Ký
hiệu
|
Đơn
vị
|
Tên
gọi
|
b
|
%
|
Sai số tương đối
tái hiện theo chu kỳ
|
b’
|
%
|
Sai số tương đối
tái hiện không theo chu kỳ
|
c
|
%
|
Sai số tương đối
của độ rão
|
Ff
|
N
|
Khả năng lớn nhất
của bộ chuyển đổi
|
FN
|
N
|
Lực hiệu chuẩn lớn
nhất
|
fc
|
%
|
Sai số tương đối
của nội suy
|
f0
|
%
|
Sai số tương đối
của điều chỉnh điểm không (zero)
|
if
|
-
|
Số đọc a trên dụng cụ chỉ
thị sau khi bỏ lực
|
io
|
-
|
Số đọc a trên dụng cụ chỉ
thị triển khai tác dụng lực
|
i30
|
-
|
Số đọc a trên dụng cụ chỉ
thị sau 30 s tác dụng hoặc bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất
|
i300
|
-
|
Số đọc a trên dụng cụ chỉ thị
sau 300 s tác dụng hoặc bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất
|
r
|
N
|
Độ phân giải của
dụng cụ chỉ thị
|
v
|
%
|
Sai số tương đối
khi đo đảo chiều của dụng cụ đo lực
|
x
|
-
|
Độ lệch khi thử
tăng
|
xa
|
-
|
Giá trị tính toán
của độ lệch
|
x’
|
-
|
Độ lệch khi thử
giảm
|
xmax
|
-
|
Độ lệch lớn nhất từ
các hành trình 1, 3 và 5
|
xmin
|
-
|
Độ lệch nhỏ nhất từ
các hành trình 1, 3 và 5
|
XN
|
-
|
Độ lệch tương đương
với lực hiệu chuẩn lớn nhất
|
|
-
|
Giá trị trung bình
của độ lệch có lặp lại theo chu kỳ
|
|
-
|
Giá trị trung bình
của độ lệch không lặp lại theo chu kỳ
|
a Giá trị của số đọc
tương đương với độ lệch
|
5. Nguyên lý
Hiệu chuẩn gồm tác
dụng một cách chính xác các lực đã biết vào bộ chuyển đổi lực và ghi lại các dữ
liệu từ dụng cụ chỉ thị được xem là một bộ phận tích hợp của dụng cụ đo lực.
Khi thực hiện phép đo
điện, dụng cụ chỉ thị có thể được thay thế bằng dụng cụ chỉ thị khác và dụng cụ
đo lực không cần phải hiệu chuẩn lại với điều kiện là phải đáp ứng các điều
kiện sau:
a) Các dụng cụ chỉ
thị ban đầu hoặc thay thế có chứng chỉ hiệu chuẩn tuân theo các tiêu chuẩn quốc
gia với các kết quả hiệu chuẩn dưới dạng các đơn vị cơ bản về điện (vôn, ampe).
Dụng cụ chỉ thị thay thế phải được hiệu chuẩn trên một phạm vi phân giải của
dụng cụ chỉ thị thay thế ít nhất phải bằng độ phân giải của dụng cụ chỉ thị ban
đầu khi được sử dụng cho dụng cụ đo lực.
b) Các đơn vị và
nguồn kích thích của dụng cụ thay thế nên có cùng một đại lượng (ví dụ 5V, 10V)
và cùng một loại (ví dụ tần số mang AC hoặc DC).
c) Độ không đảm bảo
đo của mỗi dụng cụ chỉ thị (cả dụng cụ chỉ thị ban đầu và dụng cụ chỉ thị thay
thế) không được có ảnh hưởng đáng kể đến độ không đảm bảo đo của toàn bộ cụm
dụng cụ đo lực. Độ không đảm bảo đo của dụng cụ chỉ thị thay thế không nên lớn
hơn 1/3 độ không đảm bảo đo của toàn bộ hệ thống (xem C.2.11).
6. Đặc tính của dụng
cụ đo lực
6.1. Nhận biết dụng
cụ đo lực
Tất cả các chi tiết
thành phần của dụng cụ đo lực (bao gồm cả các dây dẫn cho đầu nối điện) phải
được nhận dạng riêng và duy nhất, ví dụ, bởi tên của nhà sản xuất, kiểu dáng
(model) và số seri. Đối với bộ chuyển đổi lực, lực làm việc lớn nhất phải được
chỉ thị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ chuyển đổi lực và
các phụ tùng chất tải của nó phải được thiết kế bảo đảm chắc chắn sự đồng trục
với lực khi kéo hoặc nén.
Các ví dụ về phụ tùng
chất tải được cho trong Phụ lục A.
6.3. Đo độ lệch
Phép đo độ lệch của
bộ phận được chất tải của bộ chuyển đổi lực có thể được thực hiện bằng các
phương tiện cơ, điện, quang học hoặc các phương tiện khác có đủ độ chính xác và
độ ổn định.
Kiểu và chất lượng
của hệ thống đo độ lệch xác định dụng cụ đo lực chỉ được phân loại cho các lực
hiệu chuẩn riêng hoặc cho nội suy (xem Điều 7). Thông thường, việc sử dụng các
dụng cụ đo lực có khí cụ đo kiểu mặt số (đồng hồ đo) làm phương tiện đo độ lệch
được giới hạn tới các lực dùng để hiệu chuẩn dụng cụ. Đồng hồ đo, nếu được sử
dụng trên một hành trình dài có thể chứa các sai số cục bộ lớn, có chu kỳ, tạo
ra độ không đảm bảo đo quá lớn trong nội suy giữa các lực hiệu chuẩn. Có thể sử
dụng đồng hồ đo cho hiệu chuẩn nếu sai số chu kỳ của nó có ảnh hưởng không đáng
kể đến sai số nội suy của dụng cụ đo lực.
7. Hiệu chuẩn dụng cụ
đo lực
7.1. Quy định chung
7.1.1. Phép đo sơ bộ
Trước khi thực hiện
việc hiệu chuẩn dụng cụ đo lực, phải bảo đảm rằng dụng cụ đo này có thể hiệu
chuẩn. Yêu cầu này có thể được đáp ứng bằng các thử nghiệm sơ bộ như các thử
nghiệm điện được quy định dưới đây và được dùng làm các ví dụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử tùy chọn này
được mô tỏ trong Điều B.1
7.1.3. Kiểm tra về
tác dụng lực
Cần bảo đảm rằng
- Hệ thống kẹp chặt
của dụng cụ đo lực cho phép tác dụng lực theo chiều trục khi dụng cụ được sử dụng
cho thử kéo;
- Không có sự tương
tác giữa bộ chuyển đổi lực và giá đỡ của nó trên máy hiệu chuẩn khi dụng cụ sử dụng
cho thử nén.
Có thể sử dụng phương
pháp được đưa ra làm ví dụ trong Điều B.2
CHÚ THÍCH: Có thể sử
dụng các thử nghiệm khác, ví dụ thử nghiệm với một bộ chuyển đổi có đế phẳng
với một nút hình cầu hoặc bề mặt đỡ phía trên hình cầu.
7.1.4. Thử điện áp
thay đổi
Phép thử này phục vụ
cho hiệu chuẩn. Đối với các dụng cụ đo lực cần có nguồn cung cấp điện phải kiểm
tra để bảo đảm rằng độ biến đổi ± 10% của điện áp dây không có ảnh hưởng đáng
kể. Có thể thực hiện việc kiểm tra này bằng một bộ mô phỏng bộ chuyển đổi lực
hoặc bằng phương pháp thích hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Thang đo
analog
Chiều dày của các
vạch chia độ trên thang đo phải đều nhau và chiều rộng của kim chỉ thị phải gần
bằng chiều rộng của vạch chia độ.
