TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10517-1:2014
ISO 2812-1:2007
SƠN VÀ VECNI - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI
CHẤT LỎNG - PHẦN 1: NGÂM TRONG CHẤT LỎNG KHÔNG PHẢI NƯỚC
Paints
and varnishes -
Determination
of resistance to liquids - Part 1: Immersion in liquids other than water
Mục lục
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ
5. Chất lỏng thử
6. Lấy mẫu
7. Mẫu thử
8. Cách tiến hành
9. Đánh giá
10. Độ chụm
11. Báo cáo thử nghiệm
Phụ lục A (Tham khảo)
Ví dụ về chất lỏng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
TCVN 10517-1:2014 hoàn toàn tương đương
ISO 2812-1:2007.
TCVN 10517-1:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC35 Sơn và vecni biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN
10517 (ISO 2812) Sơn và vecni- Xác định độ bền với chất lỏng, bao gồm các phần sau:
- TCVN
10517-1:2014 (ISO 2812-1:2007) Phần 1: Ngâm trong chất lỏng không phải nước;
- TCVN 10517-2:2014
(ISO 2812-2:2007) Phần 2: Phương pháp ngâm nước;
- TCVN 10517-3:2014
(ISO 2812-3:2012) Phần 3: Phương pháp sử dụng môi trường hấp thụ;
- TCVN 10517-4:2014
(ISO 2812-4:2007) Phần 4: Phương pháp tạo đốm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
10517-1:2014
SƠN
VÀ VECNI - XÁC ĐỊNH ĐỘ BỀN VỚI CHẤT LỎNG - PHẦN 1: NGÂM TRONG CHẤT LỎNG KHÔNG
PHẢI NƯỚC
Paints
and varnishes -
Determination
of resistance to liquids - Part 1: Immersion in liquids other
than water
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui
định các phương pháp chung xác định độ bền của hệ vật liệu phủ đơn lớp hoặc đa
lớp đối với ảnh hưởng của chất lỏng, ngoại trừ nước, hoặc các sản phẩm dạng
nhão (kể cả các hợp chất có chứa trong chất lỏng thử được đề cập trong tiêu
chuẩn này).
Các phương pháp này
giúp cho người thực hiện thử nghiệm xác định ảnh hưởng của chất lỏng thử lên
lớp phủ và đánh giá hư hại đối với nền, nếu cần.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn
ghi năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không
ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi , bổ
sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 4851 (ISO 3696),
Nước dùng để phân tích trong phòng thí nghiệm – Yêu cầu kỹ thuật và phương
pháp thử.
TCVN 5668 (ISO 3270),
Sơn, vecni và nguyên liệu thô của chúng – Nhiệt độ và độ ẩm để ổn định và
thử nghiệm.
TCVN 5669 (ISO 1513),
Sơn và vecni – Kiểm tra và chuẩn bị mẫu thử.
TCVN 5670 (ISO 1514),
Sơn và vecni – Tấm chuẩn để thử.
TCVN 9760 (ISO 2808),
Sơn và vecni – Xác định độ dày màng.
ISO 4628-1, Paints
and varnishes – Evaluation of degradation of coatings – Designation of quantity
and size of defects, and of intensity of uniform changes in appearance – Part
1: General introduction and designation system (Sơn và vecni – Đánh giá
sự xuống cấp của lớp phủ – Ký hiệu số lượng và kích cỡ các khuyết tật và mức độ
thay đổi đồng nhất về ngoại quan – Phần 1: Giới thiệu chung và hệ thống ký
hiệu).
ISO 4628-2, Paints
and varnishes – Evaluation of degradation of coatings – Designation of quantity
and size of defects, and of intensity of uniform changes in appearance – Part 2:
Assessment of degree of blistering (Sơn và vecni – Đánh giá sự xuống cấp của
lớp phủ – Ký hiệu số lượng và kích cỡ các khuyết tật và mức độ thay đổi đồng
nhất về ngoại quan – Phần 2: Đánh giá độ phồng rộp).
3. Nguyên tắc
Tấm thử đã sơn phủ
được ngâm trong chất lỏng thử. Ảnh hưởng của việc ngâm mẫu được đánh giá theo
các tiêu chí thỏa thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng các thiết bị
thông thường trong phòng thử nghiệm và các thiết bị, dụng cụ sau:
4.1. Bình, được làm bằng vật
liệu trơ, có khả năng giữ chất lỏng thử và tấm thử.
