TCVN
10598:2014
ISO
376:2011
VẬT LIỆU KIM LOẠI - HIỆU CHUẨN DỤNG CỤ ĐO LỰC
DÙNG ĐỂ KIỂM TRA MÁY THỬ MỘT TRỤC
Metallic
materials - Calibration of force-proving instruments used for the verification
of uniaxial testing machines
Lời nói đầu
TCVN 10598:2014 hoàn
toàn tương đương ISO 376:2011.
TCVN 10598:2014 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 164, Thử cơ lý kim loại biên
soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ
công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có phép đo đảo
chiều đối với các dụng cụ đo lực điện vì sử dụng với các lực tăng và giảm;
- Không có phép đo
đảo chiều đối với các dụng cụ đo lực được sử dụng chỉ với các lực tăng.
Trong trường hợp thứ
nhất, nghĩa là khi dụng cụ đo lực điện sử dụng cho các phép đao đảo chiều, việc
hiệu chuẩn phải được thực hiện với các lực tăng và giảm để xác định tính trễ
của dụng cụ đo lực. Trong trường hợp này không cần thiết phải tiến hành phép
thử độ rão.
Trong trường hợp thứ
hai, nghĩa là khi dụng cụ đo lực không được sử dụng cho các phép đo đảo chiều,
việc hiệu chuẩn được thực hiện với các lực tăng, nhưng, ngoài ra phải thử độ
rão. Trong trường hợp này không cần phải xác định tính trễ.
VẬT
LIỆU KIM LOẠI - HIỆU CHUẨN DỤNG CỤ ĐO LỰC DÙNG ĐỂ KIỂM TRA MÁY THỬ MỘT TRỤC
Metallic
materials - Calibration of force-proving instruments used for the verification
of uniaxial testing machines
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp hiệu chuẩn các dụng cụ đo lực sử dụng cho kiểm tra tĩnh các
máy thử một trục (ví dụ các máy thử kéo/nén) và mô tả quy trình để phân loại
các dụng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
TCVN ISO/IEC17025, Yêu
cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn.
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Dụng cụ đo lực (force-proving
instrument)
Toàn bộ cụm dụng cụ
từ bộ chuyển đổi lực đến dụng cụ chỉ thị (đồng hồ đo).
4. Ký hiệu và tên gọi
Các ký hiệu và tên
gọi dùng cho các dụng cụ đo lực được cho trong Bảng 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký
hiệu
Đơn
vị
Tên
gọi
b
%
Sai số tương đối
tái hiện theo chu kỳ
b’
%
Sai số tương đối
tái hiện không theo chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Sai số tương đối
của độ rão
Ff
N
Khả năng lớn nhất
của bộ chuyển đổi
FN
N
Lực hiệu chuẩn lớn
nhất
fc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số tương đối
của nội suy
f0
%
Sai số tương đối
của điều chỉnh điểm không (zero)
if
-
Số đọc a trên dụng cụ chỉ
thị sau khi bỏ lực
io
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i30
-
Số đọc a trên dụng cụ chỉ
thị sau 30 s tác dụng hoặc bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất
i300
-
Số đọc a trên dụng cụ chỉ thị
sau 300 s tác dụng hoặc bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất
r
N
Độ phân giải của
dụng cụ chỉ thị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Sai số tương đối
khi đo đảo chiều của dụng cụ đo lực
x
-
Độ lệch khi thử
tăng
xa
-
Giá trị tính toán
của độ lệch
x’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch khi thử
giảm
xmax
-
Độ lệch lớn nhất từ
các hành trình 1, 3 và 5
xmin
-
Độ lệch nhỏ nhất từ
các hành trình 1, 3 và 5
XN
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-
Giá trị trung bình
của độ lệch có lặp lại theo chu kỳ

