Điều
|
Sửa đổi
|
5.3.2
Quy trình hỗn luyện đối với
đơn phối liệu 1 và 2 (hỗn hợp cao su)
|
c) Thêm axit stearic,
oxit kẽm. Thực hiện ba nhát cắt 3/4 từ mỗi phía
d) Thêm lưu huỳnh,
MBT hoặc TBBS. Thực hiện ba nhát cắt 3/4 từ mỗi phía
|
5.3.4.1.2
Quy trình hỗn luyện
|
c) Thêm kẽm oxit. Thực
hiện một nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
e) Thêm TBBS và lưu
huỳnh. Thực hiện ba nhát cắt 3/4 từ mỗi phía
|
Giải thích:
Axit stearic, oxit kẽm,
lưu huỳnh và MBT hoặc TBBS được thêm vào cán trộn với cao su mà không có thao
tác cắt sẽ có thể dẫn đến tình trạng hỗn hợp không đồng nhất, đặc biệt TBBS sẽ
làm tăng tốc rất nhanh. Lưu huỳnh được cho vào sớm cùng chất xúc tiến lưu hóa
(MBT hoặc TBBS) thúc đẩy cấu trúc cao su tạo liên kết đến một mức độ nào đó
trong quá trình trộn. Sự phát triển của các liên kết sẽ cản trở việc phân phối
đều các chất phụ gia vào hỗn hợp cao su.
CAO
SU THIÊN NHIÊN (NR) - QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
Natural
rubber (NR) - Evaluation procedure
CẢNH BÁO: Người sử dụng
tiêu chuẩn này phải có kinh nghiệm làm việc trong phòng thử nghiệm thông thường.
Tiêu chuẩn này không đề cập đến tất cả các vấn đề an toàn liên quan khi
sử dụng. Người sử dụng tiêu chuẩn phải có trách nhiệm thiết lập các biện pháp
an toàn và bảo vệ sức khỏe phù hợp với các quy định.
1 Phạm
vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định:
- các thử nghiệm vật lý
và hóa học trên cao su thiên nhiên thô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Tài
liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các
tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm
cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 1592 (ISO 23529), Cao
su - Qui trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử
cho các phương pháp thử vật lý.
TCVN 3769, Cao su
thiên nhiên SVR - Quy định kỹ thuật.
TCVN 4509 (ISO 37), Cao
su lưu hoá hoặc nhiệt dẻo - Xác định
các tính chất ứng suất-giãn dài khi kéo.
TCVN 6086 (ISO 1795), Cao
su thiên nhiên thô và cao su tổng hợp thô - Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu.
TCVN 6088-1 (ISO
248-1), Cao su thô - Xác định hàm lượng chất bay hơi - Phần 1: Phương pháp
cán nóng và phương pháp tủ sấy.
TCVN 6090-1 (ISO
289-1), Cao su chưa lưu hóa - Phương pháp sử dụng nhớt kế đĩa trượt - Phần
1: Xác định độ nhớt Mooney.
TCVN 6094 (ISO 3417), Cao
su - Xác định đặc tính lưu hoá bằng máy đo lưu hóa
đĩa dao động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 11021 (ISO 2393), Hỗn
hợp cao su thử nghiệm - Chuẩn bị, luyện và lưu hóa - Thiết bị và quy trình.
TCVN 12010 (ISO 6502), Cao
su - Hướng dẫn sử dụng thiết bị đo lưu hóa.
3 Lấy
mẫu và quy trình chuẩn bị tiếp theo
3.1
Mẫu
phòng thử nghiệm có khối lượng khoảng 1,5 kg phải được chuẩn bị bằng phương
pháp quy định trong TCVN 6086 (ISO 1795).
3.2
Cao su phải được đồng nhất theo TCVN 6086 (ISO 1795).
3.3
Việc chuẩn bị các mẫu thử phải theo TCVN 6086 (ISO 1795).
4 Thử
nghiệm vật lý và hóa học trên cao su thô
4.1 Độ
nhớt Mooney
Xác định độ nhớt Mooney
theo TCVN 6090-1 (ISO 289-1) trên mẫu thử được chuẩn bị theo quy định trong
3.3. Ghi lại kết quả là ML(1+4) tại 100 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xác định hàm lượng chất
bay hơi bằng phương pháp tủ sấy theo quy định trong TCVN 6088-1 (ISO 248-1)
trên mẫu thử được chuẩn bị theo quy định trong 3.3.
4.3
Đặc tính kỹ thuật khác theo yêu cầu
Các giá trị cụ thể bất
kỳ về các đặc tính vật lý và hóa học khác với các giá trị nêu ở
trên (4.1 và 4.2) phải dựa trên phân hạng nêu trong Bảng 2 của TCVN 3769:2016.
5 Chuẩn
bị hỗn hợp thử
5.1
Yêu cầu chung
Đơn phối liệu tiêu chuẩn
và các quy trình cán trộn sau đây được
khuyên dùng:
a) hai đơn phối liệu
cao su gốc dùng cho thử nghiệm so sánh các đặc tính lưu hóa của cao su thiên
nhiên để sử dụng trong các hỗn hợp không có chất độn than đen;
b) đơn phối liệu có chất
độn than đen dùng cho thử nghiệm so sánh với cao su thiên nhiên để sử dụng
trong các hỗn hợp có chất độn than đen;
c) quy trình hỗn luyện
với hỗn hợp chủ trên máy cán luyện hở dùng cho hai đơn phối liệu cao su gốc hoặc
hỗn luyện qua hỗn hợp chủ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Đơn phối liệu
có chất độn than đen (đơn phối liệu 3 trong Bảng 1) cũng có thể được sử dụng
đối với thử nghiệm so sánh của các cao su isopren (IR).
5.2
Đơn phối liệu thử tiêu chuẩn
Đơn phối liệu thử tiêu
chuẩn được nêu ở Bảng 1.
Các vật liệu phải là
các vật liệu đối chứng tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế.
