TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10584:2014
TÃ (BỈM) TRẺ EM
Children’s
diapers
Lời nói đầu
TCVN 10584:2014 do
Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 6 Giấy và sản phẩm giấy biên soạn
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công
bố.
TÃ
(BỈM) TRẺ EM
Children’s
diapers
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp
dụng cho các sản phẩm tã (bỉm) giấy trẻ em, sử dụng một lần.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 4851 (ISO 3696),
Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp
thử
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Tã (bỉm) trẻ em (children’s diapers)
Sản phẩm gồm nhiều lớp
khác nhau có độ thấm hút tốt, được sử dụng để giữ nước tiểu và phân của trẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bề mặt (top sheet)
Lớp tiếp xúc trực
tiếp với da trẻ và cho chất lỏng thấm vào trong tã.
3.3
Lớp dẫn thấm (transfer layer)
Lớp được đặt ngay
dưới lớp bề mặt, có tác dụng dẫn thấm đều chất lỏng vào trong tã.
3.4
Lớp thấm hút (absorbent layer)
Lớp thấm hút chính, có
tác dụng hút và giữ chất lỏng ở trong tã.
3.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp được đặt dưới lớp
thấm hút, có tác dụng ngăn không cho chất lỏng đã thấm hút chảy ra ngoài.
3.6
Lớp ngoài cùng (outer cover)
Lớp được đặt dưới lớp
đáy, có tác dụng ngăn không cho nước chất lỏng đã thấm hút chảy ra ngoài và tạo
cảm giác mềm mại khi tiếp xúc.
3.7
Vách ngăn (leak guard)
Đường viền xung quanh
có tác dụng ngăn không cho chất lỏng đã thấm hút tràn ra ngoài.
3.8
Vật liệu siêu thấm (superabsorbent
material)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phân loại
Tùy theo cân nặng của
trẻ, tã được phân thành các loại như được nêu trong Bảng 1.
Bảng
1 - Phân loại tã trẻ em
Cỡ
Cân
nặng của trẻ, kg
Sơ
sinh 1)
S
4
– 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
– 11
L
9
– 14
XL
12
– 17
XXL
>16
1) Trẻ dưới 1 tháng
tuổi.
5. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bề mặt, vách ngăn,
lớp ngoài cùng phải được làm từ vải không dệt hoặc vật liệu khác có tính kỵ
nước.
Lớp dẫn thấm được làm
từ vải không dệt hoặc giấy được làm từ bột giấy không sử dụng chất tăng trắng quang
học.
Lớp thấm hút được làm
từ xơ sợi xenluylô, có thể bổ sung thêm xơ sợi hóa học. Để tăng độ thấm hút, có
thể sử dụng vật liệu siêu thấm trong thành phần lớp thấm hút.
Lớp đáy được làm từ
màng polyme (ví dụ màng PE) có khả năng chống thấm tốt.
5.2 Cấu tạo
Cấu tạo của tã tính
từ lớp tiếp xúc với da gồm có : lớp bề mặt, lớp dẫn thấm, lớp thấm hút, lớp
đáy, lớp ngoài cùng, vách ngăn, chun hông, đai trước bụng, đai dính bụng.
CHÚ THÍCH 1 Tã có thể
không có lớp dẫn thấm và lớp ngoài cùng.
Các lớp của tã được
gắn chặt với nhau bằng nhiệt hoặc keo nhiệt nóng chảy hoặc phương pháp khác.
Đường ép nhiệt hoặc dán giữa các lớp phải chắc chắn, không bị bong, hở.
Lớp ngoài cùng hoặc phần
đai dính có thể có hoặc không có các hình in trang trí. Nếu có các hình in thì
các hình này không được dây màu khi thử theo Điều 6.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Ngoại quan
Tã trẻ em không được
có các khuyết tật cơ học như vết thủng, rách, v.v...
Tã trẻ em phải sạch,
màu sắc đồng đều, không có vết ố, không có các vật lạ khác. Lớp bề mặt tã không
được có các xơ sợi còn bám lại. Tã không được có mùi khó chịu.
Hình dáng tã phải cân
đối. Các hình in trên tã (nếu có) phải rõ nét, không được nhòe.
