Hàm
lượng tro gần đúng
%
|
Phần
mẫu thử
g
|
Khối
lượng tro đạt được
mg
|
≤
0,01
|
≥
200
|
Xấp
xỉ 5 đến 10
|
>
0,01 đến 0,05
|
100
|
10
đến 50
|
>
0,05 đến 0,1
|
50
|
25
đến 50
|
>
0,1 đến 0,2
|
25
|
25
đến 50
|
>
0,2 đến 1
|
10
|
20
đến 100
|
>
1 đến 10
|
5
|
50
đến 500
|
>
10
|
2
|
200
|
Đối với chất dẻo tạo
rất ít tro, cần sử dụng phần mẫu thử lớn hơn. Khi không thể đốt toàn bộ phần
mẫu thử cùng một lúc, cân lượng cần thiết trong bình cân phù hợp và đưa vào
chén nung (6.1) từng lượng thích hợp để đốt liên tiếp cho đến khi toàn bộ phần
mẫu thử được đốt hết.
7.2. Điều kiện thử
Nung cho đến khi đạt
được khối lượng không đổi như được xác định trong 7.3.6, tuy nhiên thời gian
nung trong lò Muffle (6.3) không được quá 3 h tại nhiệt độ quy định.
Lựa chọn nhiệt độ
nung và sử dụng phương pháp sulfat hóa phụ thuộc vào đặc tính của chất dẻo và bất
kỳ phụ gia nào có trong chất dẻo. Nếu có các điều kiện thỏa mãn khác nhau, chọn
điều kiện cho phép đạt được khối lượng không đổi trong khoảng thời gian ít hơn
3 h. Nhiệt độ cao hơn hoặc sử dụng sulfat hóa thường rút ngắn quá trình nung.
Cho dù sử dụng phương
pháp A, B hoặc C, chọn một trong những dải nhiệt độ sau cho bước (nung) cuối
cùng, trừ khi yêu cầu nhiệt độ khác đối vì lý do thương mại và kỹ thuật:
600 oC ± 25 oC, 750 oC ± 50 oC, 850 oC ± 50 oC hoặc 950 oC ± 50 oC.
Sử dụng tủ hút cho
quy trình tro hóa.
Nếu phương pháp A có
thể chứng minh một cách thuyết phục rằng với một loại mẫu cụ thể việc hóa tro
trực tiếp trong lò Muffle mà không gia nhiệt trước/đốt cháy mẫu bằng lửa từ đèn
Bunsen hoặc nguồn nhiệt tương tự đem lại kết quả giống nhau, thì khi đó cho
phép sử dụng phương pháp A (tro hóa nhanh). Việc sử dụng phương pháp tro hóa
nhanh này phải được ghi lại trong báo cáo thử nghiệm.
7.3. Phương pháp A -
Nung trực tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2. Đưa vào bình cân đã
trừ bì (6.7) một phần mẫu thử (đã được làm khô trước như được mô tả trong yêu
cầu kỹ thuật vật liệu tương ứng) có khối lượng phù hợp với Bảng 1. Cân lại
chính xác đến 0,1 mg hoặc đến 0,1 % của khối lượng phần mẫu thử. Nếu phần mẫu
thử tương ứng với lượng tro được xác định trong Bảng 1 không nhiều hơn một nửa
chén nung, số lượng này có thể được đặt trực tiếp vào chén nung và được cân
trong đó. Quy trình được mô tả bên dưới giả định rằng quy trình này không phải
là trường hợp điển hình; tuy nhiên vật liệu có độ xốp cao có thể được nén thành
các viên để có thể bẻ nhỏ thành các mảnh có kích cỡ thích hợp.
7.3.3. Cho phần mẫu thử vào
đến nửa chén nung. Gia nhiệt chén nung trực tiếp trên lò bếp ga hoặc thiết bị
gia nhiệt thích hợp (6.2) để đốt từ từ cho đến khi các sản phẩm dễ bay hơi được
bay hơi hết. Lặp lại quy trình cho đến khi toàn bộ phần thử được đốt hết thành
than.
7.3.4. Cho chén nung vào
trong lò Muffle đã được gia nhiệt trước đến nhiệt độ quy định và nung trong 30 min.
