Ký
hiệu
|
Tên
gọi
|
Đơn
vị
|
Le
|
Chiều dài cữ danh
nghĩa của máy đo độ giãn
|
mm
|
L’e
|
Chiều dài cữ đo
được của máy đo độ giãn
|
mm
|
lmax
|
Giới hạn lớn nhất
của phạm vi hiệu chuẩn
|
mm
|
lmin
|
Giới hạn nhỏ nhất
của phạm vi hiệu chuẩn
|
mm
|
li
|
Chuyển vị do máy đo
độ giãn chỉ thị
|
µm
|
lt
|
Chuyển vị được cho
bởi cơ cấu hiệu chuẩn
|
µm
|
qLe
|
Sai số tương đối
của chiều dài cữ của hệ thống máy đo độ giãn
|
%
|
qrb
|
Sai số tương đối
của độ lệch của hệ thống máy đo độ giãn
|
%
|
qb
|
Sai số tuyệt đối
của độ lệch của hệ thống máy đo độ giãn
|
µm
|
r
|
Độ phân giải của hệ
thống máy đo độ giãn
|
µm
|
4. Nguyên lý
Hiệu chuẩn hệ thống
máy đo độ giãn đòi hỏi sự so sánh các số đọc được của máy đo độ giãn với các
thay đổi đã biết về chiều dài do một thiết bị hiệu chuẩn cung cấp.
CHÚ THÍCH 1: Người sử
dụng có thể xác định phạm vi chuyển vị (dịch chuyển) trên đó thực hiện sự hiệu
chuẩn. Trong trường hợp này, đặc tính của hệ thống máy đo độ giãn có thể được
tối ưu hóa. Ví dụ, đối với mỏi có chu kỳ với biến dạng nhỏ được kiểm soát, chỉ
có một phần nhỏ của phạm vi làm việc của máy đo độ giãn thường được sử dụng. Vì
vậy, trong trường hợp này, sự hiệu chuẩn được tập trung vào phần giữa của phạm
vi làm việc có thể là thích hợp.
Quá trình hiệu chuẩn
so sánh với chuyển vị đã biết từ thiết bị hiệu chuẩn với tín hiệu ra của hệ
thống máy đo độ giãn. Tín hiệu ra này có thể sắp xếp từ các số đọc được thực
hiện bằng thủ công của các đồng hồ chính xác cao chỉ thị chuyển vị của bộ
chuyển đổi/ hệ thống ghi dữ liệu/điện tử. Trong trường hợp hệ thống ghi dữ
liệu/điện tử, tín hiệu ra của hệ thống máy đo độ giãn có thể bao gồm bất cứ sự
điều chỉnh đường cong dữ liệu nào được áp dụng bởi hệ thống ghi dữ liệu/điện
tử.
CHÚ THÍCH 2: Đối với
một số kiểu hệ thống máy đo độ giãn, sự hiệu chuẩn và phân loại cũng sẽ phụ
thuộc vào khả năng xác định chiều dài cữ của hệ thống máy đo độ giãn.
5. Thiết bị hiệu
chuẩn
5.1. Cơ cấu hiệu
chuẩn
Hiệu chuẩn cho phép
tạo ra một sự chuyển vị đã cho lt của máy đo độ giãn có thể gồm một khung cứng
với các trục chính đồng trục thích hợp hoặc các đồ gá khác có thể được gắn vào
máy đo độ giãn. Cơ cấu hiệu chuẩn phải có bộ phận làm cho một trong các trục
chính di chuyển cùng với một dụng cụ đo chính xác sự thay đổi chiều dài được
tạo ra. Các thay đổi về chiều dài này có thể đo được bằng, ví dụ, một giao thoa
kế, một bộ ghi độ tăng tuyến tính hoặc các căn mẫu đo và một bộ so sánh hoặc
một vi kế.
CHÚ THÍCH: Các đồ gá
chuyên dùng cho các trục chính của cơ cấu hiệu chuẩn, được sử dụng để hiệu
chuẩn các máy đo độ giãn đo theo hướng kính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B đưa ra một
quy trình hiệu chuẩn nên dùng cho cơ cấu hiệu chuẩn và chi tiết hóa các chuẩn
đặc tính để chỉ ra rằng máy thích hợp cho hiệu chuẩn các hệ thống máy đo độ
giãn phù hợp với tiêu chuẩn này.
5.2. Khả năng theo
dõi thông số hiệu chuẩn
Cơ cấu hiệu chuẩn và
thiết bị phụ trợ (như vi kế, compa đo, các kính hiển vi quang học chiếu hình) phải
được hiệu chuẩn theo các tiêu chuẩn có thể tra cứu từ hệ thống đơn vị quốc tế
(SI). Độ không đảm bảo đo gắn liền với bất cứ các phép đo nào trên thiết bị phụ
trợ cũng không được vượt quá một phần ba sai số cho phép của hệ thống máy đo độ
giãn được hiệu chuẩn (xem Bảng 2). Dụng cụ đo nhiệt độ phải có độ phân giải 0,1oC.
6. Kiểm tra trước
hiệu chuẩn
6.1. Mục tiêu
Trước khi hiệu chuẩn,
hệ thống máy đo độ giãn phải được kiểm tra. Yêu cầu này bao gồm nhưng không hạn
chế việc kiểm tra các chi tiết, bộ phận cơ khí, ví dụ như sự dịch chuyển tự do,
các chi tiết bị hư hỏng, lưỡi dao bị mòn, các chốt/chi tiết cố định cho chỉnh
đặt chiều dài cữ bị mòn. Đối với các hệ thống máy đo độ giãn có lắp các bộ
chuyển đổi điện tử, phải kiểm tra hư hỏng, mài mòn … của các dây dẫn và đầu
nối.
Hệ thống máy đo độ
giãn phải được hiệu chuẩn theo điều kiện đã được quy định nếu có thể. Phải đánh
giá các kết quả và nếu cần thiết, hệ thống phải được điều chỉnh và hiệu chuẩn
lại. Trong trường hợp này, phải báo cáo cả hai bộ dữ liệu.
6.2. Hồ sơ kiểm tra
Hồ sơ kiểm tra trước
hiệu chuẩn phải được lưu giữ, nhận dạng điều kiện “quy định” của hệ thống máy
đo độ giãn khi đã thực hiện việc kiểm tra và người tiến hành kiểm tra. Các bản
ghi chép việc kiểm tra trước hiệu chuẩn này có thể có dạng một báo cáo bằng văn
bản hoặc phiếu kiểm tra toàn diện có “dạng phù hợp với quy định”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo độ giãn phải
được nhận dạng một cách duy nhất. Các chi tiết do người sử dụng thay đổi trong
quá trình sử dụng máy đo độ giãn một cách bình thường có thể ảnh hưởng đến hiệu
chuẩn máy đo độ giãn cũng phải được nhận dạng một cách duy nhất, nếu có thể.
Tuy nhiên, yêu cầu này không áp dụng cho các bộ phận kẹp chặt dùng để kẹp chặt
máy đo độ giãn với mẫu thử. Các nội dung nhận dạng này là một phần của hồ sơ
cho hệ thống máy đo độ giãn.
7. Đo chiều dài cữ
của máy đo độ giãn
7.1. Đo độ giãn của
chiều dài cữ cố định
7.1.1. Chiều dài cữ được đo,
L’e của một máy đo độ giãn có chiều dài cữ cố định phải được xác
định bằng phương pháp trực tiếp hoặc gián tiếp. Trong cả hai trường hợp cần sử
dụng chốt điều chỉnh hoặc đồ gá đo của máy đo độ giãn để chỉnh đặt các điểm
tiếp xúc của máy đo độ giãn theo chuyển vị được đặt trước.
CHÚ THÍCH: Khả năng
thay đổi chiều dài cữ được đo có thể là do khe hở/độ mòn quá mức trong cơ cấu
điều chỉnh chiều dài cữ.
7.1.1.1. Phép đo trực tiếp
chiều dài cữ, L’e được thực hiện giữa các điểm tiếp xúc của máy đo
độ giãn khi sử dụng một dụng cụ đo được hiệu chuẩn như một compa đo hoặc kính
hiển vi chiếu hình/chiếu bằng tia X.
7.1.1.2. Phép đo gián tiếp
chiều dài cữ, L’e được thực hiện bằng cách đặt máy đo độ giãn trên
một mẫu thử kim loại mềm sao cho các lưỡi dao hoặc các điểm của máy đo độ giãn
rời khỏi các vạch dấu của chúng. Khi máy đo độ giãn đã được tháo ra, phải đo
khoảng cách giữa các vạch dấu trên mẫu thử bằng thiết bị có độ chính xác phù
hợp với cấp chính xác yêu cầu của máy đo độ giãn.
7.1.2. Sai số tương đối trên
chiều dài cữ, qLe, được tính toán từ công thức (1) phải đáp ứng các
yêu cầu cho trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Đo độ giãn của
chiều dài cữ thay đổi
7.2.1. Chiều dài cữ của một
máy đo độ giãn có chiều dài cữ thay đổi phải được đo bằng phương pháp trực tiếp
hoặc gián tiếp.
7.2.1.1. Phép đo trực tiếp
chiều dài cữ được thực hiện bằng cách chỉnh đặt máy đo độ giãn tới chiều dài cữ
yêu cầu bằng các dưỡng đo, đồ gá hoặc các dụng cụ khác, sau đó là phép đo giữa
các điểm tiếp xúc của máy đo độ giãn bằng dụng cụ đo đã được hiệu chuẩn như một
compa hoặc kính hiển vi chiếu hình/chiếu bằng tia X.
7.2.1.2. Phép đo gián tiếp
chiều dài cữ, L’e được thực hiện bằng cách gắn máy đo độ giãn vào
một mẫu thử kim loại mềm sao cho các lưỡi dao hoặc các điểm tiếp xúc của máy đo
độ giãn rời khỏi các vạch dấu của chúng. Khi máy đo độ giãn đã được tháo ra,
phải đo khoảng cách giữa các vạch dấu trên mẫu thử bằng thiết bị có độ chính
xác phù hợp với cấp chính xác yêu cầu của máy đo độ giãn.
7.2.2. Các máy đo độ giãn
thường được sử dụng trong thử nghiệm độ rão, kéo ở nhiệt độ cao hoặc thử nghiệm
hồi phục ứng suất có chiều dài cữ được xác định bởi các gờ nhỏ được gia công cơ
trên đoạn song song của mẫu thử, ở đó máy đo độ giãn được kẹp chặt. Phải xác
định trực tiếp chiều dài cữ cho các máy đo độ giãn này từ mẫu thử với độ chính
xác phù hợp với cấp chính xác yêu cầu của máy đo độ giãn.
7.2.3. Sai số tương đối của
chiều dài cữ, qLe, được tính toán từ công thức (1) phải đáp ứng các
yêu cầu cho trong Bảng 2.
7.2.4. Khi một máy đo độ
giãn được chỉnh đặt hoặc đo chiều dài cữ, phải xác định sai số tương đối trên
chiều dài cữ. Nếu các đặc điểm trên mẫu thử xác định được chiều dài cữ thì
không cần thiết phải xác định sai số tương đối trên chiều dài cữ.
7.2.5. Khi một máy đo độ
giãn chỉnh đặt tự động chiều dài cữ, phải đo các chiều dài cữ lớn nhất và nhỏ
nhất cộng với ba chiều dài cữ nữa giữa các chiều dài cữ lớn nhất và nhỏ nhất.
Khi sử dụng ít hơn năm chiều dài cữ, phải đo tất cả các chiều dài cữ.
7.3. Đo độ giãn bằng
phương pháp không tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4. Chiều dài cữ của
máy đo độ giãn được xác lập bằng các dưỡng đo điều chỉnh
Khi chiều dài cữ của
máy đo độ giãn được chỉnh đặt bằng dưỡng đo tháo được, sai số tương đối trên
chiều dài cữ, qLe, được tính toán từ công thức (1) không được vượt
quá các giá trị được cho trong Bảng 2.
