Vật
liệu
|
Khả
năng xác định
|
Giới
hạn sai số cho phép
|
Độ
phân giải
|
Mat, tất cả các
khối lượng
|
0
đến 150 g
|
0,5
g
|
0,1
g
|
Vải ³ 200 g/m2
|
0
đến 150 g
|
10
mg
|
1
mg
|
Vải < 200 g/m2
|
0
đến 150 g
|
1
mg
|
0,1
mg
|
Trong trường hợp lấy
mẫu thử lớn hơn (xem 5.1) có thể sử dụng cân khác miễn là có độ chính xác tương
đương.
5.5. Thiết bị, dụng
cụ sử dụng trong các trường hợp mẫu thử phải được sấy khô
5.5.1. Tủ sấy tuần
hoàn,
có tốc độ thay đổi không khí từ 20 lần đến 50 lần một giờ, có khả năng duy trì
ở nhiệt độ 105 oC ± 3 oC.
5.5.2. Bình hút ẩm, chứa chất làm khô
phù hợp (ví dụ silica gel, canxi clorua hoặc photpho pentoxit).
5.5.3. Kẹp bằng thép
không gỉ,
dùng để kẹp mẫu thử và dụng cụ chứa mẫu.
6. Mẫu thử
Trừ khi có quy định
khác theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, số lượng mẫu thử lấy từ mỗi cuộn
hoặc từ mẫu phòng thí nghiệm phải là
đối với mat: ba mẫu
thử diện tích 1 000 cm2 trên
một mét chiều rộng (thường cứ 31,6 cm dọc theo chiều rộng của mat lấy một mẫu).
đối với vải: một mẫu
100 cm2 trên 50 cm chiều
rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phương pháp
khuyến cáo để cắt mẫu thử được nêu trong Hình 1 đối với mat và Hình 2 và Hình 3
đối với vải. Chú ý rằng
đối với mat:
- các mẫu thử được
lấy theo một hàng, thường nối tiếp nhau,
- khoảng cách từ mép
có thể bằng 0 đối với mat đã được xén tỉa, nhưng khoảng cách từ mép bất kỳ chưa
được xén tỉa tối thiểu là 10 cm;
đối với vải:
- các mẫu thử được
lấy riêng biệt, nên bao gồm các sợi ngang khác nhau,
- khoảng cách từ
mép/biên phải ít nhất là 5 cm.
Các hướng dẫn đặc
biệt cần phải đưa ra cho người thực hiện để đảm bảo quá trình cắt sẽ cho diện
tích mẫu nằm trong khoảng dung sai của phép thử này.
Đối với mat hẹp hơn
31,6 cm và vải hẹp hơn 25 cm, hình dạng và kích thước mẫu thử phải được thỏa
thuận giữa người mua và nhà cung cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả nhận được
(trong các yêu cầu kỹ thuật này, thường được gọi là "khối lượng trung bình
thực tế") không cần phải so sánh được với kết quả nhận được theo phương
pháp mô tả trong tiêu chuẩn này.
7. Điều hòa và môi trường
thử
Trừ khi có quy định
khác trong yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm hoặc bởi người yêu cầu thử nghiệm,
không yêu cầu phải điều hòa mẫu thử.
Nếu có điều hòa mẫu
thì theo ISO 291.
Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
1. Hướng chiều rộng
của mat
2. Phần cắt đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
thước tính bằng centimét
CHÚ DẪN
1. Chiều rộng của vải
2 Hướng sợi dọc
a Thay vì mẫu thử hình
tròn, có thể lấy mẫu thử hình vuông có hướng song song hoặc chéo với sợi
Hình
2 - Phương pháp cắt mẫu
vải được đề nghị (vải rộng hơn 50 cm)
Kích
thước tính bằng centimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hướng ngang
Hình
3 - Phương pháp cắt mẫu
vải được đề nghị (vải rộng từ 24 cm đến 50 cm)
8. Cách tiến hành
8.1. Cắt một dải mẫu rộng
ít nhất 35 cm dọc theo toàn bộ chiều rộng của mat hoặc vải làm mẫu phòng thí
nghiệm.
8.2. Sử dụng dụng cụ cắt
(5.2) và dưỡng (5.1) và một bề mặt cắt sạch để cắt được số lượng mẫu thử quy
định trong Điều 6.
Nếu mẫu thử có thể bị
mất sợi thì sử dụng một dụng cụ chứa (5.3) và nếu cần, gấp mẫu thử lại để giữ
được tất cả các xơ hoặc sợi.
8.3. Trừ khi có quy định
khác theo thỏa thuận giữa các bên liên quan, sấy khô mẫu trong tủ sấy tuần hoàn
(5.5.1) ở 105 oC ± 3 oC trong 1 h trong trường hợp mat hoặc
vải chứa nhiều hơn 0,2 % hàm lượng ẩm (hoặc khi không biết hàm lượng ẩm), sau
đó cho vào bình hút ẩm (5.5.2) và làm nguội đến nhiệt độ phòng. Ngay khi lấy
mẫu thử ra khỏi bình hút ẩm, tiến hành bước 8.4 ngay lập tức.
8.4. Cân từng mẫu thử và
ghi lại kết quả, trừ bì nếu cân cùng với dụng cụ chứa.