7.3.5. Đặt chén nung vào
bình hút ẩm, để chén nguội trong 1 h, hoặc cho đến khi đạt đến nhiệt độ phòng
và cân trên cân phân tích chính xác đến 0,1 mg.
7.3.6. Nung lại theo các
điều kiện tương tự cho đến khi đạt được khối lượng không đổi, nghĩa là cho đến
khi kết quả của hai lần cân liên tiếp không chênh lệch nhau quá 0,5 mg.
7.3.7. Nếu phòng thí nghiệm
có thể dẫn chứng bằng tài liệu rằng thời gian và nhiệt độ nung một lần vật liệu
nhất định có kết quả khối lượng không đổi, khi đó quy trình gọi là “phương pháp
nhanh” này sẽ được cho phép và báo cáo thử nghiệm phải ghi chú nung một lần.
Trong trường hợp có tranh chấp, phương pháp trọng tài là phương pháp nung đến
khi đạt khối lượng không đổi.
7.4. Phương pháp B -
Nung kế tiếp việc xử lý axit sulfuric sau khi đốt
7.4.1. Tiến hành như quy định trong 7.3.1, 7.3.2 và 7.3.3.
7.4.2. Sau khi để nguội, sử
dụng pipet có dung tích thích hợp (6.5) thêm từng giọt dung dịch axit sulfuric
(5.4) để làm ẩm hoàn toàn cặn và gia nhiệt cho đến khi không còn khói, tránh để
sôi quá mạnh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.4. Để chuyển đổi lại các
oxit kim loại được tạo thành trong các bước nêu trên thành các sulfat, sau khi
để nguội cho thêm khoảng 5 giọt axit sulfuric đậm đặc (5.3) và gia nhiệt cho
đến khi không còn có khói trắng, tránh để sôi quá mạnh lên hoặc làm thất thoát tro do khói quá nhiều.
7.4.5. Sau khi làm nguội,
cho thêm 1 g đến 2 g amoni cacbonat dạng rắn (5.1) và gia nhiệt, tránh làm thất
thoát tro, cho đến khi không còn khói.
Sau đó để chén nung trong lò Muffle đã được gia nhiệt trước đến nhiệt độ quy định và tiến hành như quy định trong 7.3.4,
7.3.5 và 7.3.6.
7.5. Phương pháp C -
Nung kế tiếp việc xử lý axit sulfuric trước khi đốt
7.5.1. Phương pháp này không
được sử dụng với silicon hoặc polyme có chứa fluor.
7.5.2. Tiến hành như quy định trong 7.3.1 và 7.3.2.
7.5.3. Cho vào phần mẫu thử
vào nửa chén nung. Sử dụng pipet (6.5) cho thêm một lượng axit sulfuric đậm đặc
(5.3) vừa đủ để làm ướt hoàn toàn vật liệu. Đậy chén nung bằng kính đồng hồ.
Gia nhiệt chén nung trực tiếp trên đèn đốt bằng ngọn lửa nhỏ cho đến khi vật
liệu hữu cơ bắt đầu phân hủy.
Tiếp tục gia nhiệt
cẩn thận, điều chỉnh kính đồng hồ để axit bốc khói và đảm bảo rằng không vật
liệu chứa tro nào bị thất thoát. Với chất
dẻo có xu hướng thất thoát vật liệu có
chứa tro, nên chú ý rằng chén nung chứa vật liệu được đặt trong tấm khoét lỗ
làm bằng vật liệu chịu lửa (ví dụ sợi gốm) và được gia nhiệt chỉ với ngọn lửa
nhỏ sao cho chất hữu cơ cháy âm ỉ chứ không cháy bùng lên. Nếu lần nạp ban đầu
trong chén nung không đủ để tạo ra khối lượng tro có thể chấp nhận được, để
chén nung nguội, cho thêm phần mẫu thử và lặp lại các thao tác được mô tả ở
trên cho đến khi toàn bộ phần mẫu thử được đốt cháy. Bỏ kính đồng hồ, đảm bảo
rằng không có các hạt phân tử dạng rắn bám dính vào.
Trong trường hợp axit
sulfuric có xu hướng tràn qua nắp chén nung hoặc, mặc dù đã phòng ngừa, một số
phần mẫu thử có xu hướng bị thất thoát do
phản ứng mạnh (thường trong trường hợp của PVC), axit sulfuric đậm đặc có thể
được thay thế bằng hỗn hợp của axit sulfuric và axetic đậm đặc. Sử dụng những
hỗn hợp axit này phải theo sự thỏa thuận giữa các bên liên quan và ghi lại
trong báo cáo thử nghiệm.
7.5.4. Tiến hành như quy định trong 7.4.3, 7.4.4 và 7.4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phép thử nghiệm và
các kết quả có thể sử dụng được thường được nêu trong tiêu chuẩn cụ thể đối với
từng loại vật liệu. Nếu không có những thông tin này, thực hiện hai phép xác
định, lặp lại thử nghiệm cho đến khi kết quả của hai phép xác định liên tiếp
không khác nhau quá 10 % giá trị trung bình của chúng.
9. Biểu thị kết quả
Tro hoặc tro sulfat,
biểu thị bằng phần trăm khối lượng, được tính theo công thức:
trong đó:
m0 là khối lượng của
phần mẫu thử đã được làm khô, tính bằng gam;
m1 là khối lượng của tro
thu được, tính bằng gam.
10.
Độ chụm
Số liệu độ chụm đã
được xác định bằng thử nghiệm liên phòng của tám phòng thí nghiệm và tám vật
liệu khác nhau. Kết quả thử nghiệm được tóm tắt trong Bảng 2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật
liệu/Chất độn
Tro
giá trị trung bình
%
sr
sR
r
R
HDPE/chống kết khối
HDPE/chống kết khối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HDPE/chống kết khối
PET/SiO2
PET/TiO2
PA/thủy tinh
PET/TiO2
0,015
0,149
0,437
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,46
33,16
44,81
0,004
0,005
0,005
0,009
0,045
0,046
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,371
0,005
0,005
0,006
0,009
0,045
0,052
0,282
0,400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,013
0,013
0,025
0,125
0,129
0,760
1,038
0,015
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,025
0,125
0,144
0,790
1,120
sr là độ lệch chuẩn
lặp lại.
sR là độ lệch chuẩn
tái lập.
r là giới hạn độ lặp
lại, nghĩa là giá trị mà dưới đó sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả đơn
lẻ đạt được dưới các điều kiện lặp lại (cùng người thực hiện, cùng thiết bị,
dụng cụ, cùng phòng thử nghiệm và trong khoảng thời gian ngắn) có thể đạt
khoảng 95 %.
R là giới hạn độ tái
lập, nghĩa là giá trị mà dưới đó sự chênh lệch tuyệt đối giữa hai kết quả đơn
lẻ đạt được dưới các điều kiện tái lập (khác người thực hiện, khác thiết bị,
dụng cụ và khác phòng thử nghiệm) có thể đạt khoảng 95 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm các thông tin cụ thể sau:
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) tất cả các thông
tin cần thiết để nhận dạng vật liệu được thử;
c) phương pháp được
sử dụng [A, A (tro hóa nhanh), B hoặc C] và, nếu hỗn hợp axit sulfuric và acetic
được sử dụng, báo cáo tác dụng (xem 7.5.3, đoạn cuối);
d) nhiệt độ nung được
sử dụng;
e) số phần mẫu thử
được sử dụng và khối lượng của từng phần;
f) kết quả và sự tán
xạ;
g) ngày thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4. Nguyên tắc
5. Thuốc thử (chỉ sử
dụng cho phương pháp B và C)
6. Thiết bị, dụng cụ
7. Cách tiến hành
7.1. Phần mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Phương pháp A -
Nung trực tiếp
7.4. Phương pháp B -
Nung kế tiếp việc xử lý axit sulfuric sau khi đốt
7.5. Phương pháp C -
Nung kế tiếp việc xử lý axit sulfuric trước khi đốt
8. Số lần thử nghiệm
9. Biểu thị kết quả
10. Độ chụm
11. Báo cáo thử
nghiệm