Mẫu
thử cho phương pháp
|
Các
kích thước
|
A
|
B
|
C
|
D
|
2
|
76
± 0,5
|
25
± 0,5
|
6,3
± 0,3
|
3
± 0,2
|
3
|
50
(xấp xỉ)
|
10
đến 150
|
2
đến 6,3
|
5
(xấp xỉ)
|
4.5. Biểu thị kết quả
Điện trở suất của vật
liệu, tính bằng Ω.m, theo công thức sau:
R x 2,3 x 10-3
trong đó: R là
giá trị trung bình của các phép đo điện trở trên ba mẫu thử, tính bằng Ω.
4.6. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm những thông tin sau đây:
a) các chi tiết về mẫu:
1) mô tả đầy đủ về
mẫu và xuất xứ của mẫu,
2) phương pháp chuẩn
bị các mẫu thử từ mẫu, ví dụ được đúc hoặc được cắt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) các chi tiết của
thử nghiệm:
1) thời gian, nhiệt
độ và độ ẩm của quá trình ổn định trước khi thử nghiệm,
2) điện áp được đặt
vào các điện cực,
3) dòng điện đi qua
mẫu thử;
d) các kết quả thử
nghiệm:
1) giá trị điện trở
suất trung bình của ba mẫu thử,
2) giá trị điện trở
suất đơn lẻ đối với mỗi mẫu thử, nếu được yêu cầu;
e) ngày thử nghiệm.
5. Phương pháp 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1. Than chì dạng
keo,
phân tán trong nước.
5.1.2. Mảnh lá thiếc, rộng 5 mm và dày
khoảng 25 mm.
5.1.3. Dụng cụ đo
điện trở:
Dụng cụ đo điện trở thích hợp bất kỳ không làm tiêu tán lớn hơn 30 mW/mm3 trong mẫu thử.
5.1.4. Các tấm vật
liệu cách điện,
có điện trở suất khối lớn hơn 1013 Ω.m và điện trở suất bề mặt lớn
hơn 1014 Ω.
5.1.5. Tủ sấy, có khả năng kiểm
soát nhiệt độ ở (70 ± 2) °C.
5.2. Mẫu thử
Mỗi mẫu thử phải là
mảnh cao su hình chữ nhật lưu hóa hoặc nhiệt dẻo với các kích thước được nêu
trong Bảng 1 và được thể hiện trong Hình 4. Chiều dày của mẫu thử phải được đo
tại 6 điểm cách đều nhau dọc theo chiều dài của nó và không được có phép đo nào
sai khác lớn hơn 5 % so với giá trị trung bình.
CHÚ THÍCH: Các kết
quả thu được từ thử nghiệm có thể khác nhau phụ thuộc vào định hướng của bất cứ
thớ nào ở trong vật liệu liên quan đến chiều dài A được thể hiện trong
Hình 4.
Chuẩn bị các mẫu thử
bằng cách đúc hoặc bằng cách cắt từ tấm có cùng chiều dày như được qui định đối
với các mẫu thử. Các mẫu thử có thể được cắt ra bằng dao hoặc khuôn. Tiến hành cắt
cẩn thận để giảm thiểu sự biến dạng vì điều đó sẽ làm ảnh hưởng đến các giá trị
điện trở suất. Không đánh bóng hoặc mài bóng các mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 diện tích mặt cắt, S,
của mẫu thử
2 các điện cực
Hình
4 − Mẫu thử cho phương pháp 3
Đảm bảo rằng các bề
mặt của các mẫu thử phải sạch bằng cách chà xát, nếu cần thiết, bằng đất fuller
(đất tẩy màu) và nước, rửa bằng nước cất và để khô. Không được làm sạch
các mẫu thử bằng các vật liệu hữu cơ có thể xâm hại hoặc làm trương nở cao su.
Để tạo ra các điện
cực, phủ các đầu của mỗi mẫu thử bằng than chì dạng keo đến một khoảng bằng 5
mm. Trong khi lớp phủ vẫn còn ướt, bọc mảnh lá thiếc vòng quanh mỗi mẫu thử để
phủ kín vùng phủ than chì ngoại trừ các bề mặt ở hai đầu. Chuẩn bị tiếp xúc phù
hợp với từng lá thiếc sao cho việc kết nối sau đó với dụng cụ đo điện trở có
thể được thực hiện mà không làm ảnh hưởng đến lá thiếc. Để khô các điện cực.
5.3. Số lượng mẫu thử
Chuẩn bị và thử
nghiệm ba mẫu thử.
