TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10594:2014
ISO 14127:2008
COMPOSITE GIA CƯỜNG SỢI CACBON - XÁC
ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHỰA, SỢI VÀ ĐỘ RỖNG
Carbon-fibre-reinforced
composites - Determination of the resin, fibre and void contents
Lời nói đầu
TCVN 10594:2014 hoàn toàn
tương đương với ISO 14127:2008. ISO 14127:2008 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2011 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10594:2014 do
Tiểu ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC13 Composite và sợi gia cường
biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
COMPOSITE
GIA CƯỜNG SỢI CACBON - XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NHỰA, SỢI VÀ ĐỘ RỖNG
Carbon-fibre-reinforced
composites - Determination of the resin, fibre and void contents
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các phương pháp tính toán hàm lượng nhựa, sợi và độ rỗng của composite gia
cường sợi cacbon từ khối lượng riêng của nhựa, sợi, composite và khối lượng của
sợi trong composite (phương pháp A) và phương pháp tính hàm lượng sợi từ độ dày
của composite (phương pháp B).
Phương pháp A quy
định ba quy trình loại bỏ nhựa khác nhau, để xác định khối lượng sợi có trong
composite (gồm quy trình đốt cháy, quy trình phá mẫu bằng axit nitric và quy
trình phá mẫu bằng hỗn hợp axit sunphuric và hydro peoxit). Việc lựa chọn quy
trình sử dụng dựa trên việc xem xét khả năng cháy của nhựa có trong composite,
khả năng phân hủy của nó và loại nhựa quan tâm. Cần lưu ý rằng phương pháp A bị
giới hạn khả năng áp dụng khi các nhựa có độn làm ngăn cản việc hòa tan hoàn toàn
và/hoặc đốt cháy hoàn toàn của nhựa.
Phương pháp B (phương
pháp đo độ dày) chỉ áp dụng được với composite được đúc từ prepreg đã biết khối
lượng trên đơn vị diện tích.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn
không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 6910-1 (ISO
5725-1), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo -
Phần 1: Nguyên tắc và định nghĩa chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 6910-3 (ISO
5725-3), Độ chính xác (độ đúng và độ chụm) của phương pháp đo và kết quả đo -
Phần 3: Các thước đo trung gian độ chụm của phương pháp đo tiêu chuẩn.
TCVN 6039-1 (ISO
1183-1), Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần
1: Phương pháp ngâm, phương pháp Picnomet lỏng và phương pháp chuẩn độ.
TCVN 6039-2 (ISO
1183-2), Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần
2: Phương pháp cột gradient khối lượng riêng.
TCVN 6039-3 (ISO
1183-3), Chất dẻo - Xác định khối lượng riêng của chất dẻo không xốp - Phần
3: Phương pháp Picnomet khí.
ISO 291:1997, Plastics
- Standard atmospheres for conditioning and testing (Chất dẻo - Môi
trường chuẩn để điều hòa và thử nghiệm.
ISO 472:1988, Plastics
- Vocabulary (Chất dẻo - Từ vựng).
ISO 6353-2, Reagents
for chemical analysis - Part 2: Specifications - First series (Thuốc thử
dùng cho phân tích hóa học - Phần 2: Yêu cầu kỹ thuật - Dãy đầu
tiên).
ISO 10119, Carbon
fibre - Determination of density (Sợi cácbon - Xác định khối lượng
riêng).
3. An toàn và sức
khỏe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong ISO 472 và các thuật ngữ, định
nghĩa sau.
4.1. Hàm lượng sợi
theo khối lượng (fibre
content by mass)
Tỷ lệ giữa khối lượng
của sợi trong composite với tổng khối lượng của composite.
CHÚ THÍCH Giá trị này
được biểu thị bằng phần trăm.
4.2. Hàm lượng sợi
theo thể tích (fibre
content by volume)
Tỷ lệ giữa thể tích
của sợi trong composite với tổng thể tích của composite.
CHÚ THÍCH Giá trị này
được biểu thị bằng phần trăm.