Độ không đảm bảo đo
của phép đo chiều dài cữ không được vượt quá một phần ba sai số cho phép của
chiều dài cữ.
8. Quá trình hiệu
chuẩn
8.1. Xem xét về môi
trường
8.1.1. Phải ghi lại nhiệt độ
môi trường xung quanh trong quá trình hiệu chuẩn hệ thống máy đo độ giãn.
Thông thường, nên
thực hiện sự hiệu chuẩn hệ thống máy đo độ giãn ở một nhiệt độ ổn định trong
phạm vi ± 2oC, nhiệt độ chuẩn ở
trong phạm vi từ 18oC đến 28oC. Các thay đổi nhiệt độ
trong quá trình hiệu chuẩn có thể thêm vào độ không đảm bảo đo của hiệu chuẩn
và trong một số trường hợp có thể ảnh hưởng đến khả năng hiệu chuẩn chính xác
máy đo độ giãn.
8.1.2. Đối với các máy đo độ
giãn được sử dụng cho thử nghiệm một trục ở các nhiệt độ nằm ngoài phạm vi 10oC
đến 35oC nên thực hiện hiệu chuẩn ở nhiệt độ thử hoặc gần nhiệt độ
thử, nếu có thiết bị.
8.1.3. Máy đo độ giãn phải
được đặt gần các cơ cấu hiệu chuẩn, hoặc được lắp trên đó trong thời gian đủ
lâu trước khi hiệu chuẩn sao cho các chi tiết của hệ thống máy đo độ giãn và cơ
cấu hiệu chuẩn được tiếp xúc ổn định ở nhiệt độ hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy đo độ giãn phải
được đặt, khi có thể thực hiện được, trong cơ cấu hiệu chuẩn theo hướng tương
tự với hướng mà máy đo độ giãn sẽ được sử dụng trong quá trình thử nghiệm một
trục để tránh các sai số do sự mất cân bằng hoặc biến dạng của bất cứ chi tiết
nào của máy đo độ giãn.
Máy đo độ giãn phải
được kẹp chặt theo cách tương tự như trong quá trình thử nghiệm một trục.
8.3. Độ tăng của hiệu
chuẩn
8.3.1. Người sử dụng phải
xác lập phạm vi các chuyển vị trên đó hệ thống máy đo độ giãn được hiệu chuẩn.
8.3.2. Số lượng các điểm
hiệu chuẩn và số lượng các phạm vi trên đó thực hiện hiệu chuẩn phải dựa trên
mối quan hệ giữa chuyển vị nhỏ nhất tại đó xác định đặc tính lmin và chuyển vị lớn nhất
tại đó xác định đặc tính lmax.
8.3.3. Đối với các thử
nghiệm đơn, phải lấy một loạt các số đọc sau:
a) Nếu (lmax/lmin)
nhỏ hơn hoặc bằng 10, một phạm vi với ít nhất là năm độ tăng phải được ghi lại.
b) Nếu (lmax/lmin)
lớn hơn 10 nhưng nhỏ hơn hoặc bằng 100, hai phạm vi (lmin đến 10 lmin và 10 lmin đến lmax) hoặc
(lmin
đến 0,1 lmax và 0,1 lmax đến 10lmax),
mỗi phạm vi có ít nhất là năm độ tăng phải được ghi lại.
c) Nếu (lmax/lmin)
lớn hơn 100, ba phạm vi (lmin đến 10 lmin,10 lmin đến 100 lmin và 100 lmin đến lmax) hoặc
(lmin
đến 0,01
lmax, 0,01 lmax đến 0,1 lmax, 0,1 lmax đến lmax),
mỗi phạm vi có ít nhất năm độ tăng phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Các điểm hiệu chuẩn
Hình
1 - Sơ đồ chỉ dẫn sự phân bố của điểm hiệu chuẩn
CHÚ THÍCH 1: Một phép
thử kéo chỉ đo mođun và các ứng suất thử từ máy đo độ giãn có thể rơi vào loại
a). Một phép thử kéo xác lập các giới hạn chảy thử và độ giãn dài lúc đứt từ
máy đo độ giãn, hoặc một độ rão cho thử phá hủy có thể rơi vào loại b) hoặc
loại c).
CHÚ THÍCH 2: Đối với
thử mỏi, sử dụng một phạm vi có ít nhất là năm độ tăng (với độ tăng giữa hai
điểm liền kề bất kỳ không vượt quá một phần ba phạm vi giữa lmin và lmax).
CHÚ THÍCH 3: Các giá
trị thu được từ các tính toán nêu trên có thể được điều chỉnh tới các độ tăng
thuận tiện gần nhất đề phù hợp với các độ tăng của máy hiệu chuẩn.
8.3.4. Khi xác lập lmax và lmin,
phải tính đến các yếu tố vận hành như các độ giãn nở nhiệt của các thử nghiệm ở
nhiệt độ cao và các biến cố bất ngờ ngẫu nhiên của chuyển vị phụ thêm do thay
đổi trong khi lắp đặt cho thử nghiệm.
8.4. Quá trình hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2. Khi nhiệt độ đã ổn
định, trước khi hiệu chuẩn bằng cơ cấu hiệu chuẩn, nên cho máy đo độ giãn vận
hành hai lần trên phạm vi hiệu chuẩn của hệ thống hiệu chuẩn. Nếu có thể,
chuyển vị được lấy một giá trị nhỏ âm và được đưa về không. Chỉnh đặt lại hệ
thống máy đo độ giãn về không khí thích hợp.
8.4.3. Hiệu chuẩn bao gồm
hai loạt phép đo với các độ tăng như đã quy định trong 8.3
- Thực hiện và ghi
lại loạt các giá trị đo đầu tiên; máy đo độ giãn được tháo ra và sau đó được
đặt lại trên cơ cấu hiệu chuẩn.
- Thực hiện loạt các
phép đo thứ hai sau đó theo cùng một cách như loạt các phép đo đầu tiên.
Tùy theo mong muốn
khi sử dụng máy đo độ giãn, hai loạt phép đo được tiến hành với các độ tăng
chiều dài hoặc các độ giảm chiều dài hoặc cả hai.
8.5. Xác định các đặc
tính của hệ thống máy đo độ giãn
8.5.1. Độ phân giải
8.5.1.1. Độ phân giải, r, là
đại lượng nhỏ nhất có thể đọc được trên dụng cụ.
8.5.1.2. Đối với các máy đo độ
giãn có các thang đo analog, độ phân giải của dụng cụ chỉ thị phải là tỷ số
giữa chiều rộng của kim chỉ và khoảng cách tâm đến tâm giữa hai vạch chia độ
liền kề của thang đo (khoảng cách thang đo) nhân với kích thước biểu thị cho
một độ tăng của thang đo. Độ phân giải không được nhỏ hơn một phần năm của kích
thước biểu thị khoảng cách thang đo từ khoảng cách giữa hai vạch dấu liền kề
lớn hơn hoặc bằng 2,5 mm, trong trường hợp này độ phân giải có thể nhỏ bằng một
phần mười khoảng cách thang đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.2. Sai số độ lệch
8.5.2.1. Sai số tương
đối của độ lệch
Sai số tương đối của
độ lệch, qrb, đối với một chuyển
vị đã cho, lt được tính toán từ
công thức (2):
(2)
8.5.2.2. Sai số tuyệt
đối của độ lệch
Sai số tuyệt đối của
độ lệch, qb, đối với một chuyển
vị đã cho, lt được tính toán từ
công thức (3):
qb = (li - lt) (3)
9. Phân loại hệ thống
máy đo độ giãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu đầu vào
yêu cầu cho phân loại hệ thống máy đo độ giãn là:
a) Sai số tương đối
của chiều dài cữ (xem 7.2.5);
b) Độ phân giải
(tuyệt đối và/hoặc tương đối) của hệ thống máy đo độ giãn (xem 8.5.1);
c) Đối với mỗi điểm
dữ liệu hiệu chuẩn, sai số độ lệch (tuyệt đối và/hoặc tương đối) (xem 8.5.2);
d) Xác nhận rằng cơ
cấu hiệu chuẩn đã đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này đối với mỗi điểm
dữ liệu hiệu chuẩn.
9.2. Phân tích dữ
liệu
Đánh giá các dữ liệu
thu thập được như sau:
a) Sai số tương đối
của chiều dài cữ được so sánh với các giới hạn trong Bảng 2 và sự phân loại đạt
được;
b) Độ phân giải của
hệ thống máy đo độ giãn đối với mỗi điểm dữ liệu hiệu chuẩn được so sánh với
các giới hạn trong Bảng 2 và sự phân loại đạt được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Tiêu chí phân
loại
Bảng 2 đưa ra các giá
trị lớn nhất cho phép đối với sai số tương đối của chiều dài cữ, độ phân giải
và sai số độ lệch.
Bảng
2 - Phân loại hệ thống máy đo độ giãn
Cấp của hệ thống
máy đo độ giãn
Sai số tương đối
của chiều dài cữ, qLe
%
Độ phân giải a
Sai số độ lệch a
Tỷ lệ phần trăm của
số đọc (r/li).100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị tuyệt đối,
r
µm
Giá trị tương đối,
qrb
%
Giá trị tuyệt đối
li - lt
µm
0,2
± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
± 0,2
± 0,6
0,5
± 0,5
0,25
0,5
± 0,5
± 1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 1,0
0,5
1,0
± 1,0
± 3,0
2
± 2,0
1,0
2,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 6,0
a Lấy giá trị lớn hơn
9.4. Đánh giá kết quả
9.4.1. Thu thập các dữ liệu
quy định trong 9.2 và xác định giá trị lớn nhất cho phân loại đối với từng
thông số sau:
a) Sai số tương đối
của chiều dài cữ;
b) Đối với mỗi điểm
dữ liệu hiệu chuẩn, độ phân giải của hệ thống máy đo độ giãn;
c) Đối với mỗi điểm
dữ liệu hiệu chuẩn, sai số độ lệch;
d) Đối với mỗi điểm
dữ liệu hiệu chuẩn, sự phân loại của cơ cấu hiệu chuẩn giá trị lớn nhất của các
thông số này được dùng để phân loại theo tiêu chuẩn này đối với hệ thống máy đo
độ giãn.
9.4.2. Mỗi khi cần thực hiện
các điều chỉnh để máy đo độ giãn tuân theo các yêu cầu về cấp để sử dụng theo
dự định, nhà cung cấp hiệu chuẩn, với phòng thử nghiệm đã được chứng nhận, cần
tiến hành các điều chỉnh để nâng cao đặc tính của hệ thống máy đo độ giãn. Hồ
sơ về hiệu chuẩn ban đầu phải được lưu giữ và cung cấp như một phần của tài
liệu hiệu chuẩn. Phải báo cáo các kết quả sau điều chỉnh trên chứng chỉ hiệu
chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Độ không đảm
bảo đo của hiệu chuẩn
Nhiều yếu tố đã đóng
góp vào độ không đảm bảo đo của quá trình hiệu chuẩn. Phải đánh giá các yếu tố
sau và đưa vào tính toán độ không đảm bảo đo:
a) Độ không đảm bảo
đo trong hiệu chuẩn của thiết bị hiệu chuẩn;
b) Độ dao động của
nhiệt độ môi trường xung quanh trong quá trình hiệu chuẩn;
c) Sự thay đổi giữa
các người vận hành khi có nhiều hơn một người thực hiện các hiệu chuẩn trong
một phòng thử nghiệm.
d) Chỉnh đặt chiều
dài cữ
e) Thiết bị đo chiều
dài cữ
Để có thêm thông tin,
tham khảo Phụ lục A.