Bảng
1 - Đơn phối liệu thử tiêu chuẩn
Vật liệu
Số phần theo
khối lượng
Đơn phối liệu
1
ACS 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TBBS 1
Đơn phối liệu
3
Có chất độn
than đen
Cao su thiên nhiên
100,00
100,00
100,00
Kẽm oxit
6,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,00
Lưu huỳnh
3,50
3,50
2,25
Axit stearic
0,50
0,50
2,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
35,00
MBT b
0,50
-
-
TBBS c
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
Tổng cộng
110,50
110,70
144,95
a Phải sử dụng
than đen chuẩn công nghiệp (IRB).
b
2-Mercaptobenzothiazol.
° N-tert-butyl-2-benzothiazol-sulfenamid.
Chất này phải ở dạng bột có
chứa hàm lượng chất ban đầu không tan trong ete hoặc không tan trong etanol,
nhỏ hơn 0,3 % (theo khối lượng). Vật liệu phải được lưu giữ ở nhiệt độ phòng
trong thùng chứa kín và chất
không tan trong ete hoặc không tan trong etanol phải được kiểm tra 6 tháng một
lần. Nếu chất không tan này được phát hiện vượt quá 0,75 % (theo khối lượng),
vật liệu phải được loại bỏ hoặc được kết tinh lại.
5.3 Cách tiến
hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị và
quy trình cho việc chuẩn bị, trộn và lưu hóa phải theo TCVN 11021 (ISO 2393).
5.3.2 Quy
trình hỗn luyện đối với đơn phối liệu 1 và 2 (hỗn
hợp cao su)
Khối lượng mẻ cán chuẩn
máy cán phòng thử nghiệm, tính bằng gam, phải gấp 4 lần khối lượng đơn phối liệu
(có nghĩa là 110,5 g x 4 = 442 g, đối với đơn phối liệu 1). Duy
trì nhiệt độ bề mặt của các trục cán ở 70 °C
± 5 °C, và tạo phôi cuốn tốt dọc khe hở của các trục cán trong suốt quá trình hỗn
luyện. Nếu không thực hiện được việc cài đặt khe hở
trục cán như quy định dưới đây, có thể cần những điều chỉnh nhỏ đối với các khe
hở của máy cán luyện.
Thời
gian
(min)
a) Cán cao su qua hai
lần giữa các trục cán mà không để cao su bám lên trục cán, với khe hở máy cán
luyện được cài đặt ở 0,2 mm.
-
b) Tạo dải cao su với
khe hở máy cán luyện được cài đặt ở 1,4 mm.
Khi đạt được dải mượt, điều chỉnh khe hở máy cán luyện đến 1,8 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thêm kẽm oxit,
axit stearic. Thực hiện ba nhát cắt 3/4 từ mỗi phía
3
d) Thêm lưu huỳnh và
MBT hoặc TBBS. Thực hiện ba nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
4
e) Cắt mẻ cán khỏi
máy cán luyện. Cài đặt khe hở máy cán luyện đến 0,8 mm, chập 2 đầu mẻ cán vào
nhau và cho qua các trục cán sáu lần.
2
Tổng
thời gian
13
f) Kiểm tra khối lượng của
mẻ (xem TCVN 11021 (ISO 2393)). Nếu khối lượng của mẻ chênh lệch so với theo lý
thuyết giá trị lớn hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ổn định mẻ cán trong
khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau khi trộn và trước khi lưu hóa, nếu có thể ở
nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn theo quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529).
5.3.3 Quy
trình hỗn luyện đối với đơn phối liệu 1 và 2 (các hỗn hợp cao su) sử dụng các hỗn
hợp chủ
Các vật liệu thành phần
như các chất xúc tiến lưu hoá, lưu huỳnh hoặc các chất độn có thể được đưa vào
cao su thành các hỗn hợp chủ. Kỹ thuật này cải thiện độ chính xác của việc hợp
nhất các vật liệu thành phần và cũng tiện lợi hơn.
Quy trình để chuẩn bị
các hỗn hợp chủ và các hỗn hợp thử cho các hỗn hợp cao su được nêu trong Phụ lục
A.
5.3.4 Các
quy trình hỗn luyện đối với đơn phối liệu 3 (hỗn hợp có chất độn than đen)
5.3.4.1
Hỗn luyện sử dụng máy cán luyện
5.3.4.1.1
Phép đo trị số độ dẻo nhanh
Nạp cao su vào máy cán
luyện với khe hở máy cán luyện được cài đặt ở 0,5 mm. Làm
nhuyễn cao su cho đến khi tạo được độ bám mượt lên trục cán và phôi cuốn dọc
khe trục cán.
Sau khi làm nhuyễn cao
su, xác định trị số độ dẻo nhanh theo TCVN 8493 (ISO 2007). Trị số độ dẻo nhanh
không lớn hơn 45, trị số này tương đương với độ nhớt khoảng 70 đơn vị Mooney,
được xác định theo TCVN 6090-1 (ISO 289-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng mẻ cán phòng
thử nghiệm tiêu chuẩn, tính theo gam, phải gấp 4 lần khối lượng đơn phối liệu
(có nghĩa là 144,95 g x 4 = 579,8 g, đối với đơn phối liệu 3).
Duy trì nhiệt độ bề mặt của các trục cán ở 70 °C
± 5 °C, và tạo phôi cuốn tốt dọc khe hở của các trục cán trong suốt quá trình hỗn
luyện. Nếu không thực hiện được việc cài đặt khe hở trục cán như quy định dưới
đây, có thể cần những điều chỉnh nhỏ đối với
các khe hở của máy cán luyện.
Thời
gian
(min)
a) Tạo dải cao su với
khe hở máy cán luyện được cài đặt ở 1,4
mm
1
b) Thêm axit stearic.
Thực hiện một nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
1
c) Thêm kẽm oxit. Thực
hiện một nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bổ sung than đen đều
khắp máy cán luyện ở tốc độ đồng đều. Khi có khoảng một nửa lượng than đen đã
được đưa vào, mở khe máy cán luyện đến 1,9 mm và thực hiện
ba nhát cắt 3/4 từ mỗi phía. Sau đó thêm lượng than đen còn lại. Khi toàn bộ
than đen đã được đưa vào, thực hiện một nhát cắt 3/4 từ mỗi phía. Phải lưu ý
bổ sung cả số than đen đã rơi vào máng của máy cán luyện.
10
e) Thêm TBBS và lưu
huỳnh. Thực hiện ba nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
3
f) Cắt mẻ cán khỏi
máy cán luyện. Cài đặt khe hở máy cán
luyện đến 0,8 mm và cho mẻ đã cán đi qua máy cán luyện sáu lần theo chiều
dài.
3
Tổng
thời gian
20
g) Kiểm tra khối lượng của
mẻ. Nếu khối lượng của mẻ chênh lệch so với lý thuyết giá trị lớn hơn + 0,5 %
hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Ổn
định mẻ cán trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau khi cán trộn và trước
khi lưu hóa, nếu có thể ở nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn theo quy định trong TCVN
1592 (ISO 23529).
5.3.4.2
Hỗn luyện sử dụng máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm
(LIM)
5.3.4.2.1
Yêu cầu chung
Đối với các máy luyện
kín dùng trong phòng thử nghiệm có dung tích danh
nghĩa từ 65 cm3 đến khoảng 2 000 cm3, khối lượng của mẻ
phải bằng với dung tích danh nghĩa của máy luyện, tính theo centimét khối, nhân
với khối lượng riêng của hỗn hợp, tính theo gam trên centimet khối. Điều này có
nghĩa là, nếu máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm có dung tích danh nghĩa
là 750 cm3, khối lượng của mẻ đối với
đơn phối liệu 3 là 750 x 1,103 g (= 827,25 g).
Đối với mỗi mẻ được hỗn
luyện khi chuẩn bị một dãy các hỗn hợp cùng loại, các điều kiện của máy luyện
kín dùng trong phòng thử nghiệm phải giống nhau. Khi bắt đầu mỗi dãy hỗn hợp thử,
mẻ hỗn luyện bằng máy phải được trộn bằng cách sử dụng đơn phối liệu giống như
các hỗn hợp đang thử. Máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm phải được để
nguội xuống đến 60 °C từ khi kết thúc mẻ thử nghiệm này đến khi bắt đầu mẻ tiếp
theo. Không được thay đổi nhiệt độ cài đặt khi thực hiện một dãy các mẻ thử.
5.3.4.2.2 Hỗn
luyện một giai đoạn
Kỹ thuật hỗn luyện phải
sao cho thu được sự phân tán tốt của tất cả các thành phần.
Nhiệt độ cuối cùng của
mẻ cán được lấy ra sau khi hỗn luyện không được lớn hơn 120 °C. Nếu cần, điều
chỉnh khối lượng của mẻ hoặc nhiệt độ của đầu
trộn sao cho điều kiện này được đáp ứng.
CHÚ THÍCH 1: Các điều
kiện hỗn luyện được nêu trong Bảng B.5 có thể hữu
ích đối với mỗi kích cỡ của máy luyện kín dùng
trong phòng thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ về quy trình hỗn
luyện cho máy luyện kín dùng trong phòng thử nghiệm được nêu từ a) đến h) dưới
đây.
Thời gian
(min)
Thời gian lũy tích
(min)
a) Nạp cao su, hạ thượng đỉnh và để
cho cao su được làm nhuyễn.
1,0
1,0
b) Nâng thượng đỉnh và bổ sung hỗn hợp
đã được trộn sơ bộ gồm kẽm oxit, lưu huỳnh, axit stearic và TBBS, cẩn thận tránh
mọi sự thất thoát. Sau đó thêm than đen, quét các lỗ và hạ thượng đỉnh.
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trộn mẻ.
7,0
9,0
d) Tắt môtơ, nâng thượng
đỉnh, dịch chuyển buồng hỗn luyện và tháo liệu. Ghi lại nhiệt độ lớn nhất của mẻ
cán.
e) Sau khi tháo liệu,
cán mẻ qua máy cán luyện được cài đặt ở nhiệt độ 70 °C ± 5 °C một lần với khe hở
máy cán luyện là 0,5 mm và sau đó hai lần với khe hở máy cán luyện là 3,0 mm.
f) Xác định khối lượng
của mẻ và ghi lại. Nếu khối lượng chênh lệch so với lý thuyết một giá trị lớn
hơn + 0,5 % hoặc -1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
g) Cắt mẫu thử để xác định
các đặc tính lưu hóa theo TCVN 12010 (ISO 6502) hoặc TCVN 6094
(ISO 3417), nếu được yêu cầu. Ổn định
mẫu thử trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h, nếu có
thể ở nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529), trước
khi thử nghiệm.
h) Nếu được yêu cầu,
cán mẻ thành tấm tới độ dày khoảng 2,2 mm để chuẩn bị các tấm thử hoặc đến độ
dày thích hợp để chuẩn bị các mẫu thử hình vòng xuyến ISO theo TCVN 4509 (ISO
37). Để thu được những ảnh hưởng của hướng cán, gấp mẻ cán lại và cho đi qua 4
lần giữa các trục của máy cán luyện được cài đặt nhiệt độ tại 70 °C ± 5 °C và
khe hở máy cán luyện thích hợp. Làm nguội trên bề mặt phẳng, khô.
i) Ổn định mẻ cán trong
khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau khi trộn và trước khi lưu hóa, nếu có thể ở
nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592 (ISO
23529).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.4.2.3.1
Yêu cầu chung
Máy luyện kín dùng trong
phòng thử nghiệm phải được để nguội xuống đến 60 °C từ khi kết thúc
mẻ cán thử nghiệm này đến khi bắt đầu mẻ cán tiếp theo.
5.3.4.2.3.2 Giai
đoạn 1 - Giai đoạn hỗn luyện ban đầu
Kỹ thuật hỗn luyện phải
sao cho thu được sự phân tán tốt của tất cả các thành phần.
Nhiệt độ cuối cùng của
mẻ cán được lấy ra sau khi hỗn luyện phải từ 150 °C đến 170 °C. Nếu cần,
điều chỉnh khối lượng của mẻ hoặc nhiệt độ của đầu
trộn sao cho điều kiện này được đáp ứng.
Ví dụ về quy trình hỗn
luyện cho bước hỗn luyện ban đầu được nêu từ a) đến k) dưới đây.
Thời gian
(min)
Thời gian lũy tích
(min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
b) Nạp cao su, hạ thượng đỉnh và để cho
cao su được làm nhuyễn.
0,5
0,5
c) Nâng thượng đỉnh và nạp kẽm oxit,
axit stearic và cacbon đen. Hạ thượng đỉnh.
0,5
1,0
d) Trộn mẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,0
e) Nâng thượng đỉnh và vệ sinh cửa nạp
liệu máy cán luyện và đầu thượng đỉnh. Hạ thượng đỉnh.
0,5
3,5
f) Trộn mẻ.
1,5
5,0
g) Tháo liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Sau khi tháo liệu,
kiểm tra ngay nhiệt độ của mẻ bằng dụng cụ đo thích hợp. Nếu nhiệt độ đo được nằm
ngoài dải nhiệt độ từ 150 °C đến 170 °C, loại bỏ mẻ.
i) Cho mẻ đi qua máy
cán ba lần với khe hở của máy cán luyện là 2,5 mm và tại nhiệt độ của trục cán
là 70 °C ± 5 °C.
j) Tạo thành tấm mẻ cán
tới độ dày khoảng 10 mm và xác định khối lượng của mẻ. Nếu khối lượng chênh lệch
so với lý thuyết một giá trị lớn hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
k) Để ổn định mẻ trong
khoảng thời gian ít nhất là 30 min và nhiều nhất là 24 h, nếu có thể
tại nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529).
Các máy luyện kín dùng
trong phòng thử nghiệm nhỏ hơn không cung cấp lượng hỗn hợp đủ cho
bước hỗn luyện cuối cùng vì cần phải có khối lượng mẻ cán nhiều
gấp ba lần khối lượng hỗn liệu. Trong những trường hợp này, máy luyện kín dùng
trong phòng thử nghiệm có thể được sử dụng cho lần hỗn luyện cuối cùng. Nhiệt độ
của đầu trộn hoặc khối lượng của mẻ có thể được điều chỉnh sao cho nhiệt độ cuối
cùng của mẻ cán được lấy ra không vượt quá 120 °C.
5.3.4.2.3.3 Giai
đoạn 2 - Giai đoạn hỗn luyện cuối cùng
Kỹ thuật hỗn luyện phải
sao cho thu được sự phân tán tốt của tất cả các thành phần. Nhiệt độ cuối cùng
mẻ được lấy ra sau khi hỗn luyện không được vượt quá 120 °C.
Khi sử dụng máy luyện
kín dùng trong phòng thử nghiệm (LIM), điều chỉnh, nếu
cần, khối lượng của mẻ hoặc nhiệt độ của đầu trộn sao cho điều kiện này được
đáp ứng.
Khi sử dụng máy cán luyện,
cài đặt nhiệt độ bề mặt các trục cán tại 70 °C ± 5 °C và duy trì ở
giá trị này trong khi hỗn luyện. Khối lượng mẻ
cán phòng thử nghiệm tiêu chuẩn, tính bằng gam, phải trên cơ sở
ba lần khối lượng đơn phối liệu nếu không có quy định khác trong quy trình đánh
giá cao su thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian
(min)
Thời gian lũy tích
(min)
a)
Đóng cửa xả, cài đặt rotor và nâng thượng
đỉnh.
b)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
0,5
c)
Trộn mẻ.
1,5
2,0
d) Nâng thượng đỉnh, mở
buồng hỗn luyện và tháo liệu. Ghi lại nhiệt độ lớn nhất của mẻ
cán.
e) Sau khi tháo liệu,
cán qua máy cán luyện 4 lần ở nhiệt độ của trục cán là 70 °C ± 5 °C và với khe
hở của máy cán luyện là 0,8 mm.
f) Xác định khối lượng
của mẻ và ghi lại. Nếu khối lượng chênh lệch so với lý thuyết một giá trị lớn
hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ổn
định mẻ cán trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau khi trộn và trước khi
lưu hóa, nếu có thể ở nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592
(ISO 23529).
Ví dụ về quy trình hỗn
luyện bằng máy cán luyện cho lần hỗn luyện cuối cùng
được nêu từ a) đến g) như sau.
Thời gian
(min)
Thời gian lũy tích
(min)
a)
Cài đặt khe hở máy cán đến 1,5 mm.
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b)
Tạo dải cao su.
1,0
1,0
c)
Thêm lưu huỳnh và chất xúc tiến. Không
cắt dải cho đến khi lưu huỳnh và chất xúc tiến được phân tán hoàn toàn.
1,5
2,5
d)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
5,0
e)
Cắt mẻ khỏi máy cán luyện. Cài đặt khe
hở máy cán luyện ở 0,8 mm, chập đầu mẻ cán vào nhau và cho qua các trục
cán sáu lần, mỗi lần đổi đầu khi đưa mẻ cán vào máy.
2,0
7,0
f) Cán mẻ thành tấm tới độ
dày khoảng 2,2 mm để chuẩn bị các thanh thử hoặc đến độ dày thích hợp để chuẩn
bị các mẫu thử hình vòng xuyến ISO theo TCVN 4509 (ISO 37). Xác định khối lượng
của mẻ và ghi lại. Nếu khối lượng chênh lệch so với lý thuyết một giá trị lớn
hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
g) Ổn
định mẻ cán trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau khi trộn và trước khi
lưu hóa, nếu có thể ở nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592
(ISO 23529).
6
Đánh giá đặc tính lưu hóa bằng thử nghiệm trên máy đo lưu hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo các thông số thử
nghiệm tiêu chuẩn sau đây:
ML,
MH tại thời điểm
xác định, ts1,
t'c(50), t'c(90)
theo TCVN 6094 (ISO
3417), sử dụng các điều kiện thử nghiệm sau đây:
- tần số dao động: 1,7
Hz (100 chu trình trên phút);
- biên độ dao động: cung
1° (có thể chọn cung 3°);
- độ chọn lọc: được chọn
để cho ít nhất là 75 % độ lệch của toàn thang
đo tại giá trị MH
(lưu ý rằng, với một số cao su, có thể không
đạt được 75 %);
- nhiệt độ khuôn: 160°C
± 0,3°C;
- thời gian tiền gia
nhiệt: không.
6.2 Sử
dụng máy đo lưu hóa không rotor
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FL,
FH tại thời điểm xác định, ts1, t'c(50),
t'c(90)
theo TCVN 12010 (ISO
6502), sử dụng các điều kiện thử nghiệm sau đây:
- tần số dao động: 1,7
Hz (100 chu trình trên phút);
- biên độ dao động:
cung 0,5° (có thể chọn cung 1°);
- độ chọn lọc: được chọn
để cho ít nhất là 75 % độ lệch của toàn thang đo tại giá
trị FH (lưu ý rằng, với một số cao
su, có thể không đạt được 75 %);
- nhiệt độ khuôn: 160 °C
± 0,3 °C;
- thời gian tiền gia
nhiệt: không.
7
Đánh giá đặc tính ứng suất-giãn dài khi kéo của hỗn hợp thử đã lưu hóa
Lưu hóa các tấm ở nhiệt
độ 140 °C trong các khoảng thời gian 20 min, 30 min, 40 min và 60 min. Ổn định
các tấm đã lưu hóa trong khoảng thời gian từ 16 h đến 96 h, nếu có thể ở nhiệt
độ và độ ẩm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592 (ISO 23529). Đo các đặc tính ứng
suất-giãn dài theo TCVN 4509 (ISO 37).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các thông tin sau đây:
a) viện dẫn tiêu chuẩn
này:
b) tất cả các chi tiết
cần thiết để nhận dạng mẫu;
c) đơn phối liệu thử
tiêu chuẩn và quy trình hỗn luyện được sử dụng;
d) các vật liệu chuẩn
được sử dụng;
e) thử nghiệm trên máy
đo lưu hóa được sử dụng trong Điều 6 (TCVN 6094 (ISO 3417) hoặc TCVN 12010 (ISO
6502));
f) bất kỳ đặc điểm bất
thường được ghi nhận trong khi xác định;
g) bất kỳ thao tác nào
không được nêu trong tiêu chuẩn này hoặc ở trong các tiêu chuẩn được viện dẫn,
cũng như mọi thao tác được coi là tùy chọn, ví dụ các hỗn hợp chủ
có được sử dụng hay không;
h) biểu thị các kết quả
và đơn vị đo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Quy trình chuẩn bị hỗn hợp cao
su thông qua việc sử dụng các hỗn hợp chủ
A.1 Đơn
phối liệu hỗn hợp chủ
Cao su để chuẩn bị các
hỗn hợp chủ phải có chất lượng tương tự với cao su được thử nghiệm. Các tỷ
lệ theo khối lượng của vật liệu thành phần sử dụng được nêu ở Bảng A.1.
Bảng
A.1 - Đơn phối liệu hỗn hợp chủ
Vật liệu
Số phần theo
khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh
TBBS
Cao su thiên nhiên
100
100
100
Kẽm oxit
120
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit stearic
10
10
10
MBT
20
-
-
TBBS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28
Lưu huỳnh
-
140
-
Tổng cộng
250
370
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Đơn
phối liệu hỗn hợp thử
Các hỗn hợp thử được cấu
thành như nêu trong Bảng A.2.
Bảng
A.2 - Đơn phối liệu hỗn hợp thử
Vật liệu
Số phần theo khối
lượng
ACS 1
TBBS
Cao su thử nghiệm
95,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hỗn hợp chủ MBT
6,25
-
Các hỗn hợp chủ TBBS
-
6,45
Các hỗn hợp chủ lưu huỳnh
9,25
9,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110,50
110,70
A.3 Chuẩn
bị hỗn hợp chủ bằng quy trình hỗn luyện trên
máy cán luyện
Duy trì việc làm nguội
các trục của máy cán luyện bằng cách cho nước chạy qua suốt quá trình hỗn luyện.
Thời
gian
(min)
a) Tạo dải cao su với
khe hở của máy cán được cài đặt ở 0,6 mm.
1
b) Thêm kẽm oxit,
axit stearic và MBT hoặc TBBS hoặc lưu huỳnh. Mở
rộng từ từ khe hở của máy cán luyện để duy trì dải đang cán. Khi khoảng 80 %
của vật liệu đã được đưa vào (khe hở của máy
cán luyện vào khoảng 1,0 mm), thực hiện một nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hợp nhất phần vật
liệu còn lại và, khi không còn thấy bột tự do, thực hiện các nhát cắt 3/4 từ
mỗi phía cho đến khi phân tán biểu hiện đồng nhất hoàn toàn.
5
Tổng
thời gian
8
d) Cắt hỗn hợp chủ khỏi
máy cán luyện và kiểm tra khối lượng. Nếu khối lượng chênh lệch so với lý thuyết
một giá trị lớn hơn + 0,5 % hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
e) Làm nguội các trục
cán đến 27 °C ± 5 °C sử dụng nước máy ở nhiệt độ thường.
f) Khóa các trục của
máy cán luyện vào kẹp giữ và ép thông hỗn hợp chủ ba lần qua các
trục, mỗi lần ép thông quay cuộn cao su thành khối tròn.
g) Tạo thành tấm hỗn hợp
chủ qua khe hở của máy cán là 1,4 mm.
h) Bảo quản
các hỗn hợp chủ trong các thùng chứa kín khí ở nhiệt độ thường là 23 °C ± 2 °C
hoặc 27 °C ± 2 °C. Thời gian bảo quản không được quá ba tháng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ bề mặt các trục
của máy cán luyện phải được duy trì tại 70 °C ± 5 °C trong suốt quá trình hỗn
luyện.
