TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10523:2014
ISO 13975:2012
CHẤT DẺO - XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN HỦY SINH
HỌC KỲ KHÍ TỐI ĐA CỦA CHẤT DẺO TRONG HỆ THỐNG PHÂN HỦY BÙN ĐƯỢC KIỂM SOÁT - PHƯƠNG
PHÁP ĐO SẢN LƯỢNG KHÍ SINH HỌC
Plastics
- Determination of the
ultimate anaerobic biodegradation of plastic materials in controlled slurry
digestion systems -
Method
by measurement of biogas production
Lời nói đầu
TCVN 10523:2014 hoàn toàn tương đương
với ISO 13975:2012.
TCVN 10523:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC61 Chất dẻo biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc sản sinh ra khí
sinh học được quan sát trong các điều kiện kỵ khí phù hợp với sự phát triển của
vi sinh vật ưa nhiệt hoặc ưa nhiệt trung bình. Khí sinh học được thu gom vào
trong một cái túi ở áp suất khí quyển và đo dung tích khí sinh học bằng xylanh
hoặc buret khí. Tính phân hủy sinh học của vật liệu thử nghiệm được đánh giá từ
tổng lượng carbon dioxit được hòa tan trong phần nổi phía trên và số lượng tích
tụ của khí sinh học được thoát ra. Tiêu chuẩn này là phương pháp thử phân hủy
sinh học đối với các chất dẻo trong hệ thống bùn kỵ khí được kiểm soát và khác
với ISO 15985 sử dụng điều kiện phân hủy kỵ khí rắn-cao và ISO 14853 sử dụng hệ
thống nước trong môi trường kỵ khí.
CHẤT
DẺO - XÁC ĐỊNH SỰ PHÂN HỦY SINH HỌC KỲ KHÍ TỐI ĐA CỦA CHẤT DẺO TRONG HỆ THỐNG
PHÂN HỦY BÙN ĐƯỢC KIỂM SOÁT - PHƯƠNG PHÁP ĐO SẢN LƯỢNG KHÍ SINH HỌC
Plastics
-
Determination
of the ultimate anaerobic biodegradation of plastic materials in controlled
slurry digestion systems - Method by measurement of biogas
production
CẢNH BÁO: Bùn thải và
chất thải hữu cơ khác có thể chứa các sinh vật gây bệnh tiềm ẩn, vì vậy, các
cảnh báo phù hợp phải được đưa ra khi thao tác v ới những vật liệu này. Phân
hủy những chất hữu cơ sản sinh ra khí có thể cháy và gây ra những rủi ro về
cháy nổ. Những khí này cũng chứa các hóa chất độc hại có nồng độ đáng kể, bao
gồm hydro sulfide (H2S) và amoniac. Cần phải thực hiện các
biện pháp an toàn thích hợp, như sử dụng buồng hút, mặt nạ khí và/hoặc cơ sở
phòng thí nghiệm thoáng khí. Các hóa chất thử nghiệm độc hại và các hóa chất mà
đặc tính của chúng chưa được biết đến phải được thao tác cẩn thận theo các chỉ
dẫn về an toàn. Cần chú ý khi vận chuyển và tồn chứa lượng chất hữu cơ trong
quá trình phân hủy.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định phương pháp đánh giá khả năng phân hủy sinh học kỵ khí tối đa của vật liệu
chất dẻo trong hệ thống phân hủy bùn thải kỵ khí được kiểm soát có hàm lượng
rắn không vượt quá 15 %, vốn thường thấy khi xử lý bùn thải, phân vật nuôi hoặc
rác thải. Phương pháp thử nghiệm được xây dựng để đạt được tỷ lệ phần trăm và
tỷ lệ chuyển hóa carbon hữu cơ trong vật liệu thử nghiệm thành carbon dioxit và
metan được tạo ra làm khí sinh học.
Phương pháp áp dụng
với các vật liệu sau, miễn là những vật liệu này có hàm lượng carbon đã biết:
- polyme tổng hợp và/hoặc
tự nhiên, các copolyme hoặc hỗn hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- polyme tan trong
nước.
Phương pháp này không
áp dụng với các vật liệu biểu thị các tác động ức chế lên các vi sinh vật thử nghiệm
tại nồng độ được chọn cho thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Các tác
động ức chế có thể được xác định bằng thử nghiệm ức chế (ví dụ ISO 13641-1 hoặc
ISO 13641-2).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung
(nếu có).
