|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10522-4:2014 về Chất dẻo - Xác định tro - Phần 4: Polyamid
Số hiệu:
|
TCVN10522-4:2014
|
|
Loại văn bản:
|
Tiêu chuẩn Việt Nam
|
Nơi ban hành:
|
***
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
Năm 2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
|
ICS: | 83.080.20 | |
Tình trạng:
|
Đã biết
|
Hàm
lượng tro gần đúng, %
|
Phần
mẫu thử, g
|
Khối
lượng tro thu được, mg
|
≤
0,01
|
≥
200
|
5
đến 10
|
>
0,01 đến 0,05
|
100
|
10
đến 50
|
>
0,05 đến 0,1
|
50
|
25
đến 50
|
>
0,1 đến 0,2
|
25
|
25
đến 50
|
>
0,2 đến 1
|
10
|
20
đến 100
|
>
1 đến 10
|
5
|
50
đến 500
|
>
10
|
2
|
200
|
6.2. Vật liệu không
độn Theo quy trình được
mô tả trong TCVN 10522-1 (ISO 3451-1), phương pháp A, áp dụng nhiệt độ nung
(850 ± 50) oC. Nếu vật liệu có chứa
halide kim loại hoặc kim loại có trong vật liệu halogen hóa, có khả năng bay hơi
trong quá trình nung, hoặc trong các trường hợp yêu cầu “tro sulfat hóa”, áp dụng
phương pháp C (TCVN 10522-1 (ISO 3451-1), phương pháp C). 6.3. Vật liệu được
độn và gia cường sợi thủy tinh Theo quy trình được
mô tả trong TCVN 10522-1 (ISO 3451-1), phương pháp A, áp dụng nhiệt độ nung
(850 ± 50) oC. Nếu tại nhiệt độ
đó sợi thủy tinh bị nóng chảy và ngăn cản việc nung polyme hơn nữa, hạ nhiệt độ
nung xuống (600 ± 25) oC và lặp lại quy trình với mẫu thử mới. 6.4. Vật liệu được
gia cường bằng sợi thủy tinh chứa chất làm chậm cháy antimon trioxit và/hoặc
các chất phụ gia bay hơi khác Mẫu phải được nghiền
hoặc cắt thành các mảnh nhỏ 1 cm x 0,5 cm x 0,2 cm hoặc nhỏ hơn. Tiến hành như
trong 7.3.1 và 7.3.2 của TCVN 10522-1 (ISO 3451-1) , phương pháp A. Cho thêm vào mẫu một
lượng DBB (4.4) bằng với một nửa khối lượng mẫu tính bằng gam và trộn kỹ trong
chén nung. Đặt chén nung trong lò muffle, áp dụng nhiệt độ nung có nhiệt độ ít
nhất là 850 oC. Lò muffle phải được đặt trong tủ hút. Tiếp tục thực hiện
như được qui định trong TCVN 10522-1 (ISO 3451-1), từ 7.3.4 của phương pháp A. Tốt nhất là đặt trực
tiếp chén nung trong lò Muffle. Nếu nung trực tiếp tạo ra sự chênh lệch lớn
giữa các lần thử nghiệm được lặp lại, ví dụ do thất thoát vật liệu chứa tro, gia nhiệt nhẹ chén nung bằng ngọn lửa
nhẹ cho đến khi ngừng không còn khói. Đảm bảo rằng các hợp chất bay hơi được
hút hoàn toàn ra khỏi tủ hút. Đặt chén nung trong lò Muffle và áp dụng nhiệt độ
nung ít nhất là 850 oC. Tiếp tục thực hiện
như được xác định trong TCVN 10522-1 (ISO 3451-1), từ 7.3.4 thuộc phương pháp
A. Có thể sử dụng chén nung sợi thủy tinh có hai đĩa sợi thủy tinh. Chén nung
phải được chuẩn bị bằng cách gia nhiệt chén trong lò muffle tại nhiệt độ thử
nghiệm và làm nguội chén trong bình hút ẩm cho đến khi đạt được khối lượng
không đổi. Đưa mẫu giữa các đĩa sợi thủy tinh vào chén nung. Đặt chén nung
trong lò Muffle trong 30 min. Để chén nung nguội trong bình hút ẩm trong 20 min. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 7. Biểu thị kết quả Lượng tro hoặc tro
sulfat, được biểu thị bằng % khối lượng, theo công thức :
trong đó: m0 là khối lượng của
phần mẫu thử, tính bằng gam; m1 là khối lượng của tro
thu được, tính bằng gam. Tính giá trị trung
bình của hai kết quả và làm tròn chính xác đến 0,1 %. 8. Độ chụm Số liệu độ chụm của
việc xác định tro được mô tả trong Điều 10 của TCVN 10522-1 (ISO 3451-1), không
tính đến phương pháp DBB được mô tả trong 6.4. Số liệu độ chụm được xác định
bởi tám phòng thử nghiệm và tám vật liệu. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Bảng
2 - Số liệu độ chụm đối với PA/thủy tinh Vật
liệu/Chất đệm Giá
trị trung bình của tro % sr sR r R PA/thủy tinh 33,16 ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 0,282 0,760 0,790 trong đó: sr là độ lệch chuẩn
lặp lại. sR là độ lệch chuẩn
tái lập. r là giá trị độ lặp
lại, bao gồm giá trị mà dưới đó sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả đơn
lẻ đạt được dưới các điều kiện lặp lại (cùng người thực hiện, cùng dụng cụ,
cùng phòng thử nghiệm và trong khoảng thời gian ngắn) có thể đạt khoảng 95 %. R là giá trị độ tái
lập, bao gồm giá trị mà dưới đó sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả đơn
lẻ đạt được dưới các điều kiện tái lập (khác người thực hiện, khác dụng cụ và
khác phòng thử nghiệm) có thể đạt khoảng 95 %. Độ chụm của phương
pháp nung trực tiếp vật liệu có chứa sợi thủy tinh và phương pháp DBB vẫn không
được công bố do không có số liệu liên phòng thử nghiệm. Tuy nhiên, độ chụm của
những phương pháp này dự kiến không làm sai lệch quá nhiều so với số liệu đã
biết. Số liệu liên phòng thử nghiệm được thu thập và sẽ được bổ sung trong lần
sửa đổi tiếp theo. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin sau: a) viện dẫn tiêu
chuẩn này; b) tất cả các thông
tin cần thiết để nhận dạng vật liệu được thử; bao gồm loại, mã của nhà sản
xuất, nguồn, tên thương hiệu, v.v…; c) phương pháp nung
được sử dụng; d) nhiệt độ nung được
sử dụng; e) xử lý mẫu trước
khi thử nghiệm, nếu có; f) các kết quả riêng
rẽ của hai phép xác định và giá trị trung bình đối với tro hoặc tro sulfat đạt
được; g) khối lượng phần
mẫu thử được sử dụng. ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 Lời nói đầu 1. Phạm vi áp dụng 2. Tài liệu viện dẫn 3. Nguyên tắc 4. Thuốc thử (phương
pháp C hoặc phương pháp A với sự có mặt của DBB) 5. Thiết bị, dụng cụ 6. Cách tiến hành 7. Biểu thị kết quả 8. Độ chụm ... ... ... Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN. Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66 1) Bản gốc viện dẫn ISO
3451-1:1997.
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10522-4:2014 (ISO 3451-4:1998) về Chất dẻo - Xác định tro - Phần 4: Polyamid
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10522-4:2014 (ISO 3451-4:1998) về Chất dẻo - Xác định tro - Phần 4: Polyamid
3.571
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|