4.2. Buồng gia nhiệt, có hệ thống thông
khí nhân tạo, dùng để thực hiện thử nghiệm tại nhiệt độ cao (lên đến 40 °C ± 3 °C).
CẢNH BÁO: Để chống
cháy nổ, sản phẩm có chứa chất lỏng bay hơi dễ cháy phải được thao tác cẩn
thận. Phải tuân thủ các qui định của quốc gia.
5. Chất lỏng thử
Sử dụng một hoặc nhiều
chất lỏng thử, theo thỏa thuận giữa cá c bên liên quan. Ví dụ về chất lỏng thử
được nêu trong Phụ lục A.
6. Lấy mẫu
Lấy mẫu đại diện của
vật liệu phủ để thử nghiệm theo TCVN 2090 (ISO 15528).
Thử nghiệm sơ bộ từng mẫu theo TCVN 5669 (ISO 1513) và chuẩn bị mẫu
cho thử nghiệm tiếp theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Hình dạng và vật
liệu
7.1.1. Tấm
Sử dụng tấm thử phù
hợp với các yêu cầu của TCVN 5670 (ISO 1514), có kích thước khoảng 150 mm × 100
mm và độ dày từ 0,7 mm đến 1,0 mm, trừ khi có thỏa thuận khác.
7.1.2. Thanh
Thanh được làm bằng
thép. Một đầu của thanh là đầu tròn, có bán kính xấp xỉ bằng bán kính của
thanh.
CHÚ THÍCH 1: Thanh có
chiều dài 150 mm và đường kính 15 mm là phù hợp.
CHÚ THÍCH 2: Sử dụng
mẫu thử dạng thanh để loại bỏ các ảnh hưởng của cạnh.
7.2. Chuẩn bị và sơn
phủ
7.2.1. Tấm thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phương pháp A
và B, nên sơn phủ cả hai mặt tấm thử và bảo vệ các cạnh tấm thử. Cần thỏa thuận
xem mặt còn lại của tấm thử được bảo vệ bằng lớp phủ có đủ độ bền hay cả hai
mặt được phủ bằng vật liệu phủ cần thử.
7.2.2. Thanh thử
Chuẩn bị từng thanh
thử theo qui định và sau đó phủ thanh thử bằng sản phẩm hoặc hệ sản phẩm cần
thử theo phương pháp qui định. Làm khô (hoặc sấy khô) và già hóa (nếu áp dụng)
từng thanh thử đã phủ trong thời gian xác định dưới các điều kiện qui định.
7.3. Độ dày lớp phủ
Xác định độ dày màng
khô của lớp phủ, tính bằng micromet, sử dụng một trong những phương pháp không
phá hủy qui định trong TCVN 9760 (ISO 2808).
8. Cách tiến hành
8.1. Ổn định tấm thử
hoặc thanh thử
Ngay trước khi thử
nghiệm, ổn định tấm thử hoặc thanh thử ít nhất trong 16 h trong điều kiện tiêu
chuẩn theo qui định trong TCVN 5668 (ISO 3270) , nghĩa là tại nhiệt độ (23 ± 2)
°C và độ ẩm tương đối (50 ± 5) %.
8.2. Chất lỏng thử có
tính dẫn điện cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tấm thử phải cách
các thành bình ít nhất là 30 mm, nếu ngâm một vài tấm thử trong cùng một bình,
chúng phải cách nhau ít nhất 30 mm. Các tấm thử phải được cách điện với các giá
đỡ.
8.3. Phép xác định
8.3.1. Phương pháp A
– Chất lỏng một pha
Tiến hành phép thử
song song.
Đổ một lượng vừa đủ
chất lỏng thử vào bình chứa phù hợp (4.1) để ngâm tấm thử hoặc thanh thử đến độ
sâu theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH 1: Ví dụ về
chất lỏng thử được nêu trong Phụ lục A.
Để đứng hoặc treo mẫu
thử ở vị trí gần như thẳng đứng trong bình sao cho mẫu thử được ngâm một nửa
trong chất lỏng thử.
CHÚ THÍCH 2: Có thể
sử dụng độ sâu ngâm khác với độ sâu ngâm một nửa mẫu theo thỏa thuận.