-
Giá trị trung bình
của độ lệch không lặp lại theo chu kỳ
a Giá trị của số đọc
tương đương với độ lệch
5. Nguyên lý
Hiệu chuẩn gồm tác
dụng một cách chính xác các lực đã biết vào bộ chuyển đổi lực và ghi lại các dữ
liệu từ dụng cụ chỉ thị được xem là một bộ phận tích hợp của dụng cụ đo lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Các dụng cụ chỉ
thị ban đầu hoặc thay thế có chứng chỉ hiệu chuẩn tuân theo các tiêu chuẩn quốc
gia với các kết quả hiệu chuẩn dưới dạng các đơn vị cơ bản về điện (vôn, ampe).
Dụng cụ chỉ thị thay thế phải được hiệu chuẩn trên một phạm vi phân giải của
dụng cụ chỉ thị thay thế ít nhất phải bằng độ phân giải của dụng cụ chỉ thị ban
đầu khi được sử dụng cho dụng cụ đo lực.
b) Các đơn vị và
nguồn kích thích của dụng cụ thay thế nên có cùng một đại lượng (ví dụ 5V, 10V)
và cùng một loại (ví dụ tần số mang AC hoặc DC).
c) Độ không đảm bảo
đo của mỗi dụng cụ chỉ thị (cả dụng cụ chỉ thị ban đầu và dụng cụ chỉ thị thay
thế) không được có ảnh hưởng đáng kể đến độ không đảm bảo đo của toàn bộ cụm
dụng cụ đo lực. Độ không đảm bảo đo của dụng cụ chỉ thị thay thế không nên lớn
hơn 1/3 độ không đảm bảo đo của toàn bộ hệ thống (xem C.2.11).
6. Đặc tính của dụng
cụ đo lực
6.1. Nhận biết dụng
cụ đo lực
Tất cả các chi tiết
thành phần của dụng cụ đo lực (bao gồm cả các dây dẫn cho đầu nối điện) phải
được nhận dạng riêng và duy nhất, ví dụ, bởi tên của nhà sản xuất, kiểu dáng
(model) và số seri. Đối với bộ chuyển đổi lực, lực làm việc lớn nhất phải được
chỉ thị.
6.2. Tác dụng lực
Bộ chuyển đổi lực và
các phụ tùng chất tải của nó phải được thiết kế bảo đảm chắc chắn sự đồng trục
với lực khi kéo hoặc nén.
Các ví dụ về phụ tùng
chất tải được cho trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo độ lệch của
bộ phận được chất tải của bộ chuyển đổi lực có thể được thực hiện bằng các
phương tiện cơ, điện, quang học hoặc các phương tiện khác có đủ độ chính xác và
độ ổn định.
Kiểu và chất lượng
của hệ thống đo độ lệch xác định dụng cụ đo lực chỉ được phân loại cho các lực
hiệu chuẩn riêng hoặc cho nội suy (xem Điều 7). Thông thường, việc sử dụng các
dụng cụ đo lực có khí cụ đo kiểu mặt số (đồng hồ đo) làm phương tiện đo độ lệch
được giới hạn tới các lực dùng để hiệu chuẩn dụng cụ. Đồng hồ đo, nếu được sử
dụng trên một hành trình dài có thể chứa các sai số cục bộ lớn, có chu kỳ, tạo
ra độ không đảm bảo đo quá lớn trong nội suy giữa các lực hiệu chuẩn. Có thể sử
dụng đồng hồ đo cho hiệu chuẩn nếu sai số chu kỳ của nó có ảnh hưởng không đáng
kể đến sai số nội suy của dụng cụ đo lực.
7. Hiệu chuẩn dụng cụ
đo lực
7.1. Quy định chung
7.1.1. Phép đo sơ bộ
Trước khi thực hiện
việc hiệu chuẩn dụng cụ đo lực, phải bảo đảm rằng dụng cụ đo này có thể hiệu
chuẩn. Yêu cầu này có thể được đáp ứng bằng các thử nghiệm sơ bộ như các thử
nghiệm điện được quy định dưới đây và được dùng làm các ví dụ.
7.1.2. Thử quá tải
Phép thử tùy chọn này
được mô tỏ trong Điều B.1
7.1.3. Kiểm tra về
tác dụng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống kẹp chặt
của dụng cụ đo lực cho phép tác dụng lực theo chiều trục khi dụng cụ được sử dụng
cho thử kéo;
- Không có sự tương
tác giữa bộ chuyển đổi lực và giá đỡ của nó trên máy hiệu chuẩn khi dụng cụ sử dụng
cho thử nén.
Có thể sử dụng phương
pháp được đưa ra làm ví dụ trong Điều B.2
CHÚ THÍCH: Có thể sử
dụng các thử nghiệm khác, ví dụ thử nghiệm với một bộ chuyển đổi có đế phẳng
với một nút hình cầu hoặc bề mặt đỡ phía trên hình cầu.
7.1.4. Thử điện áp
thay đổi
Phép thử này phục vụ
cho hiệu chuẩn. Đối với các dụng cụ đo lực cần có nguồn cung cấp điện phải kiểm
tra để bảo đảm rằng độ biến đổi ± 10% của điện áp dây không có ảnh hưởng đáng
kể. Có thể thực hiện việc kiểm tra này bằng một bộ mô phỏng bộ chuyển đổi lực
hoặc bằng phương pháp thích hợp khác.
7.2. Độ phân giải của
dụng cụ chỉ thị
7.2.1. Thang đo
analog
Chiều dày của các
vạch chia độ trên thang đo phải đều nhau và chiều rộng của kim chỉ thị phải gần
bằng chiều rộng của vạch chia độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể sử dụng một
thang đo có du xích có các kích thước thích hợp với thanh đo analog để cho phép
đọc trực tiếp phân số của vạch chia trên thanh đo của dụng cụ.
7.2.2. Thang đo số
Độ phân giải được xem
là một độ tăng của chữ số hoạt động cuối cùng trên dụng cụ chỉ thị số.
7.2.3. Sự thay đổi
của số đọc
Nếu các số đọc dao
động lớn hơn giá trị được tính toán trước cho độ phân giải (khi không có lực
tác dụng vào dụng cụ), độ phân giải phải được xem là bằng một nửa của phạm vi
dao động.
7.2.4. Đơn vị
Độ phân giải, r phải
được chuyển đổi theo các đơn vị đo của lực,
7.3. Lực nhỏ nhất
Khi tính đến độ chính
xác của việc đọc độ lệch của dụng cụ trong quy trình hiệu chuẩn hoặc trong quá
trình sử dụng tiếp sau của dụng cụ cho kiểm tra máy, lực nhỏ nhất tác dụng vào
dụng cụ đo lực phải tuân theo hai điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 4000 x r đối với
cấp 00
- 2000 x r đối với
cấp 0.5
- 1000 x r đối với
cấp 1
- 500 x r đối với cấp
2
b) Lực nhỏ nhất phải
lớn hơn hoặc bằng 0.02 Ff
7.4. Quy trình hiệu
chuẩn
7.4.1. Chất tải sơ bộ
Trước khi tác dụng
các lực hiệu chuẩn ở chế độ đã cho (kéo hoặc nén), phải tác dụng lực lớn nhất
vào dụng cụ ba lần. Khoảng thời gian cho mỗi lần tác dụng tải trọng sơ bộ phải
ở giữa 60s và 90s.
7.4.2. Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình
1 - Các vị trí của dụng cụ đo lực
Để xác định đường
cong nội quy, số lượng các lực không được nhỏ hơn 08, và các lực này phải được phân
bố càng đều càng tốt trên phạm vi hiệu chuẩn. Đường cong nội quy phải được xác
định từ các giá trị trung bình của độ lệch đối với chuyển động quay,
, như đã xác định trong 7.5.1.
Nếu có nghi ngờ đối
với một sai số chu kỳ thì nên tránh các khoảng giữa các lực tương ứng với chu
kỳ của sai số này.
Quy trình chỉ xác
định giá trị kết hợp độ trễ của dụng cụ và của máy hiệu chuẩn. Việc xác định
chính xác độ trễ của dụng cụ có thể được thực hiện trên các máy có tải. Đối với
các kiểu máy hiệu chuẩn khác nên xem xét đến độ trễ của chúng.
Dụng cụ đo lực phải
được chất tải sơ bộ ba lần tới lực lớn nhất theo chiều tác dụng của các lực
tiếp sau. Khi chiều chất tải thay đổi, phải tác dụng lực lớn nhất ba lần theo
chiều mới.
Các số đọc tương ứng
với không có lực tác dụng phải được ghi lại sau khi đợi ít nhất là 30s sau khi
lực đã được dỡ bỏ hoàn toàn.
Nên đợi ít nhất là 3
min giữa các loạt đo tiếp sau.
Các dụng cụ có các
chi tiết tháo ra được phải được tháo ra như khi bao gói và vận chuyển, ít nhất
là một lần trong quá trình hiệu chuẩn. Thông thường phải thực hiện việc tháo dỡ
này giữa các loạt lực hiệu chuẩn thứ hai và thứ ba. Phải tác dụng lực lớn nhất
vào dụng cụ đo lực ít nhất là ba lần trước sau khi tác dụng các loạt lực tiếp
sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.3. Điều kiện chất
tải
Khoảng thời gian giữa
các lần chất tải liên tiếp phải đều nhau tới mức có thể thực hiện được, và
không được lấy số đọc trong phạm vi 30 s từ lúc bắt đầu thay đổi lực. Phải thực
hiện sự hiệu chuẩn ở nhiệt độ ổn định và phải được ghi lại. Phải có đủ thời
gian để cho phép dụng cụ đo lực đạt được một nhiệt độ ổn định.
Khi dụng cụ đo lực
không được bù nhiệt độ, cần chú ý bảo đảm cho các thay đổi về nhiệt độ không ảnh
hưởng đến sự hiệu chuẩn.
Các máy đo biến dạng
phải được kích hoạt ít nhất 30 phút trước khi hiệu chuẩn.
7.4.4. Thử độ rão
Nếu dụng cụ đo lực
được hiệu chuẩn chỉ theo chiều tăng lực chất tải, cần ghi lại tín hiệu ra của
dụng cụ ở 30s và 300s sau khi tác dụng hoặc dỡ bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất để có
thể xác định được các đặc tính (trong mỗi chế độ tác dụng lực. Nếu độ rão đo
được ở lực không (zero) thì lực hiệu chuẩn lớn nhất phải được duy trì trong
thời gian tối thiểu là 60s trước khi dỡ bỏ lực. Có thể thực hiện thử nghiệm độ
rão ở bất cứ thời gian nào sau khi chất tải sơ bộ trong quá trình hiệu chuẩn.
Chứng chỉ hiệu chuẩn
phải bao gồm các thông tin sau:
- Phương pháp đo độ
rão (độ rão ở lực lớn nhất hoặc sau khi dỡ bỏ lực)
- Khi nào độ rão được
đo (sau khi chất tải sơ bộ, sau loạt đo cuối cùng v.v...)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.5. Xác định độ
lệch
Độ lệch được xác định
là hiệu số giữa số đọc dưới tác dụng của lực và số đọc khi không có lực. Định
nghĩa về độ lệch này áp dụng cho các số đọc tín hiệu ra theo các đơn vị điện
cũng như cho các số đọc tín hiệu ra theo đơn vị chiều dài.
7.5. Đánh giá dụng cụ
đo lực
7.5.1. Các sai số
tương đối của sự tái hiện và lặp lại, b và b’
Các sai số này được
tính toán cho mỗi lực hiệu chuẩn trong cả hai trường hợp, nghĩa là lặp lại theo
chu kỳ của dụng cụ đo lực (b) và không lặp lại theo chu kỳ (b’) khi sử dụng
phương trình sau:

(1)
trong đó:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và

(3)
trong đó:

