TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10517-4:2014
ISO
2812-4:2007
SƠN
VÀ VECNI - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI CHẤT LỎNG - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP TẠO ĐỐM
Paints and varnishes -
Determination of resistance to liquids - Part 4: Spotting methods
Lời nói đầu
TCVN 10517-4:2014 hoàn toàn tương
đương ISO 2812-4:2007.
TCVN 10517-4:2014 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10517 (ISO 2812) Sơn và
vecni - Xác định độ bền với chất lỏng, bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10517-2:2014 (ISO 2812-2:2007) Phần
2: Phương pháp ngâm nước;
- TCVN 10517-3:2014 (ISO 2812-3:2012) Phần
3: Phương pháp sử dụng môi trường hấp thụ;
- TCVN 10517-4:2014 (ISO 2812-4:2007) Phần
4: Phương pháp tạo đốm;
- TCVN 10517-5:2014 (ISO 2812-5:2007) Phần
5: Phương pháp tủ sấy gradient nhiệt độ.
SƠN VÀ VECNI - XÁC
ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI CHẤT LỎNG - PHẦN 4: PHƯƠNG PHÁP TẠO ĐỐM
Paints and varnishes
- Determination of resistance to liquids - Part 4: Spotting methods
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các phương pháp tạo
đốm để xác định độ bền của hệ vật liệu phủ đơn lớp hoặc đa lớp đối với ảnh
hưởng của chất lỏng hoặc các sản phẩm dạng nhão.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi , bổ sung (nếu có).
TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni và
nguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu.
TCVN 5668 (ISO 3270), Sơn, vecni và nguyên
liệu thô của chúng – Nhiệt độ và độ ẩm để ổn định và thử nghiệm.
TCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vecni – Kiểm
tra và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 5670 (ISO 1514), Sơn và vecni – Tấm
chuẩn để thử.
TCVN 9760 (ISO 2808), Sơn và vecni – Xác
định độ dày màng.
ISO 4628-1, Paints and varnishes – Evaluation
of degradation of coatings – Designation of quantity and size of defects, and
of intensity of uniform changes in appearance – Part 1: General introduction and
designation system (Sơn và vecni – Đánh giá sự xuống cấp của lớp phủ – Ký hiệu
số lượng và kích cỡ các khuyết tật và mức độ thay đổi đồng nhất về ngoại quan –
Phần 1: Giới thiệu chung và hệ thống ký hiệu).
ISO 4628-2, Paints and varnishes – Evaluation
of degradation of coatings – Designation of quantity and size of defects, and of
intensity of uniform changes in appearance – Part 2: Assessment of degree of
blistering (Sơn và vecni – Đánh giá sự xuống cấp của lớp phủ – Ký hiệu số lượng
và kích cỡ các khuyết tật và mức độ thay đổi đồng nhất về ngoại quan – Phần 2:
Đánh giá độ phồng rộp).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm thử đã sơn phủ được tiếp xúc với chất thử
bằng cách sử dụng phương pháp tạo đốm.
Ảnh hưởng của sự tiếp xúc được đánh giá theo
các tiêu chí thỏa thuận.
4. Thiết bị, dụng cụ
Sử dụng các thiết bị thông thường trong phòng
thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1. Pipet, phù hợp dùng để nhỏ giọt khoảng 0,1
mL chất thử.
4.2. Buret, 50 mL, dùng cho chất thử.
4.3. Đĩa Petri, có đường kính 60 mm
và viền 20 mm.
5. Chất thử
Sử dụng một hoặc nhiều chất thử theo thỏa
thuận giữa các bên liên quan. Ví dụ về chất thử được nêu trong Phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu đại diện của vật liệu phủ được thử
nghiệm, theo qui định trong TCVN 2090 (ISO 15528). Thử nghiệm sơ bộ từng mẫu
theo TCVN 5669 (ISO 1513) và chuẩn bị mẫu cho thử nghiệm tiếp theo (xem 7.2).
7. Tấm thử
7.1. Nền
Trừ khi có thỏa thuận khác, sử dụng tấm thử
phù hợp với yêu cầu trong TCVN 5670 (ISO 1514), có kích cỡ khoảng 150 mm x 100
mm và độ dày từ 0,7 mm đến 1,0 mm.