Thời
gian
(min)
a) Tạo dải cao su với
khe hở của máy cán luyện được cài đặt ở 0,8 mm. Thực hiện 0,75 hai nhát cắt
3/4 từ mỗi phía.
0,75
b) Bổ sung MBT hoặc
TBBS và lưu huỳnh các hỗn hợp chủ. Thực hiện sáu nhát cắt 3/4 từ mỗi phía.
2,00
c) Cắt mẻ cán khỏi
máy cán luyện, chập đầu mẻ cán vào nhau và cho qua các trục cán hai lần.
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
d) Kiểm tra khối lượng
của mẻ. Nếu khối lượng chênh lệch so với lý thuyết một giá trị lớn hơn + 0,5 %
hoặc - 1,5 %, loại bỏ mẻ và trộn lại.
e) Tạo mẻ cán thành tấm
qua khe hở của máy cán luyện là 1,4 mm.
f) Ổn
định mẻ cán trong khoảng thời gian từ 2 h đến 24 h sau khi trộn và trước khi
lưu hóa, nếu có thể ở nhiệt độ và độ ẩm tiêu chuẩn quy định trong TCVN 1592
(ISO 23529).
Phụ lục B
(Tham khảo)
Công bố về độ chụm đối với cả
hai máy cán luyện và máy luyện kín
B.1 Tổng
quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Các LIM được
sử dụng đã bao hàm các dạng máy trộn thường được mô tả như
"cỡ nhỏ", "cỡ trung bình"
và "phòng thử nghiệm".
ITP đã tiến hành sử dụng
các Quy trình và Hướng dẫn về độ chụm theo quy định trong ISO/TR 9272. Nên viện
dẫn tiêu chuẩn này đối với các chi tiết và thuật ngữ khác về sự xác định độ tin
cậy.
Hai phương pháp đo được
đánh giá đối với mỗi kiểu quy trình trộn: thử nghiệm ứng suất-giãn dài và thử
nghiệm trên máy đo lưu hóa. Độ chụm của đặc tính ứng suất-giãn dài được đánh
giá đối với ứng suất (môđun) ở độ giãn dài 100 %, 200 % và 300 %, độ giãn dài
khi đứt và độ bền kéo. Độ chụm của máy đo lưu hóa được đánh giá đối với MH
(moment xoắn cực đại), ML (moment xoắn cực tiểu), ts1
(thời gian lưu hóa sớm hoặc thời gian để tăng 1 dN.m), t'c(50)
(thời gian đạt 50 % moment xoắn toàn phần) và t'c(90)
(thời gian đạt 90 % moment xoắn toàn phần).
Độ chụm kiểu 2 được
đánh giá. Vào mỗi ngày trong số 2 ngày thử nghiệm, mỗi hỗn hợp được trộn và được
chuẩn bị hai lần và được thử nghiệm riêng biệt ở ngày thử nghiệm 1 và ngày thử
nghiệm 2 cách nhau 1 tuần.
Kết quả thử nghiệm đối
với mỗi đặc tính được lấy là trung bình của hai giá trị thử nghiệm lặp lại thu
được trên hai các hỗn hợp được chuẩn bị ở ngày thử nghiệm và độ chụm được biểu
thị bằng các đơn vị đo các kết quả thử nghiệm.
Đối với thử nghiệm LIM,
có chín phòng thử nghiệm tham gia trong chương trình thử
nghiệm. Tuy nhiên, mỗi phòng thử nghiệm không có máy trộn giống nhau về chủng
loại hoặc kích cỡ. Kích cỡ của các máy trộn được sử dụng ở trong ITP là 80 cm3,
85 cm3, 242 cm3, 270 cm3, 588 cm3,
1 200 cm3, 1 500 cm3, 1 530 cm3, 1 600 cm3
và 3 000 cm3.
CHÚ THÍCH 2: Hai trong
số các phòng thử nghiệm đã sử dụng than đen FEF thay cho IRB7 và một phòng thử
nghiệm đã sử dụng lưu biến kế đĩa dao động thay cho lưu biến kế khuôn chuyển động.
Các kết quả từ các phòng thử nghiệm này không được nêu ở trong phân tích.
Ngoài việc được sử dụng
để xác định độ chụm, các dữ liệu từ ITP được phân tích để xác định ảnh hưởng
và ảnh hưởng như thế nào của kiểu máy trộn (kích cỡ
và các điều kiện vận hành khác) đến các kết quả thử nghiệm. Một số phòng thử
nghiệm đã đệ trình các dữ liệu từ vài cỡ máy trộn và các dữ liệu từ các máy trộn
riêng rẽ này được hợp nhất vào ITP như là các dữ liệu từ các phòng thử nghiệm
riêng lẻ. Điều này đã cung cấp cơ sở dữ liệu tương đương với 12 phòng thử nghiệm.
Mỗi sự kết hợp máy trộn-phòng thử nghiệm được gọi là phòng thử nghiệm giả định.
Kết quả độ chụm theo
xác định từ ITP này không được sử dụng cho thử nghiệm chấp nhận hoặc loại bỏ bất
kỳ nhóm vật liệu hoặc sản phẩm nào mà không có tài liệu chứng minh rằng các kết
quả đánh giá độ chụm này thực tế áp dụng được cho sản phẩm hoặc vật liệu đã thử
nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.1 Khái
quát
Kết quả độ chụm đối với
cả hai dạng máy trộn và đối với các thử nghiệm ứng suất-giãn dài cũng như thử
nghiệm trên máy đo lưu hóa được nêu ở các Bảng B.1,
B.2, B.3 và B.4. Các kết quả này đã thu được bằng cách sử dụng các bước loại bỏ
giá trị ngoại biên (số lạc) quy định trong ISO/TR 9272:2005. Các báo cáo tổng
quát đối với việc sử dụng các kết quả độ chụm được nêu dưới đây. Những báo cáo
này đề cập đến các thông số độ chụm tuyệt đối, r và R, cũng như độ
chụm tương đối, (r) và (R).