10.2. Xác định độ
không đảm bảo đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các yêu
cầu của tiêu chuẩn này giới hạn các thành phần chính của độ không đảm bảo đo
khi hiệu chuẩn các máy đo độ giãn. Với việc tuân theo tiêu chuẩn đo này, cần
tính đến một cách rõ ràng độ không đảm bảo đo theo yêu cầu của một số tiêu
chuẩn chứng nhận. Khi giảm độ lệch cho phép đi một lượng bằng độ không đảm bảo
đo có thể dẫn đến việc tính toán hai lần độ không đảm bảo đo. Việc phân loại
một máy đo độ giãn được hiệu chuẩn và được chứng nhận đáp ứng một cấp riêng
biệt không bảo đảm cho độ chính xác, bao gồm cả độ không đảm bảo đo, sẽ nhỏ hơn
một giá trị riêng. Ví dụ, một máy đo độ giãn cấp 0,5 không nhất thiết phải có
độ lệch, bao gồm cả độ không đảm bảo đo, nhỏ hơn 0,5%.
11.
Chu kỳ hiệu chuẩn của hệ thống máy đo độ giãn
11.1. Thời gian giữa hai
lần hiệu chuẩn phụ thuộc vào kiểu hệ thống máy đo độ giãn, tiêu chuẩn bảo dưỡng
và số lần sử dụng hệ thống máy đo độ giãn. Trong các điều kiện bình thường, nên
thực hiện hiệu chuẩn ở các chu kỳ xấp xỉ 12 tháng. Chu kỳ này không được vượt
quá 18 tháng, trừ thử nghiệm được kéo dài quá 18 tháng; trong trường hợp này,
hệ thống máy đo độ giãn phải được hiệu chuẩn trước và sau khi thử nghiệm. Khi
tiến hành các thử nghiệm độ rão trong thời gian dài theo ISO 204, chu kỳ hiệu
chuẩn cho các hệ thống máy đo độ giãn dựa theo kinh nghiệm thực tế sâu rộng là
ba năm, tình trạng tương tự xuất hiện trong thử nghiệm độ giãn do ứng suất
trong thời gian dài. Trong các trường hợp này, yêu cầu của tiêu chuẩn thử
nghiệm phải được đặt lên trước các chu kỳ hiệu chuẩn trong điều này.
11.2. Hệ thống máy đo độ
giãn phải được hiệu chuẩn sau mỗi lần sửa chữa hoặc điều chỉnh để không làm ảnh
hưởng đến độ chính xác của các phép đo
12.
Chứng chỉ hiệu chuẩn
12.1. Thông tin bắt
buộc
Chứng chỉ hiệu chuẩn
phải có ít nhất là các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này, nghĩa là TCVN 10601 (ISO 9513);
b) Tên và địa chỉ của
chủ sở hữu hệ thống máy đo độ giãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Kiểu và số hiệu
chuẩn của cơ cấu hiệu chuẩn;
e) Nhiệt độ trong quá
trình hiệu chuẩn;
f) Tính chất của các
thay đổi chiều dài dùng cho hiệu chuẩn, nghĩa là hiệu chuẩn với các độ tăng
và/hoặc độ giảm chiều dài;
g) Ngày hiệu chuẩn;
h) Tên của người đã
thực hiện hiệu chuẩn, cộng với tên hoặc dấu của tổ chức hiệu chuẩn;
i) Tất cả kết quả
hiệu chuẩn (điều kiện quy định, và nếu được điều chỉnh, các phép đo sau điều
chỉnh);
j) Công bố độ không
đảm bảo đo;
k) Phân loại cho mỗi
phạm vi của máy đo độ giãn.
Các điều khoản nêu
trong chứng chỉ được trình bày trong báo cáo viện dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kết quả hiệu
chuẩn phải được lập thành bảng trong chứng chỉ và phải bao gồm các giá trị
riêng của sai số độ lệch gắn liền với mỗi điểm hiệu chuẩn.
Biểu đồ các kết quả
hiệu chuẩn có thể được trình bày như một phần của chứng chỉ.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Độ không đảm bảo đo
A.1. Lời giới thiệu
Phép tính gần đúng để
xác định độ không đảm bảo đo được trình bày trong phụ lục này chỉ xem xét các
độ không đảm bảo đo gắn liền với toàn bộ đặc tính của phương pháp đo chiều dài.
Các độ không đảm bảo đo đặc trưng này phản ánh ảnh hưởng kết hợp của tất cả các
độ không đảm bảo đo riêng biệt.
Độ không đảm bảo đo
của các dụng cụ đo chuẩn (thiết bị hiệu chuẩn) được chỉ dẫn trên chứng chỉ hiệu
chuẩn tương ứng. Các yếu tố ảnh hưởng đến các đại lượng này bao gồm:
a) Các ảnh hưởng của
môi trường như các sai lệch về nhiệt độ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sai lệch nội suy
của thiết bị chuẩn.
Các đại lượng này cần
phải được xem xét. Tùy theo kết cấu của thiết bị hiệu chuẩn, cũng cần tính đến
vị trí của máy đo độ giãn có liên quan đến đường trục chiều dài cữ của máy thử.
Trong số các biến số
được đo của máy đo độ giãn có liên quan đến đánh giá độ không đảm bảo đo nên
quan tâm đến các thành phần sau:
- Sự hướng trục của
máy đo độ giãn với thiết bị hiệu chuẩn;
- Dụng cụ chỉ thị
thay đổi chiều dài;
- Độ không ổn định đo
tương đối do độ phân giải của thiết bị hiệu chuẩn;
- Sai số chiều dài
cữ;
- Sai lệch tương đối
của dụng cụ chỉ thị của máy đo độ giãn;
- Độ phân giải của
máy đo độ giãn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tính toán độ
không đảm bảo đo của các hệ thống máy đo độ giãn cho thử nghiệm một trục tại
thời điểm hiệu chuẩn hoặc từ các giới hạn đặc tính hoặc từ các số đọc thu được;
các tính toán này được chi tiết hóa trong các phần sau. Vì sai số của độ chính
xác, như độ lệch đã cho, thường không được hiệu chỉnh trong quá trình hiệu
chuẩn, nếu nó rơi vào các thông số của Bảng 2, phạm vi trong đó có thể chứa sai
số tương đối đánh giá, E, với E = q ± U, ở đây q là sai số tương đối của độ
chính xác được quy định trong 8.5.2 và U là độ không đảm bảo đo mở rộng [11], [12].
Điều kiện của hiệu
chuẩn được đáp ứng nếu sai số tương đối của chiều dài cữ qLe (xem Bảng 2) nằm
trong phạm vi dung sai đã cho.
A.2. Cơ cấu hiệu
chuẩn
Độ không đảm bảo đo
tiêu chuẩn liên quan đến cơ cấu hiệu chuẩn, ustd được cho bởi:
(A.1)
Trong đó:
ucal là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn bằng 0,5 lần độ lệch mở rộng của cơ cấu hiệu chuẩn, được xác định
từ chứng chỉ hiệu chuẩn hoặc thông tin có liên quan khác;
uA là độ không đảm bảo
tương đối tiêu chuẩn do sai lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ hiệu chuẩn của máy đo
độ giãn và nhiệt độ hiệu chuẩn của cơ cấu hiệu chuẩn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(A.2)
α là hệ số nhiệt độ
của cơ cấu hiệu chuẩn theo điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất;
αtemp là sai lệch nhiệt độ
giữa nhiệt độ hiệu chuẩn của máy đo độ giãn và nhiệt độ hiệu chuẩn của cơ cấu
hiệu chuẩn.
uB là độ không đảm bảo đo
tương đối tiêu chuẩn do độ không đảm bảo đo (độ trôi) trong thời gian dài của
cơ cấu hiệu chuẩn:
(A.3)
αsensitivity là độ không đảm bảo
đo trong thời gian dài của cơ cấu hiệu chuẩn.
uD là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn do phép tính gần đúng tuyến tính đối với đường cong đa
thức (nếu có yêu cầu):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αdeviation là sai lệch tương đối
do phép tính gần đúng tuyến tính của đường cong đa thức của cơ cấu hiệu chuẩn.
A.3. Độ phân giải
Độ không đảm bảo đo
tiêu chuẩn có liên quan đến độ phân giải tương đối, ur thu được từ phân bố
chữ nhật:
(A.5)
trong đó: αresolution là độ phân giải tương
đối của máy đo độ giãn.
A.4. Độ lặp lại
Độ không đảm bảo đo
tiêu chuẩn có liên quan đến độ lặp lại, ub là sai lệch tương đối tiêu chuẩn của giá trị
sai số trung bình được đánh giá:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
n là số lượng các số
đọc;
qi là sai số của độ lệch
đo được (%);
là sai số trung bình của độ lệch đo được (%).
A.5. Sai số trung
bình tương đối của hệ thống máy đo độ giãn
Độ không đảm bảo đo
của sai số trung bình tương đối của hệ thống máy đo độ giãn, uq được đo bởi:
(A.7)
A.6. Độ không đảm bảo
đo mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U
= k. uq (A.8)
Trong đó:
k là hệ số quét;
uq là độ không đảm bảo
đo liên hợp.
Sai số trung bình
tương đối được đánh giá, E có thể nằm trong phạm vi
E = q ± U
A.7. Các giá trị đặc
trưng của độ không đảm bảo đo
Trước đây, độ không
đảm bảo đo được tính đến cho mục đích phân loại. Tuy nhiên, nên tính toán và
tính đến độ không đảm bảo đo. Yêu cầu này có thể ảnh hưởng đến sự phân loại của
hệ thống máy đo độ giãn hiện có bởi vì các giá trị lớn nhất cho phép vẫn chưa
được sửa đổi.
Để tính đến độ không
đảm bảo đo, phải sử dụng trong thực tế các chuẩn (tiêu chí) quy định mới với
các giá trị cho phép của độ không đảm bảo đo đã chỉ ra trong Bảng A.1. Như vậy,
vẫn có thể áp dụng toàn bộ phạm vi sai số lớn nhất cho phép của độ lệch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấp
của hệ thống máy đo độ giãn
Độ
không đảm bảo đo đặc trưng lớn nhất a
Giá
trị tương đối, U
%
Giá
trị tuyệt đối, U
µm
0,2
0,12
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
0,8
1
0,6
1,7
2
1,2
3,3
a Lấy giá trị lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn một hệ
thống máy đo độ giãn trong phạm vi 0,1 mm đến 10 mm (các Bảng A.2, A.3 và A.4):
Độ lệch (dịch chuyển)
mở rộng của thiết bị hiệu chuẩn: 0,2µm cho ≤ 2 mm và 1,0µm cho > 2mm.
Hệ số nhiệt độ của cơ
cấu hiệu chuẩn: α = 1 x 10-6 1/K
Nhiệt độ hiệu chuẩn:
25oC
Nhiệt độ hiệu chuẩn
từ cơ cấu hiệu chuẩn: 20oC
Độ ổn định trong thời
gian dài của cơ cấu hiệu chuẩn: αsensitivity = 4 x 10-4
Độ phân giải của hệ
thống máy đo độ giãn: αresolution = 0,0001 mm
Giá trị danh nghĩa
của chiều dài cữ của máy đo độ giãn: Le = 20 mm
Giá trị đo được của
chiều dài cữ của máy đo độ giãn: Le’= 20,06 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy có thể tính
toán giá trị như sau:
αtemp = 5K
α. αtemp = 5 x 10-6
Sai số tương đối của
chiều dài cữ qLe = 0,3
%.