Nếu một vài mẫu thử được
cho vào bình cùng một lúc, đảm bảo rằng những mẫu thử này cách nhau ít nhất 5
mm hoặc trong trường hợp chất lỏng thử có tính dẫn điện cao, để cách nhau 30 mm
(xem 8.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu được thỏa thuận,
lắc hoặc khuấy chất lỏng.
Nếu được thỏa thuận,
bù phần chất lỏng thất thoát bằng cách cho thêm chất lỏng thử hoặc nước phù hợp
với yêu cầu loại 3 trong TCVN 4851 (ISO 3696) tại khoảng thời gian qui định, để
giữ cho thể tích ban đầu hoặc nồng độ ban đầu không đổi.
Nếu được thỏa thuận,
thử nghiệm có thể được thực hiện tại nhiệt độ cao hơn. Bình và chất lỏng thử
phải được gia nhiệt đến nhiệt độ thử nghiệm qui định trong buồng gia nhiệt
(4.2) trước khi ngâm mẫu thử. Nhiệt độ thử nghiệm phải được duy trì với độ
chính xác ± 3 °C (xem 4.2). Bình chỉ được lấy ra khỏi buồng gia nhiệt trong
thời gian ngắn để cho mẫu thử vào ngâm.
Thời gian thử nghiệm
phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan và phải phản ánh việc sử dụng cuối
cùng của lớp phủ.
8.3.2. Phương pháp B
– Chất lỏng hai pha
Tiến hành phép thử
song song.
Để đứng hoặc treo mẫu
thử đã được phủ theo vị trí gần như thẳng đứng trong bình. Đặt cạnh có kích
thước 100 mm của các tấm thử (xem 7.1.1) nằm ngang.
Làm bão hòa lần lượt
hai chất lỏng thử ngay trước khi sử dụng.
Rót cẩn thận chất
lỏng thử có khối lượng riêng cao hơn xuống thành bình cho đến khi chất lỏng thử
này bao phủ khoảng 40 % mẫu thử (tấm thử hoặc thanh thử). Đảm bảo rằng mẫu thử
không bị ướt ở trên mức này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thỏa thuận được
việc đánh giá ở giai đoạn trung gian, lấy mẫu thử ra khỏi chất lỏng tại thời
điểm thích hợp, loại bỏ bất kỳ chất lỏng nào còn lại trên bề mặt mẫu, kiểm tra
mẫu thử và ngâm lại mẫu thử trong chất lỏng.
CHÚ THÍCH: Trong
trường hợp chất lỏng ở phía trên có thể làm nhiễm bẩn phần dưới của tấm thử
và/hoặc chất lỏng ở dưới, tiến hành thử nghiệm lại đối với bất kỳ đánh giá ở
giai đoạn trung gian nào.
Thời gian thử nghiệm
phải theo thỏa thuận giữa các bên liên quan và nên phản ánh thực tế sử dụng của
lớp phủ.
9. Đánh giá
Khi thời gian thử
nghiệm kết thúc, lau mẫu thử bằng vải. Làm sạch mọi cặn khô của chất lỏng thử dạng
dung dịch dưới vòi nước chảy, và làm sạch cặn khô của các chất lỏng thử khác
bằng dung môi mà không làm tổn hại đến lớp phủ.
Chỉ đánh giá diện
tích có tiếp xúc trực tiếp với chất lỏng thử.
Đánh giá ngay mẫu thử
đối với hiện tượng phồng rộp theo qui định trong ISO 4628-2. Đánh giá mọi sự
thay đổi có thể nhìn thấy theo qui định trong ISO 4628 -1.
Trừ khi có thỏa thuận
khác, để cho mẫu thử cân bằng trong trạng thái khô trong 24 h và đánh giá lại
diện tích đã tiếp xúc.
Có thể thực hiện các
thử nghiệm tiếp theo trên diện tích mẫu thử đã tiếp xúc và không tiếp xúc với
chất lỏng thử (ví dụ thử nghiệm độ bám dính bằng phương pháp cắt chéo, thử
nghiệm độ cứng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu kết quả đánh giá
của phép xác định song song chênh lệch nhau đáng kể, lặp lại phép xác định song
song khác.
Báo cáo kết quả của
tất cả các phép xác định, bao gồm cả các phép xác định lặp lại.
10.