Độ phân giải, r của
dụng cụ chỉ thị phải thu được từ tỷ số giữa chiều rộng của kim chỉ và khoảng
cách từ tâm đến tâm của hai vạch chia độ liền kề nhau trên thang đo (khoảng
cách thang đo), các tỷ số được khuyến nghị là 1:2, 1:5 hoặc 1:10, cần có khoảng
giãn cách 1,25 mm hoặc lớn hơn để đánh giá vạch chia thứ 10 trên thang đo.
Có thể sử dụng một
thang đo có du xích có các kích thước thích hợp với thanh đo analog để cho phép
đọc trực tiếp phân số của vạch chia trên thanh đo của dụng cụ.
7.2.2. Thang đo số
Độ phân giải được xem
là một độ tăng của chữ số hoạt động cuối cùng trên dụng cụ chỉ thị số.
7.2.3. Sự thay đổi
của số đọc
Nếu các số đọc dao
động lớn hơn giá trị được tính toán trước cho độ phân giải (khi không có lực
tác dụng vào dụng cụ), độ phân giải phải được xem là bằng một nửa của phạm vi
dao động.
7.2.4. Đơn vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Lực nhỏ nhất
Khi tính đến độ chính
xác của việc đọc độ lệch của dụng cụ trong quy trình hiệu chuẩn hoặc trong quá
trình sử dụng tiếp sau của dụng cụ cho kiểm tra máy, lực nhỏ nhất tác dụng vào
dụng cụ đo lực phải tuân theo hai điều kiện sau:
a) Lực nhỏ nhất phải
lớn hơn hoặc bằng:
- 4000 x r đối với
cấp 00
- 2000 x r đối với
cấp 0.5
- 1000 x r đối với
cấp 1
- 500 x r đối với cấp
2
b) Lực nhỏ nhất phải
lớn hơn hoặc bằng 0.02 Ff
7.4. Quy trình hiệu
chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi tác dụng
các lực hiệu chuẩn ở chế độ đã cho (kéo hoặc nén), phải tác dụng lực lớn nhất
vào dụng cụ ba lần. Khoảng thời gian cho mỗi lần tác dụng tải trọng sơ bộ phải
ở giữa 60s và 90s.
7.4.2. Quy trình
Thực hiện việc hiệu
chuẩn bằng tác dụng hai loạt lực hiệu chuẩn vào dụng cụ đo lực chỉ với các giá
trị tăng mà không gây nhiễu loạn cho dụng cụ. Sau đó, tác dụng thêm ít nhất là
hai loạt lực tăng và nếu dụng cụ đo lực sẽ được hiệu chuẩn theo một chiều
tăng/giảm lực, giảm các giá trị lực giữa mỗi loạt tác dụng thêm, quay dụng cụ
đo lực đối xứng trên đường trục của nó tới các vị trí được phân bố đều trên 360o (nghĩa là 0o,
120o, 240o). Nếu yêu cầu này không thể thực hiện được,
cho phép chấp nhận các vị trí sau: 0o, 180o và 360o (xem Hình 1).
Hình
1 - Các vị trí của dụng cụ đo lực
Để xác định đường
cong nội quy, số lượng các lực không được nhỏ hơn 08, và các lực này phải được phân
bố càng đều càng tốt trên phạm vi hiệu chuẩn. Đường cong nội quy phải được xác
định từ các giá trị trung bình của độ lệch đối với chuyển động quay, , như đã xác định trong 7.5.1.
Nếu có nghi ngờ đối
với một sai số chu kỳ thì nên tránh các khoảng giữa các lực tương ứng với chu
kỳ của sai số này.
Quy trình chỉ xác
định giá trị kết hợp độ trễ của dụng cụ và của máy hiệu chuẩn. Việc xác định
chính xác độ trễ của dụng cụ có thể được thực hiện trên các máy có tải. Đối với
các kiểu máy hiệu chuẩn khác nên xem xét đến độ trễ của chúng.
Dụng cụ đo lực phải
được chất tải sơ bộ ba lần tới lực lớn nhất theo chiều tác dụng của các lực
tiếp sau. Khi chiều chất tải thay đổi, phải tác dụng lực lớn nhất ba lần theo
chiều mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nên đợi ít nhất là 3
min giữa các loạt đo tiếp sau.
Các dụng cụ có các
chi tiết tháo ra được phải được tháo ra như khi bao gói và vận chuyển, ít nhất
là một lần trong quá trình hiệu chuẩn. Thông thường phải thực hiện việc tháo dỡ
này giữa các loạt lực hiệu chuẩn thứ hai và thứ ba. Phải tác dụng lực lớn nhất
vào dụng cụ đo lực ít nhất là ba lần trước sau khi tác dụng các loạt lực tiếp
sau.
Trước khi bắt đầu
hiệu chuẩn một dụng cụ đo lực bằng điện, có thể ghi lại tín hiệu không (zero) (Điều
B.3)
7.4.3. Điều kiện chất
tải
Khoảng thời gian giữa
các lần chất tải liên tiếp phải đều nhau tới mức có thể thực hiện được, và
không được lấy số đọc trong phạm vi 30 s từ lúc bắt đầu thay đổi lực. Phải thực
hiện sự hiệu chuẩn ở nhiệt độ ổn định và phải được ghi lại. Phải có đủ thời
gian để cho phép dụng cụ đo lực đạt được một nhiệt độ ổn định.
Khi dụng cụ đo lực
không được bù nhiệt độ, cần chú ý bảo đảm cho các thay đổi về nhiệt độ không ảnh
hưởng đến sự hiệu chuẩn.
Các máy đo biến dạng
phải được kích hoạt ít nhất 30 phút trước khi hiệu chuẩn.
7.4.4. Thử độ rão
Nếu dụng cụ đo lực
được hiệu chuẩn chỉ theo chiều tăng lực chất tải, cần ghi lại tín hiệu ra của
dụng cụ ở 30s và 300s sau khi tác dụng hoặc dỡ bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất để có
thể xác định được các đặc tính (trong mỗi chế độ tác dụng lực. Nếu độ rão đo
được ở lực không (zero) thì lực hiệu chuẩn lớn nhất phải được duy trì trong
thời gian tối thiểu là 60s trước khi dỡ bỏ lực. Có thể thực hiện thử nghiệm độ
rão ở bất cứ thời gian nào sau khi chất tải sơ bộ trong quá trình hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phương pháp đo độ
rão (độ rão ở lực lớn nhất hoặc sau khi dỡ bỏ lực)
- Khi nào độ rão được
đo (sau khi chất tải sơ bộ, sau loạt đo cuối cùng v.v...)
- Độ dài thời gian
tác dụng lực trước khi dỡ bỏ lực (đối với độ rão được được xác định ở lực không
(zero)).
7.4.5. Xác định độ
lệch
Độ lệch được xác định
là hiệu số giữa số đọc dưới tác dụng của lực và số đọc khi không có lực. Định
nghĩa về độ lệch này áp dụng cho các số đọc tín hiệu ra theo các đơn vị điện
cũng như cho các số đọc tín hiệu ra theo đơn vị chiều dài.
7.5. Đánh giá dụng cụ
đo lực
7.5.1. Các sai số
tương đối của sự tái hiện và lặp lại, b và b’
Các sai số này được
tính toán cho mỗi lực hiệu chuẩn trong cả hai trường hợp, nghĩa là lặp lại theo
chu kỳ của dụng cụ đo lực (b) và không lặp lại theo chu kỳ (b’) khi sử dụng
phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
(2)
và
(3)
trong đó:
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai số này được xác
định khi sử dụng phương trình bậc nhất, bậc hai hoặc bậc ba cho độ lệch là một hàm số của lực hiệu chuẩn.
Phương trình được sử
dụng phải được đưa vào báo cáo hiệu chuẩn. Tính toán sai số tương đối của nội
suy theo phương trình:
(5)
7.5.3. Sai số tương
đối điểm không (zero), fo
Số đọc không phải
được ghi lại trước và sau mỗi loạt thử nghiệm. Phải lấy số đọc điểm không ở xấp
xỉ 30s sau khi lực đã được dỡ bỏ hoàn toàn.