5.4 Yêu cầu về kích thước
Tã trẻ em phải tuân theo
các yêu cầu về kích thước như được quy định trong Bảng 2.
Bảng
2 – Yêu cầu về kích thước
Kích
thước
Cỡ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ
sinh
S
M
L
XL
XXL
Kích thước toàn bộ (dài
x rộng), cm, không nhỏ hơn
27,5
x 14,5
36
x 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
x 19
48
x 20
51
x 20
Điều
6.3
5.5 Yêu cầu về tính chất
vật lý
Tã trẻ em phải tuân theo
các yêu cầu về tính chất vật lý như được quy định trong Bảng 3.
Bảng
3 – Yêu cầu về tính chất vật lý
Chỉ
tiêu
Mức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ
sinh
S
M
L
XL
XXL
1. Độ thấm hút, g,
không nhỏ hơn
55,0
120,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
220,0
260,0
310,0
Điều
6.4
2. Độ thấm ngược, g,
không lớn hơn
3,0
5,0
8,0
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
Điều
6.5
3. Thời gian thấm hút,
s, không lớn hơn
8,0
12,0
16,0
17,0
20,0
20,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6 Yêu cầu về tính chất
hóa sinh
Tã trẻ em phải tuân theo
các yêu cầu về tính chất hóa sinh như được quy định trong Bảng 4.
Bảng
4 – Yêu cầu về tính chất hóa sinh
Chỉ
tiêu
Mức
cho tất cả các cỡ
Phương
pháp thử
1. pH nước chiết
6,5
– 7,5
Điều
6.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
phát hiện
Điều
6.8
3. Tổng số vi sinh
vật hiếu khí (vi khuẩn hiếu khí + nấm mốc), CFU/g, không lớn hơn
200
Điều
6.10
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
Trừ khi có quy định khác,
từ một lô sản phẩm lấy ngẫu nhiên và đại diện các gói tã để có được số lượng tã
đủ để thử và lưu mẫu đối với các chỉ tiêu được quy định trong tiêu chuẩn này.
Các gói tã được dùng để
xác định chỉ tiêu tổng số vi sinh vật hiếu khí phải là các gói nguyên. Gói tã
từ đó lấy mẫu thử để xác định chỉ tiêu này có thể được sử dụng cho các thử
nghiệm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra yêu cầu ngoại
quan của tã bằng mắt và ngửi bằng mũi.
6.3 Xác định kích thước
6.3.1. Dụng cụ đo
Thước chia vạch đến 1
mm và được hiệu chuẩn.
6.3.2 Cách tiến hành
Đặt tã lên một bề mặt
phẳng sao cho tã được kéo thẳng mà không bị giãn. Sử dụng thước (6.3.1) đo
chiều dài và chiều rộng của toàn tã.
Thực hiện phép đo với
ba tã.
6.3.3 Tính toán kết
quả
Kết quả cuối cùng là
giá trị trung bình các kết quả thu được của 3 mẫu thử và được làm tròn đến một
chữ số sau dấu phẩy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Nguyên tắc
Xác định lượng dung dịch
NaCl 0,9 % mà tã thấm hút được sau khi ngâm hoàn toàn trong dung dịch này và
cho quay ly tâm bằng thiết bị ly tâm trong một khoảng thời gian xác định.
6.4.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.
6.4.2.1 Máy quay ly tâm có
tốc độ 600 r/min với thể tích tối thiểu là 10 L.
6.4.2.2 Bình chứa có đường
kính tối thiểu là 450 mm, thể tích tối thiểu 10 L.
6.4.2.3 Cân phân tích có độ
chính xác đến 0,01 g.
6.4.2.4 Bình định mức dung
tích 1 000 mL.
6.4.2.5 Túi, làm bằng vải
gạc có kích thước tối thiểu (30 x 40) cm, dùng để đựng tã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2.7 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.4.3 Chuẩn bị dung
dịch NaCl 0,9 %
Để chuẩn bị được 1
lít dung dịch NaCl 0,9 %, cân chính xác (9,0 ± 0,1) g natri clorua (6.4.2.6)
cho vào bình định mức (6.4.2.4), sau đó cho thêm nước (6.4.2.7) đến vạch mức và
khuấy kỹ.