Bảng
A.2 - Các kết quả hiệu chuẩn của hệ thống máy đo độ giãn trên phạm vi 0,1 mm
đến 10 mm
Giá
trị viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Giá
trị đo được hành trình thử 1
mm
Sai
số tương đối của độ lệch của hành trình thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Giá
trị đo được của hành trình thứ 2
mm
Sai
số tương đối của độ lệch của hành trình thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Giá
trị trung bình của các giá trị đo được
mm
Giá
trị trung bình của độ lệch tương đối
%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µm
Độ
không đảm bảo đo tiêu chuẩn của độ phân giải ur acc (A5)
%
Độ
không đảm bảo đo tương đối tiêu chuẩn của độ lặp lại ub acc (A6)
%
0,1
0,0996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,1002
0,20
0,0999
-0,10
-0,10
0,03
0,300
0,2
0,1994
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2004
0,20
0,1999
-0,05
-0,10
0,01
0,250
0,4
0,3996
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4014
0,35
0,4005
0,12
0,50
0,01
0,255
0,7
0,6988
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,7013
0,19
0,7001
0,01
0,05
0,00
0,179
1
0,9979
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0017
0,17
0,9998
-0,02
-0,20
0,00
0,190
2
2,0011
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0080
0,40
2,0046
0,23
4,55
0,00
0,172
4
4,0087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,0219
0,55
4,0153
0,38
15,30
0,00
0,165
7
7,0420
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0638
0,91
7,0529
0,76
52,90
0,00
0,156
10
10,0646
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0958
0,96
10,0802
0,80
80,20
0,00
0,156
Bảng
A.3 - Tính toán độ không đảm bảo đo cho chuyển vị 0,1 mm của hệ thống máy đo độ
giãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
nguồn không đảm bảo đo
Giá
trị đóng góp của độ không đảm bảo đo
Phân
bố theo xác suất
Số
chia
Độ
không đảm bảo đo tiêu chuẩn
u
Hệ
số độ nhạy
[11]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ucal
Đo
0,1
µm
Chuẩn
1
0,1
µm
0,01/µm
1,00E-03
uA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00E-06
Chữ
nhật
2,89E-06
1
2,89E-06
uB
Dịch
chuyển của
độ
nhạy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ
nhật
2,31E-04
1
2,31E-04
uD
Điều
chỉnh
đường
cong
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0
1
0,00E+00
ur
Độ
phân giải
0,1
µm
Chữ
nhật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01/µm
2,89E-04
ub
Độ
lặp lại
3E-03
Chuẩn
1
3,00E-03
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
tương đối liên hợp
3,18E-03
Độ không đảm bảo đo
tương đối mở rộng
6,36E-03
Bảng
A.4 - Kết quả của độ không đảm bảo đo mở rộng dùng cho hệ thống máy đo độ giãn
Giá
trị danh nghĩa
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Độ
không đảm bảo đo tương đối
%
Độ
lệch (dịch chuyển) tuyệt đối
µm
Độ
không đảm bảo đo tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µm
0,1
-0,10
0,64
-0,1
0,6
0,2
-0,05
0,51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,4
0,12
0,46
0,5
1,8
0,7
0,01
0,36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
1
-0,02
0,38
-0,2
3,8
2
0,23
0,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
4
0,38
0,33
15
13
7
0,76
0,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
10
0,80
0,32
80
32
Phụ lục B
(Tham khảo)
Hiệu chuẩn cơ cấu
hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi hiệu chuẩn,
nên cho cơ cấu hiệu chuẩn vận hành ít nhất là hai lần trên toàn bộ phạm vi hiệu
chuẩn. Sau đó, cơ cấu hiệu chuẩn nên được vận hành để tạo ra một loạt các độ
giãn danh nghĩa trên phạm vi hiệu chuẩn yêu cầu, với một độ giãn danh nghĩa gần
với giá trị 0,33 mm (sự chuyển tiếp từ các chuẩn đặc tính tuyệt đối sang các
chuẩn đặc tính tương đối). Nếu giá trị này nằm trong phạm vi. Nên thực hiện
phép đo mỗi độ giãn được tạo ra bởi phòng thử nghiệm hiệu chuẩn khi sử dụng thiết
bị theo hệ SI với độ không đảm bảo đo đã biết. Nếu có thể, không nên điều chỉnh
cơ cấu hiệu chuẩn trước khi thực hiện loạt các phép đo này và nếu tiến hành bất
cứ sự điều chỉnh nào sau đó thì nên bắt đầu lại quy trình hiệu chuẩn. Nên lặp
lại quá trình đo ít nhất là hai lần để đưa ra ít nhất là ba loạt kết quả.
B.2. Kết quả và tính
toán độ không đảm bảo đo
Trong mỗi loạt và tại
mỗi độ giãn danh nghĩa, nên tính toán độ chênh lệch giữa giá trị do cơ cấu hiệu
chuẩn chỉ thị và độ giãn đo được bởi phòng thử nghiệm hiệu chuẩn. Sau đó nên
xác định độ chênh lệch trung bình tại mỗi độ giãn danh nghĩa.
Nên tính toán một giá
trị độ không đảm bảo đo mở rộng tại mỗi độ giãn danh nghĩa. Các bước tính toán
giá trị này như sau:
1) Xác định sai lệch
chuẩn của các độ chênh lệch thu được trong toàn bộ loạt các phép đo ở độ giãn
danh nghĩa. Giá trị này là giá trị đánh giá độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn gắn
liền với độ lặp lại của cơ cấu hiệu chuẩn.
2) Xác định độ không
đảm bảo đo tiêu chuẩn kết hợp với đo độ giãn của phòng thử nghiệm hiệu chuẩn ở
độ giãn danh nghĩa.
3) Nếu kết cấu của cơ
cấu hiệu chuẩn không cho phép chỉnh đặt được độ giãn danh nghĩa nhưng thay vào
đó có thể hiển thị độ giãn tác dụng vào máy (ví dụ, sử dụng một bộ căn mẫu),
cần xác định thành phần độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn có liên quan đến độ phân
giải được dùng để đọc độ giãn này. Thành phần độ không đảm bảo đo này bằng r/ (trong đó r bằng độ phân giải của giá trị
được hiển thị)
4) Tổ hợp các thành
phần độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn được xác định trong các bước 1, 2 và 3 (nếu
thích hợp) trong phép cầu phương (nghĩa là lấy căn bậc hai của tổng các bình
phương của chúng) và nhân kết quả với hệ số quét k = 2.
5) Thực hiện phương
pháp điều chỉnh theo bình phương tối thiểu (có thứ tự thích hợp) của độ lệch
trung bình đối với độ giãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như vậy, giá trị thu
được là độ không đảm bảo đo mở rộng gắn liền với sử dụng giá trị điều chỉnh để
đánh giá độ chênh lệch kỳ vọng tại độ giãn danh nghĩa này. 95% các độ chênh
lệch đo được nên nằm trong phạm vi của giá trị điều chỉnh ± độ không đảm bảo đo
mở rộng này.
Phương pháp tiếp cận
này chỉ có hiệu lực khi thực hiện các phép đo với đủ số lượng độ giãn để tránh
các dữ liệu được điều chỉnh quá mức và có thể sử dụng k = 2 như đã quy định.
Khi chỉ có thể đo được một số lượng nhỏ các độ giãn hoặc khi chỉ có sự tương
quan hạn chế giữa độ giãn danh nghĩa và các độ chênh lệch đo được thì nên sử
dụng phương pháp khác để xác định độ không đảm bảo với các bước từ 1 đến 4 nêu
trên, bỏ qua các bước 5 và 6, nhưng tính toán hệ số quét k được yêu cầu trong
bước 4 dựa trên các bậc tự do hiệu dụng (ví dụ như, nếu chỉ thực hiện ba loạt
phép đo và độ lặp lại chỉ là thành phần độ không đảm bảo đo có giá trị thì cần
có giá trị k = 4,53).
B.3. Phân loại
Tại mỗi độ giãn danh
nghĩa, độ lớn tuyệt đối của độ chênh lệch được đánh giá thu được từ phương pháp
điều chỉnh theo bình phương tối thiểu (hoặc đối với phương pháp khác xác định
độ không ổn định, độ lớn tuyệt đối của độ chênh lệch trung bình giữa các độ
giãn đo được bằng cơ cấu hiệu chuẩn và thiết bị của phòng thử nghiệm) được bổ
sung thêm vào giá trị độ không đảm bảo đo mở rộng được xác định trong Điều B.2;
tổng của hai giá trị này, được gọi là “độ lệch mở rộng” không nên vượt quá giá
trị được cho trong Bảng B.2 để cho cơ cấu hiệu chuẩn dùng để hiệu chuẩn các hệ
thống máy đo độ giãn được phân loại theo cấp quy định.
Bảng
B.1 - Chuẩn (tiêu chí) của độ lệch mở rộng của cơ cấu hiệu chuẩn
Cấp
của hệ thống máy đo độ giãn
Độ
lệch mở rộng của cơ cấu hiệu chuẩn a
Giá
trị tương đối,
%
Giá
trị tuyệt đối,
µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
0,08
±
0,27
0,5
±
0,20
±
0,67
1
±
0,40
±
1,3
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
2,7
a Lấy giá trị lớn
hơn. Các giá trị của độ lệch mở rộng bao gồm cả một thành phần của độ không
đảm bảo đo không được đưa vào trong ấn phẩm trước đây của tiêu chuẩn này.
B.4. Chu kỳ hiệu
chuẩn
Chu kỳ hiệu chuẩn đối
với cơ cấu hiệu chuẩn không nên vượt quá 26 tháng.
