định nghĩa sau:
3.1. Hệ số hấp thụ âm
thực tế (practical
sound absorption coeficient), ap
Giá trị hệ số hấp thụ
âm phụ thuộc tần số dựa trên các phép đo trong các dải một phần ba octa theo
ISO 354 và được tính toán trong các dải octa theo tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Đối với
giá trị trong dải octa thứ i, sử dụng ký hiệu api.
3.2. Hệ số hấp thụ âm
trọng số (weighted
sound absorption coefficient ), aw
Giá trị số đơn không
phụ thuộc tần số bằng giá trị của đường chuẩn tại 500 Hz sau khi dịch chuyển
quy định tại tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu cho thấy các
hệ số hấp thụ âm thực tế vượt quá các hệ số của đường chuẩn đã dịch chuyển 0,25
hoặc lớn hơn trong các dải tần số khác nhau quy định tại tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH: Các độ
lệch âm (các giá trị nằm dưới đường chuẩn) không được tính đến vì chúng đã tăng
lên đến 0,1 khi tiến hành dịch chuyển đường cong.
4. Tính toán
4.1. Hệ số hấp thụ âm
thực tế
Tính hệ số hấp thụ âm
thực tế, api, cho từng dải octa i từ giá trị trung bình
số học của hệ số hấp thụ âm dải một phần ba octa, ai1, ai2 và ai3 trong phạm vi dải
octa:

Giá trị trung bình
được tính đến số thập phân thứ hai và làm tròn đến 0,05 và giá trị lớn nhất api = 1,00 đối với các giá
trị trung bình được làm tròn > 1,00.
CHÚ THÍCH: x,y2 được
làm tròn thành x,y0 và x,y3 được làm tròn thành x,y5. x,y7 được làm tròn thành
x,y5 và x,y8 được làm tròn thành x,y +0,1.
VÍ DỤ: 0,92 làm tròn
thành 0,90.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng giá trị api để tính toán hệ số
hấp thụ âm trọng số aw từ đường chuẩn như
Hình 1. Dịch chuyển đường chuẩn theo các mức 0,05 tới giá trị đo được cho đến
khi tổng của độ lệch không mong muốn là nhỏ hơn hoặc bằng 0,10. Độ lệch không
mong muốn xuất hiện tại một tần số cụ thể khi giá trị đo được nhỏ hơn giá trị
của đường chuẩn. Chỉ xét đến các độ lệch theo hướng bất lợi. Hệ số hấp thụ âm
trọng số aw được định nghĩa như
là giá trị của đường chuẩn đã được dịch chuyển tại 500 Hz.
Ví dụ về tính toán aw được nêu tại Phụ lục
A.

Tần
số
250
Hz
500
Hz
1000
Hz
2000
Hz
4000
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
1,00
1,00
1,00
0,90
Hình
1 - Đường chuẩn để ước lượng hệ số hấp thụ âm trọng số, aw.
4.3. Chỉ thị hình
dạng
Bất kỳ khi nào hệ số
hấp thụ âm thực tế api vượt quá giá trị của
đường chuẩn đã dịch chuyển bằng 0,25 hoặc lớn hơn, thì một hoặc nhiều chỉ thị
hình dạng sẽ được cộng vào giá trị aw, ghi trong dấu ngoặc đơn.
Nếu sự hấp thụ quá
mức xảy ra tại 250 Hz, sử dụng ký hiệu L. Nếu sự hấp thụ quá mức xảy ra tại 500
Hz hoặc 1000 Hz, sử dụng ký hiệu M. Nếu sự hấp thụ quá mức xảy ra tại 2000 Hz
hoặc 4000 Hz, thì sử dụng ký hiệu H.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Trình bày kết quả
Các kết quả được
trình bày theo các dạng quy định tại 5.1 và 5.3. Tùy vào mục đích của cách
trình bày, có thể bỏ qua một hoặc nhiều cách mô tả, trừ khi có quy định.
5.1. Giá trị aS
Vẽ đồ thị các giá trị
hệ số hấp thụ âm dải một phần ba octa aS, đo được theo ISO 354. Đặt trục x là tần số
thang logarit và trục y là giá trị aS thang tuyến tính. Khoảng cách cho một octa
trên trục tần số là 15 mm; khoảng cách cho dải 0,30 trên trục hệ số hấp thụ
cũng là 15 mm. (Xem Phụ lục C.).
Tùy theo yêu cầu có
thể thay thế hoặc bổ sung đồ thị bằng bảng biểu. Trong trường hợp này, các giá
trị được lấy đến hai chữ số thập phân.
5.2. Giá trị ap
Vẽ đồ thị giá trị hệ
số hấp thụ âm thực tế ap. Đặt trục x là tần số
thang logarit và trục y là giá trị ap thang tuyến tính. Khoảng cách cho một octa
trên trục tần số là 15 mm; khoảng cách cho dải 0,30 trên trục hệ số hấp thụ
cũng là 15 mm. Tỉ lệ trục y từ ap = 0 đến ap = 1,0 và trục x trong
các dải octa từ 125 Hz đến 4000 Hz. (Xem Phụ lục A.).
Tùy theo yêu cầu có
thể thay thế hoặc bổ sung đồ thị bằng bảng biểu. Trong trường hợp này, các giá
trị được lấy đến hai chữ số thập phân.
5.3. Giá trị aw và chỉ thị hình dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: aw = 0,70(MH)
CHÚ THÍCH: Bất kỳ khi
nào một chỉ thị hình dạng được đưa ra, đều cần bổ sung câu sau “Nên sử dụng phương
pháp đánh giá số đơn kết hợp với đường hệ số hấp thụ âm hoàn chỉnh theo yêu
cầu”.
5.4. Các thông tin
khác
Đối với từng đường ap và giá trị aw, được quy định như
sau.
Đối với tất cả các
sản phẩm mà mẫu thử đã được gắn vào cấu trúc có một khoảng không phía sau nó,
thì cần quy định chiều sâu cấu trúc (Xem Hình 2).
CHÚ THÍCH: Tại Châu
Âu, khuyến khích sử dụng chiều sâu cấu trúc ít nhất bằng 200 mm. Ở Nhật Bản,
khuyến khích sử dụng chiều sâu cấu trúc ít nhất bằng 300 mm. Ở Bắc Mỹ, khuyến
khích sử dụng chiều sâu cấu trúc ít nhất bằng 400 mm.