Sai số tương đối của
điểm không (zero) được tính toán theo phương trình:
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.4. Sai số tương
đối của đảo chiều, v
Sai số tương đối của
đảo chiều được xác định tại mỗi lần hiệu chuẩn bằng cách thực hiện việc kiểm
tra với các lực tăng và sau đó với các lực giảm.
Hiệu số giữa các giá
trị thu được cho cả hai loạt với các lực tăng và với các lực giảm là sai số
tương đối của đảo chiều dụng cụ đo lực được tính toán theo phương trình sau:
(7)
(8)
ν được tính toán là
giá trị trung bình của ν1 và
ν2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.5. Sai số tương
đối của độ rão, c
Tính toán hiệu số
giữa các tín hiệu ra i30 thu
được ở 30s và i300 thu được ở 300s sau
khi tác dụng hoặc dỡ bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất và biểu thị hiệu số này là một
tỷ lệ phần trăm của độ lệch lớn nhất:
(10)
8. Phân loại dụng cụ
đo lực
8.1. Nguyên tắc phân
loại
Phạm vi phân loại
dụng cụ đo lực được xác định bằng cách xem xét mỗi lực hiệu chuẩn lần lượt lực
này sau lực kia, bắt đầu với lực lớn nhất và giảm tới lực hiệu chuẩn nhỏ nhất.
Phạm vi phân loại dừng lại ở lực cuối cùng đáp ứng các yêu cầu của phân loại.
Dụng cụ đo lực có thể
được phân loại cho các lực quy định hoặc cho nội suy và chỉ đối với chiều tăng
lực chất tải hoặc chiều tăng/giảm lực chất tải.
8.2. Tiêu chí phân
loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2. Cấp A: Dùng cho các
dụng cụ chỉ được phân loại theo các lực riêng và chỉ được chất tải theo chiều
tăng, các tiêu chí phải được xem xét là:
- Tính tái hiện, lặp
lại tương đối và các sai số điểm không (zero);
- Sai số tương đối
của độ rão.
8.2.3. Cấp B: Dùng cho các
dụng cụ chỉ được phân loại theo các lực riêng và chỉ được chất tải theo chiều
tăng/giảm, các tiêu chí phải được xem xét là:
- Tính tái hiện, lặp
lại tương đối và các sai số điểm không (zero);
- Sai số tương đối
của đảo chiều.
8.2.4. Cấp C: Dùng cho các
dụng cụ được phân loại theo nội suy và chỉ được chất tải theo chiều tăng, các
tiêu chí phải được xem xét là:
- Tính tái hiện, lặp
lại tương đối và các sai số điểm không (zero);
- Sai số tương đối
của nội suy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.5. Cấp D: Dùng cho các
dụng cụ được phân loại theo nội suy và được chất tải theo chiều tăng, các tiêu
chí phải được xem xét là:
- Tính tái hiện, lặp
lại tương đối và các sai số điểm không (zero);
- Sai số tương đối
của nội suy;
- Sai số tương đối
của đảo chiều.
Bảng 2 đưa ra các giá
trị cho phép của các thông số này cho mỗi cấp của dụng cụ đo lực và độ không đảm
bảo đo của các lực hiệu chuẩn
Bảng
2 - Đặc tính của dụng cụ đo lực
Cấp
Sai
số tương đối của dụng cụ đo lực %
Độ
không đảm bảo đo mở rộng của lực hiệu chuẩn tác dụng (mức tin cậy 95%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
của
tính tái hiện lại b
của
tính lặp lại b’
của
nội suy fc
của
điểm không fo
của
đảo chiều ν
của
độ rão c
00
0,05
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±0,012
0,07
0,025
±0,01
0,5
0,10
0,05
±0,05
±0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
±0,02
1
0,20
0,10
±0,10
±0,050
0,30
0,10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
0,40
0,20
±0,20
±
0,10
0,50
0,20
±0,10
8.3. Chứng chỉ hiệu
chuẩn và thời gian có hiệu lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tính đồng nhất của
tất cả các chi tiết của dụng cụ đo lực và các phụ tùng chất tải và của máy hiệu
chuẩn;
b) Chế độ tác dụng
lực (kéo/nén);
c) Dụng cụ phù hợp
với các yêu cầu của các thử nghiệm ban đầu;
d) Cấp và phạm vi
(hoặc lực) có hiệu lực và chiều chất tải (chỉ tăng hoặc tăng/giảm);
e) Ngày và kết quả
hiệu chuẩn và khi có yêu cầu, phương trình nội suy;
f) Nhiệt độ tại đó
thực hiện sự hiệu chuẩn;
g) Độ không đảm bảo
đo của các kết quả hiệu chuẩn (phương pháp xác định độ không đảm bảo đo được
cho trong Phụ lục C);
h) Các chi tiết về đo
độ rão, nếu được thực hiện (xem 7.4.4).
8.3.2. Theo tiêu chuẩn này,
chu kỳ dài nhất của hiệu lực chứng chỉ không được vượt quá 26 tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Sử dụng các dụng
cụ đo lực đã hiệu chuẩn
Các dụng cụ đo lực
phải được chất tải phù hợp với các điều kiện chất tải trong hiệu chuẩn. Phải có
biện pháp phòng ngừa tránh cho dụng cụ không bị tác động bởi các lực lớn hơn
lực hiệu chuẩn lớn nhất.
Các dụng cụ được phân
loại theo các lực riêng chỉ được sử dụng cho các lực này.
Các dụng cụ được phân
loại chỉ theo chiều tăng lực chất tải chỉ được sử dụng cho các lực tăng. Các
dụng cụ được phân loại theo chiều tăng/giảm lực chất tải cũng có thể được sử
dụng để đo các lực giảm.
Các dụng cụ được phân
loại theo nội suy có thể được sử dụng cho bất cứ lực nào trong phạm vi nội suy.
Nếu sử dụng một dụng
cụ đo lực ở nhiệt độ khác với nhiệt độ hiệu chuẩn, độ lệch của dụng cụ, nếu cần
thiết, phải được hiệu chỉnh cho bất cứ thay đổi nào về nhiệt độ (xem Điều B.4).
CHÚ THÍCH: Sự thay
đổi của điểm không (zero) trên bộ chuyển đổi lực không được chất tải chỉ báo
biến dạng dẻo do sự chất tải quá mức của bộ chuyển đổi lực. Độ dịch chuyển dư
trong thời gian dài chỉ báo ảnh hưởng của độ ẩm đến máy đo biến dạng hoặc
khuyết tật trong mối liên kết của các máy đo biến dạng.
Phụ lục A
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1. Quy định chung
Để hiệu chuẩn các bộ
chuyển đổi lực trong các máy tạo lực tiêu chuẩn và dễ dàng trong lắp đặt chiều
trục trong các máy thử vật liệu được kiểm tra, cần xem xét các điều kiện kỹ
thuật thiết kế và các kích thước sau.
A.2. Bộ chuyển đổi
lực kéo
Để hỗ trợ cho lắp ráp
bề mặt trên các đầu kẹp nên được gia công cơ đến đường kính lõi trên chiều dài
tương ứng với khoảng hai vòng ren. Xem bảng A.1.
Các lỗ định tâm sử
dụng trong gia công bộ chuyển đổi lực nên được giữ lại.
Bảng
A.1 - Các kích thước của bộ chuyển đổi lực kéo cho các lực danh nghĩa không nhỏ
hơn 10kN
Lực
(danh nghĩa) lớn nhất của dụng cụ đo lực a
Chiều
dài bao lớn nhất b
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài nhỏ nhất của ren mm
Chiều
rộng lớn nhất của đường kính mm
10
kN đến 20 kN
500
M20
x 1,5d
16
110
40
kN và 60 kN
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
125
100
kN
500
M24
x 2
20
150
200
kN
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
-
400
kN
600
M42
x 3
40
-
600
kN
650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
-
1
MN
750
M64
x 4
60
-
2
MN
950
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
-
4
MN
1300
M125
x 4
120
-
6
MN
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
-
10
MN
1700
M200
x 6
180
-
15
MN
2000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
-
25
MN
2500
M330
x 6
320
-
a Không tiêu chuẩn
hóa các kích thước của bộ chuyển đổi lực kéo cho các lực danh nghĩa nhỏ hơn
10kN.
b Chiều dài của bộ
chuyển đổi lực kéo bao gồm tất cả các đầu nối ren cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Cho phép có bước 2
mm.
