Dung tích được
chọna của dụng cụ cần thử
|
Độ phân
giải
|
Độ lặp lại
và độ tuyến tính
|
Độ không
đảm bảo đo chuẩn
|
V
|
mg
|
mg
|
mg
|
1 ml ≤ V ≤ 10 ml
|
0,001
|
0,002
|
0,002
|
10 ml ≤ V ≤ 100 ml
|
0,01
|
0,02
|
0,02
|
100 ml ≤ V ≤ 1 000 ml
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
1 ml ≤ V ≤ 10 ml
|
0,1
|
0,2
|
0,2
|
10 ml ≤ V ≤ 200 ml
|
1
|
2
|
2
|
a Đối với yêu
cầu thực
hành, dung tích danh định có thể được sử dụng để chọn cân
|
Nếu biết độ không đảm bảo đo chuẩn của cân (ví dụ
từ giấy chứng nhận hiệu chuẩn của cân) thì có thể sử dụng thay cho độ lặp lại và độ tuyến
tính. Độ không đảm bảo đo chuẩn phải không được lớn hơn hai đến ba lần độ phân
giải.
4.2. Bình
chứa chất lỏng, với dung tích đủ để chứa chất lỏng cho toàn
bộ các phép thử theo yêu cầu.
4.3. Bình cân, phù hợp với
quy trình thử được chọn trong Điều 7. Phải thận trọng để tránh làm mất nước do
bay hơi trong quá trình xả và cân.
Khuyến nghị rằng, đặc biệt đối với
dụng cụ thử thể tích tối thiểu, tỉ lệ chiều cao/đường kính của bình
cân phải ít nhất là 3:1 hoặc sử dụng bình cân có nắp đậy.
4.4. Dụng
cụ đo thời gian, có độ không đảm bảo đo chuẩn ≤ 1 s (xem chú
thích trong 4.7).
4.5. Nhiệt
kế,
có độ không đảm
bảo đo chuẩn ≤ 0,2 °C (xem chú
thích trong 4.7).
4.6. Ẩm kế, có độ không
đảm bảo đo chuẩn ≤ 10 % (xem
chú thích trong 4.7).
4.7. Khí áp
kế,
có độ không đảm bảo đo chuẩn ≤ 0,5 kPa (xem chú thích trong 4.7).
CHÚ THÍCH: Tất cả độ không đảm bảo đo được quy định sử dụng hệ
số phủ k = 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sử dụng nước cất hoặc nước khử ion
Loại 3 theo quy định của TCVN 4851 (ISO 3696), đã được khử khí hoặc cân bằng
không khí. Nước phải ở nhiệt độ
phòng (xem 6.2).
6. Điều kiện thử
6.1. Quy
định chung
Dụng cụ mà được tháo và lắp lại định
kỳ trong phạm vi sử dụng (ví dụ, mục đích làm sạch) phải được tháo và lắp lại
ít nhất một lần trước khi thử theo hướng dẫn vận hành của nhà cung
cấp.
Dụng cụ phải được vận hành đúng theo
hướng dẫn của nhà cung cấp.
6.2. Phòng
thử
Phép thử phải được tiến hành trong
phòng thoáng khí với môi trường ổn định. Phòng thử phải có độ ẩm tương đối trên
50 % và nhiệt độ ổn định (± 0,5 °C) trong khoảng từ 15 °C đến 30 °C. Trước khi
thử, các dụng cụ để thử và nước thử phải được để trong phòng với thời gian cần thiết,
tối thiểu là 2 h, để đạt cân bằng với các điều kiện phòng.
CHÚ THÍCH: Xem 8.3 để
hiệu chỉnh khi số đọc cân được quy đổi thành thể tích.
6.3. Sự bay
hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để sai số do bay hơi là nhỏ nhất có
thể, phải tính đến các yếu tố bổ sung sau đây nếu thể tích thử nhỏ hơn 50 ml:
- cân có các phụ kiện phù hợp
như cửa chắn; hoặc
- chất lỏng thử để cân có thể
được xả vào ống mao quản, mặc dù phương pháp này không thay cho phương pháp sử
dụng thông thường và người sử dụng nên tự kiểm tra các vấn đề còn tồn tại.
Ngoài các yếu tố trên, sai số do bay
hơi trong suốt quá trình đo có thể được xác định bằng thực nghiệm (xem 7.2.8)
và được bù về mặt toán học (xem 8.1). Phải tính thêm độ không đảm bảo đo của phần bù này
vào độ không đảm bảo của phép đo.
6.4. Thời
gian chu kỳ thử
Thời gian chu kỳ thử (thời gian yêu
cầu để hoàn thành việc cân một thể tích được xả) phải là tối thiểu. Thời gian
lý tưởng không được
vượt quá 60 s. Quan trọng là phải đều đặn, cả trong phạm vi mỗi chu kỳ và ngay
khi có thể từ chu kỳ này đến chu kỳ khác, sao cho có thể áp dụng được phần bù
toán học
tin
cậy của sai số do bay hơi trong suốt quá trình đo.
7. Cách tiến hành
7.1. Nguyên
tắc chung
7.1.1. Dung
tích thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dung tích danh định.