Hình
2 - Yêu cầu kỹ thuật về chiều sâu cấu trúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về tính toán aw khi có và không có
chỉ thị hình dạng
Hình A.1 đưa ra ví dụ
về cách tính toán aw. Dịch chuyển đường
chuẩn theo các bước bằng 0,05 theo giá trị đo được cho đến khi tổng các độ lệch
không mong muốn ≤ 0,10. Trong ví dụ này, độ lệch không mong muốn xuất hiện tại
vị trí 250 Hz và kết quả là aw = 0,60. Không cần đưa
ra chỉ thị hình dạng.
Hình A.2 đưa ra ví dụ
khi có chỉ thị hình dạng. Độ lệch không mong muốn là bằng với độ lệch trên Hình
A.1 và do đó thu được giá trị cùng aw. Tuy nhiên, vì hệ số hấp thụ âm thực
tế của cấu trúc hấp thụ so với đường chuẩn đã dịch chuyển vượt quá 0,25 tại 500
Hz, nên cần thêm vào chỉ thị hình dạng tần số trung bình (M).

Tần
số
Đường
chuẩn
Hệ
số hấp thụ
125
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
2000
4000
0,40
0,60
0,60
0,60
0,50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,35
0,70
0,65
0,60
0,55
Hình
A.1 - Ví dụ về tính toán aw (aw = 0,60)

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường
chuẩn
Hệ
số hấp thụ
125
250
500
1000
2000
4000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,60
0,60
0,50
0,20
0,35
1,00
0,65
0,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2 - Ví dụ về tính toán aw [aw = 0,60 (M)]
Phụ lục B
(tham khảo)
Phân loại các cấu
trúc hấp thụ âm
Hệ thống phân loại
của phụ lục này chủ yếu nhằm mục đích sử dụng cho các ứng dụng có dải rộng. Giá
trị số đơn, aw, được sử dụng để tính
toán loại hấp thụ âm theo Bảng B.1. Các loại khác nhau được minh họa trong Hình
B.1.
Bảng
B.1 - Các loại hấp thụ âm
Loại
hấp thụ âm
aw
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,90; 0,95; 1,00
B
0,80; 0,85
C
0,60; 0,65; 0,70;
0,75
D
0,30; 0,35; 0,40;
0,45; 0,50; 0,55
E
0,25; 0,20; 0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10; 0,05; 0,00

Hình
B.1 - Minh họa các đường chuẩn giới hạn các loại hấp thụ âm khác nhau
Phụ lục C
(tham khảo)
Ví dụ đồ thị chuẩn
hóa đối cho các giá trị αS

Tần
số, Hz
aS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
160
200
250
315
400
500
630
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1250
1600
2000
2500
3150
4000
5000
0,12
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
0,31
0,51
0,54
0,80
0,93
1,05
1,10
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,13
1,02
0,99
0,94
0,81
CHÚ THÍCH: Ví dụ này
không liên quan đến các ví dụ khác trong tiêu chuẩn này.
1)
Đã được thay thế bằng ISO
354:2003