6.4.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy ngẫu nhiên 6 tã
từ mẫu nhận được theo 6.1. Nếu tã ở dạng quần thì cắt bỏ chun hông hai bên. Gập
đôi tã sao cho lớp bề mặt quay ra phía ngoài.
Lấy 6 túi (6.4.2.5)
nhúng vào trong dung dịch NaCl 0,9 % (6.4.3) cho đến khi túi thấm ướt hoàn toàn
sau đó dùng tay vắt khô.
6.4.5 Cách tiến hành
Cho 5 L dung dịch
NaCl 0,9 % (6.4.3) ở nhiệt độ (23 ± 2) oC vào bình chứa (6.4.2.2).
Từ 6 tã đã chuẩn bị
theo 6.4.4, lấy 3 chiếc và cân từng chiếc một chính xác đến 0,01 g, ghi lại
khối lượng là M1 sau đó nhúng ngập hoàn toàn cùng một lúc cả ba chiếc trong bình
chứa dung dịch NaCl 0,9 %. Để yên trong khoảng (30,0 ± 0,5) min, sau đó cho mỗi
tã vào một túi (6.4.2.5) đã được chuẩn bị và xếp đều các túi chứa tã này vào máy
quay ly tâm sao cho lớp bề mặt của tã hướng vào thành máy quay ly tâm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện quy trình
tương tự với 3 tã còn lại.
6.4.6 Tính toán kết quả
Độ thấm hút của tã
trẻ em, biểu thị bằng gam, được xác định theo công thức sau: Độ thấm hút = M2
– M1
Trong đó:
M1 là khối
lượng khô ban đầu của tã, tính bằng gam (g);
M2 là khối
lượng của tã sau khi ly tâm, tính bằng gam (g).
Kết quả cuối cùng là
giá trị trung bình các kết quả thu được của 6 mẫu thử và được làm tròn đến một
chữ số sau dấu phẩy.
6.5 Xác định độ thấm
ngược
6.5.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.
6.5.2.1 Phễu chiết có dung
tích tối thiểu 250 mL.
6.5.2.2 Ống đong, có dung tích
phù hợp.
6.5.2.3 Giấy lọc không tro
(loại lọc chậm) có đường kính từ 150 mm đến 180 mm.
6.5.2.4 Cân phân tích có độ
chính xác đến 0,01 g.
6.5.2.5 Vật nặng, đường kính
(100 ± 10) mm, khối lượng (2000 ± 50) g.
6.5.2.6 Hai vật nặng, mỗi
vật có khối lượng (1500 ± 50) g;
6.5.2.7 Đồng hồ bấm giây
hoặc thiết bị tính thời gian phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.2.9 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.5.3 Chuẩn bị dung dịch
NaCl 0,9 % theo 6.4.3.
6.5.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy ngẫu nhiên 5 tã
từ mẫu nhận được theo 6.1. Nếu tã ở dạng quần thì cắt bỏ chun hông hai bên.
Đặt tã với lớp bề mặt
quay lên phía trên. Dùng tay kéo tã duỗi thẳng. Đánh dấu điểm sẽ đổ dung dịch
là điểm chính giữa lớp bề mặt của tã. Hai đầu của tã được đặt hai vật nặng (6.5.2.6)
để giữ tã ở trạng thái duỗi thẳng.
Xếp các tờ giấy lọc
(6.5.2.3) chồng lên nhau thành một tập (tối thiểu 5 tờ), cân tập giấy lọc chính
xác đến 0,01 g. Số lượng tờ giấy lọc trong một tập phải đủ để tờ dưới cùng chỉ
có vết của dung dịch thử NaCl 0,9 %. Trong quá trình thử, nếu tờ giấy lọc dưới cùng
bị thấm ướt thì phải bổ sung thêm giấy lọc.
6.5.5 Cách tiến hành
Đặt phễu chiết (6.5.2.1)
sao cho khoảng cách giữa đầu dưới của cuống phễu chiết và điểm đã đánh dấu trên
lớp bề mặt của tã là (20 ± 2) mm. Dùng ống đong (6.5.2.2) lấy một lượng dung dịch
NaCl 0,9 % (6.5.3) tương ứng như nêu trong Bảng 5. Đổ dung dịch vào phễu chiết
(6.5.2.1). Nhiệt độ của dung dịch là (37 ± 2) oC. Mở khóa của phễu chiết
và điều chỉnh sao cho thời gian dung dịch chảy hết trong khoảng từ 25 s đến 30
s.
