TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10517-3:2014
ISO
2812-3:2012
SƠN
VÀ VECNI - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI CHẤT LỎNG - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG MÔI
TRƯỜNG HẤP THỤ
Paints and varnishes -
Determination of resistance to liquids - Part 3: Method using an absorbent
medium
Lời nói đầu
TCVN 10517-3:2014 hoàn toàn tương
đương ISO 2812-3:2012.
TCVN 10517-3:2014 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10517 (ISO 2812) Sơn và
vecni - Xác định độ bền với chất lỏng, bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10517-2:2014 (ISO 2812-2:2007) Phần
2: Phương pháp ngâm nước;
- TCVN 10517-3:2014 (ISO 2812-3:2012) Phần
3: Phương pháp sử dụng môi trường hấp thụ;
- TCVN 10517-4:2014 (ISO 2812-4:2007) Phần
4: Phương pháp tạo đốm;
- TCVN 10517-5:2014 (ISO 2812-5:2007) Phần
5: Phương pháp tủ sấy gradient nhiệt độ.
SƠN VÀ VECNI - XÁC
ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI CHẤT LỎNG - PHẦN 3: PHƯƠNG PHÁP SỬ DỤNG MÔI TRƯỜNG HẤP THỤ
Paints and varnishes
- Determination of resistance to liquids - Part 3: Method using an absorbent
medium
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định phương pháp sử dụng
môi trường hấp thụ để xác định độ bền của hệ vật liệu phủ đơn lớp hoặc đa lớp
đối với ảnh hưởng của chất lỏng hoặc các sản phẩm dạng nhão.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp
dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 2090 (ISO 15528), Sơn, vecni và
nguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu.
TCVN 5669 (ISO 1513), Sơn và vecni – Kiểm
tra và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 5670 (ISO 1514), Sơn và vecni – Tấm
chuẩn để thử.
TCVN 9760 (ISO 2808), Sơn và vecni – Xác
định độ dày màng.
ISO 4628-1, Paints and varnishes – Evaluation
of degradation of coatings – Designation of quantity and size of defects, and
of intensity of uniform changes in appearance – Part 1: General introduction and
designation system (Sơn và vecni – Đánh giá sự xuống cấp của lớp phủ – Ký hiệu
số lượng và kích cỡ các khuyết tật và mức độ thay đổi đồng nhất về ngoại quan –
Phần 1: Giới thiệu chung và hệ thống ký hiệu).
ISO 4628-2, Paints and varnishes – Evaluation
of degradation of coatings – Designation of quantity and size of defects, and of
intensity of uniform changes in appearance – Part 2: Assessment of degree of
blistering (Sơn và vecni – Đánh giá sự xuống cấp của lớp phủ – Ký hiệu số lượng
và kích cỡ các khuyết tật và mức độ thay đổi đồng nhất về ngoại quan – Phần 2:
Đánh giá độ phồng rộp).
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
Sử dụng các thiết bị thông thường trong phòng
thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1. Buồng gia nhiệt, có hệ thống thông
khí nhân tạo, dùng để thực hiện thử nghiệm tại nhiệt độ lên đến 40 oC
± 3 oC.
CẢNH BÁO: Để chống cháy nổ, sản phẩm có chứa
các chất bay hơi dễ cháy phải được thao tác cẩn thận. Phải tuân thủ các qui
định của quốc gia.
4.2. Kính đồng hồ, có đường kính
khoảng 40 mm, được uốn cong sao cho khi đặt trên diện tích thử (xem 8.3), kính
đồng hồ sẽ không chạm vào giấy lọc hoặc gạc bông, tẩm chất lỏng thử, trên diện
tích thử.
4.3. Đĩa Petri, có đường kính 60 mm
và viền 20 mm.
4.4. Giấy lọc, loại không bị tác
động bởi chất thử, có đường kính khoảng 25 mm hoặc 36 mm.
CHÚ THÍCH 1: Giấy lọc như vậy gọi là tấm lọc
có độ sâu (ví dụ những tấm lọc được sử dụng để đánh bóng lớp sơn phủ ô tô trong
thử nghiệm) thích hợp đối với thử nghiệm này. Những tấm này bao gồm chất nền
xenlulo chứa hỗn hợp các hạt peclit và kizengua rất mịn làm chất lọc hoạt tính.
CHÚ THÍCH 2: Đối với hầu hết các mục đích,
giấy lọc phòng thử nghiệm có độ dày 1,0 mm đến 1,25 mm là thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Chất thử
Sử dụng một hoặc nhiều chất thử, theo thỏa
thuận giữa các bên liên quan. Ví dụ về chất thử được nêu trong Phụ lục A.
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu đại diện của vật liệu phủ được thử
nghiệm, theo qui định trong TCVN 2090 (ISO 15528).
Kiểm tra và chuẩn bị mẫu theo qui định trong
TCVN 5669 (ISO 1513).