B.2.2
Độ lặp lại
Độ lặp lại, hay độ chụm
phạm vi cục bộ, đối với mỗi phương pháp thử nghiệm đã được thiết lập bởi các
giá trị được thấy trong các Bảng B.1, B.2, B.3 và B.4 đối với mỗi phép đo thông
số được liệt kê ở trong các bảng. Hai kết quả thử nghiệm riêng lẻ thu được
trong cùng phòng thử nghiệm (bằng việc sử dụng đúng cách tiêu chuẩn này) mà
khác với ghi trong bảng ở trên đối với r, tính bằng đơn vị phép đo hoặc (r)
tính theo phần trăm, sẽ được coi là đáng ngờ, ví dụ bị lẫn từ tập hợp khác. Quyết
định như vậy hàm ý rằng cần tiến hành đầu tư nghiên cứu phù hợp.
B.2.3 Độ
tái lập
Độ tái lập, hay độ chụm
phạm vi toàn cục, đối với mỗi phương pháp thử nghiệm đã được thiết lập bởi các giá
trị có trong các Bảng B.1, B.2, B.3 và B.4 đối với mỗi phép đo thông số được liệt
kê ở trong các bảng. Hai kết quả thử nghiệm riêng lẻ thu được trong các phòng
thử nghiệm khác nhau (với việc sử dụng đúng cách tiêu chuẩn này) mà khác với bản
ghi trong bảng ở trên đối với R, tính bằng đơn vị phép đo, hoặc (R),
tính theo phần trăm, sẽ được coi là đáng ngờ, ví dụ bị lẫn từ tập hợp khác. Quyết
định như vậy hàm ý rằng cần tiến hành đầu tư nghiên cứu phù hợp.
B.3
Các điều kiện trộn
Bảng B.5 đưa ra các điều
kiện trộn đối với mỗi máy trộn sử dụng ở trong ITP ví dụ nhiệt độ của đầu trộn,
tốc độ của rotor, kiểu rotor, v.v...
B.4 So
sánh độ chụm tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thử nghiệm ứng
suất-giãn dài (xem Bảng B.1 và Bảng B.3), các giá trị trung bình tổng thể của độ
lặp lại (r) đối với việc trộn trên máy cán và LIM tương ứng là 6,98 % và
4 76 %. Các giá trị của độ tái lập trung bình tổng thể (R) tương ứng là
20,7 % và 20,9 %.
Đối với thử nghiệm trên
máy đo lưu hóa (xem Bảng B.2
và Bảng B.4), các giá trị trung bình tổng thể của (r) đối với việc trộn
trên máy cán luyện và LIM tương ứng là 8,82 % và 5,92 %. Đối với độ tái lập (R),
các giá trị trung bình tương ứng là 38,1 % và 29,5 %.
Những khác biệt nhỏ về
trị số ở (r) và ở (R) thường (và không thực sự có ý nghĩa) thuộc
về các so sánh thuộc loại này, đem lại các biến thiên cố hữu trong các kết quả
của thử nghiệm ITP.
Như vậy, có thể kết luận
rằng ITP này chứng tỏ rằng không có sự khác biệt đáng kể
giữa quy trình hỗn luyện bằng máy cán luyện và bằng LIM.
Bảng
B.1 - Độ chụm (kiểu 2) - Hỗn luyện bằng máy cán luyện - Ứng suất-giãn dài
Thông
số
được đo
Mức trung bình
Trong phòng thử
nghiệm
Liên phòng thử
nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr
r
(r)
SR
R
(R)
S100, MPa
2,70
0,029
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,00
0,092
0,26
9,70
5
S200, MPa
7,10
0,12
0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,40
1,13
21,90
5
S300, MPa
13,50
0,16
0,45
3,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,60
19,30
5
Độ giãn dài khi đứt, %
527
11,2
31,5
20,2
38,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,20
6
Độ bền kéo, MPa
28,7
0,39
1,09
3,80
3,31
9,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
Trung bình
-
-
6,98
-
-
20,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
r là độ lặp lại
(tính bằng đơn vị phép đo)
(r) là độ lặp lại
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
SR là độ lệch
chuẩn liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm
tính bằng đơn vị phép đo)
R là độ tái lập
(tính bằng đơn vị phép đo)
(R) là độ tái lập
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
a Số phòng thử nghiệm còn lại trong ITP
sau khi loại bỏ phòng thử nghiệm có giá trị ngoại biên (sử dụng sự lựa chọn
1).
Bảng
B.2 - Độ chụm (kiểu 2) - Hỗn luyện bằng máy cán luyện - Các đặc
tính của máy đo lưu hóa
Thông
số
được đo
Mức trung bình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên phòng thử
nghiệm
Số phòng thử
nghiệma
sr
r
(r)
SR
R
(R)
MH, dN.m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,62
4,20
1,96
5,50
37,30
4
ML, dN.m
1,62
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
15,4
0,29
0,82
50,6
5
ts1, min
1,58
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,60
0,39
1,09
69,1
5
t’c(50), min
3,17
0,12
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,27
0,75
23,5
6
t’c(90), min
5,40
0,12
0,34
6,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,53
9,90
5
Độ nhớt Mooney ML(1+4) tại 100 °C
51,8
2,35
6,57
12,7
3,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,8
5
Trung bình b
-
-
8,82
-
-
38,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sr là độ lệch
chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo)
r là độ lặp lại
(tính bằng đơn vị phép đo)
(r) là độ lặp lại
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
SR là độ lệch
chuẩn liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm tính bằng
đơn vị phép đo)
R là độ tái lập
(tính bằng đơn vị phép đo)
(R) là độ tái lập
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
a Số phòng thử
nghiệm còn lại trong ITP sau khi loại bỏ phòng thử nghiệm có giá
trị ngoại biên (sử dụng sự lựa chọn 1).
b Ngoại trừ độ
nhớt Mooney.