Ngay khi đổ hết dung dịch,
bật đồng hồ bấm giây hoặc thiết bị tính thời gian (6.5.2.7). Đây là thời điểm
bắt đầu tính khoảng dừng giữa các lần đổ. Số lần dừng và thời gian dừng tương
ứng được nêu trong Bảng 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ
Sơ
sinh
S
M
L
XL
XXL
Lần 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
± 1
30
± 1
30
± 1
55
± 2
80
± 4
100
± 5
Thời gian dừng, s
300
± 6
300
± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
± 6
300
± 6
300
± 6
Lần 2
Lượng dung dịch
NaCl 0,9 %, mL
30
± 1
30
± 1
30
± 1
55
± 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
± 5
Thời gian dừng, s
300
± 6
300
± 6
300
± 6
300
± 6
300
± 6
300
± 6
Lần 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
± 1
30
± 1
30
± 1
55
± 2
80
± 4
100
± 5
Thời gian dừng, s
300
± 6
300
± 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
± 6
300
± 6
300
± 6
Sau khi kết thúc thời
gian dừng, tắt đồng hồ bấm giây hoặc thiết bị tính thời gian (6.5.2.7) và đổ
tiếp dung dịch. Tiến hành đổ dung dịch NaCl 0,9 % ba lần. Sau khi kết thúc lần
dừng cuối cùng, đặt tã với lớp bề mặt úp lên tập giấy lọc (6.5.2.3) đã được
chuẩn bị sao cho điểm đổ dung dịch tiếp xúc với tập giấy lọc. Sau đó đặt vật
nặng (6.5.2.5) lên trên tã tại đúng điểm đổ dung dịch. Sau (15 ± 1) s bỏ vật
nặng ra khỏi tã và cân tập giấy lọc chính xác đến 0,01 g.
6.5.6 Tính toán kết quả
Độ thấm ngược được
xác định theo công thức sau: Độ thấm ngược = G2 – G1
Trong đó
G2 là khối
lượng của tập giấy lọc sau khi thử, tính bằng gam (g);
G1 là khối
lượng của tập giấy lọc trước khi thử, tính bằng gam (g).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả được làm tròn
đến một chữ số sau dấu phẩy, nếu giá trị độ thấm ngược nhỏ hơn 1 g và làm tròn
đến hàng đơn vị nếu giá trị độ thấm ngược lớn hơn 1 g.
6.6 Xác định thời
gian thấm hút
6.6.1 Nguyên tắc
Xác định thời gian từ
khi bắt đầu đổ dung dịch NaCl 0,9 % đến thời điểm tã thấm hút hết lượng dung
dịch được đổ lên lớp bề mặt của tã.
6.6.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.
6.6.2.1 Phễu chiết có dung
tích tối thiểu 250 mL.
6.6.2.2 Ống đong có dung
tích phù hợp.
6.6.2.3 Đồng hồ bấm giây có
độ chính xác đến 0,1 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.5 Natri clorua cấp phân
tích.
6.6.2.6 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.6.3 Chuẩn bị dung dịch
NaCl 0,9 % theo 6.4.3.
6.6.4 Chuẩn bị mẫu thử
Lấy ngẫu nhiên 5 tã
từ mẫu nhận được theo 6.1. Nếu tã ở dạng quần thì cắt bỏ chun hông hai bên.
Đặt tã với lớp bề mặt
quay lên phía trên. Dùng tay kéo tã duỗi thẳng. Đánh dấu điểm sẽ đổ dung dịch
là điểm chính giữa lớp bề mặt của tã. Hai đầu của tã được đặt hai vật nặng (6.6.2.4)
để giữ tã ở trạng thái duỗi thẳng.