4.3. Độ rỗng (void content)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Giá trị này
được biểu thị bằng phần trăm.
5. Nguyên tắc
5.1. Phương pháp A
(phương pháp loại bỏ nhựa)
5.1.1. Quy trình A1:
Quy trình đốt cháy
Khối lượng của mẫu
thử được xác định trước và sau khi đốt cháy nhựa trong phần trên của ngọn lửa
khử (không chứa oxy) của đèn đốt Bunsen.
CHÚ THÍCH Quy trình
đốt cháy sử dụng khả năng dễ phân hủy tương đối của nhựa so với sợi cacbon
trong khí trơ. Quy trình này bao gồm quá trình gia nhiệt mẫu thử vật liệu
composite bằng ngọn lửa khử của đèn đốt Bunsen sao cho chỉ có phần nhựa bị loại
bỏ khi đốt. Tuy nhiên, việc áp dụng quy trình này chỉ giới hạn đối với nhựa bị
phân hủy hoàn toàn khi đốt cháy. Do đó, quy trình này không áp dụng được với
nhựa không bị đốt cháy hoàn toàn, như hệ epoxy novolac và hệ brom hóa. Quy
trình này cũng có hạn chế là độ chính xác của quá trình đốt cháy thấp hơn so
với quy trình phá mẫu bằng axit nitric và phá mẫu bằng hỗn hợp axit
sunphuric/hydro peoxit. Dù sao quy trình này vẫn có hiệu quả khi cần xác định
nhanh vì có thể thực hiện an toàn và đơn giản.
Vì quy trình đốt cháy
thiếu độ tin cậy nên chỉ sử dụng khi có sự thỏa thuận giữa người mua và nhà
cung cấp.
5.1.2. Quy trình A2:
Quy trình phá mẫu bằng axit nitric
Khối lượng của mẫu
thử được xác định trước và sau khi phá mẫu nhựa bằng axit nitric đậm đặc, mà
không tác động nhiều đến sợi cacbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Quy trình A3:
Phá mẫu bằng hỗn hợp axit sunphuric/hydro peoxit
Khối lượng của mẫu
thử được xác định trước và sau khi phá mẫu nhựa trong hỗn hợp của axit
sunphuric và hydro peoxit, miễn là sợi cácbon không bị tác động.
Xem chú thích 5.1.2.
5.2. Phương pháp B
(Phương pháp đo độ dày)
Độ dày của composite
được xác định trên toàn bộ bề mặt của composite. Sử dụng các giá trị khối lượng
trên đơn vị diện tích và khối lượng riêng của vật liệu gia cường đã biết, có
thể tính được hàm lượng của sợi trong composite.
6. Điều hòa mẫu
Một lượng vật liệu đủ
để hoàn thành các phép thử được lấy làm mẫu thử và được điều hòa trong thời
gian đủ để thiết lập lại cân bằng nhiệt độ. Việc điều hòa này phải được thực
hiện ở một trong các môi trường tiêu chuẩn quy định trong ISO 291.
7. Thiết bị, dụng cụ
và thuốc thử
7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Bình hút ẩm, chứa chất làm khô
thích hợp (ví dụ silica gel).
7.1.2. Cân phân tích, có độ chính xác đến
0,1 mg.
7.1.3. Giấy mài, có cỡ hạt mịn hơn
180 grit.
7.2. Phương pháp A
7.2.1. Quy trình A1
(quy trình đốt cháy)
7.2.1.1. Đèn đốt
Bunsen,
phù hợp với khí được sử dụng.
7.2.1.2. Dây nicrom, đường kính khoảng
0,2 mm.
7.2.2. Quy trình A2
(quy trình phá mẫu bằng axit nitric)
7.2.2.1. Phễu lọc
chân không bằng thủy tinh borosilicat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2.3. Ống đong 100
ml
7.2.2.4. Bình ngưng
hồi lưu nước,
có một đầu nối thon chuẩn để lắp khít với bình tam giác.
7.2.2.5. Tủ sấy tuần
hoàn khí,
có khả năng gia nhiệt lên đến khoảng 200 oC.