Độ chụm
Hiện không có thông
tin chi tiết về giới hạn độ lặp lại (r) và giới hạn độ tái lập (R).
11.
Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm
phải bao gồm ít nhất các thông tin sau:
a) tất cả thông tin cần
thiết để xác định lớp phủ được kiểm tra, bao gồm nhà sản xuất, thương hiệu, số
lô, v.v…;
b) viện dẫn tiêu
chuẩn này [TCVN 10517-1:2014 (ISO 2812-1:2007)];
c) chi tiết của tấm
thử và thanh thử, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2) phương pháp được
sử dụng để sơn phủ nền với mẫu cần thử, bao gồm thời gian làm khô và điều kiện
làm khô đối với tất cả các lớp; các điều kiện già hóa trước khi thử nghiệm, nếu
áp dụng;
3) độ dày màng khô
của lớp phủ, tính bằng micromét, bao gồm phương pháp đo được chọn theo TCVN
9760 (ISO 2808);
d) phương pháp được
sử dụng (A hoặc B), bao gồm:
1) yêu cầu kỹ thuật
của chất lỏng thử;
2) thời gian thử
nghiệm;
3) độ sâu ngâm của
mẫu thử trong chất lỏng thử;
4) nhiệt độ;
e) kết quả thử nghiệm
theo qui định trong Điều 9;
f) tên người thực
hiện thử nghiệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) bất kỳ đặc tính
bất thường nào (dị thường) quan sát được trong quá trình thử nghiệm;
i) ngày thử nghiệm.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
VÍ DỤ VỀ CHẤT LỎNG THỬ
A.1. Tổng quan
Các loại nhiên liệu
và hóa chất thường được sử dụng làm chất thử đối với các loại sơn ô tô được nêu
trong A.2 và A.3. Các chất lỏng thử khác có thể được sử dụng để thử nghiệm cho
cả sơn ô tô và các loại sơn khác.
Chỉ sử dụng hóa chất
có cấp tinh khiết phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.1. Chất lỏng thử FAM,
phù hợp
với yêu cầu trong DIN 51604-1, DIN 51604-2 hoặc DIN 51604-3.
A.2.2. Nhiên liệu
điêzen, phù
hợp với yêu cầu trong EN 590.
A.2.3. Xăng cao cấp, phù hợp với yêu cầu
trong EN 228.
A.2.4. Nhiên liệu
sinh học, phù
hợp với yêu cầu trong EN 14214.
A.2.5. Dầu động cơ.
A.2.6. Dầu hộp số
hypoid.
A.2.7. Dầu thủy lực.
A.2.8. Dầu hộp số tự
động.
A.2.9. Dầu phanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.11. Hỗn hợp keo
trét kín thân.
A.2.12. Hỗn hợp keo
trét kín khoang
A.2.13. Chất lỏng rửa
kính chắn gió.
A.2.14. Chất tẩy rửa
lạnh.
A.3 Hóa chất phòng
thử nghiệm
A.3.1. Etanol.
A.3.2. Isopropanol.
A.3.3. Dung dịch
natri hydroxit, 5
% theo khối lượng.
A.3.4. Dung dịch axit
clohydric, 10
% theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6. Dung dịch axit
sulfuric, 10
% theo khối lượng.
A.3.7. Dung dịch axit sulfuric, 36 % theo
khối lượng.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] EN 228, Automotive
fuels – Unleaded petrol – Requirements and test methods (Nhiên liệu ô tô – Xăng
không chì – Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử).
[2] EN 590, Automotive
fuels – Diesel – Requirements and test methods (Nhiên liệu ô tô – Điêzen – Yêu
cầu kỹ thuật và phương pháp thử).
[3] EN 14214, Automotive
fuels – Fatty acid methyl esters (FAME) for diesel engines – Requirements and
test methods (Nhiên liệu ô tô – Metyl este axit béo (FAME) cho động cơ điêzen –
Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử).
[4] DIN 51604-1, FAM
testing fluid for polymer materials; composition and requirements (Chất lỏng
thử FAM cho vật liệu polyme; thành phần và yêu cầu kỹ thuật).
[5] DIN 51604-2, Methanolic
FAM testing fluid for polymer materials; composition and requirements (Chất
lỏng thử FAM trong metanol cho vật liệu polyme; thành phần và yêu cầu kỹ
thuật).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66