6.6.5 Cách tiến hành
Đặt phễu chiết (6.6.2.1)
sao cho khoảng cách giữa đầu dưới của cuống phễu chiết và điểm đã đánh dấu trên
lớp bề mặt của tã là (20 ± 2) mm. Dùng ống đong (6.6.2.2) lấy một lượng dung dịch
NaCl 0,9 % tương ứng như nêu trong Bảng 6. Đổ dung dịch vào phễu chiết. Nhiệt
độ của dung dịch là (37 ± 2) oC. Mở khóa của phễu chiết và điều
chỉnh sao cho thời gian dung dịch chảy hết trong khoảng từ 25 s đến 30 s.
Bảng
6 – Lượng dung dịch sử dụng để xác định thời gian thấm hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ
Sơ
sinh
S
M
L
XL
XXL
Lượng dung dịch
NaCl, mL
30
± 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
± 1
55
± 2
80
± 4
100
± 5
Ngay khi đổ hết dung
dịch, bật đồng hồ bấm giây (6.6.2.3). Đây là thời điểm bắt đầu tính thời gian
thấm hút và điểm kết thúc là khi dung dịch được thấm hút hết (nghĩa là không
nhìn thấy mặt “gương” trên lớp bề mặt của tã).
6.6.6 Tính toán kết quả
Kết quả cuối cùng là
giá trị trung bình các kết quả thu được của 5 mẫu thử và được làm tròn đến một
chữ số sau dấu phẩy.
6.7 Xác định pH nước
chiết
6.7.1 Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.
6.7.2.1 Máy đo pH có điện
cực thủy tinh và điện cực calomen và có độ chính xác ± 0,05 đơn vị pH.
6.7.2.2 Bình thủy tinh có
nút nhám, dung tích 200 mL.
6.7.2.3 Pipet có dung tích
100 mL.
6.7.2.4 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.7.3 Chuẩn bị mẫu
thử
Lấy ngẫu nhiên 3 tã
từ mẫu nhận được theo 6.1, bỏ lớp ngoài cùng và/hoặc lớp đáy. Từ mỗi tã, cắt
lấy phần giữa với khối lượng 2 g chính xác đến 0,1 g.
6.7.4 Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.5 Tính toán kết
quả
Kết quả cuối cùng là
giá trị trung bình các kết quả thu được của ba mẫu thử, với độ chính xác đến ± 0,05 đơn vị pH.
6.8. Xác định chất
tăng trắng quang học
Tách các lớp của tã
thành từng phần riêng biệt. Sử dụng đèn cực tím có bước sóng UV – A (365 nm)
chiếu vào các lớp của tã. Vật liệu không chứa chất tăng trắng quang học sẽ
không phát huỳnh quang dưới tia cực tím.
6.9 Xác định sự dây màu
của các hình in
6.9.1 Nguyên tắc
Quan sát bằng mắt vết
màu trên giấy lọc đã được làm ướt sau khi để tờ giấy lọc này tiếp xúc với các
hình in trên tã dưới tác dụng của một tải trọng và trong khoảng thời gian xác
định.
6.9.2 Thiết bị, dụng
cụ và thuốc thử
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm và thuốc thử cấp phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.2 Bình cầu có dung tích
1000 mL.
6.9.2.3 Khay chứa có đường
kính (200 ± 50) mm, dung tích tối thiểu 200 mL.
6.9.2.4 Vật nặng có đường
kính (100 ± 10) mm, khối lượng (2000 ± 50) g.
6.9.2.5 Kẹp, dùng để gắp mẫu.
6.9.2.6 Tấm mika hình vuông
kích thước (100 ± 5) mm x (100 ± 5) mm, dày (5 ± 1) mm.
6.9.2.7 Giấy lọc không tro.
6.9.2.8 Natri clorua cấp phân
tích.
6.9.2.9 Nước cất hoặc nước
khử ion loại 3 phù hợp với TCVN 4851 (ISO 3696).
6.9.3 Chuẩn bị dung dịch
NaCl 0,9 % theo 6.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy ngẫu nhiên 3 tã
từ mẫu nhận được theo 6.1. Cắt mẫu thử là phần có các hình in trên mỗi tã với
kích thước (30 ± 2) mm x (30 ± 2) mm. Cắt 4 tờ giấy lọc có kích thước (60 ± 5)
mm x (60 ± 5) mm.