Phụ lục C
(Tham khảo)
Ví dụ về báo cáo hiệu
chuẩn của cơ cấu hiệu chuẩn
C.1. Quy định chung
Phụ lục này bao gồm
hai ví dụ về cách trình bày các kết quả hiệu chuẩn của cơ cấu hiệu chuẩn. Hình
C.1 đưa ra các dữ liệu dùng làm ví dụ và một đồ thị có liên quan về hiệu chuẩn
trong đó đã sử dụng phương pháp độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn. Hình C.2 đưa ra
các dữ liệu dùng làm ví dụ và một đồ thị có liên quan về hiệu chuẩn trong đó đã
sử dụng phương pháp khác để xác định độ không đảm bảo đo đã được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch mở rộng giới hạn phân loại
µm
Độ
chênh lệch của các số đọc
µm
Sai
lệch chuẩn
Tiêu
chuẩn độ không đảm bảo của độ giãn
Độ
không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn
Lượng
điều chỉnh
Sai
số điều chỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch mở rộng
Phân
loại
mm
cấp
0,2
cấp
0,5
cấp
1
cấp
2
Hành
trình 1
Hành
trình 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung
bình
mm
mm
mm
µm
µm
µm
µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,67
1,30
2,70
-0,04
-0,09
-0,03
-0,05
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
-0,01
0,04
0,11
0,13
cấp
0,2
0,07
0,27
0,67
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,70
-0,06
0,02
0,08
0,01
70
16
72
-0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,17
0,18
cấp
0,2
0,15
0,27
0,67
1,30
2,70
-0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,01
0,02
60
16
62
0,00
-0,01
0,14
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,33
0,27
0,67
1,32
2,70
-0,04
0,08
0,09
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
74
0,04
0,00
0,15
0,19
cấp
0,2
0,60
0,48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,40
4,80
0,02
0,21
0,15
0,13
97
17
99
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,01
0,21
0,32
cấp
0,2
1,08
0,86
2,16
4,32
8,64
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,38
0,34
0,30
100
28
104
0,30
-0,01
0,22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cấp
0,2
2,08
1,66
4,16
8,32
16,64
0,60
0,87
0,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
136
30
139
0,78
0,04
0,32
1,10
cấp
0,2
3,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,16
12,32
24,64
1,16
1,52
1,32
1,33
180
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,29
-0,04
0,41
1,70
cấp
0,2
4,08
3,26
8,16
16,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,45
1,85
1,67
1,66
200
33
203
1,67
0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,10
cấp
0,2
5,08
4,06
10,16
20,32
40,64
1,55
1,96
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,77
207
35
210
1,77
0,00
0,42
2,19
cấp
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
X
độ giãn (mm)
4
cấp 2
Y
độ chênh lệch (µm)
5
các số đọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cấp 0,2
6
đường điều chỉnh
2
cấp 0,5
7
độ lệch mở rộng
3
cấp 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
C.1 - Ví dụ về các kết quả phân tích khi sử dụng phương pháp độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn
Độ
giãn danh nghĩa
Độ
lệch mở rộng giới hạn phân loại
µm
Độ
chênh lệch của các số đọc
µm
Sai
lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn
v
(eff)
k
Độ
không đảm bảo đo mở rộng
Độ
lệch mở rộng
Phân
loại
mm
cấp
0,2
cấp
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cấp
2
Hành
trình 1
Hành
trình 2
Hành
trình 3
Trung
bình
mm
mm
mm
µm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
µm
µm
0,03
0,27
0,67
1,30
2,70
-0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,03
-0,05
32
16
36
3,1
3,31
0,12
0,17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,07
0,27
0,67
1,30
2,70
0,05
0,02
0,08
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
34
3,3
3,31
0,11
0,16
cấp
0,2
0,15
0,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
2,70
-0,04
-0,08
-0,06
-0,06
20
16
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,65
0,07
0,13
cấp
0,2
0,33
0,27
0,67
1,32
2,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,08
0,15
0,12
35
17
39
3,0
4,53
0,18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cấp
0,5
0,60
0,48
1,20
2,40
4,80
0,17
0,25
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53
17
56
2,4
4,53
0,25
0,44
cấp
0,2
1,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,16
4,32
8,64
-0,19
-0,38
-0,34
-0,30
100
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
4,53
0,47
0,77
cấp
0,2
2,08
1,66
4,16
8,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60
0,87
0,76
0,74
136
30
139
2,2
4,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,37
cấp
0,2
3,08
2,46
6,16
12,32
24,64
0,05
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
65
31
72
3,0
3,31
0,24
0,36
cấp
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,26
8,16
16,32
32,64
-0,45
-0,35
-0,05
-0,28
208
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
211
2,1
4,53
0,95
1,24
cấp
0,2
5,08
4,06
10,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40,64
1,55
1,96
1,80
1,77
207
35
210
2,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
2,72
cấp
0,2
CHÚ DẪN:
X
độ giãn (mm)
4
cấp 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ chênh lệch (µm)
5
các số đọc
1
cấp 0,2
6
đường điều chỉnh
2
cấp 0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ lệch mở rộng
3
cấp 1
Hình
C.2 - Ví dụ về các kết quả phân tích khi sử dụng phương pháp độ không đảm bảo
đo khác
Phụ lục D
(Tham khảo)
Ví dụ về kết cấu của
hệ thống máy đo độ giãn
D.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A
Máy đo độ giãn được
đặt trên mẫu thử không có điểm tham chiếu (chuẩn) trên cơ cấu hiệu chuẩn.
Kiểu B
Máy đo độ giãn được
đặt trên mẫu thử có một điểm tham chiếu (chuẩn) cố định trên cơ cấu hiệu
chuẩn.
Kiểu C
Máy đo độ giãn được
đặt trên mẫu thử có một điểm tham chiếu (chuẩn) di động trên cơ cấu hiệu
chuẩn.
Kiểu D
Tổ hợp của các hệ
thống máy đo độ giãn.
Kiểu E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu F
Máy đo độ giãn trên
các tấm ép (nén) để đo chuyển động tương đối giữa tấm trên và tấm dưới. Biến
dạng của máy được đánh giá.
D.2. Máy đo độ giãn
kiểu A
D.2.1. Mô tả
Các máy đo độ giãn
kiểu A được kẹp chặt trên mẫu thử và được đỡ bởi mẫu thử. Không có điểm tham
chiếu (chuẩn) trên khung chất tải của cơ cấu hiệu chuẩn. Các Hình D.1 đến D.3
giới thiệu các kết cấu khác nhau của kiểu này.
Máy đo độ giãn có thể
được định vị trên hệ thống đo ở một bên hoặc hai bên. Chuyển vị có thể đọc được
như các giá trị riêng biệt hoặc như một giá trị trung bình. Các Hình D.1 đến
D.3 chỉ giới thiệu các hệ thống có máy đo độ giãn được định vị ở một bên.
D.2.2. Quy trình hiệu
chuẩn
Các điểm tiếp xúc
(tiếp điểm) di động và cố định của máy đo độ giãn được đặt trên các phần tử di
động và cố định của thiết bị hiệu chuẩn (theo nguyên tắc “mẫu chia”). Nếu máy
đo độ giãn có hai điểm tiếp xúc di động thì điểm tiếp xúc thứ hai được đặt trên
bộ phận cố định của thiết bị hiệu chuẩn.
Phạm vi hiệu chuẩn do
thiết bị hiệu chuẩn chỉnh đặt theo một loạt có 10 mức, các chuyển vị được đặt
và được đo cần được ghi lại từ thiết bị hiệu chuẩn và tín hiệu ra của hệ thống
máy đo độ giãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cữ danh
nghĩa của máy đo độ giãn, Le được
kiểm tra bằng calip đo trong được hiệu chuẩn.
Hình
D.1 - Máy đo độ giãn có một điểm tiếp xúc dạng chốt
Hình
D.2 - Máy đo độ giãn có một điểm tiếp xúc uốn được
Hình
D.3 - Máy đo độ giãn có một điểm tiếp xúc được dẫn hướng trong các ổ lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.1. Mô tả
Các máy đo độ giãn
kiểu B có hai điểm tiếp xúc di động hoặc các cảm biến quang học được lắp trên
mẫu thử trong khi điểm tham chiếu (chuẩn) ở trên khung. Các cảm biến được điều
chỉnh thẳng hàng với các vạch dấu để đo của mẫu thử và được dịch chuyển khi xảy
ra độ giãn.
Các Hình D.4 và D.5
minh họa các kết cấu khác nhau của các máy đo độ giãn kiểu B.
Độ giãn dài là hiệu
số các khoảng cách giữa các điểm tiếp xúc G và H gây ra bởi mẫu thử được chất
tải. Vì mẫu thử được giữ tại một đầu bởi dụng cụ kẹp cố định và tại đầu kia bởi
dụng cụ kẹp di động cho nên các độ giãn dài l1 và l2 bằng
nhau. Thực hiện hai phép đo tuyệt đối hoặc một phép đo độ chênh lệch và l1
được tính toán bằng hiệu số l2 - l1.
D.3.2. Quy trình hiệu
chuẩn
D.3.2.1. Các giả
thiết
Đối với một khoảng
cách đã cho giữa các dụng cụ kẹp, S và một chiều dài cữ danh nghĩa của máy đo độ
giãn, Le giả thiết rằng máy đo
độ giãn được lắp ở khoảng cách như nhau giữa các dụng cụ kẹp của thiết bị hiệu
chuẩn và biến dạng của mẫu thử là đồng đều thì tỷ số giữa các chuyển vị của các
lưỡi dao trên và dưới của máy đo độ giãn nên được tính toán như sau:
(D.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để kiểm tra riêng đặc
tính của các lưỡi dao, đặt lưỡi dao được kiểm tra trên bộ phận di động của
thiết bị hiệu chuẩn và lưỡi dao kia trên bộ phận cố định hoặc nếu kiểm tra một
máy đo độ giãn quang học, trên các vạch dấu đó. Đối với một phạm vi kiểm tra đã
cho, thực hiện loạt 10 phép đo riêng cho mỗi lưỡi dao. Sau đó, tính toán sai số
tương đối độ lệch của máy đo độ giãn cho mỗi điểm đo bằng cách trừ đi chuyển vị
của lưỡi dao dưới khỏi chuyển vị của lưỡi dao trên.
VÍ DỤ:
Phạm vi kiểm tra = 2
mm
Khoảng cách giữa các
dụng cụ kẹp, S = 150 mm
Chiều dài cữ danh
nghĩa của máy đo độ giãn, Le = 80 mm
Nếu kiểm tra một máy
đo độ giãn có hai bộ chuyển đổi đo (xem Hình D.5) nên thực hiện thêm một quy
trình kiểm tra để kiểm xem cả hai bộ chuyển đổi có cùng một cấp chính xác hay
không. Nên đặt cả hai lưỡi dao trên bộ phận di động của thiết bị hiệu chuẩn và
thiết bị được sử dụng để thực hiện các chuyển vị riêng biệt. Nếu cả hai bộ
chuyển đổi vận hành tốt như nhau thì khí cụ nên có số đọc không.
Có thể đơn giản hóa
quy trình hiệu chuẩn bằng cách sử dụng thiết bị hiệu chuẩn có hai bộ phận di động
trên đó có thể chỉnh đặt trước các tỷ số của các chuyển vị l2/l1.
D.3.2.3. Xác định
chiều dài cữ danh nghĩa Le
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đo chiều dài cữ
trên một máy đo độ giãn quang học, nên dùng một bộ phận tạo ra các vạch dấu ở
các khoảng cách mong muốn trên mẫu thử. Để kiểm tra Le, có thể đo khoảng
cách giữa các vạch dấu trên bản thân bộ phận này (ví dụ, bằng một panme).
Hình
D.4 - l2 và l1, tỷ số, khoảng cách giữa các dụng cụ kẹp,
S, và chiều dài cữ danh nghĩa, Le
Hình
D.5 - Máy đo độ giãn có hai lưỡi dao và hai bộ chuyển đổi lực không tính trung
bình
Hình
D.6 - Máy đo độ giãn có hai lưỡi dao và một bộ chuyển đổi lực vi sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
D.7 - Máy đo độ giãn có hai lưỡi dao được dẫn hướng và hai bộ chuyển đổi lực
không tính trung bình
Hình
D.8 - Máy đo độ giãn có hai lưỡi dao di động được dẫn hướng và một bộ chuyển
đổi lực vi sai
D.4. Máy đo độ giãn
kiểu C
D.4.1. Mô tả
Các máy đo độ giãn
kiểu C được trang bị hai lưỡi dao di động được dịch chuyển do độ giãn dài của
mẫu thử. Khi ứng suất kéo tăng lên, các lưỡi dao di chuyển ra xa khỏi tâm của
mẫu thử.
Di chuyển của các
lưỡi dao có thể được dẫn hướng bởi một trục lăn hoặc một động cơ secvo được điều
khiển bởi biến dạng hoặc hành trình của con trượt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng nguyên lý cho
máy đo độ giãn kiểu B. Nếu, chẳng hạn như chuyển động của các lưỡi dao được
liên kết với một trục (con) lăn (xem Hình D.9) và chuyển vị (hành trình) của
con trượt bằng s thì chuyển vị của lưỡi dao bằng s/2.
Nếu máy đo độ giãn đã
được kẹp chặt ở một khoảng cách bằng nhau giữa các dụng cụ kẹp của thiết bị
hiệu chuẩn thì l1 bằng l2.
D.4.2.1. Xác định
chiều dài cữ danh nghĩa của máy đo độ giãn
Xem D.3.2.3
Hình
D.9 - Máy đo độ giãn có hai lưỡi dao và một điểm tham chiếu (chuẩn) di động
D.5. Máy đo độ giãn
kiểu D
Kiểu máy đo độ giãn
này kết hợp một loạt các đặc tính do các hệ thống khác nhau cung cấp. Máy đo độ
giãn được minh họa trên Hình D.10 được trang bị một lò xo lá để đo biến dạng
cực nhỏ (vi biến dạng). Ngoài phép đo một mức biến dạng nhất định, bộ chuyển
đổi đo chuyển vị được sử dụng cho các phép đo tính toán giá trị trung bình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Về các đặc tính liên
quan đến nguyên lý thử và độ chính xác của chiều dài cữ danh nghĩa của máy đo độ
giãn, xem D.2.2 và D.2.3.