A.3. Bộ chuyển đổi
lực nén
Để cho phép đối với
chiều cao lắp ráp hạn chế trong các máy thử vật liệu, các bộ chuyển đổi lực nén
nên vượt quá các chiều cao bao được cho trong Bảng 2.
Chiều cao bao gồm
chiều cao của các phụ tùng chất tải liên kết
Bảng
A.2. Chiều cao bao của bộ chuyển đổi lực nén
Lực
(danh nghĩa) lớn nhất của dụng cụ đo lực
Chiều
cao bao lớn nhất a của các dụng cụ cho kiểm tra các máy thử
vật liệu mm
Cấp
1b
Cấp
2b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
145
115
60
kN
170
145
100
kN
220
145
200
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
400
kN
290
205
600
kN
310
205
1
MN
310
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
MN
310
205
3
MN
330
205
4
MN
410
205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
350
6
MN
450
400
10
MN
550
400
15
MN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
a Cho phép sử dụng
các bộ chuyển đổi có chiều cao bao lớn hơn nếu khe hở lắp ráp thực tế của máy
thử vật liệu có thể đáp ứng được yêu cầu này.
b Phù hợp với TCVN
10600-1 (ISO 7500-1)
A.4. Phụ tùng chất
tải
A4.1. Quy định chung
Các phụ tùng chất tải
nên được thiết kế sao cho đường tác dụng lực không bị biến dạng. Thông thường,
các bộ chuyển đổi lực nên được lắp với hai đai ốc có mặt mút cầu, hai bạc có
mặt mút cầu, và nếu cần thiết có hai vòng bạc trung gian, trong khi các bộ
chuyển đổi lực nén được lắp với một hoặc hai đệm nén.
Các kích thước được
khuyến nghị trong A.4.2 đến A.4.5 yêu cầu phải sử dụng vật liệu có giới hạn
chảy tối thiểu là 350 N/mm2.
A.4.2. Đai ốc có mặt
mút cầu và bạc có mặt mút cầu
Hình A.1 Giới thiệu
hình dạng của đai ốc có mặt mút cầu (tự lựa) và bạc có mặt mút cầu (tự lựa) dùng
cho các bộ chuyển đổi lực kéo. Các kích thước của chúng nên phù hợp với Bảng
A.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở các đai ốc có mặt
mút cầu, từng cặp hai lỗ tịt đối diện nhau phân bố cách nhau 60o nên được làm trên mặt
phẳng phía trên, mặt giữa và mặt dưới.
CHÚ DẪN:
1. Đai ốc có mặt mút
cầu (tự lựa)
2. Bạc có mặt mút cầu
(tự lựa)
3. Thanh đo lực kéo
a. Sáu lỗ
b. Bốn lỗ
Hình
A.1 - Đai ốc có mặt mút cầu, bạc có mặt mút cầu và thanh đo lực kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực
(danh nghĩa) lớn nhất của dụng cụ đo lực
d1
mm
d2 (c11)
mm
d3
mm
h1
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
r
mm
Từ
10 kN đến 40 kN
32
22
16
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
kN
43
27
18
15
30
100
kN
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
20
15
50
200
kN
60
44
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
400
kN và 600 kN
86
60
40
18
80
1
MN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
74
60
25
100
2
MN
160
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
150
4
MN
225
150
120
40
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
260
170
150
45
250
10
MN
335
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
55
300
15
MN
410
265
225
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
MN
550
345
310
85
500
A.4.3. Vòng bạc trung
gian
Khi cần thiết nên sử
dụng các vòng bạc trung gian kiểu A hoặc B như đã chỉ dẫn trên Hình A.2 hoặc A.3
và được quy định trong Bảng A.4 để kiểm tra các máy thử vật liệu có nhiều phạm
vi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Cạnh vát
b Rãnh trong (kích
thước: 1,6mm x 0,3mm)
Hình
A.2 - Vòng bạc trung gian kiểu A
a Cạnh vát
b Rãnh trong (kích
thước: 1,6mm x 0,3mm)
Hình
A.3 - Vòng bạc trung gian kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu do thiết kế của
máy thử vật liệu cần có các chi tiết chuyển tiếp cho lắp ráp bộ chuyển đổi lực
thì chúng phải được thiết kế để bảo đảm sự chất tải ở tâm của bộ chuyển đổi
lực.
A.4.5. Đệm chất tải
Các đệm chất tải được
sử dụng như các chi tiết dẫn lực của bộ chuyển đổi lực nén. Nếu đệm chất tải có
hai bề mặt phẳng để truyền lực thì chúng phải song song với mặt phẳng đất.
Trong kiểm tra các
dụng cụ đo lực được sử dụng trong máy hiệu chuẩn lực hoặc máy tạo lực tiêu
chuẩn, áp suất bề mặt trên các tấm ép của máy không nên lớn hơn 100N/mm2,
nếu cần thiết, nên lựa chọn và lắp đặt các tấm trung gian bổ sung (xem Hình
A.4), có đường kính d9 đủ lớn để bảo đảm cho điều kiện này được đáp ứng.
Hình A.4.a) giới
thiệu một ví dụ về hình dạng của một đệm chất tải dùng cho các bộ chuyển đổi
lực nén có một bề mặt lồi để dẫn lực với chiều cao h7 bằng hoặc lớn hơn d9/2.
Tuy nhiên, chiều cao
h9 và đường kính d10 của tất cả các đệm chất tải nên được chế tạo thích hợp với
các chi tiết dẫn lực sao cho đệm chất tải được định vị ở tâm và không tiếp xúc
ngang với chi tiết dẫn lực. Vì vậy, đường kính d10 nên lớn hơn đường kính của
chi tiết dẫn lực 0,1mm đến 0,2mm. Hình A.4b) giới thiệu một ví dụ về hình dạng
của một đệm chất tải dùng cho bộ chuyển đổi lực nén có bề mặt dẫn lực phẳng.
Đường kính, d11 nên lớn hơn hoặc bằng đường kính của chi tiết dẫn lực.
Kích
thước tính bằng milimet
a)
Đệm chất tải được thiết kế để giảm áp suất bề mặt dùng cho các bộ chuyển đổi
lực có bề mặt dẫn lực lồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Đệm chất tải được thiết kế để giảm áp suất bề mặt dùng cho các bộ chuyển đổi
lực có bề mặt dẫn lực phẳng.