6.9.5 Cách tiến hành
Đổ vào trong khay chứa
(6.9.2.3) 100 mL dung dịch NaCl 0,9 % (6.9.3) với nhiệt độ của dung dịch ở (37 ±
2) oC. Dùng kẹp (6.9.2.5) nhúng ngập 4 tờ giấy lọc (6.9.2.7) đã được
chuẩn bị theo 6.9.4 vào trong dung dịch cho tới khi chúng bị thấm ướt hoàn toàn,
sau đó dùng kẹp (6.9.2.5) để lấy các tờ giấy lọc ra. Đặt mẫu thử lên trên 2 tờ
giấy lọc ướt, sau đó đặt 2 tờ giấy lọc ướt còn lại lên trên mẫu thử và chuyển
tất cả vào bình ổn nhiệt (6.9.2.1). Đặt tấm mika (6.9.2.6) lên trên tổ hợp mẫu thử
và giấy lọc, sau đó đặt vật nặng (6.9.2.4) lên tấm mika và để trong bình ổn nhiệt
(6.9.2.1) ở nhiệt độ (37 ± 2) oC trong thời gian khoảng 2 h. Sau thời
gian trên bỏ vật nặng và tấm mika ra, xác định vết màu trên 2 tờ giấy lọc tiếp
xúc với các hình in trên mẫu thử.
Tã được cho là không có
sự dây màu các hình in nếu không phát hiện thấy các vết màu trên giấy lọc.
6.10 Xác định tổng số
vi sinh vật hiếu khí
6.10.1 Nguyên tắc
Xác định tổng số vi
khuẩn hiếu khí và nấm mốc trong tã trên môi trường dinh dưỡng thích hợp và ủ
trong các điều kiện quy định. Tổng số vi khuẩn hiếu khí và nấm mốc trên gam mẫu
thử được xác định từ số lượng khuẩn lạc đếm được.
6.10.2 Thiết bị, dụng
cụ
Sử dụng các thiết bị,
dụng cụ thông thường trong phòng thí nghiệm vi sinh và các thiết bị, dụng cụ
sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.10.2.2 Thiết bị để khử
trùng khô (tủ sấy) và để khử trùng ướt (nồi hấp áp lực).
6.10.2.3 Tủ ấm, có khả năng duy
trì nhiệt độ ở (30 ± 2) oC và (25 ± 2) oC.
6.10.2.4 Đĩa Petri vô trùng,
bằng thủy tinh hoặc chất dẻo có đường kính từ 140 mm trở lên.
6.10.2.5 Thiết bị đếm khuẩn lạc.
6.10.2.6 Pipet vô trùng, có
dung tích danh định 1 mL.
6.10.2.7 Cân, có độ chính xác
đến 0,01 g.
6.10.2.8 Dụng cụ chứa vô
trùng có dung tích thích hợp.
6.10.2.9 Dao, kéo và kẹp vô
trùng.
6.10.3 Môi trường cấy
và thuốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành
phần
Lượng
Pepton
từ casein
Cao
nấm men
Glucoza,
dạng khan (C6H12O6)
Thạch
1)
Nước
5
g
2,5
g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
g đến 18 g
1
000 mL
1) Tùy thuộc vào sức
đông của thạch.
6.10.3.2 Môi trường
thạch Sabouraud dextroza (SDA)
Thành
phần
Lượng
Cao
nấm men
Dextroza
(C6H12O6)
Cloramphenicol
(C11H12Cl2N2O5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nước
5
g
20
g
1,0
g
12
g đến 18 g
1
000 mL
1) Tùy thuộc vào
sức đông của thạch.
6.10.3.3 Dung dịch nước
pepton 0,1 %.
6.10.3.4 Etanol nồng độ 70 %
hoặc lớn hơn, dùng để khử trùng dụng cụ thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chuẩn bị từ môi
trường khô loại thương mại
Theo chỉ dẫn của nhà sản
xuất.
Chỉnh pH sao cho sau
khi khử trùng với môi trường PCA là (7,0 ± 0,2) ở 25 oC và với môi
trường SDA là (5,6 ± 0,2) ở 25 oC.
b) Chuẩn bị từ các thành
phần cơ bản khô
Hòa tan các thành phần
trong nước, theo thứ tự sau: cao nấm men, pepton từ casein, glucoza (hoặc
dextroza). Đun nóng nước để hòa tan cho nhanh hơn.