(4)
7.5.2. Sai số tương
đối của nội suy, fc
Sai số này được xác
định khi sử dụng phương trình bậc nhất, bậc hai hoặc bậc ba cho độ lệch
là một hàm số của lực hiệu chuẩn.
Phương trình được sử
dụng phải được đưa vào báo cáo hiệu chuẩn. Tính toán sai số tương đối của nội
suy theo phương trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
7.5.3. Sai số tương
đối điểm không (zero), fo
Số đọc không phải
được ghi lại trước và sau mỗi loạt thử nghiệm. Phải lấy số đọc điểm không ở xấp
xỉ 30s sau khi lực đã được dỡ bỏ hoàn toàn.
Sai số tương đối của
điểm không (zero) được tính toán theo phương trình:

(6)
Nên xem xét sai số
tương đối lớn nhất của điểm không (zero) được đánh giá.
7.5.4. Sai số tương
đối của đảo chiều, v
Sai số tương đối của
đảo chiều được xác định tại mỗi lần hiệu chuẩn bằng cách thực hiện việc kiểm
tra với các lực tăng và sau đó với các lực giảm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(7)

(8)
ν được tính toán là
giá trị trung bình của ν1 và
ν2

(9)
7.5.5. Sai số tương
đối của độ rão, c
Tính toán hiệu số
giữa các tín hiệu ra i30 thu
được ở 30s và i300 thu được ở 300s sau
khi tác dụng hoặc dỡ bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất và biểu thị hiệu số này là một
tỷ lệ phần trăm của độ lệch lớn nhất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(10)
8. Phân loại dụng cụ
đo lực
8.1. Nguyên tắc phân
loại
Phạm vi phân loại
dụng cụ đo lực được xác định bằng cách xem xét mỗi lực hiệu chuẩn lần lượt lực
này sau lực kia, bắt đầu với lực lớn nhất và giảm tới lực hiệu chuẩn nhỏ nhất.
Phạm vi phân loại dừng lại ở lực cuối cùng đáp ứng các yêu cầu của phân loại.
Dụng cụ đo lực có thể
được phân loại cho các lực quy định hoặc cho nội suy và chỉ đối với chiều tăng
lực chất tải hoặc chiều tăng/giảm lực chất tải.
8.2. Tiêu chí phân
loại
8.2.1. Phạm vi phân loại của
một dụng cụ đo lực ít nhất phải bao phủ phạm vi 50% đến 100% lực hiệu chuẩn lớn
nhất (FN).
8.2.2. Cấp A: Dùng cho các
dụng cụ chỉ được phân loại theo các lực riêng và chỉ được chất tải theo chiều
tăng, các tiêu chí phải được xem xét là:
- Tính tái hiện, lặp
lại tương đối và các sai số điểm không (zero);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Cấp B: Dùng cho các
dụng cụ chỉ được phân loại theo các lực riêng và chỉ được chất tải theo chiều
tăng/giảm, các tiêu chí phải được xem xét là:
- Tính tái hiện, lặp
lại tương đối và các sai số điểm không (zero);
- Sai số tương đối
của đảo chiều.
8.2.4. Cấp C: Dùng cho các
dụng cụ được phân loại theo nội suy và chỉ được chất tải theo chiều tăng, các
tiêu chí phải được xem xét là:
- Tính tái hiện, lặp
lại tương đối và các sai số điểm không (zero);
- Sai số tương đối
của nội suy;
- Sai số tương đối
của độ rão.
8.2.5. Cấp D: Dùng cho các
dụng cụ được phân loại theo nội suy và được chất tải theo chiều tăng, các tiêu
chí phải được xem xét là:
- Tính tái hiện, lặp
lại tương đối và các sai số điểm không (zero);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Sai số tương đối
của đảo chiều.
Bảng 2 đưa ra các giá
trị cho phép của các thông số này cho mỗi cấp của dụng cụ đo lực và độ không đảm
bảo đo của các lực hiệu chuẩn
Bảng
2 - Đặc tính của dụng cụ đo lực
Cấp
Sai
số tương đối của dụng cụ đo lực %
Độ
không đảm bảo đo mở rộng của lực hiệu chuẩn tác dụng (mức tin cậy 95%)
%
của
tính tái hiện lại b
của
tính lặp lại b’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
của
điểm không fo
của
đảo chiều ν
của
độ rão c
00
0,05
0,025
±0,025
±0,012
0,07
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,01
0,5
0,10
0,05
±0,05
±0,025
0,15
0,05
±0,02
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,10
±0,10
±0,050
0,30
0,10
±0,05
2
0,40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,20
±
0,10
0,50
0,20
±0,10
8.3. Chứng chỉ hiệu
chuẩn và thời gian có hiệu lực
8.3.1. Nếu một dụng cụ đo
lực đã thỏa mãn các yêu cầu của tiêu chuẩn này tại thời điểm hiệu chuẩn, cơ
quan có thẩm quyền hiệu chuẩn phải cấp chứng chỉ hiệu chuẩn phù hợp với
ISO/IEC17025, trong đó ít nhất phải công bố các thông tin sau:
a) Tính đồng nhất của
tất cả các chi tiết của dụng cụ đo lực và các phụ tùng chất tải và của máy hiệu
chuẩn;
b) Chế độ tác dụng
lực (kéo/nén);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Cấp và phạm vi
(hoặc lực) có hiệu lực và chiều chất tải (chỉ tăng hoặc tăng/giảm);
e) Ngày và kết quả
hiệu chuẩn và khi có yêu cầu, phương trình nội suy;
f) Nhiệt độ tại đó
thực hiện sự hiệu chuẩn;
g) Độ không đảm bảo
đo của các kết quả hiệu chuẩn (phương pháp xác định độ không đảm bảo đo được
cho trong Phụ lục C);
h) Các chi tiết về đo
độ rão, nếu được thực hiện (xem 7.4.4).
8.3.2. Theo tiêu chuẩn này,
chu kỳ dài nhất của hiệu lực chứng chỉ không được vượt quá 26 tháng.
Dụng cụ đo lực phải
được hiệu chuẩn lại khi phải chịu quá tải lớn hơn quá tải trong thử nghiệm (xem
Điều B.1) hoặc sau khi sửa chữa.
9. Sử dụng các dụng
cụ đo lực đã hiệu chuẩn
Các dụng cụ đo lực
phải được chất tải phù hợp với các điều kiện chất tải trong hiệu chuẩn. Phải có
biện pháp phòng ngừa tránh cho dụng cụ không bị tác động bởi các lực lớn hơn
lực hiệu chuẩn lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dụng cụ được phân
loại chỉ theo chiều tăng lực chất tải chỉ được sử dụng cho các lực tăng. Các
dụng cụ được phân loại theo chiều tăng/giảm lực chất tải cũng có thể được sử
dụng để đo các lực giảm.
Các dụng cụ được phân
loại theo nội suy có thể được sử dụng cho bất cứ lực nào trong phạm vi nội suy.
Nếu sử dụng một dụng
cụ đo lực ở nhiệt độ khác với nhiệt độ hiệu chuẩn, độ lệch của dụng cụ, nếu cần
thiết, phải được hiệu chỉnh cho bất cứ thay đổi nào về nhiệt độ (xem Điều B.4).
CHÚ THÍCH: Sự thay
đổi của điểm không (zero) trên bộ chuyển đổi lực không được chất tải chỉ báo
biến dạng dẻo do sự chất tải quá mức của bộ chuyển đổi lực. Độ dịch chuyển dư
trong thời gian dài chỉ báo ảnh hưởng của độ ẩm đến máy đo biến dạng hoặc
khuyết tật trong mối liên kết của các máy đo biến dạng.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Ví dụ về các kích
thước của bộ chuyển đổi lực và các phụ tùng chất tải tương ứng
A.1. Quy định chung
Để hiệu chuẩn các bộ
chuyển đổi lực trong các máy tạo lực tiêu chuẩn và dễ dàng trong lắp đặt chiều
trục trong các máy thử vật liệu được kiểm tra, cần xem xét các điều kiện kỹ
thuật thiết kế và các kích thước sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để hỗ trợ cho lắp ráp
bề mặt trên các đầu kẹp nên được gia công cơ đến đường kính lõi trên chiều dài
tương ứng với khoảng hai vòng ren. Xem bảng A.1.
Các lỗ định tâm sử
dụng trong gia công bộ chuyển đổi lực nên được giữ lại.
Bảng
A.1 - Các kích thước của bộ chuyển đổi lực kéo cho các lực danh nghĩa không nhỏ
hơn 10kN
Lực
(danh nghĩa) lớn nhất của dụng cụ đo lực a
Chiều
dài bao lớn nhất b
mm
Cỡ
ren ngoài của các đầu c
Chiều
dài nhỏ nhất của ren mm
Chiều
rộng lớn nhất của đường kính mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
M20
x 1,5d
16
110
40
kN và 60 kN
500
M20
x 1,5d
16
125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
M24
x 2
20
150
200
kN
500
M30
x 2
35
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
M42
x 3
40
-
600
kN
650
M56
x 4
40
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
750
M64
x 4
60
-
2
MN
950
M90
x 4
80
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300
M125
x 4
120
-
6
MN
1500
M160
x 6
150
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1700
M200
x 6
180
-
15
MN
2000
M250
x 6
225
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2500
M330
x 6
320
-
a Không tiêu chuẩn
hóa các kích thước của bộ chuyển đổi lực kéo cho các lực danh nghĩa nhỏ hơn
10kN.
b Chiều dài của bộ
chuyển đổi lực kéo bao gồm tất cả các đầu nối ren cần thiết.
c Của bộ chuyển đổi
lực kéo hoặc của đầu nối ren.
d Cho phép có bước 2
mm.
A.3. Bộ chuyển đổi
lực nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao bao gồm
chiều cao của các phụ tùng chất tải liên kết
Bảng
A.2. Chiều cao bao của bộ chuyển đổi lực nén
Lực
(danh nghĩa) lớn nhất của dụng cụ đo lực
Chiều
cao bao lớn nhất a của các dụng cụ cho kiểm tra các máy thử
vật liệu mm
Cấp
1b
Cấp
2b
≤
40 kN
145
115
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
145
100
kN
220
145
200
kN
220
190
400
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205
600
kN
310
205
1
MN
310
205
2
MN
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
MN
330
205
4
MN
410
205
5
MN
450
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
400
10
MN
550
400
15
MN
670
-
a Cho phép sử dụng
các bộ chuyển đổi có chiều cao bao lớn hơn nếu khe hở lắp ráp thực tế của máy
thử vật liệu có thể đáp ứng được yêu cầu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4. Phụ tùng chất
tải
A4.1. Quy định chung
Các phụ tùng chất tải
nên được thiết kế sao cho đường tác dụng lực không bị biến dạng. Thông thường,
các bộ chuyển đổi lực nên được lắp với hai đai ốc có mặt mút cầu, hai bạc có
mặt mút cầu, và nếu cần thiết có hai vòng bạc trung gian, trong khi các bộ
chuyển đổi lực nén được lắp với một hoặc hai đệm nén.
Các kích thước được
khuyến nghị trong A.4.2 đến A.4.5 yêu cầu phải sử dụng vật liệu có giới hạn
chảy tối thiểu là 350 N/mm2.
A.4.2. Đai ốc có mặt
mút cầu và bạc có mặt mút cầu
Hình A.1 Giới thiệu
hình dạng của đai ốc có mặt mút cầu (tự lựa) và bạc có mặt mút cầu (tự lựa) dùng
cho các bộ chuyển đổi lực kéo. Các kích thước của chúng nên phù hợp với Bảng
A.3.
Các bạc và đai ốc có
mặt mút cầu lớn dùng cho các lực (danh nghĩa) lớn nhất là 4MN và lớn hơn nên có
các lỗ tịt được phân bố xung quanh theo chu vi để hỗ trợ cho vận chuyển và lắp
ráp. Trong trường hợp các bạc có mặt mút cầu chỉ cần hai cặp lỗ đối diện; một
cặp lỗ ở trên mặt phẳng ở giữa và cặp lỗ kia ở trên mặt phẳng cách đỉnh bạc một
khoảng bằng một phần ba chiều cao bạc đối với bạc phía trên và cách đáy bạc một
khoảng bằng một phần ba chiều cao bạc đối với bạc phía dưới (xem hình A.1).
Ở các đai ốc có mặt
mút cầu, từng cặp hai lỗ tịt đối diện nhau phân bố cách nhau 60o nên được làm trên mặt
phẳng phía trên, mặt giữa và mặt dưới.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1. Đai ốc có mặt mút
cầu (tự lựa)
2. Bạc có mặt mút cầu
(tự lựa)
3. Thanh đo lực kéo
a. Sáu lỗ
b. Bốn lỗ
Hình
A.1 - Đai ốc có mặt mút cầu, bạc có mặt mút cầu và thanh đo lực kéo
Bảng
A.3. Các kích thước của đai ốc và bạc có mặt mút cầu dùng cho bộ chuyển đổi lực
kéo có lực lớn nhất không nhỏ hơn 10kN
Lực
(danh nghĩa) lớn nhất của dụng cụ đo lực
d1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d2 (c11)
mm
d3
mm
h1
mm
h2
mm
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
10 kN đến 40 kN
32