Hình
A.4 - Các đệm chất tải
Bảng
A.4. Các kích thước của vòng, bạc trung gian
Lực
(danh nghĩa) lớn nhất của máy thử vật liệu a
Lực
lớn nhất của dụng cụ đo lực
Kiểu
vòng bạc trung gian
d4
H7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d5
mm
d6
c11
mm
d7
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
h3
mm
h4
mm
h5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
h6
mm
60
kN
40
kN
A
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
5
10
-
-
100
kN
40
kN
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
-
-
7
15
-
-
60
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29
-
-
7
15
-
-
200
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
24
36
46
5
34
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
kN
A
29
-
-
7
15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
kN
A
34
-
-
7
15
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
kN và 600 kN
40
kN
B
24
36
61
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
12
60
kN
B
29
46
61
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
12
100
kN
B
34
51
61
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
15
200
kN
A
47
-
-
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
1
MN
60
kN
B
29
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
60
45
15
100
kN
B
34
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
60
45
15
200
kN
B
47
65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
60
45
15
400
kN và 600 kN
A
65
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18
32
-
-
2
MN
200
kN
B
47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
67
103
12
87
60
15
400
kN và 600 kN
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
18
48
-
-
1
MN
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
25
50
-
-
4
MN
400
kN và 600 kN
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
65
92
158
18
130
95
35
1
MN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
122
158
25
130
95
45
2
MN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
-
-
27
62
-
-
6
MN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600
kN
B
65
92
173
18
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35
1
MN
B
78
122
173
25
155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
45
2
MN
A
105
-
-
27
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
4
MN
A
160
-
-
35
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
10
MN
1
MN
B
78
122
223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
40
2
MN
B
105
167
223
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
150
60
4
MN
A
160
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
-
-
6
MN
A
185
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
-
-
a Các máy thử kéo
dùng cho các lực lớn hơn 10 MN là các máy chuyên dùng trong đó bất cứ các vòng
bạc trung gian nào cũng được sử dụng theo thỏa thuận
Phụ lục B
(Tham khảo)
Thông tin bổ sung
B.1. Thử quá tải
Dụng cụ đo lực được
thử quá tải bốn lần liên tiếp với tải trọng vượt quá lực lớn nhất tối thiểu là
8% và tối đa là 12%. Sự quá tải được duy trì trong khoảng thời gian 60s đến
90s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2. Ví dụ của một
phương pháp kiểm tra về không có sự tương tác giữa bộ chuyển đổi lực của dụng
cụ được sử dụng trong quá trình nén và giá đỡ của nó trên máy hiệu chuẩn
Dụng cụ đo lực được
chất tải thông qua các đệm đỡ trung gian có dạng hình trụ hoặc mặt phẳng, các
bề mặt lồi và lõm và chúng tiếp xúc với đế của dụng cụ.
Các bề mặt lõm và lồi
được xem là tiêu biểu cho các giới hạn về độ không phẳng và thay đổi độ cứng
của các đệm đỡ được sử dụng cho dụng cụ trong vận hành.
Các đệm đỡ trung gian
được làm bằng thép có độ cứng giữa 400 HV30 và 600 HV30. Độ lồi và độ lõm của
các bề mặt là 1,0 ± 0,1 in trên bán kính 1000 [(0,1 ± 0,01)% bán kính].
Nếu dụng cụ đo lực
được hiệu chuẩn cùng với các đệm chất tải liên kết và sau đó các đệm này luôn
được sử dụng cùng với dụng cụ đo lực thì thiết bị thử được xem là một tổ hợp
của dụng cụ đo lực và các đệm chất tải liên kết. Tổ hợp này được chất tải thông
qua các đệm đỡ phẳng, lồi và lõm.
Hai lực thử được tác
dụng vào dụng cụ đo lực, trước tiên là lực lớn nhất của dụng cụ và thứ hai là
lực hiệu chuẩn nhỏ nhất thích hợp với độ lệch của dụng cụ theo quan điểm của
tính lặp lại.
Lặp lại thử nghiệm để
có ba tác dụng lực cho mỗi một trong ba kiểu đệm đỡ trung gian và độ sai lệch
giữa các độ lệch trung bình khi sử dụng đệm đỡ lồi và mặt phẳng không nên vượt
quá giới hạn cho trong Bảng B.1, có liên quan đến cấp của dụng cụ đo lực.
Bảng
B.1 - Sai lệch lớn nhất cho phép đối với độ lệch trung bình
Cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ở
lực lớn nhất
Ở
lực nhỏ nhất
00
0,05
0,1
0,5
0,1
0,2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,4
2
0,4
0,8
Nếu dụng cụ đo lực
đáp ứng các yêu cầu có liên quan đến lực lớn nhất nhưng không đáp ứng các yêu
cầu đối với lực nhỏ nhất thì xác định lực nhỏ nhất mà dụng cụ đáp ứng được điều
kiện đã cho.
Độ tăng nhỏ nhất của
lực được sử dụng để xác định lực nhỏ nhất đáp ứng điều kiện do cơ quan có thẩm
quyền thực hiện hiệu chuẩn quyết định. Thông thường, không cần phải lặp lại các
phép thử này với các đệm đỡ trung gian mỗi khi hiệu chuẩn dụng cụ mà chỉ sau
khi sửa chữa lớn dụng cụ đo lực.
B.3. Chú giải về ghi
tín hiệu không (zero) của bộ chuyển đổi lực được dỡ tải
Sự thay đổi điểm
không (zero) của bộ chuyển đổi lực được dỡ tải chỉ thị biến dạng dẻo do quá tải
của bộ chuyển đổi lực. Độ dịch chuyển dư trong thời gian dài chỉ thị ảnh hưởng
của hơi ẩm trên mặt gắn kết của máy đo biến dạng hoặc khuyết tật liên kết của
các máy đo biến dạng.
B.4. Hiệu chỉnh nhiệt
độ của dụng cụ đo lực được hiệu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dt = De [1 + K
(t - te)] (B.1)
Trong đó:
Dt là độ lệch ở nhiệt độ
t;
De là độ
lệch ở nhiệt độ hiệu chuẩn, te;
K là hệ số nhiệt độ
của dụng cụ đo lực, tính bằng oC-1
Đối với các dụng cụ
khác với dụng cụ có bộ chuyển đổi lực với các tín hiệu điện ra được làm bằng
thép có chứa không nhiều hơn 7% các nguyên tố hợp kim, có thể sử dụng giá trị k
= 0,0027oC-1.
Đối với các dụng cụ
được làm bằng vật liệu khác với thép hoặc các dụng cụ có các bộ chuyển đổi lực
có các tín hiệu điện ra, xác định giá trị k bằng thực nghiệm và nhà sản xuất
phải cung cấp giá trị này. Giá trị được sử dụng cần được công bố trên chứng chỉ
hiệu chuẩn của dụng cụ.
Bảng B.2 giới thiệu
các lượng hiệu chỉnh độ lệch cho các dụng cụ thuộc kiểu thứ nhất. Các lượng
hiệu chỉnh này thu được với k = 0,00027oC-1.
CHÚ THÍCH: Khi dụng
cụ được làm bằng thép và độ lệch được đo theo đơn vị dài, lượng hiệu chỉnh
nhiệt độ gần bằng 0,001 đối với mỗi thay đổi 4oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông thường, chỉ cần
đo nhiệt độ của dụng cụ tới giá trị gần nhất 1oC.
Nếu đã lệch đã được
đo với dụng cụ đo lực ở nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ hiệu chuẩn và mong muốn thu
được độ lệch của dụng cụ đối với nhiệt độ hiệu chuẩn, lượng hiệu chỉnh độ lệch
cho trong Bảng B.2 được trừ đi khỏi độ lệch đo được.
Khi thực hiện phép đo
với dụng cụ đo lực ở nhiệt độ thấp hơn nhiệt độ hiệu chuẩn thì lượng hiệu chỉnh
được cộng vào.
VÍ DỤ:
- Nhiệt độ của dụng
cụ đo lực: 22oC.