D.6. Máy đo độ giãn
kiểu E
D.6.1. Mô tả
Các máy đo độ giãn
kiểu E được sử dụng để đo hành trình pittong của các máy thử thủy lực hoặc hành
trình của con trượt trong các máy thử cơ khí. Do vị trí của các bộ chuyển đổi,
các phép đo biến dạng có thể bị sai lệch bởi biến dạng xuất hiện trong khung
chất tải, bởi tác dụng của tải trọng hoặc bởi hệ thống đo lực.
D.6.2. Quy trình hiệu
chuẩn
Thực hiện việc kiểm
tra khi sử dụng một bộ chuyển đổi và các giá trị đo được lấy liên tục (ví dụ,
bằng dụng cụ đo có mặt số) hoặc có cấp (ví dụ, bằng các căn mẫu).
D.7. Máy đo độ giãn
kiểu E
D.7.1. Mô tả
Các bộ chuyển đổi
được kẹp chặt trên các tấm ép (nén) của bộ phận chất tải và được sử dụng để đo
thay đổi xảy ra trong khoảng cách giữa các tấm ép. Mặc dù biến dạng của khung
chất tải là không chắc chắn, các giá trị đo có thể được sửa đổi nếu các tấm ép
bị uốn cong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem D.6.2
Hình
D.11 - Bộ chuyển đổi được sử dụng cho các phép đo biến dạng giữa các tấm ép
(nén)
Phụ lục E
(Tham khảo)
Đo độ giãn bằng laser
E.1. Nguyên lý làm
việc của máy đo độ giãn laser
Một bộ gồm ít nhất là
hai dải (thép) mã hóa được in trên mẫu thử. Một chùm tia laser được dẫn động
bởi một bộ lái tia quay quét liên tục dọc theo đường trục chính của mẫu thử. Sự
tán xạ khuếch tán hoặc sự phản xạ của ánh sáng laser diễn ra trên các dải (thép)
và được phát hiện bởi một máy thu hình ảnh (xem Hình E.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Máy quét
2 Mẫu thử có các dải
(thép) tương phản
3 Máy thu
4 Máy tính cá nhân có
nhiều điểm dừng
Hình
E.1 - Nguyên lý làm việc
Ngoài ra, tốc độ của
bộ lái tia quay được đo. Từ chế độ thời gian của ánh sáng được phát hiện khi đi
qua hai dải (thép) và với tốc độ đã biết của bộ lái tia có thể tính toán được
khoảng cách giữa hai vạch dấu.
Các đoạn tham chiếu
giữa các dải (thép) riêng (xem Hình 2) được đo tại lúc bắt đầu của thử nghiệm
cho mẫu thử chưa bị kéo dài. Trên cơ sở các thay đổi về biến dạng, độ giãn hoặc
độ nén giữa các dải (thép) mã hóa được đo là các tỷ lệ phần trăm hoặc các giá
trị tuyệt đối. Các kết quả đo này có thể được sử dụng như các giá trị analog
hoặc các giá trị số.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 biến dạng
X kích thước
Y thời gian quét
Hình
E.2 - Nguyên lý đo
Thông qua sử dụng các
máy quét laser trong phạm vi nhìn thấy được, có thể điều chỉnh được diện tích
được quét bằng mắt thường. Để mã hóa, các dải (thép) tương phản với nền được
đặt ở các khoảng cách cố định, được phun sơn hoặc phun lớp bột trên các
mẫu/dưỡng sử dụng.
E.2. Khả năng hiệu
chuẩn và các ảnh hưởng đối với máy quét laser
Về cơ bản, sự quét
của máy đo độ giãn laser có thể được hiệu chuẩn bằng các phương pháp hiệu chuẩn
thông thường (các căn mẫu, các cảm biến đo cơ học và quang học, các phương pháp
đo giao thoa) cùng với các dụng cụ đo chuyển vị cơ khí. Yêu cầu này được thực
hiện cùng với hiệu chuẩn các bộ cảm biến (đầu đọc) cơ khí giữa một phần tử cố
định và một phần tử di động hoặc hai đầu di động của một thiết bị hiệu chuẩn
được định vị ở các độ tăng riêng biệt. Ít nhất là một dải (thép mã hóa được đặt
trên các phần tử cố định hoặc di động này. Như vậy, các sai lệch của phép đo
được xác định là các sai lệch tuyệt đối hoặc tương đối so với vị trí trong vùng
quét.
Ngoài các sai số tĩnh
này, còn có thêm một loạt các ảnh hưởng được tạo ra bởi chế độ vận hành của máy
quét, máy thu và môi trường. Các ảnh hưởng này bao gồm cả trạng thái trigơ của
các linh kiện điện tử, sự tương phản của các vạch dấu mã hóa, ảnh hưởng của ánh
sáng không đổi hoặc thay đổi, sự chảy rối của không khí và cảm ứng điện từ.
Phép đo các ảnh hưởng
này chủ yếu là đo chế độ làm việc của máy quét khi mẫu thử ở trạng thái nghỉ.
Trong trường hợp này, cần phân tích tính chất thống kê của phép đo các vị trí
của dải (thép). Trong các điều kiện tối ưu, sự phân bố đối với toàn bộ hệ thống
đo này không nên lớn hơn một giá trị tương ứng với sai lệch ± 1 đơn vị cơ bản
của cơ cấu định giờ của máy quét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ảnh hưởng thêm
nữa được tạo ra bởi nguyên lý quét được sử dụng và được mô tả trong các Điều
E.3 và E.4.
E.3. Máy đo độ giãn
laser kiểu quét góc
E.3.1. Nguyên lý làm
việc của máy quét góc
CHÚ DẪN:
1 Biến dạng
2 Các dải thép tương
phản
3 Biến dạng dọc
4 Biến dạng ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.3 - Nguyên lý làm việc của máy quét góc
Máy đo độ giãn kiểu
quét góc vận hành như sau: ít nhất là hai hoặc một bộ các vạch dấu đo được bố
trí trên mẫu thử chưa bị kéo giãn. Chùm tia laser được chiếu trên điểm tâm quay
của một gương quay hoặc đa giác và bị lệch khỏi điểm này theo chiều hướng tâm
trên mẫu thử. Tại các vạch dấu được bố trí trên mẫu thử, ánh sáng laser bị tán
xạ bằng cách khuếch tán hoặc phản xạ bằng cách hội tụ. Máy thu phân tích ánh
sáng này, xác định chiều dài tham chiếu (chuẩn) tắt dần trên mẫu thử chưa bị
kéo giãn và sau đó là các thay đổi chiều dài trong trường hợp có nhiều vạch
dấu, sự phân bố của chúng trong trường hợp có va đập của các lực thử nghiệm.
Một tâm quét ngang bổ sung xác định đồng thời độ giãn ngang nếu có yêu cầu.
Trong trường hợp quét góc, mẫu thử phải được điều chỉnh thăng bằng và khoảng
cách làm việc tới mẫu thử phải giữ không đổi trong quá trình thử nghiệm.
E.3.2. Máy quét góc,
các giá trị đo và các ảnh hưởng tới độ chính xác
CHÚ DẪN:
1 bộ lái tia
2 điốt dừng
3 điốt bắt đầu
Hình
E.4 - Các giá trị đo đối với máy quét góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αs-s Góc bắt đầu - dừng -
góc giữa điốt bắt đầu và điốt dừng.
αs-s1 Góc bắt đầu - dải
(thép) 1 - góc giữa điốt bắt đầu và điốt dừng và dải thép thứ nhất.
αs-s2 Góc bắt đầu - dải
(thép) 2 - góc giữa điốt bắt đầu và dải (thép) thứ hai.
αs-m Góc bắt đầu - đường
trục giữa - góc giữa điốt bắt đầu và đường trục giữa của hệ thống.
αs1 Góc của dải (thép) 1
- góc giữa đường trục giữa và dải (thép) thứ nhất.
αs2 Góc của dải (thép) 2
- góc giữa đường trục giữa và dải (thép) thứ hai.
P1 Vị trí của dải (thép)
1 - vị trí so với đường trục giữa (được vạch dấu)
P2 Vị trí của dải (thép)
2 - vị trí so với đường trục giữa (được vạch dấu)
s Khoảng cách giữa
tâm bộ lái tia và bề mặt mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí P1 và P2 của cả hai dải (thép)
được xác định bởi góc và bởi khoảng cách s. Góc được đo với sự trợ giúp của cơ
cấu định giờ. Đối với vị trí của bất cứ dải (thép) nào có thể áp dụng công thức
sau:
(E.1)
Theo phương trình
này, các giá trị sau là cần thiết để tính toán vị trí của một dải (thép):
ts-s thời gian bắt đầu -
dừng
ts-s1 thời gian bắt đầu -
dải (thép)
αs-s góc bắt đầu - dừng
αs-m góc bắt đầu - đường
trục giữa
s khoảng cách làm
việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αs-s góc bắt đầu - dừng
αs-m góc bắt đầu - đường
trục giữa
s khoảng cách làm
việc từ cạnh trước của mẫu thử tới tâm quét.
Thử nghiệm, và nếu
cần thiết, việc điều chỉnh lại góc bắt đầu - dừng có thể được thực hiện tại
hiện trường. Việc xác định góc bắt đầu - đường trục giữa và khoảng cách làm
việc s từ tâm quét được thực hiện theo nguyên lý, trong đó một phép thử chuẩn
với hai dải (thép) tương phản được xác định một cách chính xác có khoảng cách
đã biết được thực hiện song song với các dải này và vuông góc với trục quang,
và được đo bằng máy quét góc. Trên cơ sở này các góc bắt đầu - đường trục giữa
được xác định và tối ưu hóa cho tất cả các phép đo bằng phương pháp thống kê.
E.4. Máy đo độ giãn
laser kiểu quét song song
CHÚ DẪN:
1 biến dạng
2 các dải (thép) tương
phản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 biến dạng ngang
5 máy quét
Hình
E.5 - Máy quét song song với nhiều dải (thép)
Máy đo độ giãn laser
kiểu máy quét song song làm việc như sau: ít nhất là hai hoặc một bộ các vạch
dấu đo được bố trí trên mẫu thử chưa bị kéo giãn. Chùm tia laser được chiếu
trên điểm tâm quay của một tấm kính phẳng nằm ngang, quay. Trong quá trình đi
vào đi ra, chùm tia laser bị khúc xạ ở hai mặt phẳng đối diện của mặt phẳng
quang, tạo ra các góc khúc xạ giống nhau. Bằng cách quay mặt phẳng quang, chùm
tia laser bị khúc xạ song song với bản thân nó và di chuyển trên mẫu thử. Ở các
dải (thép) được định vị trên mẫu thử, ánh sáng laser được tán xạ bằng cách
khuếch tán hoặc được phản xạ một cách chính xác. Máy thu phân tích ánh sáng
này, xác định chiều dài chuẩn tắt dần trên mẫu thử chưa bị kéo giãn và sau đó
xác định các thay đổi chiều dài và trong trường hợp có nhiều vạch dấu, xác định
sự phân bố của chúng trong điều kiện có va đập của các lực được thử. Một tâm
quét ngang bổ sung xác định đồng thời độ giãn ngang của chiều dày nếu có yêu
cầu.
CHÚ DẪN:
1 bộ lái tia
2 điốt dừng
3 điốt bắt đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.6 giới thiệu
các giá trị đo chính và các thông số được tạo ra trong quá trình đo giữa hai
dải (thép). Các tính toán cho một máy quét song song phức tạp hơn so với các
tính toán cho một máy quét góc. Hơn nữa, không dễ dang xác định được giá trị
của góc “bắt đầu - dừng” và “bắt đầu - các dải”.