- khoảng 50 % dung tích danh
định.
- giới hạn dưới của khoảng dung
tích hiệu dụng hoặc 10 % dung tích danh định (tùy theo giá trị nào lớn hơn).
Việc đo các thể tích tiếp theo là
không bắt buộc. Các thiết bị cài đặt của dụng cụ (ví dụ đồng hồ, thang đo) phải đủ
để chọn thể tích thử.
7.1.2. Số
lượng phép đo cho mỗi thể tích
Nếu phương pháp khối lượng của tiêu
chuẩn này được sử dụng để thử nghiệm sự phù hợp hoặc thử loại, ví dụ, trước khi
công bố hoặc chứng nhận sự phù hợp, hoặc nếu phương pháp khối lượng được sử
dụng để đối chứng, phải tiến hành 10 phép đo đối với mỗi thể tích thử. Các phép
đo này được sử dụng để tính toán sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên của phép đo
theo Điều 8.
Để thiết lập lại sự phù hợp, ví dụ,
sau việc sửa chữa không do nhà cung cấp thực hiện, cũng phải tiến hành 10 phép đo
đối với mỗi dung tích.
Nếu phương pháp khối lượng được sử
dụng cho các mục đích khác, như kiểm soát chất lượng của nhà cung cấp hoặc bảo
hành sau bán hàng của nhà cung cấp,
- số lượng các dung tích thử
(xem 7.1.1),
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nếu sử dụng, số kênh được thử
có thể thay đổi với số lượng phù hợp.
Cũng có thể sử dụng
các phương pháp thử khác cho mục đích này, miễn là có thể chứng minh được là
tương quan với phương pháp tham chiếu được quy định trong tiêu chuẩn này, trong
trường hợp đó, người sử dụng nên chọn số lượng phép đo để xác định đặc tính đo
lường được dựa trên yêu cầu về độ chính xác.
7.1.3. Quy
trình cân
Việc cân đối với các dụng cụ dùng để
xả (Ex) phải luôn bao gồm việc xả chất lỏng thử vào bình cân. Việc cân đối với
dụng cụ dùng để chứa (In) phải luôn bao gồm việc hút chất lỏng thử từ bình cân.
Trường hợp sau tương tự như bước lấy mẫu khi sử dụng dụng cụ pha loãng.
7.1.4. Điều
kiện thử trong quy trình cân
Tại thời điểm bắt đầu và kết thúc quy
trình cân, nhiệt
độ của chất lỏng thử trong bình chứa phải được ghi với độ chính xác đến 0,2 °C. Áp suất khi
quyển trong phòng thử phải được ghi với độ chính xác đến 1 kPa và độ ẩm tương
đối chính xác đến 10 %.
7.2. Pipet
pittông đơn kênh có mặt phân cách không
khí (phù hợp với TCVN 10505-2 (ISO 8655-2)
7.2.1. Trường
hợp pipet pittông tự động, việc hút và xả chất lỏng thử là tự động. Các thao
tác còn lại của quy trình được tiến hành như sau.
7.2.2. Đổ chất lỏng thử từ bình chứa vào bình cân đến độ sâu ít nhất 3 mm. Ghi
lại nhiệt độ của chất lỏng thử, áp suất khí quyển và độ ẩm tương đối trong
phòng thử (xem 7.1.4). Nếu bình cân có nắp thì đậy nắp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Nếu sử dụng
pipet pittông có nhiều mức dung tích, chọn dung tích thử; việc đặt này không
được thay đổi trong suốt chu kỳ thử 10 phép đo.
7.2.4. Chuẩn bị
pipet pittông và chu kỳ thử như sau:
a) lắp đầu hút được chọn vào pipet
pittông
b) nạp chất lỏng thử vào đầu hút và xả
năm lần để đạt cân bằng độ ẩm trong thể tích không khí chết [xem TCVN 10505-1
(ISO 8655-1:2002), 3.1.8] của pipet pittông loại dịch chuyển không khí.
c) đặt bình cân với nước vào đĩa cân.
7.2.5. Thực
hiện chu kỳ thử sau (xem Hình 1 và Hình 2):
a) thay đầu hút dùng một lần của pipet
pittông
b) nạp chất lỏng thử vào pipet
pittông, nhúng lỗ xả của pipet xuống dưới bề mặt nước từ 2 mm đến 3 mm. Nếu
thao tác bằng tay, từ từ mở nút và cẩn thận rút pipet thẳng đứng ra khỏi nước. Khẽ chạm lỗ xả
vào thành bên của bình chứa có chất lỏng thử.
c) xả nước vào bình chứa để làm ướt lại
đầu hút và nạp đầy lại pipet pittông như mô tả trong b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) nếu bình cân có nắp thì bỏ nắp ra.
Xả chất lỏng từ pipet vào bình cân, khẽ chạm đầu mút của pipet vào thành
trong của bình ngay trên
bề mặt chất lỏng một góc khoảng từ 30° đến 45° và di chuyển dọc theo thành
trong của bình cân một khoảng từ 8 mm đến 10 mm để loại bỏ bất kỳ các giọt nước nào còn đọng lại
quanh lỗ của đầu
hút. Đậy nắp lại, nếu có.