- Độ lệch quan sát
được: 729,6 độ chia
- Nhiệt độ hiệu
chuẩn: 20oC
- Thay đổi nhiệt độ:
22oC - 20oC = +2oC
Trong cột tương ứng
với thay đổi +2oC, độ lệch gần nhất
vượt quá 729,6 độ chia là 833 đã chia. Đối với giá trị độ lệch này, Bảng B.2
cho lượng hiệu chỉnh 0,4 độ chia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B.2 - Lượng hiệu chỉnh độ lệch cho các thay đổi nhiệt độ của dụng cụ đo lực
bằng thép không có bộ chuyển đổi lực với các tín hiệu điện ra
Lượng
hiệu chỉnh độ lệch
Độ
chia của thang đo
Độ
lệch lớn nhất ở đó áp dụng hiệu chỉnh cho các thay đổi nhiệt độ so với nhiệt
độ hiệu chuẩn
Độ
chia của thang đo
1oC
2oC
3oC
4oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6oC
7oC
8oC
0,0
185
92
61
46
37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
23
0,1
555
277
185
138
111
92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
0,2
925
462
308
231
185
154
132
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3
1296
648
432
324
259
216
185
162
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1666
833
555
416
333
277
238
208
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1018
679
509
407
339
291
254
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
802
601
481
401
343
300
0,7
1388
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
694
555
462
396
347
0,8
1574
1049
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
629
524
449
393
0,9
1759
1172
879
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
586
502
439
1,0
1944
1296
972
777
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
555
486
1,1
2129
1419
1064
851
709
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
532
1,2
1543
1157
925
771
661
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1666
1250
999
833
714
625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1790
1342
1074
895
767
671
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1913
1435
1148
956
820
717
1,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2037
1527
1222
1018
873
763
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1620
1296
1080
925
810
1,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1370
1141
978
856
1,9
1805
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1203
1031
902
2,0
1898
1518
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1084
949
2,1
1990
1592
1327
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
995
2,2
2083
1666
1388
1190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
1740
1450
1243
1087
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1814
1512
1296
1134
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1888
1574
1349
1180
Phụ lục C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Độ không đảm bảo
đo của các kết quả hiệu chuẩn cho dụng cụ đo lực
C.1.1. Quy định chung
Đối với các dụng cụ
được phân loại theo nội suy, độ không đảm bảo đo của hiệu chuẩn là độ không đảm
bảo đo của giá trị lực được tính toán từ phương trình nội suy, ở bất cứ độ lệch
nào chỉ đối với các lực tăng. Đối với các dụng cụ chỉ được phân loại theo các
lực riêng, độ không đảm bảo đo của hiệu chuẩn là độ không đảm bảo đo của lực
tương ứng với bất cứ độ lệch nào bằng một trong các độ lệch trung bình thu được
trong quá trình hiệu chuẩn, chỉ đối với các lực tăng.
Tại mỗi lực hiệu
chỉnh F, độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn, được biểu thị bằng các đơn vị
lực, được tính toán từ các số đọc thu được trong quá trình hiệu chuẩn. Các độ
không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn này được vẽ thành biểu đồ đối với lực và
sự điều chỉnh theo phương pháp bình phương tối thiểu bao chùm tất cả các giá
trị được tính toán. Các hệ số của sự điều chỉnh này sau đó được nhân với hệ số
quét k = 2 để có giá trị độ không đảm bảo đo mở rộng, U, đối với bất cứ lực nào
trong phạm vi hiệu chuẩn. Có thể tính toán giá trị độ không đảm bảo đo tương
đối mở rộng, W như sau:
(C.1)
và
U
= k x Uc (C.2)
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
u1 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với lực hiệu chuẩn tác dụng;
u2 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với tính tái hiện các kết quả hiệu chuẩn;
u3 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với tính lặp lại của các kết quả hiệu chuẩn;
u4 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với độ phân giải của dụng cụ chỉ thị;
u5 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với độ rão của dụng cụ;
u6 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với độ dịch chuyển của tín hiệu ra điểm không;
u7 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền nhiệt độ của dụng cụ;
u8 là độ không đảm bảo
đo tiêu chuẩn gắn liền với phép nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.4)
và
W
= kx Wc (C.5)
và
U
= Wx F (C.6)
trong đó:
w1 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với lực hiệu chuẩn tác dụng;
w2 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với tính tái hiện của các kết quả hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
w4 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với độ phân giải của dụng cụ chỉ thị.
w5 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với độ rão của dụng cụ.
w6 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với độ dịch chuyển của tín hiệu ra điểm không;
w7 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với nhiệt độ của dụng cụ;
w8 là độ không đảm bảo
đo tương đối tiêu chuẩn gắn liền với phép nội suy.
CHÚ THÍCH 1: Không
tính đến thành phần nội suy (u8, w8) trang độ không đảm bảo đo của hiệu chuẩn
với các dụng cụ được phân loại chỉ theo các lực riêng.
CHÚ THÍCH 2: Độ không
đảm bảo đo tương đối có thể được biểu thị như một tỷ lệ phần trăm bằng cách nhân
với 100.
C.1.2. Tính toán độ
không đảm bảo đo của lực hiệu chuẩn, u1, w1
u1 chỉ là độ không đảm
bảo đo tiêu chuẩn gắn liền với các lực do các máy hiệu chuẩn tác dụng được biểu
thị theo đơn vị lực và w1 được
biểu thị tương tự như một giá trị tương đối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
u2 là sai lệch chuẩn gắn
liền với các độ lệch trung bình tăng thu được trong quá trình hiệu chuẩn, được
biểu thị theo các đơn vị lực và w2 được biểu thị tương tự như một giá trị tương
đối.
(C.7)
và
(C.8)
trong đó X là độ lệch
thu được trong các loạt tăng 1, 3 và 5.
CHÚ THÍCH: Đây không
phải là tính tái hiện của một lực đo được trong quá trình sử dụng tiếp sau của
dụng cụ đo lực.
C.1.4. Tính toán độ
không đảm bảo đo của tính lặp lại, u3, w3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.9)
và
(C.10)
trong đó b’ là sai số
tương đối của tính lặp lại như đã quy định trang 7.5.1
C.1.5. Tính toán độ
không đảm bảo đo của độ phân giải, u4, w4
Mỗi giá trị độ lệch
được tính toán từ hai số đọc (số đọc với một lực tác dụng trừ đi số đọc tại lực
không). Vì vậy, độ phân giải của dụng cụ chỉ thị cần được tính đến hai lần như
hai phân bố chữ nhật, mỗi phân bố có độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn r/(2), trong đó r là độ phân giải được
biểu thị theo đơn vị lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và
(C.12)
C.1.6. Tính toán độ
không đảm bảo đo của độ rão, u5, w5
Thành phần độ không
đảm bảo đo này là do tại một lực đã cho, độ lệch đo được có thể chịu ảnh hưởng
của quá trình chất tải trong thời gian dài trước đây. Một phép đo ảnh hưởng này
là thay đổi tín hiệu ra của bộ chuyển đổi trong khoảng thời gian từ 30s đến 300
s sau khi tác dụng hoặc dỡ bỏ lực hiệu chuẩn lớn nhất. Ảnh hưởng này không được
tính đến trong tính tái hiện lại bởi vì thông thường sử dụng cùng một máy hiệu
chuẩn cho tất cả các loạt đo và profin thời gian /chất tải sẽ như nhau.
Có thể đánh giá ảnh
hưởng này như sau:
(C.13)
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.14)
Nếu không thực hiện
thử độ rão, có thể đánh giá độ không đảm bảo đo của độ rão bằng cách chia độ trễ
cho hệ số bằng 3. Vì thế có thể sử dụng phương trình sau để tính toán sự đóng
góp của độ không đảm bảo đo này cho các lực tăng:
(C.15)
và
(C.16)
C.1.7. Tính toán độ
không đảm bảo đo của dịch chuyển điểm không, u6, w6
Thành phần độ không
đảm bảo đo này là do tín hiệu ra của điểm không trên dụng cụ có thể thay đổi
giữa các loạt đo và độ lệch đo được có thể là một hàm của thời gian đã sử dụng
hết tại lực không (zero) giữa các loạt đo. Ảnh hưởng này không được tính đến
trong tính tái hiện lại bởi vì thông thường thời gian này sẽ như nhau cho tất
cả các loạt đo. Một phép đo sự thay đổi này là sai số điểm không, fo, cho nên
có thể đánh giá ảnh hưởng này như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.17)
và
(C.18)
C.18. Tính toán độ
không đảm bảo đo của nhiệt độ, u9, w7
Độ không đảm bảo đo
này là sự đóng góp do thay đổi nhiệt độ trong suốt quá trình hiệu chuẩn cùng
với độ không đảm bảo đo trong phép đo nhiệt độ hiệu chuẩn. Cần đánh giá độ nhạy
cảm của dụng cụ đối với nhiệt độ. Khi biểu thị thành phần này theo các đơn vị
lực hoặc như một giá trị tương đối, ta có.