22
16
12
30
60
kN
43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
18
15
30
100
kN
47

32
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
200
kN
60

44
25
15
50
400
kN và 600 kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

60
40
18
80
1
MN
115

74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
100
2
MN
160

100
90
30
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225

150
120
40
250
6
MN
260

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
45
250
10
MN
335

220
180
55
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
MN
410

265
225
65
350
25
MN
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
345
310
85
500
A.4.3. Vòng bạc trung
gian
Khi cần thiết nên sử
dụng các vòng bạc trung gian kiểu A hoặc B như đã chỉ dẫn trên Hình A.2 hoặc A.3
và được quy định trong Bảng A.4 để kiểm tra các máy thử vật liệu có nhiều phạm
vi.
Các vòng bạc trung
gian nên có kết cấu kẹp chặt thích hợp (ví dụ, chốt ren) để kẹp chặt các chi
tiết lắp ráp khác.

a Cạnh vát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.2 - Vòng bạc trung gian kiểu A

a Cạnh vát
b Rãnh trong (kích
thước: 1,6mm x 0,3mm)
Hình
A.3 - Vòng bạc trung gian kiểu B
A.4.4. Chi tiết
chuyển tiếp (các chi tiết nối dài, giảm áp lực v.v..)
Nếu do thiết kế của
máy thử vật liệu cần có các chi tiết chuyển tiếp cho lắp ráp bộ chuyển đổi lực
thì chúng phải được thiết kế để bảo đảm sự chất tải ở tâm của bộ chuyển đổi
lực.
A.4.5. Đệm chất tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong kiểm tra các
dụng cụ đo lực được sử dụng trong máy hiệu chuẩn lực hoặc máy tạo lực tiêu
chuẩn, áp suất bề mặt trên các tấm ép của máy không nên lớn hơn 100N/mm2,
nếu cần thiết, nên lựa chọn và lắp đặt các tấm trung gian bổ sung (xem Hình
A.4), có đường kính d9 đủ lớn để bảo đảm cho điều kiện này được đáp ứng.
Hình A.4.a) giới
thiệu một ví dụ về hình dạng của một đệm chất tải dùng cho các bộ chuyển đổi
lực nén có một bề mặt lồi để dẫn lực với chiều cao h7 bằng hoặc lớn hơn d9/2.
Tuy nhiên, chiều cao
h9 và đường kính d10 của tất cả các đệm chất tải nên được chế tạo thích hợp với
các chi tiết dẫn lực sao cho đệm chất tải được định vị ở tâm và không tiếp xúc
ngang với chi tiết dẫn lực. Vì vậy, đường kính d10 nên lớn hơn đường kính của
chi tiết dẫn lực 0,1mm đến 0,2mm. Hình A.4b) giới thiệu một ví dụ về hình dạng
của một đệm chất tải dùng cho bộ chuyển đổi lực nén có bề mặt dẫn lực phẳng.
Đường kính, d11 nên lớn hơn hoặc bằng đường kính của chi tiết dẫn lực.
Kích
thước tính bằng milimet

a)
Đệm chất tải được thiết kế để giảm áp suất bề mặt dùng cho các bộ chuyển đổi
lực có bề mặt dẫn lực lồi.

b)
Đệm chất tải được thiết kế để giảm áp suất bề mặt dùng cho các bộ chuyển đổi
lực có bề mặt dẫn lực phẳng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
A.4. Các kích thước của vòng, bạc trung gian
Lực
(danh nghĩa) lớn nhất của máy thử vật liệu a
Lực
lớn nhất của dụng cụ đo lực
Kiểu
vòng bạc trung gian
d4
H7
mm
d5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d6
c11
mm
d7
mm
d8
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
h4
mm
h5
mm
h6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
60
kN
40
kN
A

24

-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
-
-
100
kN
40
kN
A

24

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7
15
-
-
60
kN
A

29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
7
15
-
-
200
kN
40
kN
B

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

36
46
5
34
22
12
60
kN
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
-
-
7
15
-
-
100
kN
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
34
-
-
7
15
-
-
400
kN và 600 kN
40
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24

36
61
5
57
42
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B

29
46
61
7
57
42
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B

34
51
61
7
57
42
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A

47
-
-
12
20
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
kN
B

29

46
77
7
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
100
kN
B

34
51
77
7
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
200
kN
B

47
65
77
12
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
400
kN và 600 kN
A

65
-
-
18
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
2
MN
200
kN
B

47

67
103
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87
60
15
400
kN và 600 kN
A

65
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
48
-
-
1
MN
A

78
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
-
-
4
MN
400
kN và 600 kN
B

65

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
18
130
95
35
1
MN
B

78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
158
25
130
95
45
2
MN
A

105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
27
62
-
-
6
MN
400
kN và
600
kN
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65

92
173
18
155
115
35
1
MN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

78
122
173
25
155
115
45
2
MN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

105
-
-
27
77
-
-
4
MN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

160
-
-
35
60
-
-
10
MN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B

78

122
223
25
200
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MN
B

105
167
223
27
200
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
MN
A

160
-
-
35
90
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
MN
A

185
-
-
40
75
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Các máy thử kéo
dùng cho các lực lớn hơn 10 MN là các máy chuyên dùng trong đó bất cứ các vòng
bạc trung gian nào cũng được sử dụng theo thỏa thuận
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thông tin bổ sung
B.1. Thử quá tải
Dụng cụ đo lực được
thử quá tải bốn lần liên tiếp với tải trọng vượt quá lực lớn nhất tối thiểu là
8% và tối đa là 12%. Sự quá tải được duy trì trong khoảng thời gian 60s đến
90s.
Nhà sản xuất nên thử
quá tải ít nhất là một lần trước khi dụng cụ được đưa vào hiệu chuẩn hoặc sử dụng.
B.2. Ví dụ của một
phương pháp kiểm tra về không có sự tương tác giữa bộ chuyển đổi lực của dụng
cụ được sử dụng trong quá trình nén và giá đỡ của nó trên máy hiệu chuẩn
Dụng cụ đo lực được
chất tải thông qua các đệm đỡ trung gian có dạng hình trụ hoặc mặt phẳng, các
bề mặt lồi và lõm và chúng tiếp xúc với đế của dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các đệm đỡ trung gian
được làm bằng thép có độ cứng giữa 400 HV30 và 600 HV30. Độ lồi và độ lõm của
các bề mặt là 1,0 ± 0,1 in trên bán kính 1000 [(0,1 ± 0,01)% bán kính].
Nếu dụng cụ đo lực
được hiệu chuẩn cùng với các đệm chất tải liên kết và sau đó các đệm này luôn
được sử dụng cùng với dụng cụ đo lực thì thiết bị thử được xem là một tổ hợp
của dụng cụ đo lực và các đệm chất tải liên kết. Tổ hợp này được chất tải thông
qua các đệm đỡ phẳng, lồi và lõm.
Hai lực thử được tác
dụng vào dụng cụ đo lực, trước tiên là lực lớn nhất của dụng cụ và thứ hai là
lực hiệu chuẩn nhỏ nhất thích hợp với độ lệch của dụng cụ theo quan điểm của
tính lặp lại.
Lặp lại thử nghiệm để
có ba tác dụng lực cho mỗi một trong ba kiểu đệm đỡ trung gian và độ sai lệch
giữa các độ lệch trung bình khi sử dụng đệm đỡ lồi và mặt phẳng không nên vượt
quá giới hạn cho trong Bảng B.1, có liên quan đến cấp của dụng cụ đo lực.
Bảng
B.1 - Sai lệch lớn nhất cho phép đối với độ lệch trung bình
Cấp
Sai
lệch lớn nhất cho phép, %
Ở
lực lớn nhất
Ở
lực nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
0,1
0,5
0,1
0,2
1
0,2
0,4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8
Nếu dụng cụ đo lực
đáp ứng các yêu cầu có liên quan đến lực lớn nhất nhưng không đáp ứng các yêu
cầu đối với lực nhỏ nhất thì xác định lực nhỏ nhất mà dụng cụ đáp ứng được điều
kiện đã cho.
Độ tăng nhỏ nhất của
lực được sử dụng để xác định lực nhỏ nhất đáp ứng điều kiện do cơ quan có thẩm
quyền thực hiện hiệu chuẩn quyết định. Thông thường, không cần phải lặp lại các
phép thử này với các đệm đỡ trung gian mỗi khi hiệu chuẩn dụng cụ mà chỉ sau
khi sửa chữa lớn dụng cụ đo lực.
B.3. Chú giải về ghi
tín hiệu không (zero) của bộ chuyển đổi lực được dỡ tải
Sự thay đổi điểm
không (zero) của bộ chuyển đổi lực được dỡ tải chỉ thị biến dạng dẻo do quá tải
của bộ chuyển đổi lực. Độ dịch chuyển dư trong thời gian dài chỉ thị ảnh hưởng
của hơi ẩm trên mặt gắn kết của máy đo biến dạng hoặc khuyết tật liên kết của
các máy đo biến dạng.
B.4. Hiệu chỉnh nhiệt
độ của dụng cụ đo lực được hiệu chuẩn
Lượng hiệu chỉnh độ
lệch của dụng cụ đối với bất cứ thay đổi nào về nhiệt độ được tính toán theo
phương trình sau:
Dt = De [1 + K
(t - te)] (B.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
De là độ
lệch ở nhiệt độ hiệu chuẩn, te;
K là hệ số nhiệt độ
của dụng cụ đo lực, tính bằng oC-1
Đối với các dụng cụ
khác với dụng cụ có bộ chuyển đổi lực với các tín hiệu điện ra được làm bằng
thép có chứa không nhiều hơn 7% các nguyên tố hợp kim, có thể sử dụng giá trị k
= 0,0027oC-1.
Đối với các dụng cụ
được làm bằng vật liệu khác với thép hoặc các dụng cụ có các bộ chuyển đổi lực
có các tín hiệu điện ra, xác định giá trị k bằng thực nghiệm và nhà sản xuất
phải cung cấp giá trị này. Giá trị được sử dụng cần được công bố trên chứng chỉ
hiệu chuẩn của dụng cụ.
Bảng B.2 giới thiệu
các lượng hiệu chỉnh độ lệch cho các dụng cụ thuộc kiểu thứ nhất. Các lượng
hiệu chỉnh này thu được với k = 0,00027oC-1.
CHÚ THÍCH: Khi dụng
cụ được làm bằng thép và độ lệch được đo theo đơn vị dài, lượng hiệu chỉnh
nhiệt độ gần bằng 0,001 đối với mỗi thay đổi 4oC.
Phần lớn các bộ
chuyển đổi lực có tín hiệu điện ra được bù nhiệt trong phạm vi ứng dụng (xem
đoạn thứ hai trong 7.4.3). Trong các trường hợp này có thể không cần thiết phải
hiệu chỉnh nhiệt độ.
Thông thường, chỉ cần
đo nhiệt độ của dụng cụ tới giá trị gần nhất 1oC.
Nếu đã lệch đã được
đo với dụng cụ đo lực ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ hiệu chuẩn và mong muốn thu
được độ lệch của dụng cụ đối với nhiệt độ hiệu chuẩn, lượng hiệu chỉnh độ lệch
cho trong Bảng B.2 được trừ đi khỏi độ lệch đo được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ:
- Nhiệt độ của dụng
cụ đo lực: 22oC.
- Độ lệch quan sát
được: 729,6 độ chia
- Nhiệt độ hiệu
chuẩn: 20oC
- Thay đổi nhiệt độ:
22oC - 20oC = +2oC
Trong cột tương ứng
với thay đổi +2oC, độ lệch gần nhất
vượt quá 729,6 độ chia là 833 đã chia. Đối với giá trị độ lệch này, Bảng B.2
cho lượng hiệu chỉnh 0,4 độ chia.
Như vậy độ lệch được
hiệu chỉnh là 729,6 - 0,4 = 729,2 độ chia.
Bảng
B.2 - Lượng hiệu chỉnh độ lệch cho các thay đổi nhiệt độ của dụng cụ đo lực
bằng thép không có bộ chuyển đổi lực với các tín hiệu điện ra
Lượng
hiệu chỉnh độ lệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch lớn nhất ở đó áp dụng hiệu chỉnh cho các thay đổi nhiệt độ so với nhiệt
độ hiệu chuẩn
Độ
chia của thang đo
1oC
2oC
3oC
4oC
5oC
6oC
7oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
185
92
61
46
37
30
26
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
555
277
185
138
111
92
79
69
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
462
308
231
185
154
132
115
0,3
1296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
432
324
259
216
185
162
0,4
1666
833
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
416
333
277
238
208
0,5
2037
1018
679
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
407
339
291
254
0,6
1203
802
601
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
401
343
300
0,7
1388
925
694
555
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
396
347
0,8
1574
1049
787
629
524
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
393
0,9
1759
1172
879
703
586
502
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1944
1296
972
777
648
555
486
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2129
1419
1064
851
709
608
532
1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1543
1157
925
771
661
578
1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1666
1250
999
833
714
625
1,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1342
1074
895
767
671
1,5
1913
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1148
956
820
717
1,6
2037
1527
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1018
873
763
1,7
2160
1620
1296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
925
810
1,8
1712
1370
1141
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
856
1,9
1805
1444
1203
1031
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
1898
1518
1265
1084
949
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1990
1592
1327
1137
995
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2083
1666
1388
1190
1041
2,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1740
1450
1243
1087
2,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1814
1512
1296
1134
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1888
1574
1349
1180
Phụ lục C
(Tham khảo)
Độ không đảm bảo đo
của hiệu chuẩn và sử dụng tiếp sau của dụng cụ đo lực
C.1. Độ không đảm bảo
đo của các kết quả hiệu chuẩn cho dụng cụ đo lực
C.1.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại mỗi lực hiệu
chỉnh F, độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn, được biểu thị bằng các đơn vị
lực, được tính toán từ các số đọc thu được trong quá trình hiệu chuẩn. Các độ
không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn này được vẽ thành biểu đồ đối với lực và
sự điều chỉnh theo phương pháp bình phương tối thiểu bao chùm tất cả các giá
trị được tính toán. Các hệ số của sự điều chỉnh này sau đó được nhân với hệ số
quét k = 2 để có giá trị độ không đảm bảo đo mở rộng, U, đối với bất cứ lực nào
trong phạm vi hiệu chuẩn. Có thể tính toán giá trị độ không đảm bảo đo tương
đối mở rộng, W như sau:

(C.1)
và
U
= k x Uc (C.2)
và
W
= U/F (C.3)
Trong đó:
u1 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với lực hiệu chuẩn tác dụng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u3 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với tính lặp lại của các kết quả hiệu chuẩn;
u4 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với độ phân giải của dụng cụ chỉ thị;
u5 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với độ rão của dụng cụ;
u6 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với độ dịch chuyển của tín hiệu ra điểm không;
u7 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền nhiệt độ của dụng cụ;
u8 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với phép nội suy.
Độ không đảm bảo đo
tương đối mở rộng, W, cũng có thể được tính toán từ tổ hợp các độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn, Wi:

(C.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W
= kx Wc (C.5)
và
U
= Wx F (C.6)
trong đó:
w1 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với lực hiệu chuẩn tác dụng;
w2 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với tính tái hiện của các kết quả hiệu chuẩn;
w3 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với tính lặp lại của các kết quả hiệu chuẩn;
w4 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với độ phân giải của dụng cụ chỉ thị.
w5 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với độ rão của dụng cụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w7 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với nhiệt độ của dụng cụ;
w8 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với phép nội suy.
CHÚ THÍCH 1: Không
tính đến thành phần nội suy (u8, w8) trang độ không đảm bảo đo của hiệu chuẩn
với các dụng cụ được phân loại chỉ theo các lực riêng.
CHÚ THÍCH 2: Độ không
đảm bảo đo tương đối có thể được biểu thị như một tỷ lệ phần trăm bằng cách nhân
với 100.
C.1.2. Tính toán độ
không đảm bảo đo của lực hiệu chuẩn, u1, w1
u1 chỉ là độ không đảm
bảo đo tiêu chuẩn gắn liền với các lực do các máy hiệu chuẩn tác dụng được biểu
thị theo đơn vị lực và w1 được
biểu thị tương tự như một giá trị tương đối.
C.1.3. Tính toán độ
không đảm bảo đo của tính tái hiện, u2, w2
u2 là sai lệch chuẩn gắn
liền với các độ lệch trung bình tăng thu được trong quá trình hiệu chuẩn, được
biểu thị theo các đơn vị lực và w2 được biểu thị tương tự như một giá trị tương
đối.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và

(C.8)
trong đó X là độ lệch
thu được trong các loạt tăng 1, 3 và 5.
CHÚ THÍCH: Đây không
phải là tính tái hiện của một lực đo được trong quá trình sử dụng tiếp sau của
dụng cụ đo lực.
C.1.4. Tính toán độ
không đảm bảo đo của tính lặp lại, u3, w3
u3 là sự đóng góp của
không đảm bảo đo do tính lặp lại của độ lệch đo, được biểu thị theo các đơn vị lực,
và w3 được biểu thị tương
tự như một giá trị tương tối, có thể thừa nhận rằng, ở mỗi lực F:

(C.9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(C.10)
trong đó b’ là sai số
tương đối của tính lặp lại như đã quy định trang 7.5.1
C.1.5. Tính toán độ
không đảm bảo đo của độ phân giải, u4, w4
Mỗi giá trị độ lệch
được tính toán từ hai số đọc (số đọc với một lực tác dụng trừ đi số đọc tại lực
không). Vì vậy, độ phân giải của dụng cụ chỉ thị cần được tính đến hai lần như
hai phân bố chữ nhật, mỗi phân bố có độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn r/(2
), trong đó r là độ phân giải được
biểu thị theo đơn vị lực.