7. Tấm thử
7.1. Nền
Trừ khi có thỏa thuận khác, sử dụng tấm thử
phù hợp với các yêu cầu trong TCVN 5670 (ISO 1514), có kích cỡ khoảng 150 mm ×
100 mm và có độ dày 0,7 mm đến 1,0 mm.
7.2. Chuẩn bị và sơn phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Độ dày lớp phủ
Xác định độ dày màng khô của lớp phủ, tính bằng
mi cromet, sử dụng một trong những phương pháp không phá hủy qui định trong
TCVN 9760 (ISO 2808).
8. Cách tiến hành
8.1. Ổn định tấm thử
Ngay trước khi thử nghiệm, ổn định tấm thử ít
nhất trong 16 h ở các điều kiện tiêu chuẩn, nhiệt độ (23 ± 2) oC và độ ẩm tương đối
(50 ± 5) %, theo qui định
trong TCVN 5668 (ISO 3270) .
8.2. Điều kiện thử nghiệm
Trừ khi có qui định khác, thực hiện thử
nghiệm tại nhiệt độ tiêu chuẩn , (23 ±
2) oC, theo qui định trong TCVN 5668 (ISO 3270).
8.3. Xác định
Tiến hành phép xác định song song.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lặp lại quy trình này cho từng chất lỏng thử,
đảm bảo rằng giấy lọc hoặc gạc bông không chạm vào nhau và khoảng cách giữa
giấy lọc hoặc gạc bông và cạnh của tấm thử ít nhất là 10 mm. Sau đó ngay lập
tức đậy diện tích thử bằng kính đồng hồ hoặc đĩa Petri.
Khi sử dụng chất thử có độ nhớt cao hoặc dạng
nhão, lấy khoảng 0,5 cm3 mỗi chất cho tấm thử, đặt giấy lọc hoặc gạc
bông trên chất thử và đậy diện tích thử bằng đĩa Petri.
Thời gian thử nghiệm phải theo thỏa thuận
giữa các bên liên quan và phải phản ánh việc sử dụng cuối cùng của lớp phủ.
Khi thử nghiệm được thực hiện tại nhiệt độ
nâng cao, áp dụng chất thử theo thỏa thuận và đặt tấm thử trong buồng gia nhiệt
trong thời gian thử nghiệm đã thỏa thuận.
9. Đánh giá
Tại cuối giai đoạn thử nghiệm, lấy giấy lọc
hoặc gạc bông ra và lau tấm thử bằng gạc bông khô. Làm sạch mọi cặn khô của
chất thử dạng dung dịch dưới vòi nước chảy và làm sạch cặn khô của các chất thử
khác bằng dung môi mà không làm tổn hại đến lớp phủ.
Đánh giá ngay tấm thử đối với hiện tượng
phồng rộp liên quan đến diện tích không được phơi nhiễm của tấm thử, theo qui
định trong ISO 4628 -2. Chỉ đánh giá diện tích có tiếp xúc trực tiếp với chất
thử. Đánh giá bất kỳ sự thay đổi nào có thể nhìn thấy theo qui định trong ISO
4628 -1.
Trừ khi có qui định khác, đánh giá lại diện
tích tiếp xúc sau 24 h.
Có thể thực hiện các thử nghiệm tiếp theo
trên diện tích tấm thử đã tiếp xúc và không tiếp xúc với môi trường hấp thụ (ví
dụ thử nghiệm độ bám dính bằng phương pháp cắt chéo hoặc thử nghiệm độ cứng) để
xác định các thay đổi do ảnh hưởng của chất thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả đánh giá của các phép xác định
song song chênh lệch nhau đáng kể, lặp lại phép xác định song song khác.
Báo cáo kết quả của tất cả các phép xác định,
bao gồm cả các phép xác định lặp lại.
10. Độ chụm
Hiện không có thông tin chi tiết về giới hạn
độ lặp lại (r) và giới hạn độ tái lập (R).
11. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các
thông tin sau:
a) tất cả thông tin cần thiết để nhận dạng mẫu
được kiểm tra, bao gồm nhà sản xuất, thương hiệu, số lô, v.v…;
b) viện dẫn tiêu chuẩn này [TCVN 10517-3:2014
(ISO 2812-3:2012)];
c) chi tiết của tấm thử, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) phương pháp được sử dụng để sơn phủ nền
với mẫu cần thử, bao gồm thời gian làm khô và điều kiện làm khô đối với tất cả
các lớp; các điều kiện làm già hóa được thực hiện trước khi thử nghiệm;
3) độ dày màng khô của lớp phủ, tính bằng
micromet, bao gồm phương pháp đo được chọn từ TCVN 9760 (ISO 2808);
d) chi tiết phương pháp được sử dụng, bao
gồm:
1) chất thử được sử dụng;
2) thời gian thử nghiệm;
3) nhiệt độ;
e) kết quả thử nghiệm theo qui định trong
Điều 9;
f) tên người thực hiện thử nghiệm;
g) bất kỳ sai lệch nào so với quy trình được
qui định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) ngày thử nghiệm.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
Ví dụ về chất thử
A.1. Tổng quan
Các loại nhiên liệu và hóa chất thường được
sử dụng làm chất thử đối với lớp sơn phủ ô tô được nêu trong A.2 và A.3. Các
chất lỏng thử khác có thể được sử dụng để thử nghiệm cho cả sơn ô tô và các
loại sơn phủ khác.
Chỉ sử dụng hóa chất có cấp tinh khiết phân
tích.
A.2. Nhiên liệu và các chất lỏng khác được sử
dụng trong ngành công nghiệp ô tô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DIN 51604-3.
A.2.2. Nhiên liệu điêzen, phù hợp với yêu cầu
trong EN 590.
A.2.3. Xăng cao cấp, phù hợp với yêu cầu
trong EN 228.
A.2.4. Nhiên liệu sinh học, phù hợp với yêu cầu
trong EN 14214.
A.2.5. Dầu động cơ.
A.2.6. Dầu hộp số hypoid.
A.2.7. Dầu thủy lực.
A.2.8. Dầu hộp số tự động.
A.2.9. Dầu phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.11. Hỗn hợp keo trét kín thân.
A.2.12. Hỗn hợp keo trét kín khoang.
A.2.13. Chất lỏng rửa kính chắn gió.
A.2.14. Chất tẩy rửa lạnh.
A.3. Hóa chất phòng thử nghiệm
A.3.1. Etanol.
A.3.2. Isopropanol.
A.3.3. Dung dịch natri hydroxit, 5 % theo khối lượng
A.3.4. Dung dịch axit clohydric, 10 % theo khối
lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6. Dung dịch axit sulfuric, 10 % theo khối lượng.
A.3.7. Dung dịch axit sulfuric, 36 % theo khối
lượng.
A.3.8. Nước, phù hợp với yêu cầu loại 3 trong
TCVN 4851 (ISO 3696).
A.4. Hợp chất sinh học
A.4.1. Nhựa, bao gồm:
- nhựa thông (rosin) 50 % theo khối lượng
- dầu thông 50 % theo khối lượng
A.4.2. Chất mô phỏng bài tiết côn trùng, bao gồm:
- ví dụ axit fomic 47 % theo khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- albumin 5 % theo khối lượng
- mật ong 24 % theo khối lượng
A.4.3. Gôm Arabic (nhựa cây keo).
A.4.4. Nhựa thông (rosin).
A.4.5. Mẫu mô phỏng phân chim: Pancreatin, được pha
loãng theo tỷ lệ 1:1 với nước loại 3 theo qui định trong TCVN 4851 (ISO 3696).
Nếu được thỏa thuận giữa các bên liên quan,
pancreatin có thể được nghiền trong cối. Nếu pancreatin được nghiền, phải công
bố trong báo cáo thử nghiệm.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 5668 (ISO 3270), Sơn, vecni và
nguyên liệu thô của chúng – Nhiệt độ và độ ẩm để ổn định và thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] EN 228, Automotive fuels – Unleaded
petrol – Requirements and test methods (Nhiên liệu ô tô – Xăng không chì – Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp thử).
[4] EN 590, Automotive fuels – Diesel –
Requirements and test methods (Nhiên liệu ô tô – Điêzen – Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử)
[5] EN 14214, Automotive fuels – Fatty acid
methyl esters (FAME) for diesel engines – Requirements and test methods (Nhiên
liệu ô tô – Metyl este axit béo (FAME) cho động cơ điezel – Yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử)
[6] DIN 51604-1, FAM testing fluid for polymer
materials; composition and requirements (Chất lỏng thử FAM cho vật liệu polyme;
thành phần và yêu cầu kỹ thuật)
[7] DIN 51604-2, Methanolic FAM testing fluid
for polymer mate rials; composition and requirements (Chất lỏng thử FAM trong
metanol cho vật liệu polyme; thành phần và yêu cầu kỹ thuật).
[8] DIN 51604-3, Methanolic lower layer
FAM testing fluid for polymer materials; composition and requirements (Chất
lỏng thử FAM lớp phía dưới trong metanol cho vật liệu polyme; thành phần và yêu
cầu kỹ thuật).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Nguyên tắc
4. Thiết bị, dụng cụ và vật liệu
5. Chất thử
6. Lấy mẫu
7. Tấm thử
7.1. Nền
7.2. Chuẩn bị và sơn phủ
7.3. Độ dày lớp phủ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Ổn định tấm thử
8.2. Điều kiện thử nghiệm
8.3. Xác định
9. Đánh giá
10. Độ chụm
11. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (tham khảo) Ví dụ về chất thử
Thư mục tài liệu tham khảo