Đối với một máy quét
góc, bộ lái tia được kẹp chặt với một “phần tử quay”. Phần tử quay này nên có
một “vị trí trung gian”. Đây là vị trí mà chùm tia không bị khúc xạ khi đi qua
mặt phẳng quang. Thực ra đây là trường hợp nếu các cạnh của mặt phẳng quang
được bố trí song song hoặc vuông góc với trục quang. Trong hình minh họa ở
trên, một tình huống được vẽ từ chuyển động quay dương về toán học theo góc αsk so với vị trí trung
gian. Thông qua chuyển động quay “thích hợp” của bộ lái tia, chùm tia laser có
thể chiếu trên điốt bắt đầu hoặc điốt dừng. Như vậy góc mà bộ lái tia tạo thành
tương đương với “góc bắt đầu-dừng” của các thông số hiệu chuẩn.
Cũng như đối với máy
quét góc, phép đo thời gian bắt đầu khi chùm tia laser đi tới điốt bắt đầu. Khi
đó mô tả tốc độ góc của bộ lái tia. Mặt khác,
tốc độ này giữ không đổi.
Các thông số sau cần
cho tính toán:
αs-s góc bắt đầu - dừng
αs-s1 góc bắt đầu - dải
(thép) 1
αs-s2 Góc bắt đầu - dải
(thép) 2.
αs-m Góc bắt đầu - đường
trục giữa.
αs1 Góc của dải (thép) 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P1 Vị trí của dải (thép)
1.
P2 Vị trí của dải (thép)
2.
s Khoảng cách giữa
tâm bộ lái tia và bề mặt mẫu thử.
l Chiều dài cữ -
khoảng cách giữa các vạch dấu trên mẫu thử.
tốc độ góc của bộ lái tia.
d chiều dài cạnh của
mặt phẳng quang.
η chỉ số khúc xạ của
mặt phẳng quang.
Để tính toán vị trí
của bất cứ dải (thép) nào cần áp dụng công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(E.3)
Để tính toán vị trí
của bất cứ dải (thép) nào cần có các thông số sau:
ts-s thời gian bắt đầu -
dừng.
ts-sk thời gian bắt đầu -
dải (thép).
αs-s góc bắt đầu - dừng của
các thông số thiết bị.
αs-m góc bắt đầu - đường
trục giữa của các thông số thiết bị.
d chiều dài cạnh của
mặt phẳng quang của các thông số thiết bị.
η chỉ số khúc xạ của
mặt phẳng quang của các thông số thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
αs-s góc bắt đầu - dừng.
αs-m góc bắt đầu - đường
trục giữa.
d chiều dài cạnh của
mặt phẳng quang.
η chỉ số khúc xạ của
mặt phẳng quang.
Chiều dài cạnh d và
chỉ số khúc xạ, η dựa trên thông tin do nhà sản xuất cung cấp. Ở đây, phải nhớ rằng
chỉ số khúc xạ phụ thuộc vào bước sóng của tia laser được sử dụng.
Các vị trí góc được
cho đối với máy quét song song không có liên quan với vị trí của chùm tia
laser, nhưng thích hợp hơn với vị trí của phần tử bộ lái tia trong đó chùm tia
laser bị khúc xạ thực hiện các chuyển động tương ứng. Có thể thực hiện thử
nghiệm và, nếu cần thiết, điều chỉnh lại và đo góc bắt đầu - dừng ở hiện trường
tương đối dễ dàng.
Thực hiện việc xác
định góc bắt đầu - đường trục giữa, thử nghiệm và, nếu cần thiết, điều chỉnh
khoảng cách làm việc từ điểm tâm quét bằng nguyên lý trong đó một đối tượng thử
có hai dải phản quang được xác định chính xác có khoảng cách đã cho được thực
hiện song song với các dải này và vuông góc với đường trục quang, và được đo
bằng máy quét song song. Mỗi phép đo tạo ra hai vị trí của dải và một khoảng
cách giữa các dải. Trên cơ sở này, các góc bắt đầu - đường trục giữa được xác
định và được tối ưu hóa cho tất cả các phép đo bằng phương pháp thống kê.
Phụ lục F
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1. Nguyên lý làm
việc của máy đo độ giãn video
Một hệ thống máy đo
độ giãn video gồm có ít nhất là một camera, một hệ thống quang học và một hệ thống
xử lý hình ảnh tương ứng (xem Hình F.1).
CHÚ DẪN:
1 mẫu thử có các vạch
dấu tham chiếu (chuẩn)
2 máy thử
3 camera video
4 nguồn sáng
5 bộ xử lý video
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt của mẫu thử
được vạch ít nhất là hai vạch dấu chuẩn dọc theo đường trục tác dụng của tải
trọng và đôi khi cũng vuông góc với đường trục này (xem Hình F.2). Để tương
phản tốt với nền, các vạch dấu này có thể có dạng các vạch dấu được tô màu hoặc
các nhãn dán tự bám dính. Khoảng cách giữa các cạnh chuẩn tương phản của các
vạch dấu này biểu thị chiều dài cữ ban đầu sẽ thay đổi do biến dạng hoặc sự nén
ép được tạo ra. Trong máy đo độ giãn video sự thay đổi này được giám sát bởi
một hoặc nhiều camera và bởi sự xử lý nhanh tín hiệu video để chuyển đổi thành
kích thước độ giãn hoặc độ nén cho sử dụng sau này và khi thích hợp, được sử
dụng như số liệu đã cho với thiết bị thử.
CHÚ DẪN:
X thời gian thử
Y thay đổi vị trí của
các vạch dấu tương phản
Hình
F.2 - Nguyên lý đo
Cách thay đổi vị trí
của các vạch dấu tương phản được phát hiện và được mô tả dưới đây; cũng xem HÌnh
F.3.
Chíp (vi mạch) của
camera gồm có một ma trận các phần tử nhạy cảm ánh sáng riêng biệt được bố trí
rất gần nhau trong một mô hình tuyến tính đều. Trong một thời gian tổ hợp có
thể được chỉnh đặt ở bên ngoài, các phần tử này, cũng được gọi là điểm ảnh
(pixel), chuyển đổi ánh sáng tới thành các phụ tải điện có tỷ lệ. Bằng một xung
điều khiển, các phụ tải này được nạp lại một cách đồng bộ vào một ma trận các
tụ điện và từ đây, thông qua các thanh ghi dịch chuyển, chúng được đọc ra ở
dạng các cột hoặc các hàng là các điện áp nạp có tỷ lệ. Các điện áp này có biên
độ tương đương với giá trị của ánh sáng thang xám, được số hóa và chuyển đổi
thành các hàm giá trị thang xám và do đó được gán cho các vị trí điểm ảnh riêng
biệt. Từ mộ hình của các hàm giá trị thang xám này trên các địa chỉ điểm ảnh
(pixel), cần có một công suất tương đối nhỏ của máy tính để tính toán vị trí và
chuyển vị của các cạnh đo ánh xạ trên chíp CCD và sự thay đổi khoảng cách của
chúng với độ phân giải rất cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 các đầu nối
2 SiO2
3 Silic có định lượng
P
4 lớp P được xả hết
(ổ chứa dữ liệu CCD không bị phơi sáng)
5 các điện tử tự do
ánh sáng (ổ chưa dữ liệu CCD được phơi sáng)
6 camera
7 ánh sáng thấm qua
được
Hình
F.3 - Nguyên lý làm việc
Vì chỉ có một số ít
các hàng hoặc các cột của chíp có chứa thông tin về mô hình vị trí của các cạnh
một khi đã đưa vào vị trí bắt đầu cho nên việc đọc ra có thể bị hạn chế cho các
vùng của chip ở đó có sự di chuyển của cạnh. Ngoài việc đo chuyển vị của các
cạnh dọc theo đường trục dọc, cũng có thể đo độ co lại của đường cắt ngang đối
với cùng một khung thời gian. Bằng việc sử dụng các bộ xử lý nhanh tín hiệu, có
thể đo độ biến dạng trên đường trục chính không chỉ giữa hai cạnh mà trên cả
toàn bộ lưới quan sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phục vụ cho mục
đích hiệu chuẩn có thể sử dụng các phương pháp hiệu chuẩn cơ khí thông thường
(các căn mẫu, các cảm biến đo cơ khí và quang học, các kỹ thuật đo giao thoa) với
các dải (thép) đo được chỉnh đặt và được đo ở các vị trí riêng biệt. Ngoài ra,
cũng có thể sử dụng “các phần tử mạng lưới” bằng cơ khí được đặt ở các điểm
trên mẫu thử khi đã biết khoảng cách (bước) của mạng lưới.
Độ chính xác của các
phép đo có thể chịu ảnh hưởng của toàn bộ phạm vi các ảnh hưởng mà người sử
dụng phải nhận biết và kiểm soát.
Một trong các ảnh
hưởng là trường nhìn của camera được xác định bởi tiêu cự của thấu kính và
khoảng cách của thấu kính tính từ chip CCD và từ mẫu thử. Nếu camera có thể
phân tích n vị trí trong mặt phẳng thì áp dụng camera này cho phạm vi đo nếu
trường nhìn và mặt phẳng chip thẳng đứng với trục quang. Khi trường nhìn nhỏ,
điều quan trọng là phải tính đến giới hạn khúc xạ của hình ảnh và phải duy trì
giới hạn này.
Các ảnh hưởng khác có
liên quan đến nguyên lý ánh xạ khó phát hiện bằng thực nghiệm là do các chuyển
động của mẫu thử theo trục quang và do độ nghiêng có thể có của mặt phẳng hình
ảnh - vật thể. Độ nghiêng này có thể dẫn đến sai số đo chiều dài tuyệt đối hoặc
sự thay đổi chiều dài - khiến cho chúng mâu thuẫn với yêu cầu theo tiêu chuẩn
mà về mặt nguyên tắc cho phép thực hiện phép đo tương đối chính xác.
Ảnh hưởng khác có thể
là do rung của camera hoặc thấu kính vì các hệ số ánh xạ có thể có ảnh hưởng
rất lớn đến mặt phẳng tiêu trong khi các chuyển động của mẫu thử thường có ảnh
hưởng nhỏ.
Trong khi đo cường độ
của biên độ chiếu sáng của điểm ảnh, quá trình đo sử dụng phép nội suy được gọi
là nội suy giữa các điểm ảnh, dựa trên việc xác định cường độ ánh sáng của các
cạnh tham chiếu (chuẩn) truyền giữa các điểm ảnh riêng biệt. Vì lý do này, mẫu
thử phải được chiếu sáng bằng ánh sáng nhân tạo không thay đổi về nguồn hoặc
theo thời gian. Ánh sáng tự nhiên bổ sung luôn bị thay đổi theo thời gian phải
được loại trừ khỏi mẫu thử và camera. Mẫu thử phải được chiếu sáng bằng các
nguồn sáng được bổ sung năng lượng bằng dòng điện một chiều hoặc dòng điện xoay
chiều có tần số cao sao cho ánh sáng chỉ khuếch tán theo chiều của camera và
không có sự phản xạ trực tiếp về phía thấu kính của camera.
Người vận hành nên
mặc quần áo màu sáng và nên di chuyển ít nhất tới mức có thể được trong quá
trình thực nghiệm để tránh sự nhiễu quang trong hệ thống camera. Cũng cần phải
bảo đảm cho nhiệt độ của các chi tiết của camera không thay đổi trong khoảng
thời gian thử, vì nếu không, đường cong đặc tính của chip CCD sẽ dịch chuyển do
có thay đổi của hiệu suất lượng tử của chip CCD.
Một số ảnh hưởng
trong các ảnh hưởng bên ngoài này có thể được phát hiện dưới dạng định lượng
bằng cách bật tất cả các phần tử vận hành với mẫu thử chỉ được cố định ở một
bên và quan trắc sự dịch chuyển (trôi) của tín hiệu đo.