(C.11)
và

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.6. Tính toán độ
không đảm bảo đo của độ rão, u5, w5
Thành phần độ không
đảm bảo đo này là do tại một lực đã cho, độ lệch đo được có thể chịu ảnh hưởng
của quá trình chất tải trong thời gian dài trước đây. Một phép đo ảnh hưởng này
là thay đổi tín hiệu ra của bộ chuyển đổi trong khoảng thời gian từ 30s đến 300
s sau khi tác dụng hoặc dỡ bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất. Ảnh hưởng này không được
tính đến trong tính tái hiện lại bởi vì thông thường sử dụng cùng một máy hiệu
chuẩn cho tất cả các loạt đo và profin thời gian /chất tải sẽ như nhau.
Có thể đánh giá ảnh
hưởng này như sau:

(C.13)
và

(C.14)
Nếu không thực hiện
thử độ rão, có thể đánh giá độ không đảm bảo đo của độ rão bằng cách chia độ trễ
cho hệ số bằng 3. Vì thế có thể sử dụng phương trình sau để tính toán sự đóng
góp của độ không đảm bảo đo này cho các lực tăng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.15)
và

(C.16)
C.1.7. Tính toán độ
không đảm bảo đo của dịch chuyển điểm không, u6, w6
Thành phần độ không
đảm bảo đo này là do tín hiệu ra của điểm không trên dụng cụ có thể thay đổi
giữa các loạt đo và độ lệch đo được có thể là một hàm của thời gian đã sử dụng
hết tại lực không (zero) giữa các loạt đo. Ảnh hưởng này không được tính đến
trong tính tái hiện lại bởi vì thông thường thời gian này sẽ như nhau cho tất
cả các loạt đo. Một phép đo sự thay đổi này là sai số điểm không, fo, cho nên
có thể đánh giá ảnh hưởng này như sau:

(C.17)
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.18)
C.18. Tính toán độ
không đảm bảo đo của nhiệt độ, u9, w7
Độ không đảm bảo đo
này là sự đóng góp do thay đổi nhiệt độ trong suốt quá trình hiệu chuẩn cùng
với độ không đảm bảo đo trong phép đo nhiệt độ hiệu chuẩn. Cần đánh giá độ nhạy
cảm của dụng cụ đối với nhiệt độ. Khi biểu thị thành phần này theo các đơn vị
lực hoặc như một giá trị tương đối, ta có.

(C.19)
và

(C.20)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΔT là phạm vi nhiệt
độ hiệu chuẩn cho phép đối với độ không đảm bảo đo trong phép đo nhiệt độ.
C.1.9. Tính toán độ
không đảm bảo đo của phép nội suy, u8, w8
C.1.9.1. Quy định
chung
Thành phần này không
được tính đến trong độ không đảm bảo đo hiệu chuẩn đối với các dụng cụ được
phân loại chỉ theo lực riêng.
Độ không đảm bảo đo
này là sự đóng góp do các điểm được vẽ thành biểu đồ lực/độ lệch không nằm trên
đường điều chỉnh thích hợp nhất dẫn đến độ không đảm bảo đo trong phương trình
nội suy. Có thể sử dụng một trong hai phương pháp được cho trong C.1.9.2 và
C.1.9.3 để tính toán sự đóng góp này.
C.1.9.2. Phương pháp
còn lại
Thành phần có thể
được đánh giá bằng lý thuyết thống kê. Khi giả thiết rằng các lực hiệu chuẩn được
phân bố đều, độ không đảm bảo đo của phép nội suy có thể được tính toán đơn
giản theo các phương trình sau:

(C.21)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(C.22)
trong đó:
δr là tổng của các sai
lệch bình phương giữa độ lệch bình phương và giá trị được tính toán từ phương
trình nội suy;
n là số lượng các
bước hiệu chuẩn lực;
d là cấp của phương
trình nội suy.
C.1.9.3. Phương pháp
sai lệch
Thành phần là hiệu số
giữa độ lệch trung bình đo được và giá trị được tính toán từ phương trình nội suy:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hoặc

(C.24)
C.1.10. Tính toán độ
không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn của hiệu chuẩn và độ không đảm bảo đo mở
rộng
C.1.10.1. Quy định
chung
Tính toán độ không
đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn và độ không đảm bảo đo mở rộng được thực hiện
theo các đơn vị lực (đối với uc và U) hoặc như các giá trị tương đối (đối với
wc và W) như đã chỉ ra
trong C.1.10.2 và C.1.10.3.
C.1.10.2. Độ không
đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn và độ không đảm bảo đo mở rộng tính theo các đơn
vị lực
Đối với mỗi lực hiệu
chuẩn, tính toán độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn uc, bằng cách tổ hợp
các độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn riêng bằng phép cầu phương:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Phương
trình này tương tự như phương trình (C.1).
Vẽ biểu đồ của uc đối với lực và sau đó
xác định các hệ số của đường bình phương tối thiểu thích hợp nhất qua tất cả
các điểm dữ liệu.
Dạng của đường được
điều chỉnh cho thích hợp (ví dụ, đường thẳng, đa thức, hàm số mũ) sẽ phụ thuộc
vào các kết quả hiệu chuẩn; Phương trình tuyến tính được ưu tiên sử dụng vì lý
do đơn giản. Nếu kết quả này có giá trị thấp hơn giá trị độ không đảm bảo đo
liên hợp nhỏ nhất, nên có sự điều chỉnh thích hợp hơn và/hoặc quy định giá trị
nhỏ nhất cho độ không đảm bảo đo. Giá trị của độ không đảm bảo đo này nên bằng
độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn nhỏ nhất thu được.
Độ không đảm bảo đo
mở rộng, U được cho bởi phương trình có các hệ số bằng hai lần các hệ số của
phương trình điều chỉnh thích hợp nhất. Đối với bất cứ lực nào trong phạm vi
hiệu chuẩn, có thể tính toán độ không đảm bảo đo mở rộng và biểu thị độ không
đảm bảo đo này theo các đơn vị lực.
C.1.10.3. Độ không
đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn và độ không đảm bảo đo mở rộng được biểu thị như
các giá trị tương đối
Đối với mỗi lực hiệu
chuẩn, tính toán độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn wc bằng cách tổ hợp các
độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn riêng theo phép cầu phương.

(C.26)
CHÚ THÍCH: Phương
trình này tương tự như phương trình (C.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dạng của đường được
điều chỉnh cho thích hợp (ví dụ, đường thẳng, đa thức, hàm số mũ) sẽ phụ thuộc
vào các kết quả hiệu chuẩn. Nếu các kết quả này có các giá trị thấp hơn giá trị
độ không đảm bảo đo liên hợp nhỏ nhất, nên có sự điều chỉnh thích hợp hơn và/hoặc
nên quy định giá trị nhỏ nhất của độ không đảm bảo đo cho các bộ phận có liên
quan của phạm vi hiệu chuẩn. Giá trị của độ không đảm bảo đo này nên bằng độ
không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn nhỏ nhất thu được.
Độ không đảm bảo đo
mở rộng W được cho bởi phương trình có các hệ số bằng hai lần các hệ số của
phương trình điều chỉnh thích hợp nhất. Đối với bất kỳ lực nào trong phạm vi
hiệu chuẩn, có thể tính toán độ không đảm bảo đo mở rộng và biểu thị độ không
đảm bảo đo này theo các giá trị tương đối.
C.2. Độ không đảm bảo
đo trong quá trình sử dụng tiếp sau của dụng cụ đo lực
C.2.1. Quy định chung
Độ không đảm bảo đo
gắn liền với lực được tính toán từ độ lệch thu được từ dụng cụ đo lực sau khi
hiệu chuẩn sẽ bao gồm các đóng góp từ một số nguồn:
a) Độ không đảm bảo
đo của hiệu chuẩn;
b) Độ phân giải;
c) Đóng góp do tính
đảo chiều;
d) Độ dịch chuyển của
độ nhạy do hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Ảnh hưởng của sử
dụng với các điều kiện chất tải giới hạn khác;
g) Ảnh hưởng của sử
dụng với các thành phần phụ khác;
h) Ảnh hưởng của sử
dụng với mofin thời gian/ chất tải khác;
i) Ảnh hưởng của các
phép tính gần đúng tuyến tính cho phương trình nội suy;
f) Nếu thích hợp, ảnh
hưởng của dụng cụ chỉ thị thay thế.
Có thể giả thiết rằng
không có ảnh hưởng nào trong các ảnh hưởng này có sự tương quan với nhau cho
nên có thể tính tổng số các độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn của chúng trong phép
cầu phương để tính toán một độ không ổn định liên hợp tiêu chuẩn ở mỗi lực (khi
giả thiết rằng bất cứ các sai số đã hết nào đã được hiệu chỉnh). Ví dụ, nếu
biết độ nhạy nhiệt độ của bộ chuyển đổi và đô nhạy này là độ chênh lệch nhiệt
độ (giữa hiệu chuẩn và sử dụng tiếp sau), nên hiệu chỉnh được tính toán hoặc
ảnh hưởng nên được cộng tuyến tính vào độ không đảm bảo đo thay vì dùng phép
cầu phương.
C.2.2. Độ không đảm
bảo đo của hiệu chuẩn
Độ không đảm bảo đo
của hiệu chuẩn bằng một nửa giá trị của độ không đảm bảo đo mở rộng được tính
toán trong C.1.10 khi sử dụng phương trình không đảm bảo đo mở rộng.
C.2.3. Độ không đảm
bảo đo của độ phân giải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.4. Tính toán sự
đóng góp do sự đảo chiều
Sai số của đảo chiều,
ν được quy định trong 7.5.4 không phải là một thành phần của độ không đảm bảo
đo trong hiệu chuẩn. Cách tính đến đặc tính này phụ thuộc vào cách sử dụng bộ
chuyển đổi sau khi hiệu chuẩn.
Nếu người sử dụng chỉ
thực hiện các phép đo với lực tăng thì không nên tính đến thành phần do đảo
chiều trong độ không đảm bảo đo của lực đo được.
Tuy nhiên, nếu người
sử dụng thực hiện các phép đo với các giá trị lực giảm và không có bất cứ sự
hiệu chỉnh nào thì độ không đảm bảo đo của lực đo được sẽ cần phải tính đến sai
số đảo chiều ν bằng cách cộng vào một thành phần bổ sung:

(C.27)
và

(C.28)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.5. Độ dịch chuyển
(độ trôi)
Thành phần này có thể
được đánh giá từ quá trình thu được các kết quả từ bộ chuyển đổi trong các lần
hiệu chuẩn trước đây. Sự phân bố chính xác của độ không đảm bảo đo (và có thể
ngay cả sự hiệu chỉnh sai số được đánh giá) sẽ phụ thuộc vào bộ chuyển đổi
riêng, nhưng phân bố theo hình chữ nhật có độ không đảm bảo đo mở rộng bằng ±,
độ thay đổi lớn nhất trước đây được xem là sự đánh giá thích hợp. Nếu không có
thông tin cho sự đánh giá này, nên đánh giá dựa trên các quá trình sử dụng của
các dụng cụ tương tự.
C.2.6. Ảnh hưởng của
nhiệt độ
Ảnh hưởng của nhiệt độ
đến tín hiệu ra của điểm không có thể được bỏ qua vì ảnh hưởng này không quan
trọng trong tính toán độ lệch, nhưng ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ nhạy cần
được cho phép. Nếu đã biết độ nhạy nhiệt độ thực tế của dụng cụ đo lực, nên
hiệu chỉnh lực tính toán. Nếu trong trường hợp chỉ có thông tin là dung sai
trong điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất thì nên sử dụng thành phần độ không
đảm bảo đo dựa trên dung sai này và độ chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ hiệu
chuẩn của dung cụ đo lực và nhiệt độ trong sử dụng tiếp sau. Nên sử dụng phân
bố theo hình chữ nhật. Tuy nhiên hệ số (hoặc dung sai) thường được cho đối với
một nhiệt độ ổn định không có gradien. Nếu bộ chuyển đổi được sử dụng trong
điều kiện ở đó có građien nhiệt độ, nên tính đến sự đóng góp của một độ không
đảm bảo đo bổ sung.
C.2.7. Ảnh hưởng của
chất tải giới hạn
Thử đệm đỡ mô tả
trong Điều B.2 đưa ra chỉ thị về độ nhạy của một bộ chuyển đổi lực nén đối với
các ảnh hưởng của sự chất tải giới hạn. Các kết quả của thí nghiệm này cùng với
thông tin về điều kiện trong đó bộ chuyển đổi sẽ được sử dụng tiếp tục có thể
là những đóng góp thực tế của độ không đảm bảo đo cho xác định các ảnh hưởng này.
C.2.8. Ảnh hưởng của
các thành phần phụ thuộc
Tính tải hiện lại
được tính đến trong độ không đảm bảo đo của hiệu chuẩn chỉ có giá trị đối với
ít nhất là ba phép đo được thực hiện trên máy hiệu chuẩn. Thông thường, các
thành phần phụ thuộc thường gặp trong quá trình sử dụng tiếp sau của dụng cụ đo
lực lớn hơn các thành phần phụ thuộc gập phải trong quá trình hiệu chuẩn.
Vì vậy, người sử dụng
nên lặp lại phép đo lực khi quay bộ chuyển đổi xung quanh đường tác dụng của
lực giữa loạt các phép đo. Sau đó có thể tính đến một thành phần có liên quan
đến thay đổi quan trắc được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.2.9. Profin thời
gian/chất tải
Phương pháp hiệu
chuẩn dụng cụ đo lực (như đã quy định trong tiêu chuẩn này) và việc sử dụng
tiếp sau của dụng cụ này để kiểm tra một máy thử một trục [như đã quy định
trong TCVN 10600-1 (ISO 7500-1)] quy định các profin thời gian chất tải khác
nhau (thời gian đợi 30s trước khi lấy một số đọc được quy định trong tiêu chuẩn
này trong khi TCNV... (ISO 7500-1) cho phép hiệu chuẩn với một lực tăng chậm].
Nếu dụng cụ đo lực nhạy cảm với các ảnh hưởng thời gian/chất tải thì các thủ
tục khác nhau này có thể dẫn đến các sai số của lực tính toán. Các đóng góp của
độ không đảm bảo đo của độ rão và độ trôi điểm không cho độ không đảm bảo đo
của hiệu chuẩn sẽ khống chế các ảnh hưởng này tới một mức độ nào đó, nhưng sự
đóng góp của một độ không đảm bảo đo bổ sung có thể là cần thiết, tùy theo ứng
dụng. Nên có sự chú ý nếu không có sự chất tải sơ bộ trước khi sử dụng dụng cụ
đo lực, đặc biệt là nếu sử dụng dụng cụ này trong cả hai chế độ chất tải (nghĩa
là từ kéo sang nén và ngược lại).
C.2.10. Ảnh hưởng của
các phép tính gần đúng đến phương trình hiệu chuẩn
Nếu không sử dụng
phương trình hiệu chuẩn được cho trong chứng chỉ, nên bổ sung thêm một thành
phần dựa trên các khác biệt giữa phương trình hiệu chuẩn và phương trình được
sử dụng.
Một số dụng cụ chỉ
thị cho phép các điểm từ đường cong hiệu chuẩn là tín hiệu vào sao cho có sự
hiển thị là các đơn vị lực, nhưng cần thực hiện phép nội suy tuyến tính giữa
các điểm này thay vì sử dụng phương trình hiệu chuẩn. Nếu xảy ra trường hợp
này, nên nghiên cứu ảnh hưởng của phép tính gần đúng đối với đường cong và nếu
cần thiết, cần tính đến sự đóng góp của độ không đảm bảo đo.
C.2.11. Ảnh hưởng của
dụng cụ chỉ thị thay thế
Nên xác định sai lệch
giữa hai dụng cụ chỉ thị (có nhiều phương pháp, ví dụ hiệu chuẩn cả hai dụng cụ
chỉ thị, sử dụng một bộ mô phỏng có cầu đo chung) và độ không đảm bảo đo của
sai lệch này nên được đánh giá (bao gồm các yếu tố như độ không đảm bảo đo của
hiệu chuẩn của các dụng cụ chỉ thị và độ ổn định của bộ mô phỏng có cầu đo
chung).
Nếu thực hiện việc
hiệu chỉnh, nên tính đến độ không đảm bảo đo của sai lệch. Nếu không thực hiện
việc hiệu chỉnh nên quan tâm đến sai lệch và độ không đảm bảo đo của sai lệch.
C.2.12. Ảnh hưởng của
lực động lực học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 10600-1 (ISO
7500-1), Vật liệu kim loại - Kiểm tra xác nhận máy thử tĩnh một trục - Phần 1:
Máy thử kéo/nén - Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn hệ thống đo lực.