ISO 14853:2005, Plastics
- Determination of the ultimate anaerobic biodegradation of plastic materials
in an aqueous system - Method by measurement of biogas production (Chất
dẻo - Xác định sự phân hủy sinh học kỵ khí tối đa của chất dẻo trong hệ thống
nước - Phương pháp đo sản lượng khí sinh học)
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này,
sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1. Phân hủy sinh
học kỳ khí tối đa (ultimate
anaerobic biodegradation)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Bùn phân hủy (digested sludge)
Hỗn hợp của chất thải
lắng và bùn hoạt hóa đã được ủ trong bồn phân hủy kỵ khí ưa nhiệt độ trung bình
hoặc ưa nhiệt để giảm sinh khối và mùi và để cải thiện khả năng tách nước của
bùn.
CHÚ THÍCH 1: Bùn phân
hủy có chứa cả các vi sinh vật kỵ k hí lên men và vi sinh vật metanola sản sinh
ra carbon dioxit và metan.
3.3. Bùn (slurry)
Hỗn hợp nước có chất
không hòa tan
CHÚ THÍCH 1: Nồng độ các
chất rắn lơ lửng của bùn có thể cao đến 15 %, tuy nhiên bùn là chất lỏng và có
thể bơm được.
3.4. Carbon vô cơ hòa
tan (dissolved
inorganic carbon)
DIC
Carbon dioxit hòa tan
trong nước hoặc chuyển thành axit carbonic, ion hydro carbonat và ion carbonat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng chất rắn thu
được bằng cách lấy một thể tích đã biết của vật liệu thử hoặc chất cấy và làm
khô tại nhiệt độ khoảng 105 oC đến khối lượng không đổi.
3.6. Chất rắn bay hơi
(volatile
solids)
Lượng chất rắn thu
được bằng cách lấy tổng chất rắn khô của cùng phần mẫu thử trừ đi phần cặn của
thể tích đã biết của vật liệu thử hoặc chất cấy sau khi nung tại nhiệt độ
khoảng 550 oC.
CHÚ THÍCH 1: Hàm
lượng chất rắn bay hơi là một chỉ số của lượng chất hữu cơ hiện hữu.
3.7. Lượng khí sinh
học thoát ra theo lý thuyết (theoretical amount of evolved biogas)
Khí sinh học Th (ThBiogas)
Lượng khí sinh học
lớn nhất theo lý thuyết (CH4 + CO2) sẽ giải phóng ra sau khi một hợp chất hữu
cơ phân hủy sinh học hoàn toàn trong các điều kiện kỵ khí.
CHÚ THÍCH 1: Khí sinh
học Th được tính từ công thức phân tử và được biểu thị bằng lít khí sinh học
được giải phóng ra trên gam của vật liệu thử nghiệm trong các điều kiện tiêu
chuẩn.
3.8. Pha trễ (lag phase)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Được tính
bằng ngày.
3.9. Pha phân hủy
sinh học (biodegradation
phase)
Thời gian từ khi kết thúc
pha trễ của thử nghiệm cho đến kh i đạt được khoảng 90 % mức phân hủy sinh học
lớn nhất.
CHÚ THÍCH 1: Được
tính bằng ngày.
3.10. Pha bằng (plateau phase)
Thời gian từ khi kết
thúc pha phân hủy sinh học cho đến kết thúc thử nghiệm .
CHÚ THÍCH 1: Được
tính bằng ngày.
3.11. Mức phân hủy
sinh học lớn nhất (maximum
level of biodegradation)
Mức độ phân hủy sinh
học của hợp chất hóa học hoặc chất hữu cơ trong thử nghiệm, mà sau đó, không
còn phân hủy sinh học xảy ra nữa trong quá trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nguyên tắc
Phương pháp thử
nghiệm này được xây dựng để xác định khả năng phân hủy sinh học của vật liệu
chất dẻo trong các điều kiện kỵ khí trong hệ thống bùn. Chất cấy sinh khí metan
thu được từ hoạt động phân hủy kỵ khí trên bùn thải hoặc trên chất thải hữu cơ
như chất thải vật nuôi hoặc rác thải. Vật liệu thử nghiệm được trộn với chất
cấy được ủ kỵ khí trong bình thử nghiệm tại nhiệt độ được lựa chọn trước trong
thời gian thông thường khoảng 60 ngày. Thời gian thử nghiệm có thể được rút
ngắn hoặc kéo dài hơn cho đến khi đạt được pha bằng, tuy nhiên, tổng thời gian
không vượt quá 90 ngày.
Nhiệt độ phân hủy
phải là (55 ± 5) oC để thúc đẩy sự phân
hủy kỵ khí ưa nhiệt. Nhiệt độ phân hủy cũng có thể được để tại nhiệt độ (35 ±
3) oC để thúc đẩy phân
hủy kỵ khí ưa nhiệt độ trung bình.
Đo dung tích các khí
carbon dioxit (CO2) và metan (CH4) được sinh ra trong
bình thử nghiệm. Một lượng đáng kể CO2 cũng sẽ được hòa tan trong bùn phân hủy hoặc
phân ly thành ion hydro carbonat và ion carbonat theo các điều kiện của thử
nghiệm. Carbon vô cơ hòa tan này (DIC) được đo tại thời điểm kết thúc thử
nghiệm. Lượng khí sinh học sản sinh được tính từ thể tích khí sinh học thu được
và lượng DIC hình thành vượt quá các giá trị mẫu trắng.
Tỷ lệ phần trăm phân
hủy sinh học được tính là tỷ lệ của tổng gia tăng thực của khí sinh học được
sản sinh và DIC so với lượng khí sinh học lý thuyết được thoát ra (khí sinh học
Th). Đường cong phân hủy sinh học có thể được theo dõi bằng cách thực hiện các
phép đo trung gian sản lượng khí sinh học.
5. Vật liệu chuẩn và
thử nghiệm
5.1. Vật liệu thử nghiệm: vật liệu thử nghiệm
thông thường được bổ sung trực tiếp như chất rắn để mang lại nồng độ chất rắn
bay hơi trong dãy từ 7 g/ L đến 10 g/L. Tốt nhất là sử dụng vật liệu thử nghiệm
ở dạng bột hoặc dạng màng.
5.2. Vật liệu chuẩn: xenlulo vi tinh thể
cấp TLC (sắc ký lớp mỏng) có kích cỡ hạt < 20 µm, sử dụng làm vật liệu chuẩn
để kiểm chứng tích cực.
6. Thiết bị, dụng cụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Bình phân hủy: Sử dụng bình tam
giác hoặc bình thủy tinh thích hợp khác có khớp nối kín khí và ống kín khí. Nên
sử dụng bình có dung tích tối thiểu 1,5 L theo yêu cầu của 7.3.
6.2. Hệ thống đo thể
tích khí:
Sử dụng túi lấy mẫu khí để thu khí sinh học thoát ra. Tốt nhất là sử dụng
xylanh kín khí hoặc buret khí để đo thể tích khí trong túi. Nước tiếp xúc với
khí phải có pH < 2 để tránh CO2 thất thoát qua việc hòa tan trong nước. Tất
cả các khớp nối và ống phải kín khí và không thấm khí.
6.3. Hệ thống đo
carbon hữu cơ hòa tan:
Sử dụng thiết bị phân tích carbon phù hợp để phát hiện trực tiếp carbon vô cơ
hòa tan trong phần nổi phía trên trong bình phân hủy. Ví dụ, đo lượng CO2 thoát ra bằng cách
cho thêm một lượng dư axit phosphoric loãng (xem Phụ lục B).
6.4. Thiết bị phân
tích khí (tùy chọn):
Sử dụng sắc ký khí, hoặc thiết bị khác, được trang bị detector phù hợp và cột
để đo nồng độ metan và carbon dioxit trong khí thoát ra.
6.5. Thiết bị phân
tích (tùy chọn),
để xác định axit béo bay hơi cũng như tổng lượng nitơ Kjeldahl, amoniac nitơ,
chất rắn khô (tại nhiệt độ 105 oC) và chất rắn bay hơi (tại nhiệt độ 550 oC).
7. Cách tiến hành
7.1. Yêu cầu chung
Chú ý tất cả các cảnh
báo cần thiết để ngăn bùn phân hủy bị phơi nhiễm với không khí (oxi), ví dụ làm
sạch bình phân hủy bằng khí trơ.
7.2. Chuẩn bị chất
cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách khác, sử dụng
bùn kỵ khí tạo thành trong phòng thí nghiệm làm nguồn chất cấy.
Nồng độ cuối cùng của
tổng chất rắn khô trong bùn phân hủy trong bình thử nghiệm không vượt quá 150
g/L. Độ pH của bùn phân hủy trong khoảng 7,5 đến 8,5.
Xem xét việc ủ trước
bùn phân hủy để giảm việc sản sinh khí và giảm ảnh hưởng của phép thử trắng.
Việc ủ trước khoảng 5 ngày làm giảm đáng kể lượng khí sinh học tạo ra trong
phép thử trắng mà không cần phải kéo dài một cách không cần thiết pha trễ hoặc
pha phân hủy sinh học trong quá trình thử nghiệm.
Nếu bùn phân hủy ưa
nhiệt được chuẩn bị từ bùn phân hủy ưa nhiệt trung bình, bùn phân hủy có thể
thích nghi bằng cách nâng nhiệt độ thực hiện, từng bước, từ 35 oC đến 55 oC trong khoảng một
tháng. Sự gia tăng của methanogen ưa nhiệt có thể được xác nhận bởi sự gia tăng
về tỷ lệ của metan trong khí sinh học.
Chất cấy có thể được
ổn định trước, nhưng thông thường nên sử dụng chất cấy không được phơi nhiễm
trước, đặc biệt trong trường hợp thử nghiệm tiêu chuẩn thúc đẩy hoạt động phân
hủy sinh học trong môi trường tự nhiên. Phụ thuộc vào mục đích thử nghiệm, cũng
có thể sử dụng chất cấy được phơi nhiễm trước miễn là điều này được ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm.
Nếu yêu cầu, cho thêm
dưỡng chất vào bùn phân hủy trong quá trình ủ trước (xem ISO 14853 đối với vi
dưỡng chất). Công việc ủ trước phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
7.3. Bắt đầu thử
nghiệm
Chuẩn bị ít nhất số
lượng bình phân hủy sau:
a) Hai bình cho vật
liệu thử nghiệm (VT);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hai bình cho phép
thử trắng (VB).
Đổ 1,4 L bùn phân hủy
(chất cấy) vào từng bình phân hủy. Cho thêm vật liệu thử hoặc vật liệu chuẩn có
chứa 10 g đến 15 g chất rắn bay hơi vào mỗi bình thử nghiệm và làm sạch hỗn hợp
bằng khí trơ trong 10 min. Chuẩn bị hai bình mẫu trắng theo cùng cách trên
nhưng không có vật liệu thử nghiệm hoặc vật liệu chuẩn.
Đặt bình trong lò ủ
hoặc bồn cách thủy và kết nối bình phân hủy với túi thu khí. Sử dụng ống không
thấm khí và khớp nối kín khí. Cân và ghi lại khối lượng của bùn phân hủy trong
mỗi bình tại cuối giai đoạn phân hủy để đánh giá nồng độ của carbon vô cơ. Đặt
nhiệt độ phân hủy tại ngưỡng (55 ± 5) oC để kích thích phân hủy kỵ khí ưa nhiệt hoặc
tại (35 ± 3) oC để kích thích phân
hủy kỵ khí ưa nhiệt trung bình.
Nếu yêu cầu, trộn hỗn
hợp thử nghiệm bằng cách lắc bình phân hủy trong quá trình thử nghiệm.
7.4. Đo khí sinh học
được sản sinh (xem Phụ lục A)
Khí sinh học được sản
sinh sẽ được thu gom trong túi thu khí và được đo bằng xylanh kín khí hoặc
buret. Thực hiện số lần đo đủ thể tích khí, áp suất và nhiệt độ (thông thường
thực hiện hàng ngày) để xác định tỷ lệ sản lượng khí. Trong giai đoạn đầu, có
thể yêu cầu chỉ số đọc thường xuyên hơn so với giai đoạn sau.
7.5. Thời gian thử
nghiệm
Thời gian thử nghiệm
thông thường là 60 ngày. Thử nghiệm có thể được rút ngắn hoặc kéo dài cho đến
khi đạt được pha bằng (xem 3.10) nhưng tổng thời gian th ử nghiệm không quá 90
ngày.
7.6. Đo carbon vô cơ
hòa tan (xem Phụ lục B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quay ly tâm hoặc lọc
có thể khiến cho xảy ra thất thoát không thể chấp nhận được của carbon dioxit
hòa tan. Nếu phần nổi phía trên không được phân tích ngay, thì có thể bảo quản
trong lọ kín thích hợp, không có khoảng trống, tại nhiệt độ khoảng 4 oC trong thời gian tới
2 ngày.
8. Tính và biểu thị
kết quả
8.1. Lượng khí sinh
học được sản sinh
Đầu tiên, tính thể
tích theo các điều kiện tiêu chuẩn (= STP) của khí sinh học được thu trong túi
thu khí từ từng bình phân hủy. Khí sinh học trong túi và bùn phân hủy trong
bình là cân bằng, và khí sinh học trong túi có chứa hơi nước bão hòa tại nhiệt
độ phòng. Vì vậy, trừ đi áp suất hơi nước tại nhiệt độ phòng từ áp suất khí
quyển và tính thể tích khí sinh học theo các điều kiện tiêu chuẩn của nhiệt độ
và áp suất sử dụng công thức (1):
V0 = V x(273,15/T)
x (p - pw)/1 013,25 (1)
trong đó:
p là áp suất, tính bằng
hPa;
pw là áp suất hơi nước
tại phép đo áp suất (xem Phụ lục D đối với bảng áp suất hơi nước), tính bằng
hPa;
V là thể tích được đo
bằng xylanh hoặc ống buret khí, tính bằng lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T là nhiệt độ phòng,
tính bằng K.
8.2. Lượng carbon vô
cơ hòa tan
Tính thể tích carbon
vô cơ hòa tan trong chất lỏng trong bình thử nghiệm sử d ụng công thức (2):
V0,L = V0,DIC x VL (2)
trong đó:
V0,L là thể tích STP của
carbon vô cơ hòa tan trong chất lỏng trong bình thử nghiệm, tính bằng lít;
V0,DIC là thể tích STP của
carbon vô cơ hòa tan trong bình tại thời điểm cuối của thử nghiệm, tính bằng
lít trên lít;
VL là thể tích chất lỏng
trong bình, tính bằng lít.
8.3. Tính tỷ lệ phần
trăm phân hủy sinh học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% phân hủy sinh học =
(3)
trong đó:
V0,g(test) là tổng thể
tích khí sinh học thoát ra từ bình thử nghiệm tại STP, tính bằng lít;
V0,L(test) là thể tích
STP của carbon vô cơ hòa tan trong chất lỏng trong bình thử nghiệm, tính bằng
lít;
0,g (blank) là giá trị
trung bình tổng thể tích khí sinh học thoát ra từ bình mẫu trắng tại STP, tính
bằng lít;
0,L (blank) là giá trị
trung bình thể tích STP của carbon vô vơ hòa tan trong chất lỏng trong
bình mẫu trắng, tính
bằng lít;
mC,i là lượng carbon ban
đầu trong vật liệu thử nghiệm, tính bằng gam.
CHÚ THÍCH: Mẫu số
trong công thức (3) tương ứng với sản lượng khí sinh học Th. Tính sản lượng khí
sinh học Th được mô tả trong ISO 14853:2005, Phụ lục F.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Biểu thị và trình
bày kết quả
Lập bảng có chứa số
liệu được tính và được đo trên vật liệu thử nghiệm, vật liệu chuẩn và mẫu
trắng.
Vẽ biểu đồ lượng khí
sinh học lũy kế thoát ra từ mỗi bình phân hủy (vật liệu thử nghiệm, vật liệu
chuẩn và mẫu trắng) là hàm số thời gian. Vẽ biểu đồ đường cong phân hủy sinh
học (tỷ lệ phần trăm phân hủy sinh học là hàm số thời gian) đối với vật liệu
thử nghiệm và vật liệu chuẩn (xem Phụ lục C). Sử dụng giá trị trung bình của
các khác biệt giữa các giá trị đơn lẻ < 20 %. Nếu không đúng như vậy, vẽ
biểu đồ đường cong phân hủy sinh học đối với từng bình phân hủy .
Tính mức độ trung
bình tỷ lệ phần trưm phân hủy sinh học vào cuối thử nghiệm và báo cáo làm kết
quả thử nghiệm cuối cùng.
10.
Tính hợp lệ của kết quả
Thử nghiệm được coi
là hợp lệ nếu:
a) Tỷ lệ phần trăm
phân hủy sinh học của vật liệu chuẩn > 70 % sau 15 ngày;
b) Khác biệt giữa tỷ
lệ phần trăm phân hủy sinh học của vật liệu chuẩn trong bình khác nhau là <
20 % vào cuối thử nghiệm.
11.
Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) tất cả thông tin
cần thiết để xác định vật liệu thử nghiệm và vật liệu chuẩn, bao gồm hàm lượng
carbon hữu cơ, khí sinh học Th, thành phần và công thức (nếu biết), hình dạng
và lượng/nồng độ trong mẫu được thử nghiệm;
c) nồng độ của vật
liệu thử nghiệm trong bình thử nghiệm;
d) chi tiết cách thức
mà lượng khí sinh học sản sinh được đo (ví dụ loại hệ thống đo thể tích sử
dụng) và dụng cụ phân tích carbon được sử dụng để đo DIC;
e) thông tin về chất
cấy được sử dụng, như nguồn, tuổi, ngày thu thập, lưu trữ, xử lý, bất kỳ sự
thích nghi nào đối với vật liệu thử nghiệm, bất kỳ việc ủ trước nào, tổng chất
rắn khô, chất rắn bay hơi, độ pH của chất lơ lửng, tổng hàm lượng nito và axit
béo bay hơi, thích hợp;
f) kết quả đạt được
đối với thoát khí sinh học và tỷ lệ phần trăm phân hủy sinh học đối với mỗi bình
phân hủy và giá trị trung bình, trong hình thái dạng bảng và biểu đồ;
g) nhiệt độ ủ;
h) độ pH và DIC của
tạm ngừng thử nghiệm/thể huyền phù tại thời điểm cuối thử nghiệm;
i) thời gian của pha
trễ và pha phân hủy và thời gian thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(tham khảo)
Ví dụ về hệ thống thử
nghiệm

CHÚ DẪN:
1. lò ủ
2. bồn phân hủy
3. chất cấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. van thoát
6. túi thu khí
7. khí sinh học
8. xylanh
9. cửa xả
Hình
A.1 - Ví dụ hệ thống thử nghiệm sử dụng xylanh để đo thể tích khí sinh học được
sản sinh

CHÚ DẪN:
1. bồn điều khiển
tĩnh nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. van
4. cửa vào khí N2
5. cửa khí ra
6. cửa xả khí N2
7. túi thu khí
8. buret khí
9. cửa xả
Hình
A.2 - Ví dụ hệ thống thử nghiệm sử dụng ống buret khí để đo thể tích khí sinh
học được sản sinh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Ví dụ về dụng cụ đo
khí sinh học hòa tan trong bùn

CHÚ DẪN:
1. Phễu chiết
2. H3PO4 1 M (50 mL)
3. Bình tam giác (500
mL)
4. Bùn (100 g)
5. Cửa khí ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Khí sinh học
8. Túi thu khí (2 L)
9. Van rò rỉ
Hình
B.1 - Ví dụ về dụng cụ đo dưới áp suất khí quyển của lượng khí sinh học hòa tan
trong bùn
Phụ lục C
(tham khảo)
Ví dụ về đường cong
phân hủy sinh học

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X thời gian (ngày)
Y mức độ phân hủy sinh
học (%)
1. xenlulo
2. PLA-1
3. PLA-2
PLA poly(axit lactic)
Hình
C.1 - Đường cong phân hủy sinh học đối với phân hủy kỳ khí của PLA và xenlulo
trong hệ thống bùn tại nhiệt độ 55 oC
Phụ lục D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng áp suất hơi nước
tại các nhiệt độ khác nhau
T
oC
p
kPa
T
oC
p
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
2,338
8
31
4,495
3
21
2,487
7
32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
2,644
7
33
5,033
5
23
2,810
4
34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
2,985
0
35
5,626
7
25
3,169
0
36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
3,362
9
37
6,279
5
27
3,567
0
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
3,781
8
39
6,996
9
29
4,007
8
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
4,245
5
41
7,784
0
Số liệu được lấy từ
Sổ tay về hóa học và vật lý CRC [3].
CHÚ THÍCH: Mối quan
hệ giữa nhiệt độ, tính bằng oC, và áp suất hơi nước, tính bằng hPa, được
đưa ra theo công thức Clausius-Clapeyron:
p = exp[-5267,6 /
(273,15 + T) + 21,132] (E.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] YAMAMOTO, K., MURAKAMI
và IWAHORI, K.: Biogas và Mathane Yields from Paper Sludge by Anaerobic
Digestion, Japnese Journal of Water Treatment Biology, Vol. 44, pages 77-86
(2008) [Khí sinh học và metan từ bùn giấy do phân hủy kỵ khí, Tạp chí sinh học
xử lý nước của Nhật Bản, tập 44, trang 77-86 (2008)]
[2] YAGI, H., NINOMIYA,
F., FUNABASHI, M., và KUNIOKA, m.: Anaerobic Biodegradation Tests of Poly(acid lactic)
under Mesophilic and Thermophilic Conditions Using a Ne w Evaluation System for
Methane Fermentation in Anaerobic Sludge, Int. J. Mol. Sci., Vol. 10,
pages 3824-3835 (2009) [Thử nghiệm tính phân hủy sinh học kỵ khí của poly(axit
lactic) trong các điều kiện ưa nhiệt và nhiệt trung bình sử dụng hệ thống đánh
giá đối với metan trong bùn kỵ khí Int. J. Mol. Sci., Vol. 10, trang
3824-3835 (2009)]
[3] LIDE, d.r., và
FREDDERIKSE, H.P.R. (eds): CRC Handbook of Chemistry and Physics, 75th ed., CRC Press
(1994-95) [Sổ tay CRC hóa học và vật lý, xuất bản lần thứ 75]
[4] TCVN 6634 (ISO
8245), Chất lượng nước. Hướng dẫn xác định carbon hữu cơ tổng số (TOC) và
carbon hữu cơ hòa tan (DOC)
[5] ISO 13641-1, Water
quality -
Determination
of inhibition of gas production of anaerobic bacteria - Part 1: General test
(Chất lượng nước - Xác định sự ức chế của sản phẩm khí của vi khuẩn kỵ khí - Phần 1: Phép thử
chung)
[6] ISO 13641-2, Water
quality -
Determination
of inhibition of gas production of anaerobic bacteria - Part 2: Test for low
biomass concentrations (Chất lượng nước - Xác định sự ức chế của sản phẩm khí
của vi khuẩn kỵ khí -
Phần
2: Phép thử nồng độ sinh khối)
[7] ISO 15985, Plastics
- Determination of the ultimate
anaerobic biodegradation and disintegration under high-solids
anaerobic-digestion conditions - Method by analysis of released biogas (Chất
dẻo - Xác định tính phân hủy sinh học kỵ khí tối đa và phân hủy trong điều kiện
phân hủy kỵ khí chất rắn cao - Phương pháp phân tích khí sinh học được thoát
ra).
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Vật liệu chuẩn và
thử nghiệm
6. Thiết bị, dụng cụ
7. Cách tiến hành
7.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Bắt đầu thử
nghiệm
7.4. Đo khí sinh học
được sản sinh (xem Phụ lục A)
7.5. Thời gian thử
nghiệm
7.6. Đo carbon vô cơ
hòa tan (xem Phụ lục B)
8. Tính toán và biểu
thị kết quả
8.1. Lượng khí sinh
học được sản sinh
8.2. Lượng carbon vô
cơ hòa tan
8.3. Tính tỷ lệ phần
trăm phân hủy sinh học
9. Biểu thị và trình
bày kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Báo cáo thử
nghiệm
Phụ lục A (tham khảo)
Ví dụ về hệ thống thử nghiệm
Phụ lục B (tham khảo)
Ví dụ về dụng cụ đo khí sinh học hòa tan trong bùn
Phụ lục C (tham khảo)
Ví dụ về đường cong phân hủy sinh học
Phụ lục D (tham khảo)
Bảng áp suất hơi nước tại các mức nhiệt độ
Thư mục tài liệu tham
khảo