(C.19)
và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.20)
trong đó:
K là hệ số nhiệt độ
của dụng cụ đo lực, tính bằng số nghịch đảo của nhiệt độ celsius, (oC-1);
ΔT là phạm vi nhiệt
độ hiệu chuẩn cho phép đối với độ không đảm bảo đo trong phép đo nhiệt độ.
C.1.9. Tính toán độ
không đảm bảo đo của phép nội suy, u8, w8
C.1.9.1. Quy định
chung
Thành phần này không
được tính đến trong độ không đảm bảo đo hiệu chuẩn đối với các dụng cụ được
phân loại chỉ theo lực riêng.
Độ không đảm bảo đo
này là sự đóng góp do các điểm được vẽ thành biểu đồ lực/độ lệch không nằm trên
đường điều chỉnh thích hợp nhất dẫn đến độ không đảm bảo đo trong phương trình
nội suy. Có thể sử dụng một trong hai phương pháp được cho trong C.1.9.2 và
C.1.9.3 để tính toán sự đóng góp này.
C.1.9.2. Phương pháp
còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.21)
và
(C.22)
trong đó:
δr là tổng của các sai
lệch bình phương giữa độ lệch bình phương và giá trị được tính toán từ phương
trình nội suy;
n là số lượng các
bước hiệu chuẩn lực;
d là cấp của phương
trình nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần là hiệu số
giữa độ lệch trung bình đo được và giá trị được tính toán từ phương trình nội suy:
(C.23)
hoặc
(C.24)
C.1.10. Tính toán độ
không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn của hiệu chuẩn và độ không đảm bảo đo mở
rộng
C.1.10.1. Quy định
chung
Tính toán độ không
đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn và độ không đảm bảo đo mở rộng được thực hiện
theo các đơn vị lực (đối với uc và U) hoặc như các giá trị tương đối (đối với
wc và W) như đã chỉ ra
trong C.1.10.2 và C.1.10.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mỗi lực hiệu
chuẩn, tính toán độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn uc, bằng cách tổ hợp
các độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn riêng bằng phép cầu phương:
(C.25)
CHÚ THÍCH: Phương
trình này tương tự như phương trình (C.1).
Vẽ biểu đồ của uc đối với lực và sau đó
xác định các hệ số của đường bình phương tối thiểu thích hợp nhất qua tất cả
các điểm dữ liệu.
Dạng của đường được
điều chỉnh cho thích hợp (ví dụ, đường thẳng, đa thức, hàm số mũ) sẽ phụ thuộc
vào các kết quả hiệu chuẩn; Phương trình tuyến tính được ưu tiên sử dụng vì lý
do đơn giản. Nếu kết quả này có giá trị thấp hơn giá trị độ không đảm bảo đo
liên hợp nhỏ nhất, nên có sự điều chỉnh thích hợp hơn và/hoặc quy định giá trị
nhỏ nhất cho độ không đảm bảo đo. Giá trị của độ không đảm bảo đo này nên bằng
độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn nhỏ nhất thu được.
Độ không đảm bảo đo
mở rộng, U được cho bởi phương trình có các hệ số bằng hai lần các hệ số của
phương trình điều chỉnh thích hợp nhất. Đối với bất cứ lực nào trong phạm vi
hiệu chuẩn, có thể tính toán độ không đảm bảo đo mở rộng và biểu thị độ không
đảm bảo đo này theo các đơn vị lực.
C.1.10.3. Độ không
đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn và độ không đảm bảo đo mở rộng được biểu thị như
các giá trị tương đối
Đối với mỗi lực hiệu
chuẩn, tính toán độ không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn wc bằng cách tổ hợp các
độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn riêng theo phép cầu phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.26)
CHÚ THÍCH: Phương
trình này tương tự như phương trình (C.4).
Vẽ biểu đồ của wc đối với lực và sau đó
xác định các hệ số của đường bình phương tối thiểu thích hợp nhất qua tất cả
các điểm dữ liệu.
Dạng của đường được
điều chỉnh cho thích hợp (ví dụ, đường thẳng, đa thức, hàm số mũ) sẽ phụ thuộc
vào các kết quả hiệu chuẩn. Nếu các kết quả này có các giá trị thấp hơn giá trị
độ không đảm bảo đo liên hợp nhỏ nhất, nên có sự điều chỉnh thích hợp hơn và/hoặc
nên quy định giá trị nhỏ nhất của độ không đảm bảo đo cho các bộ phận có liên
quan của phạm vi hiệu chuẩn. Giá trị của độ không đảm bảo đo này nên bằng độ
không đảm bảo đo liên hợp tiêu chuẩn nhỏ nhất thu được.
Độ không đảm bảo đo
mở rộng W được cho bởi phương trình có các hệ số bằng hai lần các hệ số của
phương trình điều chỉnh thích hợp nhất. Đối với bất kỳ lực nào trong phạm vi
hiệu chuẩn, có thể tính toán độ không đảm bảo đo mở rộng và biểu thị độ không
đảm bảo đo này theo các giá trị tương đối.
C.2. Độ không đảm bảo
đo trong quá trình sử dụng tiếp sau của dụng cụ đo lực
C.2.1. Quy định chung
Độ không đảm bảo đo
gắn liền với lực được tính toán từ độ lệch thu được từ dụng cụ đo lực sau khi
hiệu chuẩn sẽ bao gồm các đóng góp từ một số nguồn:
a) Độ không đảm bảo
đo của hiệu chuẩn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đóng góp do tính
đảo chiều;
d) Độ dịch chuyển của
độ nhạy do hiệu chuẩn;
e) Ảnh hưởng của sử
dụng ở một nhiệt độ khác;
f) Ảnh hưởng của sử
dụng với các điều kiện chất tải giới hạn khác;
g) Ảnh hưởng của sử
dụng với các thành phần phụ khác;
h) Ảnh hưởng của sử
dụng với mofin thời gian/ chất tải khác;
i) Ảnh hưởng của các
phép tính gần đúng tuyến tính cho phương trình nội suy;
f) Nếu thích hợp, ảnh
hưởng của dụng cụ chỉ thị thay thế.
Có thể giả thiết rằng
không có ảnh hưởng nào trong các ảnh hưởng này có sự tương quan với nhau cho
nên có thể tính tổng số các độ không đảm bảo đo tiêu chuẩn của chúng trong phép
cầu phương để tính toán một độ không ổn định liên hợp tiêu chuẩn ở mỗi lực (khi
giả thiết rằng bất cứ các sai số đã hết nào đã được hiệu chỉnh). Ví dụ, nếu
biết độ nhạy nhiệt độ của bộ chuyển đổi và đô nhạy này là độ chênh lệch nhiệt
độ (giữa hiệu chuẩn và sử dụng tiếp sau), nên hiệu chỉnh được tính toán hoặc
ảnh hưởng nên được cộng tuyến tính vào độ không đảm bảo đo thay vì dùng phép
cầu phương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ không đảm bảo đo
của hiệu chuẩn bằng một nửa giá trị của độ không đảm bảo đo mở rộng được tính
toán trong C.1.10 khi sử dụng phương trình không đảm bảo đo mở rộng.
C.2.3. Độ không đảm
bảo đo của độ phân giải
Lực đo được bắt nguồn
từ các giá trị mới của độ lệch. Vì lẽ đó, độ phân giải của dụng cụ chỉ thị nên
được tính đến một lần nữa theo cách tương tự như mô tả trong C.15. Nếu các số
đọc có độ dao động lớn hơn độ phân giải của dụng cụ chỉ thị thì độ phân giải
nên được lấy bằng một nửa của phạm vi dao động.
C.2.4. Tính toán sự
đóng góp do sự đảo chiều
Sai số của đảo chiều,
ν được quy định trong 7.5.4 không phải là một thành phần của độ không đảm bảo
đo trong hiệu chuẩn. Cách tính đến đặc tính này phụ thuộc vào cách sử dụng bộ
chuyển đổi sau khi hiệu chuẩn.