5.4. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt từng mẫu thử, đã
được gắn các điện cực, lên một trong các các tấm vật liệu cách điện và làm nóng
trong tủ sấy tại nhiệt độ (70 ± 2) °C trong 2 h ± 15 min nhằm giảm thiểu những
ảnh hưởng của biến dạng do bất kỳ xử lý nào trước đó gây ra. Để nguội và ổn
định tại nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn phòng thử nghiệm theo TCVN 1592 (ISO
23529) trong thời gian không ít hơn 16 h. Không làm biến dạng các mẫu thử sau
khi làm nóng và trước khi kết thúc thử nghiệm.
Sau khi ổn định mỗi
mẫu thử và không tháo nó ra khỏi tấm cách điện, chắc chắn rằng lá thiếc vẫn còn
dính chặt vào các bề mặt của nó. Sử dụng dụng cụ đo điện trở, đo điện trở giữa
các điện cực của mỗi mẫu thử lần lượt ở cùng nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn như
lúc ổn định các mẫu thử.
5.5. Biểu thị kết quả
Điện trở suất của mỗi
mẫu thử, tính bằng Ω.m, theo công thức sau:

trong đó:
R là điện trở, tính
bằng Ω;
S là diện tích mặt cắt
ngang, tính bằng m2;
L là khoảng cách giữa
các cạnh trong của lá thiếc, tính bằng m. Báo cáo giá trị điện trở suất trung
bình của ba mẫu thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm những thông tin sau đây:
a) các chi tiết về
mẫu:
1) mô tả đầy đủ về
mẫu và xuất xứ của mẫu,
2) phương pháp chuẩn
bị của các mẫu thử từ mẫu, ví dụ được đúc hoặc được cắt;
b) phương pháp thử
nghiệm:
1) viện dẫn đầy đủ
phương pháp thử được sử dụng, ví dụ: TCVN 10530:2014 (ISO 1853:2011), phương
pháp 3,
2) Các kích thước của
mẫu thử đã sử dụng. c) các chi tiết của thử nghiệm:
1) thời gian, nhiệt
độ và độ ẩm của quá trình ổn định trước khi thử nghiệm,
2) điện áp được đặt
vào các điện cực,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) các kết quả thử
nghiệm:
1) giá trị điện trở
suất trung bình của ba mẫu thử,
2) giá trị điện trở
suất đơn lẻ đối với mỗi mẫu thử, nếu được yêu cầu;
e) ngày thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
Dụng cụ đo điện trạng
thái rắn
Phép đo điện áp và
dòng điện ở trong những dải thích hợp đối với tiêu chuẩn này có thể được thực
hiện bằng cách sử dụng các dụng cụ đo điện trạng thái rắn có điện trở vào đủ
cao.
Dụng cụ thuộc dạng này
là dụng cụ đo điện trạng thái rắn Model 602 được sản xuất bởi Keithley
Instruments1), được sử dụng như vôn kế, dụng cụ đo
điện Model 602 có điện trở vào lớn hơn 1014 Ω và có dải đo từ 0,001
V trên toàn thang đo đến 10 V; được sử dụng như am-pe kế, có dải đo từ 10-14
A trên toàn thang đo đến 0,3 A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Keithley Instalments
28775 Đường Aurora
Cleveland
Ohio 44139
Mỹ
Trụ sở chính tại Châu
Âu ở:
Keithley Instruments
GmbH
Landsberger Straße 65
D-82110 Germering
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo điện trở
suất khối phù hợp với tiêu chuẩn này là Elastocon EE 01 Resistivity Tester1)
Dụng cụ EE 01 có vôn
kế và ampe kế vi sai tích hợp. Ampe kế có thể đo những dòng điện thấp tới 0,01
nA và vôn kế vi sai được tích hợp với điện cực đo hiệu điện thế có điện trở vào
>0,1 TΩ.
Dụng cụ này được sản
xuất bởi:
Elastocon AB
Göteborgsvägen 99
S-504 60 BORAS
Thụy Điển
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Phương pháp 1
3.1. Thiết bị và vật
liệu
3.2. Mẫu thử
3.3. Số lượng mẫu thử
3.4. Cách tiến hành
3.5. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Phương pháp 2
4.1. Thiết bị và vật
liệu
4.2. Mẫu thử
4.3. Số lượng mẫu thử
4.4. Cách tiến hành
4.5. Biểu thị kết quả
4.6. Báo cáo thử
nghiệm
5. Phương pháp 3
5.1. Thiết bị và vật
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3. Số lượng mẫu thử
5.4. Cách tiến hành
5.5. Biểu thị kết quả
5.6. Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo)
Dụng cụ đo điện trạng thái rắn