Độ chính xác để ghi
lại khối lượng này phải tương ứng với độ nhạy của cân phân tích (xem 5.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Đối với từng mẫu thử,
tính khối lượng trên đơn vị diện tích pA theo gam trên mét
vuông theo công thức:
pA = 10000 x
trong đó
ms là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng gam;
A là diện tích của mẫu
thử, tính bằng centimet vuông.
9.2. Báo cáo khối lượng
trên đơn vị diện tích là giá trị trung bình của tất cả các mẫu được lấy theo chiều
rộng của vải hoặc mat.
Lấy kết quả chính xác
đến 1 g/m2 đối với mat và vải có
khối lượng lớn hơn hoặc bằng 200 g/m2 và chính xác đến 0,1 g/m2 đối với vải có khối
lượng nhỏ hơn 200 g/m2.
Ngoài ra, các yêu cầu
kỹ thuật hoặc người yêu cầu thử có thể yêu cầu kết quả của từng mẫu riêng biệt
phải được báo cáo vì các dữ liệu đó có thể cung cấp thông tin về sự phân bố
khối lượng cắt ngang vật liệu này.
10.
Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Tất cả các chi
tiết cần thiết để nhận biết hoàn toàn mat hoặc vải được thử;
c) Khối lượng trên
đơn vị diện tích của mat hoặc vải được thử (ngoài ra hoặc nếu có yêu cầu, kết
quả của từng mẫu riêng);
d) Chi tiết thao tác
bất kỳ không quy định trong tiêu chuẩn này, cũng như thông tin bất kỳ hoặc chi
tiết của hiện tượng bất kỳ có thể liên quan đến kết quả (ví dụ, số lượng mẫu
thử được sử dụng, có sấy sơ bộ mẫu thử hay không hoặc có sử dụng mẫu thử khác
với mẫu thử được quy định hay không);
e) Ngày thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
Độ chụm và độ chệch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CẢNH BÁO Việc giải thích r và
R chỉ nhằm mục đích giới thiệu cách thức xem xét có ý nghĩa đối với độ chụm của
phương pháp này. Số liệu trong Bảng A.1 không được áp dụng để chấp nhận hay
loại bỏ vật liệu, vì chúng chỉ áp dụng cho vật liệu được thử trong thử nghiệm
liên phòng và không đại diện cho lô, công thức, điều kiện, vật liệu hoặc phòng
thử nghiệm bất kỳ.
Định nghĩa của r và R
trong Bảng A.1:
Nếu Vr và VR đã được tính toán từ
một số lượng lớn số liệu và đối với kết quả thử đã được tính trung bình ba (hai
đối với vải) mẫu thử đối với từng kết quả thử
Độ lặp lại: Hai kết quả thử thu
được trong một phòng thử nghiệm được cho không tương đương nếu chúng khác nhau
nhiều hơn giá trị r đối với vật liệu đó, r đại diện cho sự khác nhau tới hạn
giữa hai kết quả thử đối với cùng một vật liệu, đạt được bởi cùng một người
thực hiện sử dụng cùng thiết bị trong cùng ngày trong cùng phòng thử nghiệm
Độ tái lập: Hai kết quả thử thu
được từ các phòng khác nhau được cho là không tương đương nếu chúng khác nhau
nhiều hơn giá trị R đối với vật liệu đó, R đại diện cho sự khác nhau tới hạn
giữ hai kết quả của cùng vật liệu, nhận được từ người thực hiện khác nhau sử
dụng thiết bị khác nhau trong các phòng khác nhau.
Bất kỳ quy định nào
theo như trên có độ tin cậy xấp xỉ 95 % (0,95).
Không có tiêu chuẩn
nào được công nhận để ước lượng độ chệch của phương pháp này.
Bảng
A.1 - Kết quả thử liên phòng
Thứ
tự
Vật
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/m2
sX
g/m2
sr
g/m2
sR
g/m2
r
g/m2
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vr
%
VR
%
1
Vải sợi cacbon
19,590
8
0,139
1
0,127
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,357
0,487
1,8
2,5
2
Vải sợi aramit
6,081
7
0,184
3
0,088
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,248
0,554
4,1
9,1
3
Vải roving sợi thủy
tinh
84,407
2
1,760
9
0,427
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,197
5,027
1,4
6,0
4
Vải thủy tinh
20,852
0,318
6
0,383
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,074
1,253
5,2
6,0
5
Vải thủy tinh khâu
215,557
7
5,321
7
2,013
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,636
15,599
2,6
7,2
6
Mat sợi thủy tinh
cắt ngắn
45,165
0
0,891
9
2,110
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,910
5,910
13,1
13,1
7
Mat sợi thủy tinh
liên tục
30,886
6
1,757
9
0,381
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,068
4,999
3,5
16,2
Ký hiệu sử dụng
trong bảng được định nghĩa như sau
X là giá trị trung
bình
sX là độ lệch chuẩn từ
giá trị trung bình
Vr là hệ số biến thiên
trong nội bộ phòng thử nghiệm đối với vật liệu quan tâm
VR là độ tái lập giữa
các phòng thử nghiệm, biểu thị bằng hệ số biến thiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R là giá trị tới
hạn giữa các phòng thử nghiệm giữa hai kết quả thử (= 2,8 x VR)
Số liệu này chỉ ra
rằng có độ lặp lại tốt trong một phòng thử nghiệm Vr nhưng có biến thiên
nhiều về độ tái lập giữa các phòng thử nghiệm VR.