7.2. Chuẩn bị và sơn phủ
Chuẩn bị từng tấm thử theo qui định trong
TCVN 5670 (ISO 1514) và sau đó sơn phủ tấm thử bằng sản phẩm hoặc hệ sản phẩm
cần thử theo phương pháp qui định. Làm khô (hoặc sấy khô) và làm già hóa (nếu
áp dụng) từng tấm thử đã được sơn phủ trong thời gian xác định dưới các điều
kiện qui định.
7.3. Độ dày lớp phủ
Xác định độ dày màng khô của lớp phủ, tính
bằng micromet, sử dụng một trong những phương pháp không phá hủy qui định trong
TCVN 9760 (ISO 2808).
8. Cách tiến hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngay trước khi thử nghiệm, ổn định tấm thử ít
nhất trong 16 h ở điều kiện tiêu chuẩn theo qui định trong TCVN 5668 (ISO
3270), nghĩa là tại nhiệt độ (23 ±
2) oC và độ ẩm tương đối (50 ±
5) %.
8.2. Điều kiện thử nghiệm
Trừ khi có qui định khác, thực hiện thử nghiệm
tại nhiệt độ tiêu chuẩn theo qui định trong TCVN 5668 (ISO 3270), nghĩa là tại
(23 ± 2) oC.
8.3. Xác định
8.3.1. Phương pháp A – Tấm thử nằm ngang
Tiến hành phép thử song song.
Đặt tấm thử nằm ngang. Khi sử dụng chất thử
dạng lỏng, dùng pipet nhỏ giọt chất thử vào tấm thử, đảm bảo các giọt không
chạm vào nhau và khoảng cách đến cạnh của tấm thử ít nhất là 12 mm. Sau đó đậy
ngay diện tích thử bằng đĩa Petri.
Khi sử dụng chất thử có độ nhớt cao hoặc có
dạng nhão, lấy khoảng 0,5 cm3 mỗi chất cho tấm thử và đậy diện tích
thử bằng đĩa Petri.
Thời gian thử nghiệm phải theo thỏa thuận
giữa các bên liên quan và nên phản ánh thực tế sử dụng của lớp phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phép thử song song.
Đặt tấm thử trong bình thu với góc nghiêng 300
so với phương nằm ngang. Trong thời gian 10 min, cứ từ 1 s đến 2 s, dùng buret
nhỏ giọt chất thử dạng lỏng lên phần trên của tấm thử, gần với phần giữa tấm
thử. Chất thử sẽ chảy xuống tấm thử trong bình thu.
9. Đánh giá
Sau khi thử nghiệm xong, lau tấm thử bằng gạc
bông khô. Làm sạch mọi cặn khô của chất thử dạng dung dịch dưới vòi nước chảy
và làm sạch cặn khô của các chất thử khác bằng dung môi mà không làm tổn hại
đến lớp phủ.
Chỉ đánh giá diện tích có tiếp xúc trực tiếp
với chất thử.
Đánh giá ngay tấm thử đối với hiện tượng
phồng rộp theo qui định trong ISO 4628 -2 và so sánh với diện tích không được
tiếp xúc của tấm thử. Đánh giá mọi sự thay đổi có thể nhìn thấy được theo qui định
trong ISO 4628-1.
Trừ khi có qui định khác, đánh giá lại diện
tích đã tiếp xúc sau 24 h.
Có thể thực hiện các thử nghiệm tiếp theo
trên diện tích tấm thử đã tiếp xúc và không tiếp xúc (ví dụ thử nghiệm độ bám dính
bằng phương pháp cắt chéo hoặc thử nghiệm độ cứng) để xác định các thay đổi do
ảnh hưởng của chất thử.
Nếu nền của mẫu thử được kiểm tra về những
thay đổi có thể nhìn thấy được, loại bỏ lớp phủ theo quy trình qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo kết quả của tất cả các phép xác định,
bao gồm cả các phép xác định lặp lại.
10. Độ chụm
Hiện không có thông tin chi tiết về giới hạn
độ lặp lại (r) và giới hạn độ tái lập (R).