Thêm thạch và đun đến
sôi, thỉnh thoảng khuấy cho đến khi tan hết thạch.
Chỉnh pH sao cho sau
khi khử trùng với môi trường PCA là (7,0 ± 0,2) ở 25 oC và với môi
trường SDA là (5,6 ± 0,2) ở 25 oC.
6.10.4 Chuẩn bị mẫu
thử
Từ các gói mẫu nguyên
được lấy theo 6.1, lấy ra các tã để chuẩn bị mẫu thử. Chuẩn bị mẫu thử trong
điều kiện vô trùng, không tiếp xúc tay trần với mẫu thử, sử dụng găng tay cao su
hoặc polyetylen vô trùng để lấy mẫu thử. Từ tã đã lấy, dùng kéo hoặc dao vô
trùng cắt mẫu và dùng kẹp vô trùng gắp lấy mẫu thử tại 5 vị trí cách đều nhau dọc
theo hai đường chéo của miếng tã để có được khối lượng mẫu thử theo quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành đồng thời với
ba mẫu thử như nhau. Thực hiện quy trình thử với mỗi mẫu thử trong điều kiện vô
trùng như sau:
Bằng thao tác vô
trùng, cân (10 ± 1) g mẫu thử vào dụng cụ chứa mẫu đã vô trùng (6.10.2.8).
Cho thêm 500 mL dung dịch
pepton (6.10.3.3) vô trùng vào dụng cụ chứa mẫu vô trùng có chứa mẫu thử và
tiến hành quá trình đồng hóa trong 1 min. Để thuận lợi cho quá trình thực hiện
có thể pha loãng thêm dịch chiết này đến nồng độ thích hợp. Ví dụ để pha loãng đến
nồng độ 102, lấy 10 mL dung dịch huyền phù cho vào các bình tam giác chứa 90
mL dung dịch pha loãng khử trùng đã chuẩn bị sẵn. Nếu cần pha loãng tiếp thì
lặp lại liên tục quá trình này để dịch pha loãng có nồng độ thấp hơn tương ứng.
Dùng pipet vô trùng (6.10.2.6)
lấy 5,0 mL dung dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho vào từng đĩa trong tổng số tám
đĩa Petri vô trùng (6.10.2.4), cẩn thận không để lẫn sợi trong dịch chiết hoặc dịch
pha loãng.
CHÚ THÍCH Phép thử bốn
đĩa với 5,0 mL dịch chiết hoặc dịch pha loãng cho một đĩa đếm vi khuẩn hoặc nấm
tương đương với phép thử song song của 10,0 mL dịch chiết hoặc dịch pha loãng.
Rót vào 4 đĩa Petri
khoảng 30 mL đến 40 mL môi trường thạch đếm đĩa PCA và 4 đĩa Petri khoảng 30 mL
đến 40 mL môi trường SDA ở nhiệt độ 44 oC đến 47 oC. Thời
gian từ khi chuẩn bị xong dịch chiết ban đầu đến khi rót môi trường vào các đĩa
không được lâu hơn 45 min.
Trộn cẩn thận dịch
cấy với môi trường bằng cách xoay đĩa Petri và để cho hỗn hợp đông đặc.
Sau khi hỗn hợp đông đặc
hoàn toàn, lật ngược các đĩa đã cấy mẫu và đặt các đĩa PCA vào tủ ấm ở nhiệt độ
(30 ± 2) oC trong (72 ± 3) h và các đĩa SDA ở nhiệt độ (25 ± 2) oC
trong 5 ngày.
6.10.6 Xác định tổng
số vi khuẩn hiếu khí và nấm mốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuẩn lạc mọc lan
rộng được coi là các khuẩn lạc đơn lẻ. Nếu ít hơn một phần tư đĩa mọc dày lan
rộng, thì đếm các khuẩn lạc trên phần đĩa còn lại và tính số tương ứng cho cả
đĩa. Nếu quá một phần tư đĩa bị mọc dày lan rộng thì loại bỏ đĩa và không đếm. Không
đếm cụm nấm xuất hiện trên các đĩa PCA hoặc cụm vi khuẩn xuất hiện trên đĩa
SDA.