7.2.2.6. Aceton, theo quy định trong
ISO 6353-2.
7.2.2.7. Axit nitric
đặc,
62 % khối lượng.
7.2.3. Quy trình A3
(phá mẫu bằng hỗn hợp axit sunphuric và hydro peoxit)
7.2.3.1. Phễu lọc
chân không bằng thủy tinh borosilicat
7.2.3.2. Cốc có mỏ
bằng thủy tinh borosilicat, dung tích tối thiểu 200 ml.
7.2.3.3. Ống đong 100
ml.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.5. Aceton, theo quy định trong
ISO 6353-2.
7.2.3.6. Axit
sunphuric đặc,
96 % khối lượng.
7.2.3.7. Dung dịch
hydro peoxit 30 % đến 35 %.
CẢNH BÁO AN TOÀN Khi
làm việc với axit nitric, axit sunphuric hoặc hydro peoxit, cẩn thận để tránh
bị tai nạn bằng cách đi găng tay cao su, kính bảo vệ, v.v... để không tiếp xúc
trực tiếp với các hóa chất này. Nếu da có tiếp xúc trực tiếp với một trong các
hóa chất này, phải xử lý ngay lập tức. Khu vực thử và/hoặc phòng thử phải được
thông gió. Đun sôi hydro peoxit 65 % có thể dẫn đến nổ; do vậy không được cô
đặc bằng chưng cất. Các hóa chất thải phải được để riêng biệt và thải bỏ theo
cách phù hợp.
7.3. Phương pháp B
(phương pháp đo độ dày)
7.3.1. Micromet hoặc dụng cụ tương
đương, độ chính xác đến 0,01 mm dùng để đo độ dày mẫu thử.
8. Mẫu thử
8.1. Khối lượng của mẫu
thử phải từ 0,2 g đến 0,5 g. Mẫu phải có độ dày không nhỏ hơn 4 mm và có chiều
dài và chiều rộng từ 6 mm đến 10 mm.
8.2. Vị trí từ đó lấy mẫu
thử phải được phân bố ngẫu nhiên trên toàn bộ mẫu và không được cách các mép
nhỏ hơn 10 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Ít nhất ba mẫu thử
phải được lấy trừ khi có quy định khác của bên yêu cầu thử.
9. Xác định khối
lượng riêng
9.1. Xác định khối lượng
riêng của nhựa, composite và sợi cacbon như sau.
9.2. Xác định khối lượng riêng
của nhựa, rr theo TCVN 6039-1 (ISO
1183-1), TCVN 6039-2 (ISO 1183-2) hoặc TCVN 6039-3 (ISO 1183-3).
9.3. Xác định khối lượng
riêng của sợi cácbon, rf theo ISO 10119.
9.4. Xác định khối lượng riêng
của composite, rc bằng phương pháp ngâm
quy định trong TCVN 6039-1 (ISO 1183-1). Sử dụng dung dịch ngâm là nước.
9.5. Khi xác định khối
lượng riêng của nhựa và composite bằng phương pháp ngâm thì cần phải hiệu chỉnh
đối với khối lượng của dây sử dụng để treo mẫu thử.
10.
Cách tiến hành
10.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2. Phương pháp A
10.2.1. Quy trình A1
(quy trình đốt cháy)
10.2.1.1. Cân mẫu thử chính xác
đến 0,1 mg (m).
10.2.1.2. Quấn mẫu thử bằng dây
nicrom như mô tả trong Hình 1. Cân mẫu thử cùng với dây nicrom chính xác đến
0,1 mg (m1).

CHÚ DẪN
1 Ngọn lửa
2 Vùng khử của ngọn
lửa
3 Đèn đốt Bunsen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Dây nicrom
6 Mẫu thử được gia
cường bằng sợi cacbon đồng hướng
7 Mẫu thử được gia
cường bằng vải dệt sợi cacbon
Hình
1 - Quy trình A1 (quy trình đốt cháy)
10.2.1.3. Bật đèn đốt Bunsen
với đường cấp không khí đóng. Điều chỉnh chiều cao ngọn lửa từ 15 cm đến 20 cm.