Ngoài việc xem xét
các ảnh hưởng của môi trường đã mô tả ở trên, điều cũng quan trọng là phải ghi
lại trạng thái động lực học của hệ thống ghi và biến dạng của mẫu thử. Phải bảo
đảm rằng tốc độ biến dạng và thời gian tổ hợp của ánh sáng trên chip có tỷ lệ
với nhau và di chuyển của biến dạng trên mẫu thử phải rõ ràng theo thời gian
trong mặt phẳng tiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(Tham khảo)
Đo độ giãn bằng video
thông qua đo toàn bộ trường biến dạng
G.1. Lời giới thiệu
Phép đo toàn bộ
trường biến dạng là phép đo các trường biến dạng “trong mặt phẳng” trên bề mặt
của mẫu thử chịu tác dụng của ứng suất.
G.2. Quy định chung
Một máy đo độ giãn
thông thường đo tổng chuyển vị trên một chiều dài được kéo dài (chiều dài cữ),
các phương pháp đo toàn bộ trường biến dạng đo nhiều giá trị của các thành phần
biến dạng cắt và trực giao ở nhiều điểm ngang qua một bề mặt.
Các kỹ thuật thông
dụng là kỹ thuật quang học không tiếp xúc; một số kỹ thuật có khả năng được mở rộng
để đo cả biến dạng “trong mặt phẳng” và chuyển vị và hình dạng “ngoài mặt phẳng”.
Lượng xử lý yêu cầu
cho tính toán một trường biến dạng và lượng dữ liệu được tạo ra có nghĩa là các
hệ thống này không tạo ra các kết quả của chúng trong “thời gian thực”; thông
thường, nhiều hình ảnh thu được trong quá trình thử và các hình ảnh này là các
hình ảnh “được xử lý sau” để tạo ra các dữ liệu của trường biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3. Các kỹ thuật
G.3.1. Sự tương quan
hình ảnh số (DIC)
DIC là một kỹ thuật
phân tích hình ảnh dựa vào sự hiện diện của một mô hình ngẫu nhiên, tương phản
trên bề mặt mẫu thử. Các hình ảnh thường thu được khi sử dụng một camera CCD,
mặc dù cũng có thể sử dụng các bộ phận thu hình khác như AFMs và SEMs.
Kỹ thuật so sánh hai
hình ảnh của mẫu thử thu được ở các thời gian khác nhau, ví dụ, một trước và
một sau biến dạng. Các hình ảnh nền được lựa chọn từ các hình ảnh và sau đó
được so sánh khi sử dụng thuật toán tương quan chéo đẻ tạo ra bản đồ chuyển vị
của bề mặt. Sự xử lý thêm sau đó có thể tạo ra các dữ liệu của trường biến dạng
2D.
Sự tương quan hình
ảnh số sử dụng sự chiếu sáng không cố kết (ánh sáng trắng). Mô hình ngẫu nhiên
trên bề mặt có thể được tạo ra theo một số cách. Một số vật liệu sẽ có cấu trúc
tự nhiên để có thể được sử dụng trực tiếp hoặc mô hình ngẫu nhiên có thể được
áp dụng khi sử dụng một môi trường tương phản.
Nếu sử dụng nhiều
camera thì có thể tạo ra cả hình dạng 3D và các phép đo biến dạng.
G.3.2. Phép đo giao
thoa mô hình vết nhỏ điện tử (ESPI)
ESPI sử dụng sự chiếu
xạ laser cố kết của mẫu thử từ hai chiều để tạo thành các mô hình vết nhỏ có
chứa các vân giao thoa trên bề mặt của mẫu thử, mô hình này được ghi lại sau đó
bằng một camera CCD. Sự phân tích các hình ảnh sẽ cung cấp thông tin của toàn
bộ trường về các vecto chuyển vị. Tùy theo hệ thống quang học cụ thể được sử
dụng, các hệ thống ESPI có thể nhận biết được một cách độc lập cả chuyển vị
trong mặt phẳng và chuyển vị ngoài mặt phẳng. Sau đó có thể xử lý trường chuyển
vị để thu được các bản đồ của toàn bộ trường biến dạng.
G.3.3. Quang đàn hồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vân quang đàn hồi
có thể được quan sát bằng kính hiển vi phân cực và được ghi lại bằng một camera
số cho phân tích khi sử dụng các phương pháp xử lý số.
G.3.4. Nhiễu hình học
Nhiễu hình học là một
kỹ thuật ánh sáng trắng (nghĩa là không yêu cầu phải có sự chiếu xạ cố kết) dựa
trên sự so sánh giữa một lưới được gắn vào mẫu thử chịu tải và một lưới chuẩn
không bị biến dạng để xác định toàn bộ trường biến dạng. Các vân nhiễu được tạo
ra bởi các mạng lưới thường được ghi lại bằng một camera CCD. Chuyển động của
các vân sẽ cung cấp thông tin về chuyển vị trong mặt phẳng trên bề mặt của mẫu
thử vuông góc với các vân. Sau đó các trường chuyển vị được lấy vi phân bằng số
để thu được các bản đồ biến dạng 2D.
G.3.5. Phép đo giao
thoa trên mạng lưới (nhiễu)
Về mặt nguyên lý,
phép đo giao thoa trên mạng lưới tương tự như nhiễu hình học, tuy nhiên vì các
mạng lưới có tỷ lệ rất nhỏ cho nên đây là kỹ thuật có độ nhạy lớn hơn nhiều.
Phép đo giao thoa trên mạng lưới sử dụng sự chiếu xạ laser cố kết của mẫu thử
cùng với một mô hình mạng lưới có tần số cao trên bề mặt của mẫu thử. Các vân
nhiễu được tạo thành và được ghi lại bằng một camera CCD. Chuyển động của các
vân cung cấp thông tin về chuyển vị trong mặt phẳng trên bề mặt của mẫu thử
vuông góc với các vân. Chuyển động này cung cấp thông tin của toàn bộ trường về
các vecto chuyển vị trong mặt phẳng khi mẫu thử được chiếu xạ từ các hướng khác
nhau. Lấy vi phân bằng số các trường chuyển vị để thu được biến dạng.
G.4. Hiệu chuẩn các
hệ thống đo toàn bộ trường biến dạng
Độ phức tạp của các
hệ thống đo toàn bộ trường biến dạng và số lượng lớn các số liệu do chúng tạo
ra là không thể kiểm tra được tất cả các khía cạnh của các hệ thống này khi sử
dụng các phương pháp được thực hiện với các máy đo độ giãn thông thường. Tuy
nhiên, có thể xử lý các số liệu của toàn bộ trường biến dạng để tạo ra một giá
trị cho tổng biến dạng chiều trục giữa hai điểm trên mẫu thử. Giá trị này có
thể so sánh được với giá trị do một máy đo độ giãn thông thường tạo ra và có
thể áp dụng các phương pháp dùng để hiệu chuẩn một máy đo độ giãn thông thường.
Các phương pháp hiệu
chuẩn cho các hệ thống đo toàn bộ trường biến dạng được giới thiệu trong các
tài liệu tham khảo [13] đến [20].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hiệu chuẩn hệ thống
đo con trượt
Hiệu chuẩn hệ thống
đo con trượt có thể được thực hiện chủ yếu bằng cùng một quy trình như đã mô tả
trong tiêu chuẩn này.
Có thể bỏ qua phép đo
chiều dài cữ.
Điểm bắt đầu phải
được lập thành tài liệu trong chứng chỉ hiệu chuẩn.
Độ cứng vững của máy
là tỷ số giữa lực và độ võng (biến dạng) của hệ thống thử nghiệm. Hệ thống này
bao gồm khung máy, cơ cấu tác dụng gây biến dạng, thiết bị đo lực và các bộ
phận kẹp và đồ gá để giữ mẫu thử. Đối với một máy “mềm” di chuyển ngang của
phần tử được dẫn động không cần thiết phải giống như tốc độ tách xa nhau của
các dụng cụ kẹp. Do đó không nên sử dụng di chuyển không được hiệu chỉnh của
con trượt như một giá trị đo độ lệch của mẫu thử. Vì vậy nên ưu tiên sử dụng
máy có độ cứng riêng lớn hơn so với mẫu thử sao cho các tốc độ tách xa nhau của
các dụng cụ kẹp và, nếu có yêu cầu, độ chính xác đo của chúng phù hợp với các
yêu cầu của ISO 5893 [21] và ASTM E 2309 [7].
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ASTM E83-06,
Standard Practice for Verification and Classification of Extensometer Systems
[2] LOVEDAY, Malcolm S.
and GIBBONS, Thomas B. Measurement of Creep Strain: a) The infulence of
Order-Disorder Transformations in Ni-Cr-base alloys and b) A Code of Practice
for the Use of Ni-base alloy Extensometers. Materials at High Temperature,
24(2), 2007, pp. 113-118.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[4] LOVEDAY, Malcolm s.
Considerations on the Measurement of Notches Creep strain in Bridgman Materials
at High Temperatures, 21(3). 2004. pp. 169-174
[5] WALTERS, D.J. and
LOVEDAY M.s. Strain Measurements by contact methods and Chapter extensometry, 5.
In: Materials Metrology and Standards for Structural Performance (Eds. Dyson, B.F.,
M.S. Loveday and M.G. Gee), Pub. Chapman& Hall, London, 1995, ISBN 0 412
58270 8, pp 81-113
[6] ALBRIGHT, J. Dynamic
Strain Measurements, Chapter 6. In: Materials Metrology and Standards for
Structural Performance (Eds. Dyson, B M.S. Loveday and M.G. Gee), Pub.
Chapman& Hall, London, 1995, ISBN 0 412 58270 8, pp. 114-133.
[7] ASTM E2309-05. Standard
Practices for Verification of Displacement Measuring Systems and Devices used
in Material Testing Machines.
[8] NPL report CMAM 45,
The performance of portable extensometer calibration rigs. October 1999 ISSN
1369-6785.
[9] LOVEDAY, Malcolm
S. and RoDGER, Gordon. Calibration and Traceability of Notch Creep Strain
Measurements. Materials at High Temperatures, 21(3), 2004, pp. 169-174.
[10] LOVEDAY, Malcolm
S. High temperature axial extensometers: standards, calibration and usage. In: High
Temperature strain Measurement, (HURST R.c. et a eds). Elsevier Applied
Science, 1986, pp. 31-47.
[11] ISO/IEC Guide 98-3,
Uncertainty of measurement Part 3: Guide to the expression of uncertainty in
measurement(GUM:1995)
[12] ISO 7500-1, Metallic
materials Verification of static uniaxial testing machines - Part 1 Tension
compression testing machines - Verification and calibration of the
force-measuring system.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[14] VAMAS TWA 26,
Draft Proposed Pre - Standard Part 2 Standardised Test Materials for Optical Methods
of Strain Marasurement (January 2007).
[15] Standardised
Project for Optical Techniques of Strain measurement (SPOTS), EU contract no. GORD-
CT-2002-00856, see www.opticastrain.org
[16] SHARPE, William
N., Jr. (ed.) Springer Handbook of Experimental Solid Mechanics. Springer ISBN:
978- 0-387-26883-5(2000).
[17] ASTM E2208-02, Standard
Guide for evaluating non-contacting optical strain measurement systems
[18] DIN 54180-1 (Jan.
1997), Zerstörungsfreie Prüfung -Shearografie - Teil 1: Allgemeine Grundlagen
(Document “DIN 54180-Teil 1.pdf”)
[19] DIN 54180-2
(Jan. 1997), Zerstörungsfreie Prüfung - Shearografie - Teil 2: Geräte (Document
“DIN 54180-Teil 2.pdf”).
[20] DIN 54180-3
(März 1997), Zerstorungsfreie Prüfung - Shearografie - Teil 3: Prüfungen von Rohrleitungen
(Document “DIN 54180-Teil 3.pdf”).
[21] ISO 5893:2002,
Rubber and plastics test equipment - Tensile, flexural and compression types (constant
rate of traverse) - Specification
[22] ISO 204, Metallic
materials - Uniaxial creep testing in tension - Method of test
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66