6.10.6.2 Tính toán tổng số vi
khuẩn hiếu khí trên gam của mỗi mẫu thử theo công thức sau:

Trong đó
C1 là tổng
số vi khuẩn trên đĩa PCA 1;
C2 là tổng
số vi khuẩn trên đĩa PCA 2;
C3 là tổng
số vi khuẩn trên đĩa PCA 3;
C4 là tổng
số vi khuẩn trên đĩa PCA 4;
D là hệ số pha loãng (=
50), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số mũ thì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Trong
trường hợp phải pha loãng thì C1, C2, C3 và C4
là số khuẩn lạc đếm trên đĩa ở nồng độ pha loãng 10-n.
T là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng gam ( T = 10 g).
Tính tổng số vi khuẩn
hiếu khí là giá trị trung bình nhận được từ 3 mẫu thử.
6.10.6.3 Tính toán tổng số
nấm mốc trên gam của mỗi mẫu thử theo công thức sau:

Trong đó
C5 là tổng
số nấm mốc trên đĩa SDA 5;
C6 là tổng
số nấm mốc trên đĩa SDA 6;
C7 là tổng
số nấm mốc trên đĩa SDA 7;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là hệ số pha loãng
(= 50), trong trường hợp pha loãng tiếp dịch chiết đầu theo hệ số mũ thì
D = 50 x 10n,
n là số lần pha loãng tiếp theo (không tính lần pha dung dịch chiết đầu).
T là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng gam. (T = 10 g).
Tính tổng số nấm mốc
là giá trị trung bình nhận được từ 3 mẫu thử.
6.10.6.4 Tính toán
kết quả
Tổng số vi sinh vật
hiếu khí trên gam mẫu thử bằng tổng số vi khuẩn hiếu khí cộng với tổng số nấm
mốc đếm được.
7 Ghi nhãn, bao gói, vận
chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
Trên bao gói của tã
trẻ em phải được ghi nhãn bền và rõ ràng với các nội dung sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tên và nhãn hiệu
sản phẩm;
- Kích thước, giới
hạn cân nặng của trẻ sử dụng;
- Dạng tã;
- Số lượng tã trong
mỗi gói;
- Thành phần chính cấu
tạo sản phẩm;
- Hướng dẫn cách sử
dụng;
- Ngày sản xuất – hạn
sử dụng;
- Số hiệu tiêu chuẩn
này.
7.2 Bao gói
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên bao gói tã trẻ
em phải có các thông tin ghi nhãn như qui định trong Điều 7.1.
7.3 Vận chuyển
Vận chuyển sản phẩm tã
trẻ em bằng các phương tiện vận chuyển thông thường, đảm bảo tránh mưa nắng.
Không chuyên chở chung với các hóa chất gây cháy, ăn mòn, gây kích ứng và các chất
bốc mùi khác.
7.4 Bảo quản
Sản phẩm tã trẻ em phải
được bảo quản tại nơi thoáng mát, khô ráo sạch sẽ, tránh côn trùng gặm nhấm, không
gần nguồn nhiệt, tránh bụi và ánh sáng mặt trời trực tiếp.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] GOST 52557:2011, Paper
children’s diapers. General specifications.
[2] AS 2869:2008, Tampons
- Menstrual.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
4 Phân loại
5 Yêu cầu.
5.1 Vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Ngoại quan
5.4 Yêu cầu về kích
thước
5.5 Yêu cầu về tính
chất vật lý
5.6 Yêu cầu về tính
chất hóa sinh
6 Phương pháp thử
6.1 Lấy mẫu
6.2 Ngoại quan.
6.3 Xác định kích
thước
6.4 Xác định độ thấm hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6 Xác định thời
gian thấm hút
6.7 Xác định pH nước
chiết
6.8 Xác định chất
tăng trắng quang học
6.9 Xác định sự dây
màu của các hình in
6.10 Xác định tổng số
vi sinh vật hiếu khí
7 Ghi nhãn, bao gói,
vận chuyển và bảo quản
7.1 Ghi nhãn
7.2 Bao gói
7.3 Vận chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo