Vật
liệu gia cường
|
Số
lượng mẫu thử
|
Sợi đơn tiên tục
hoặc không liên tục
Roving
|
1 mẫu
|
Sợi cắt ngắn
Xơ cán
|
1 mẫu
|
Vải dệt
Mat
|
3 mẫu thử trên mỗi
mét rộng, cách đều nhau dọc theo chiều rộng
|
Yêu cầu kỹ thuật của
sản phẩm hoặc người yêu cầu xác định có thể quy định việc xác định phải được
tiến hành trên số lượng mẫu thử lớn hơn, mà thường được lấy từ các vị trí liền
kề trong đơn vị cơ sở hoặc mẫu phòng thí nghiệm.
Hơn nữa, có thể quy
định rằng việc xác định phải được lặp đi lặp lại ở các vị trí khác nhau trong
đơn vị cơ sở hoặc mẫu phòng thí nghiệm.
7. Điều hòa và môi
trường thử
Đối với các vật liệu
được dự đoán có hàm lượng ẩm dưới 0,2 %, điều hòa đơn vị cơ sở hoặc mẫu phòng
thí nghiệm trong môi trường chuẩn theo ISO 291 trong một thời gian thích hợp để
đạt được cân bằng, thường tối thiểu là 6 h.
Đối với các vật liệu
có hàm lượng ẩm vượt quá 0,2 % thì tiến hành xác định nhanh ngay sau khi lấy
mẫu, bảo quản đơn vị cơ sở hoặc mẫu phòng thí nghiệm trong một dụng cụ chứa
kín.
Vật liệu này có thể
được đưa đến nhiệt độ chuẩn trong dụng cụ chứa trước khi thử, nhưng phải được
gắn kín lại để chống mất ẩm.
Ngoài ra nếu có thể,
mẫu phải được trộn lại trong dụng cụ chứa ngay trước khi thử để tránh các kết
quả không phù hợp do sự phân lớp độ ẩm bên trong vật liệu.
8. Cách tiến hành
Quy trình mô tả dưới
đây được đưa ra đối với trường hợp mẫu thử được cân cùng với dụng cụ chứa.
Trong trường hợp mẫu thử được cân riêng, thực hiện ngay đến 8.2, lưu ý rằng mẫu
thử được lấy ra khỏi dụng cụ chứa để cân và được đặt trở lại dụng cụ chứa mẫu
bằng kẹp. Đảm bảo rằng các mẫu thử phải được đặt trong dụng cụ chứa mẫu tại vị
trí mà có thể được xác định trong suốt quá trình thử và không chạm vào nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổn định khối lượng
của dụng cụ chứa mẫu (5.3) bằng cách đặt vào tủ sấy (5.1), được duy trì ở nhiệt
độ 105 oC ± 3 oC,
hoặc nếu vật liệu gia cường đã biết có chứa chất bay hơi khác ngoài nước mà có
thể thoát ra tại 105 oC thì chọn nhiệt độ thấp hơn. Tuy nhiên, nhiệt
độ sấy được chọn không được thấp hơn 50 oC. Dùng kẹp (5.4) để gắp
dụng cụ chứa mẫu thử.
Để dụng cụ chứa mẫu
nguội trong bình hút ẩm (5.2) đến nhiệt độ chuẩn thích hợp theo ISO 291.
Cân dụng cụ chứa mẫu
chính xác đến 0,1 mg và ghi lại khối lượng này, tính theo gam là mo
.
8.2. Khối lượng ban
đầu của mẫu thử
Ngay sau khi cắt mẫu
thử, cho mẫu vào dụng cụ chứa.
Cân mẫu thử cùng với
dụng cụ chứa chính xác đến 0,1 mg và ghi lại khối lượng này, tính theo gam là m1
.
8.3 Khối lượng (khô)
cuối
Đặt mẫu thử và dụng
cụ chứa vào trong tủ sấy được duy trì ở nhiệt độ 105 oC ± 3 oC
hoặc ở nhiệt độ đã chọn ± 3 oC (xem 8.1). Đảm bảo rằng không có mẫu
thử nào tiếp xúc với thành của tủ sấy. Sử dụng kẹp để gắp mẫu thử. Gia nhiệt
mẫu thử trong ít nhất 1 h để khối lượng mẫu thử đạt đến giá trị không đổi.
Khi lấy mẫu thử ra
khỏi tủ sấy, ngay lập tức cho vào dụng cụ chứa ở trong bình hút ẩm trong tối
thiểu 30 min, bình hút ẩm được đặt trong phòng ở nhiệt độ tiêu chuẩn (xem ISO
291).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Biểu thị kết quả
Đối với từng mẫu thử,
tính hàm lượng ẩm H bằng phần trăm khối lượng theo công thức sau:
H
=x 100
trong đó
mo là khối lượng của
dụng cụ chứa (giá trị này bằng 0 nếu mẫu thử được cân riêng), tính bằng gam;
m1 là khối lượng ban
đầu của mẫu thử chưa khô (có hoặc không có dụng cụ chứa), tính bằng gam;
m2 là khối lượng cuối
của mẫu thử khô (có hoặc không có dụng cụ chứa), tính bằng gam.
Kết quả của phép xác
định là kết quả thu được đối với một mẫu thử (nếu chỉ một mẫu thử được kiểm tra
mỗi lần xác định) hoặc là giá trị trung bình của các kết quả thu được của mỗi
mẫu thử được lấy để xác định.
10.
Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) Tất cả các chi
tiết cần thiết để nhận biết vật liệu gia cường được kiểm tra (như trên ký hiệu
được cung cấp trong yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm);
c) Kích thước và khối
lượng của từng mẫu thử;
d) Số lượng mẫu thử
được kiểm tra;
e) Kết quả riêng lẻ
của mỗi lần xác định, và nếu có yêu cầu, kết của đối với từng mẫu thử;
f) Chi tiết thao tác
bất kỳ không quy định trong tiêu chuẩn này cũng như tình huống bất ngờ có thể xảy
ra ảnh hưởng đến kết quả thử;
g) Ngày thử nghiệm.