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
a) tất cả các thông tin cần thiết để nhận
dạng lớp phủ được kiểm tra, bao gồm nhà sản xuất, thương hiệu, số lô, v.v…;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 10517-4:2014
(ISO 2812-4:2007)];
c) chi tiết của tấm thử, bao gồm:
1) vật liệu (bao gồm độ dày) và xử lý trước
bề mặt nền;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) độ dày màng khô của lớp phủ, tính bằng
micromet, bao gồm phương pháp đo được chọn từ TCVN 9760 (ISO 2808);
d) chi tiết phương pháp được sử dụng (phương
pháp A hoặc phương pháp B), bao gồm:
1) chất thử được sử dụng;
2) thời gian thử nghiệm;
3) nhiệt độ;
e) kết quả thử nghiệm theo qui định trong
Điều 9;
f) tên người thực hiện thử nghiệm;
g) bất kỳ sai lệch nào so với quy trình được
qui định;
h) bất kỳ đặc tính bất thường nào (dị thường)
quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
Ví dụ về chất thử
A.1. Tổng quan
Các loại nhiên liệu và hóa chất thường được
sử dụng làm chất thử đối với các loại sơn ô tô được nêu trong A.2 và A.3. Các
chất lỏng thử khác có thể được sử dụng để thử nghiệm cho cả sơn ô tô và các
loại sơn khác.
Chỉ sử dụng hóa chất có cấp tinh khiết phân
tích.
A.2. Nhiên liệu và chất lỏng vận hành đối với
ngành công nghiệp ô tô
A.2.1. Chất thử FAM, phù hợp với yêu cầu
trong DIN 51604-1, DIN 51604-2 hoặc DIN 51604-3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.3. Xăng cao cấp, phù hợp với yêu cầu
trong EN 228.
A.2.4. Điêzen sinh học, phù hợp với yêu cầu
trong EN 14214.
A.2.5. Dầu động cơ.
A.2.6. Dầu hộp số hypoid.
A.2.7. Dầu thủy lực.
A.2.8. Dầu hộp số tự động.
A.2.9. Dầu phanh.
A.2.10. Chất chống đông dùng cho bộ tản
nhiệt.
A.2.11. Hỗn hợp keo trét kín thân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.13. Chất lỏng rửa kính chắn gió.
A.2.14. Chất tẩy rửa lạnh.
A.3. Hóa chất phòng thí nghiệm
A.3.1. Etanol.
A.3.2. Isopropanol.
A.3.3. Dung dịch natri hydroxit, 5 % theo khối
lượng.
A.3.4. Dung dịch axit clohydric, 10 % theo khối
lượng.
A.3.5. Dung dịch axit sulfurơ, 6 % theo khối
lượng.
A.3.6. Dung dịch axit sulfuric, 10 % theo khối
lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.8. Nước, phù hợp với yêu cầu loại 3 trong
TCVN 4851 (ISO 3696).
A.4. Hợp chất sinh học
A.4.1. Nhựa dẻo, bao gồm:
- nhựa thông (rosin) 50 % theo khối lượng
- dầu thông 50 % theo khối lượng.
A.4.2 Chất thử bụi phóng xạ, bao gồm:
- ví dụ axit fomic 47 % theo khối lượng
- axit tanic 24 % theo khối lượng
- albumin 5 % theo khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3. Gôm Arabic (nhựa cây keo).
A.4.4. Nhựa thông (rosin).
A.4.5. Mẫu mô phỏng phân chim: Pancreatin, được pha
loãng theo tỷ lệ 1:1 với nước loại 3 theo qui định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
Nếu được thỏa thuận giữa các bên liên quan,
pancreatin có thể được nghiền trong cối. Nếu pancreatin được nghiền, phải công
bố trong báo cáo thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 4851 (ISO 3696), Nước dùng để
phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử.
[2] EN 228, Automotive fuels – Unleaded
petrol – Requirements and test methods (Nhiên liệu ô tô – Xăng không chì – Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp thử).
[3] EN 590, Automotive fuels – Diesel –
Requirements and test methods (Nhiên liệu ô tô – Điêzen – Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[5] DIN 51604-1, FAM testing fluid for
polymer materials; composition and requirements (Chất lỏng thử FAM cho vật liệu
polyme; thành phần và yêu cầu kỹ thuật).
[6] DIN 51604-2, Methanolic FAM testing fluid
for polymer materials; compositi on and requirements (Chất lỏng thử FAM trong
metanol cho vật liệu polyme; thành phần và yêu cầu kỹ thuật).
[7] DIN 51604-3, Methanolic lower layer
FAM testing fluid for polymer materials; composition and requirements (Chất
lỏng thử FAM lớp phía dưới trong metanol cho vật liệu polyme; thành phần và yêu
cầu kỹ thuật).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Chất thử
6. Lấy mẫu
7. Tấm thử
8. Cách tiến hành
9. Đánh giá
10. Độ chụm
11. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về chất thử
Thư mục tài liệu tham khảo