Bảng
B.3 - Độ chụm (kiểu 2) - Hỗn luyện bằng LIM - Ứng suất-giãn dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức trung bình
Trong phòng
thử nghiệm
Liên phòng thử
nghiệm
Số phòng thử
nghiệma,b
sr
r
(r)
SR
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S100, MPa
2,55
0,05
0,13
5,10
0,23
0,64
25,2
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,69
0,15
0,43
6,40
0,61
1,70
25,4
8
S300, MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,20
0,56
4,30
0,83
2,33
18,0
8
Độ giãn dài khi đứt, %
518
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19,9
3,80
19,6
54,9
10,6
6
Độ bền kéo, MPa
29,2
0,44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,20
2,66
7,46
25,5
8
Trung bình
-
-
4,76
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
20,9
sr là độ lệch
chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo)
r là độ lặp lại
(tính bằng đơn vị phép đo)
(r) là độ lặp lại
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
SR là độ lệch
chuẩn liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm
tính bằng đơn vị phép đo)
R là độ tái lập
(tính bằng đơn vị phép đo)
(R) là độ tái lập
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đối với các
thử nghiệm với máy trộn kín, số lượng các phòng thử nghiệm bao gồm cả các
phòng thử nghiệm giả định.
Bảng
B.4 - Độ chụm (kiểu 2) - Hỗn luyện bằng LIM - Các đặc tính của máy đo lưu hóa
Thông
số
được đo
Mức trung bình
Trong phòng thử
nghiệm
Liên phòng thử
nghiệm
Số phòng thử
nghiệma,b
sr
r
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SR
R
(R)
MH, dN.m
14,9
0,15
0,41
2,80
0,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,2
7
ML, dN.m
1,94
0,06
0,17
8,80
0,18
0,49
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
ts1, min
1,57
0,04
0,12
7,40
0,33
0,91
58,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t’c(50), min
3,00
0,06
0,17
5,70
0,34
0,95
31,7
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,40
0,09
0,26
4,90
0,33
0,93
17,3
6
Độ nhớt Mooney ML(1+4) tại 100 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
3,97
7,10
2,19
6,12
11,0
8
Trung bình c
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,92
-
-
29,5
sr là độ lệch
chuẩn trong phòng thử nghiệm (tính bằng đơn vị phép đo)
r là độ lặp lại
(tính bằng đơn vị
phép đo)
(r) là độ lặp lại
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
SR là độ lệch
chuẩn liên phòng thử nghiệm (đối với tổng phương sai liên phòng thử nghiệm
tính bằng đơn vị phép đo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(R) là độ tái lập
(tính bằng phần trăm mức trung bình)
a Số phòng thử
nghiệm còn lại trong ITP sau khi loại bỏ phòng thử nghiệm có giá trị ngoại
biên (sử dụng sự lựa chọn 1).
b Đối với các
thử nghiệm với máy trộn kín, số phòng thử nghiệm bao gồm cả phòng thử nghiệm
giả định.
c Ngoại trừ độ
nhớt Mooney.
Bảng
B.5 - Các chi tiết tóm tắt về điều
kiện hỗn luyện được sử dụng ở trong ITP
Nhiệt độ của đầu
trộn, °C
70
50
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ của rotor, rpm
77
60
30
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 cánh
Bánh cam
Banbury
Banbury
Thể tích trống, cm3
1 530
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
588
Lượng nạp, %
75
75
80
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chu trình
1 giai đoạn
1 giai đoạn
1 giai đoạn
1 giai đoạn
Nhiệt độ của đầu
trộn, °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
70
70
70
75
Tốc độ của rotor, rpm
60
60
77
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60+30
30
Kiểu rotor
Banbury
Banbury
Banbury
2 cánh
2 cánh
4 cánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
588
270
1 200
2 145
1 500
80
Lượng nạp, %
60
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
83
94
Chu trình
1 giai đoạn
1 giai đoạn
2 giai đoạn
1 giai đoạn
2 giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ của đầu
trộn, °C
70
70
Tốc độ của rotor, rpm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Kiểu rotor
Tiếp tuyến
Tiếp tuyến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích trống, cm3
1 600
242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
70
70
Chu trình
1 giai đoạn
2 giai đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.5 Độ
chệch
Độ chệch là sự chênh lệch
giữa kết quả thử nghiệm trung bình đo được với giá trị chuẩn hoặc giá trị thực
đối với phép đo đang tiến hành. Các giá trị chuẩn không tồn tại đối với phương
pháp thử nghiệm này, do vậy không thể xác định
độ chệch.
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO/TR 9272:2005, Rubber
and rubber products - Determination of precision for test method standards (Cao
su và sản phẩm cao su - Xác định độ chụm đối với các tiêu chuẩn phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Lấy
mẫu và quy trình chuẩn bị tiếp theo
4 Thử
nghiệm vật lý và hóa học trên cao su thô
4.1
Độ nhớt Mooney
4.2
Hàm lượng chất bay hơi
4.3
Đặc tính kỹ thuật khác theo yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1
Yêu cầu chung
5.2
Đơn phối liệu thử tiêu chuẩn
5.3
Cách tiến hành
6 Đánh
giá đặc tính lưu hóa bằng thử nghiệm trên máy đo lưu
hóa
6.1
Sử dụng máy đo lưu hóa đĩa dao động
6.2
Sử dụng máy đo lưu hóa không rotor
7 Đánh
giá đặc tính ứng suất-giãn dài khi kéo của hỗn hợp thử đã lưu
hóa
8 Báo
cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Quy định)
Quy trình chuẩn bị hỗn hợp cao su thông qua việc sử dụng các
hỗn hợp chủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài liệu tham
khảo