Tăng từ từ việc cấp không khí để đưa chiều cao ngọn lửa khử (lửa màu xanh lam)
đến khoảng 2 cm. Sử dụng kẹp để giữ dây nicrom quấn quanh mẫu thử và đưa mẫu
thử theo phương nằm ngang vào trong ngọn lửa ở một ít phía trên vùng khử của
ngọn lửa, nhưng không chạm vào vùng này, như chỉ ra trong Hình 1.
10.2.1.4. Trong vòng từ năm đến
hai mươi giây, hầu hết nhựa trong mẫu thử sẽ bị đốt cháy hết, sinh ra ngọn lửa
màu đỏ và muội đen. Tiếp tục đốt mẫu thử cho đến khi bề mặt đáy bị cháy đỏ. Sau
đó xoay mẫu thử để các mặt khác cũng bị cháy đỏ. Khi tất cả nhựa bị cháy hết
thì ngọn lửa đỏ sẽ biến mất. Tiếp tục đốt cho đến khi điều này xảy ra. Tổng
thời gian đốt thường 3 min hoặc nhanh hơn.
10.2.1.5. Lấy mẫu thử ra khỏi
ngọn lửa và đặt vào tấm kim loại để làm nguội đến nhiệt độ phòng. Nếu mẫu thử
không phải cân ngay thì đặt tấm này cùng mẫu thử vào bình hút ẩm.
10.2.1.6. Cân mẫu thử cùng với
dây nicrom, chính xác đến 0,1 mg (m2).
10.2.2. Quy trình A2
(quy trình phá mẫu bằng axit nitric)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2.2. Sử dụng ống đong để
đong 50 ml axit nitric đặc cho vào bình tam giác 200 ml.
10.2.2.3. Đặt bình này vào
trong bể dầu được duy trì ở 120 oC ± 2 oC và cho mẫu thử vào bình tam giác.
10.2.2.4. Nối bình ngưng hồi
lưu với bình tam giác và gia nhiệt trong 90 min.
10.2.2.5. Sấy khô phễu lọc thủy
tinh trong tủ sấy tuần hoàn không khí ở 105 oC ± 5 oC trong 90 min, sau
đó làm nguội trong bình hút ẩm đến nhiệt độ phòng và cân chính xác đến 0,1 mg.
Tiếp tục sấy, làm khô và cân cho đến khi đạt được khối lượng không đổi, nghĩa
là hai lần cân liên tiếp không khác nhau nhiều hơn 1 mg. Lấy giá trị này là m3.
10.2.2.6. Sau khi phá mẫu, làm
nguội dung dịch và lọc qua phễu lọc thủy tinh, sử dụng hút chân không để tách
riêng phần sợi.
10.2.2.7. Rửa bình tam giác
bằng 20 ml đến 30 ml axit nitric đặc, lọc phần nước rửa qua phễu lọc thủy tinh.
10.2.2.8. Rửa sợi còn lại trong
phễu bằng vài phần khoảng 100 ml nước cất từ chai rửa và sau đó bằng aceton.
10.2.2.9. Đặt phễu lọc thủy
tinh vào tủ sấy có tuần hoàn không khí và sấy ở 105 oC ± 5 oC trong 90 min.
10.2.2.10. Sau khi sấy, lấy phễu
lọc thủy tinh ra khỏi tủ sấy và đặt vào bình hút ẩm trong 30 min để làm nguội
đến nhiệt độ phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2.12. Tiếp tục sấy khô, làm
nguội và cân cho đến khi đạt được khối lượng không đổi, nghĩa là hai lần cân
liên tiếp khác nhau không quá 1 mg. Lấy khối lượng này là m4.
10.2.3. Quy trình A3
(phá mẫu bằng hỗn hợp axit sunphuric và hydro peoxit)
10.2.3.1. Cân mẫu thử chính xác
đến 0,1 mg (m).
10.2.3.2. Sử dụng ống đong,
đong 30 ml axit sunphuric đặc cho vào cốc có mỏ 200 ml.
10.2.3.3. Cho mẫu thử vào trong
axit sunphutic đậm đặc và đậy cốc bằng nắp kính đồng hồ. Để hòa tan nhựa thì
đun nóng cốc trên bếp điện ở 180 oC ± 10 oC sao cho axit sunphuric bốc hơi.
10.2.3.4. Khi tất cả nhựa đã
hòa tan và dung dịch axit sunphuric trở thành màu nâu thì dừng đun. Lấy cốc ra
khỏi bếp điện.
10.2.3.5. Dùng xylanh lấy
khoảng 20 ml dung dịch hydro peoxit. Cho từ từ từng giọt nhỏ hydro peoxit vào
trong cốc. Khi tất cả sợi nổi lên trên bề mặt và dung dịch axit sunphuric trở
nên trong thì thêm 2 ml dung dịch hydro peoxit nữa và đun trong 10 min trước
khi làm nguội đến nhiệt độ phòng.
10.2.3.6. Sấy khô phễu lọc thủy
tinh đến khối lượng không đổi (m3), thực hiện theo quy trình trong 10.2.2.5.
10.2.3.7. Lọc các chất có trong
cốc qua phễu lọc thủy tinh, hút chân không để tách sợi ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3.9. Rửa sợi còn lại trong
phễu lọc với khoảng 500 ml nước cất từ chai rửa, đảm bảo rằng nước rửa có pH
bằng 7. Sau đó rửa sợi bằng aceton.
10.2.3.10. Đặt phễu lọc thủy
tinh vào tủ sấy tuần hoàn không khí và sấy ở 105 oC ± 5 oC trong 90 min.
10.2.3.11. Sau khi sấy, lấy phễu
lọc thủy tinh ra khỏi tủ sấy và cho vào bình hút ẩm 30 min để làm nguội đến
nhiệt độ phòng.
10.2.3.12. Cân phễu lọc thủy
tinh cùng với sợi chính xác đến 0,1 mg.
10.2.3.13. Tiếp tục sấy, làm nguội
và cân cho đến khi đạt được khối lượng không đổi, nghĩa là hai lần cân liên
tiếp không khác nhau nhiều hơn 1 mg. Lấy khối lượng này là m4 .
10.3. Phương pháp B
(phương pháp đo độ dày)
10.3.1. Đo độ dày tại ít nhất
10 điểm cách đều nhau dọc theo bề mặt composite.
CHÚ THÍCH Cần lưu ý
rằng sự bằng phẳng của bề mặt composite có thể tác động đến kết quả của phép đo
này. Hàm lượng sợi của composite có thể được xác định từ toàn bộ composite hoặc
từ một diện tích nhất định của composite. Do vậy, có thể cần phải hiệu chỉnh
đối với các bề mặt nhựa không đồng đều, do việc sử dụng lớp màng thoát khí trong quá trình sản xuất.
11.
Tính toán và biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1. Trong trường hợp quy
trình A1 (quy trình đốt cháy, xem 5.1.1), tính hàm lượng sợi theo khối lượng,
từ công thức (1):
(1)
trong đó
wf là hàm lượng sợi (%
khối lượng);
m là khối lượng ban đầu
của mẫu thử (g);
m1 là khối lượng ban đầu
của mẫu thử và dây nicrom (g);
m2 là khối lượng của mẫu
thử và dây nicrom sau khi đốt cháy (g).
Trong trường hợp quy
trình A2 (quy trình phá mẫu bằng axit nitric, xem 5.1.2) và quy trình A3 (quy
trình phá mẫu bằng hỗn hợp axit sunphuric/hydro peoxit, xem 5.1.3), tính hàm
lượng sợi theo công thức (2):
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m3 là khối lượng của
phễu lọc thủy tinh (g);
m4 là khối lượng của mẫu
thử và phễu lọc thủy tinh sau khi phá mẫu (g).