Nếu người sử dụng chỉ
thực hiện các phép đo với lực tăng thì không nên tính đến thành phần do đảo
chiều trong độ không đảm bảo đo của lực đo được.
Tuy nhiên, nếu người
sử dụng thực hiện các phép đo với các giá trị lực giảm và không có bất cứ sự
hiệu chỉnh nào thì độ không đảm bảo đo của lực đo được sẽ cần phải tính đến sai
số đảo chiều ν bằng cách cộng vào một thành phần bổ sung:
(C.27)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.28)
Thành phần này có thể
được công bố trong chứng chỉ hiệu chuẩn. Nó cũng có thể được cộng vào trong
phép cầu phương cho các thành phần độ không đảm bảo đo của hiệu chuẩn được mô
tả trong Điều C.1 để thu được độ không đảm bảo đo liên hợp của hiệu chuẩn bao
gồm cả ảnh hưởng bổ sung của đảo chiều.
C.2.5. Độ dịch chuyển
(độ trôi)
Thành phần này có thể
được đánh giá từ quá trình thu được các kết quả từ bộ chuyển đổi trong các lần
hiệu chuẩn trước đây. Sự phân bố chính xác của độ không đảm bảo đo (và có thể
ngay cả sự hiệu chỉnh sai số được đánh giá) sẽ phụ thuộc vào bộ chuyển đổi
riêng, nhưng phân bố theo hình chữ nhật có độ không đảm bảo đo mở rộng bằng ±,
độ thay đổi lớn nhất trước đây được xem là sự đánh giá thích hợp. Nếu không có
thông tin cho sự đánh giá này, nên đánh giá dựa trên các quá trình sử dụng của
các dụng cụ tương tự.
C.2.6. Ảnh hưởng của
nhiệt độ
Ảnh hưởng của nhiệt độ
đến tín hiệu ra của điểm không có thể được bỏ qua vì ảnh hưởng này không quan
trọng trong tính toán độ lệch, nhưng ảnh hưởng của nhiệt độ đến độ nhạy cần
được cho phép. Nếu đã biết độ nhạy nhiệt độ thực tế của dụng cụ đo lực, nên
hiệu chỉnh lực tính toán. Nếu trong trường hợp chỉ có thông tin là dung sai
trong điều kiện kỹ thuật của nhà sản xuất thì nên sử dụng thành phần độ không
đảm bảo đo dựa trên dung sai này và độ chênh lệch nhiệt độ giữa nhiệt độ hiệu
chuẩn của dung cụ đo lực và nhiệt độ trong sử dụng tiếp sau. Nên sử dụng phân
bố theo hình chữ nhật. Tuy nhiên hệ số (hoặc dung sai) thường được cho đối với
một nhiệt độ ổn định không có gradien. Nếu bộ chuyển đổi được sử dụng trong
điều kiện ở đó có građien nhiệt độ, nên tính đến sự đóng góp của một độ không
đảm bảo đo bổ sung.
C.2.7. Ảnh hưởng của
chất tải giới hạn
Thử đệm đỡ mô tả
trong Điều B.2 đưa ra chỉ thị về độ nhạy của một bộ chuyển đổi lực nén đối với
các ảnh hưởng của sự chất tải giới hạn. Các kết quả của thí nghiệm này cùng với
thông tin về điều kiện trong đó bộ chuyển đổi sẽ được sử dụng tiếp tục có thể
là những đóng góp thực tế của độ không đảm bảo đo cho xác định các ảnh hưởng này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính tải hiện lại
được tính đến trong độ không đảm bảo đo của hiệu chuẩn chỉ có giá trị đối với
ít nhất là ba phép đo được thực hiện trên máy hiệu chuẩn. Thông thường, các
thành phần phụ thuộc thường gặp trong quá trình sử dụng tiếp sau của dụng cụ đo
lực lớn hơn các thành phần phụ thuộc gập phải trong quá trình hiệu chuẩn.
Vì vậy, người sử dụng
nên lặp lại phép đo lực khi quay bộ chuyển đổi xung quanh đường tác dụng của
lực giữa loạt các phép đo. Sau đó có thể tính đến một thành phần có liên quan
đến thay đổi quan trắc được.
Nếu không thể lặp lại
các phép đo với chuyển động quay, nên đánh giá phạm vi của thành phần phụ thuộc
và độ nhạy của bộ chuyển đổi đối với các thành phần phụ thuộc. Nên tính đến một
thành phần của độ không đảm bảo đo dựa trên tích số của phạm vi và độ nhạy.
C.2.9. Profin thời
gian/chất tải
Phương pháp hiệu
chuẩn dụng cụ đo lực (như đã quy định trong tiêu chuẩn này) và việc sử dụng
tiếp sau của dụng cụ này để kiểm tra một máy thử một trục [như đã quy định
trong TCVN 10600-1 (ISO 7500-1)] quy định các profin thời gian chất tải khác
nhau (thời gian đợi 30s trước khi lấy một số đọc được quy định trong tiêu chuẩn
này trong khi TCNV... (ISO 7500-1) cho phép hiệu chuẩn với một lực tăng chậm].
Nếu dụng cụ đo lực nhạy cảm với các ảnh hưởng thời gian/chất tải thì các thủ
tục khác nhau này có thể dẫn đến các sai số của lực tính toán. Các đóng góp của
độ không đảm bảo đo của độ rão và độ trôi điểm không cho độ không đảm bảo đo
của hiệu chuẩn sẽ khống chế các ảnh hưởng này tới một mức độ nào đó, nhưng sự
đóng góp của một độ không đảm bảo đo bổ sung có thể là cần thiết, tùy theo ứng
dụng. Nên có sự chú ý nếu không có sự chất tải sơ bộ trước khi sử dụng dụng cụ
đo lực, đặc biệt là nếu sử dụng dụng cụ này trong cả hai chế độ chất tải (nghĩa
là từ kéo sang nén và ngược lại).
C.2.10. Ảnh hưởng của
các phép tính gần đúng đến phương trình hiệu chuẩn
Nếu không sử dụng
phương trình hiệu chuẩn được cho trong chứng chỉ, nên bổ sung thêm một thành
phần dựa trên các khác biệt giữa phương trình hiệu chuẩn và phương trình được
sử dụng.
Một số dụng cụ chỉ
thị cho phép các điểm từ đường cong hiệu chuẩn là tín hiệu vào sao cho có sự
hiển thị là các đơn vị lực, nhưng cần thực hiện phép nội suy tuyến tính giữa
các điểm này thay vì sử dụng phương trình hiệu chuẩn. Nếu xảy ra trường hợp
này, nên nghiên cứu ảnh hưởng của phép tính gần đúng đối với đường cong và nếu
cần thiết, cần tính đến sự đóng góp của độ không đảm bảo đo.
C.2.11. Ảnh hưởng của
dụng cụ chỉ thị thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thực hiện việc
hiệu chỉnh, nên tính đến độ không đảm bảo đo của sai lệch. Nếu không thực hiện
việc hiệu chỉnh nên quan tâm đến sai lệch và độ không đảm bảo đo của sai lệch.
C.2.12. Ảnh hưởng của
lực động lực học
Tiêu chuẩn này chỉ
liên quan đến phép đo lực tĩnh. Nếu sử dụng dụng cụ đo lực trong các điều kiện
động lực học, cần tính đến các đóng góp bổ sung. Ví dụ, tần số đáp ứng của
chuyển đổi lực và dụng cụ chỉ thị, và sự tương tác với cấu trúc cơ học có thể
ảnh hưởng lớn đến các kết quả đo. Yêu cầu này đòi hỏi sự phân tích chi tiết
phép đo động lực học không thuộc phạm vi của tiêu chuẩn này.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] TCVN 10600-1 (ISO
7500-1), Vật liệu kim loại - Kiểm tra xác nhận máy thử tĩnh một trục - Phần 1:
Máy thử kéo/nén - Kiểm tra xác nhận và hiệu chuẩn hệ thống đo lực.