11.1.2. Tính hàm lượng sợi
theo thể tích, hàm lượng nhựa theo thể tích và độ rỗng theo thể tích từ công
thức (3), (4) và (5):
(3)
(4)
(5)
trong đó
jf là hàm lượng sợi (%
thể tích);
jr là hàm lượng nhựa (%
thể tích);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
wf là hàm lượng sợi (%
khối lượng);
rc là khối lượng riêng
của mẫu thử (g/cm3);
rf là khối lượng riêng
của sợi (g/cm3) (xem Chú thích);
rr là khối lượng riêng
của nhựa (g/cm3).
Nếu giá trị tính toán
của độ rỗng âm thì cần phải kiểm tra lại khối lượng riêng của nhựa, sợi và composite.
Trong trường hợp đó, người mua và nhà cung cấp phải thương lượng cách giải
quyết.
CHÚ THÍCH Khối lượng
riêng của sợi có thể lấy được từ tài liệu của nhà cung cấp.
11.2. Phương pháp B
(phương pháp đo độ dày)
Tính hàm lượng sợi
theo thể tích và hàm lượng nhựa theo thể tích của composite từ các công thức sau:
(6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
N là số lượng các lớp
trong composite;
rA.p là khối lượng trên
đơn vị diện tích của sợi trong các lớp của prepreg (g/m2) (xem Chú thích 1);
d là độ dày của
composite (mm);
rf là khối lượng riêng
của sợi (g/cm3) (xem Chú thích
11.1.2).
CHÚ THÍCH 1 Khối
lượng trên đơn vị diện tích của sợi trong prepreg có thể lấy được từ tài liệu
của nhà cung cấp hoặc bằng cách đo trực tiếp, sử dụng các mẫu lấy từ vùng liền
kề vùng prepreg được sử dụng trong quá trình sản xuất composite.
CHÚ THÍCH 2 Việc tính
toán hàm lượng nhựa thừa nhận độ rỗng là 0 %.
12.
Độ chụm
Số liệu độ chụm của
phương pháp này được xác định từ kết quả thử nghiệm liên phòng, thực hiện năm
1998 bởi bốn phòng thử nghiệm, kết quả được phân tích theo TCVN 6910-1 (ISO
5725-1), TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) và TCVN 6910-3 (ISO 5725-3) (xem Bảng 1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tái lập trong nội
bộ phòng thử nghiệm là độ chụm dưới các điều kiện mà các kết quả thử thu được
từ cùng phương pháp trên vật liệu thử tương đương, thực hiện trong cùng phòng
thử nghiệm và với người thực hiện, thiết bị và/hoặc thời gian xác định bất kỳ.
Bảng
1 - Dữ liệu thử nghiệm liên phòng
Quy
trình thử
Kết
quả trung bình
%
Độ
lệch chuẩn tái lập trong nội bộ phòng thử nghiệm
SRW
Độ
lệch chuẩn tái lập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
jf
Quy
trình A1
61,17
1,12
1,72
Quy
trình A2
57,80
1,16
1,68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57,23
1,22
1,87
jr
Quy
trình A1
36,95
3,22
4,06
Quy
trình A2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,91
2,84
Quy
trình A3
42,69
2,82
3,47
13.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau.
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này, nêu quy trình được sử dụng (quy trình đốt cháy, quy trình phá mẫu
bằng axit nitric, phá mẫu bằng hỗn hợp axit sunphuric/hydro peoxit hoặc đo độ
dày);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Phương pháp chuẩn
bị mẫu thử (phương pháp đúc, điều kiện đúc được sử dụng, v.v...);
d) Số lượng mẫu được
thử;
e) Kích thước và/hoặc
khối lượng của mẫu thử;
f) Nhiệt độ, độ ẩm và
thời gian để điều hòa mẫu thử;
g) Kết quả thử của
từng mẫu riêng biệt và nếu có quy định của bên yêu cầu, giá trị trung bình của
tất cả các mẫu thử;
h) Sai khác bất kỳ so
với tiêu chuẩn này và thông tin cần thiết khác;
i) Ngày thử.