Nếu có thể, sử dụng tính năng thổi của
pipet pittông để xả bỏ giọt chất
lỏng cuối cùng trước khi di chuyển đầu xả dọc theo thành trong của bình
cân.
Nếu cần lấy bình cân ra khỏi đĩa
cân để xả chất lỏng vào, phải tránh động tác thừa và khả năng nhiễm bẩn bằng cách
sử dụng găng tay không có xơ. Đặt lại
bình cân vào đĩa cân sau khi
xả.
f) Ghi khối lượng m1 của bình
cân, hoặc trừ bì theo bước 7.2.4 c) khối lượng mi của lượng
xả.
Hình 1 - Xả
thể tích thử vào bình cân
Hình 2 - Sơ
đồ quy trình thử pipet pittông có mặt phân cách không
khí
7.2.6. Lặp lại
chu kỳ thử được mô tả trong 7.2.5 đến khi thực hiện được 10 phép đo và ghi lại
dãy các khối lượng từ m1 đến m10.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.8. Sau lần cân
cuối trong 7.2.6, đặt bình cân lên đĩa cân trong thời gian đo theo 7.2.7 và ghi
lại là khối lượng m11.
Nếu bình cân được lấy ra khỏi đĩa cân để xả, đặt
nó lên đĩa trong một nửa thời gian trong 7.2.7 và sau đó lấy ra khỏi cân
và để trên bề mặt làm việc trong một nửa thời gian được đo trong 7.2.7.
Nếu thể tích thử > 50 ml hoặc bình
cân có nắp đậy, bỏ
các bước 7.2.7 và 7.2.8 vì không cần thiết phải điều chỉnh sự bay hơi. Tại thể
tích ≤ 50 ml, tính khối lượng
hao tổn theo hướng dẫn của nhà cung cấp.
7.2.9. Đo nhiệt độ
chất lỏng thử còn lại với độ chính xác đến 0,2 °C. Tính và ghi lại
nhiệt độ thử trung bình. (xem 7.1.4).
7.2.10. Các giá trị
ghi được phải được đánh giá
theo Điều 8.
7.3. Pipet
pittông đa kênh [theo TCVN 10505-2 (ISO 8655-2)]
Pipet pittông đa kênh tương tự như
pipet đơn kênh ở chỗ chúng bao gồm các cơ cấu đo và xả một thể tích
và hoạt động đồng thời bởi cơ cấu vận hành đơn. Để thử nghiệm, mỗi kênh phải
được thử và báo cáo như là một kênh
đơn.
Làm đầy tất cả các kênh của pipet đa
kênh bằng cách hút chất lỏng thử. Chỉ xả chất lỏng thử được hút bởi kênh được
thử vào trong bình cân.
7.4. Pipet
dịch chuyển dương [theo TCVN 10505-2 (ISO 8655-2)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thổi đầu hút của pipet vào bình cân
theo 7.2.5 e).
7.5. Buret
pittông [theo TCVN 10505-3 (ISO 8655-3)]
7.5.1. Chuẩn
bị
Tiến hành thử bằng cách xả vào trong
bình cân (xem 7.1.3). Cẩn thận làm sạch bình
cân và cho thêm một lượng nhỏ chất lỏng thử vào bình cân. Đặt bình cân và chất
lỏng thử lên bàn cân. Sau đó đặt buret cần thử, với ống nạp chứa đầy chất lỏng
thử, càng gần với cân càng tốt. Để ít nhất 2 h để đạt được sự cân bằng.
7.5.2. Quy
trình thử
Đo khối lượng bình cân và chất lỏng thử
và coi giá trị này là khối lượng bì trước khi thực hiện phép đo đầu
tiên.
Nạp chất lỏng thử vào buret pittông từ
ống nạp mà không có bọt khí theo hướng dẫn của nhà cung cấp. Xả chất lỏng
thử từ buret vào bình cân, cho đến khi đạt được thể tích chọn. Nếu buret tự
động, xả chất lỏng thử đến khi đạt được thể tích đã đặt và không xả thêm. Cân lại
bình cân và tính khối lượng chất lỏng được xả.
Khi thử các thể tích thành phần (xem
7.1.1) của dung tích danh định của buret pittông, không cần đặt pittông về vị
trí ban đầu (“0”) trước phép đo tiếp theo. Phải bảo đảm giới hạn dung tích trên
của pittông và dung tích danh định của buret pittông không bị vượt quá khi xả
thể tích thành phần.
Khi thử buret pittông - đặc biệt trong
trường hợp phép thử tự động - việc lau vòi xả trên thành bình để loại bỏ giọt chất
lỏng có thể không thực hiện được do phép thử đã được cài đặt. Trong trường hợp
như vậy, cần đảm bảo là việc cân chỉ được tiến hành sau khi kết thúc việc xả từ
vòi xả vào bình cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị nhận được phải được đánh
giá theo Điều 8.
7.6. Dụng
cụ pha loãng [theo TCVN
10505-4 (ISO 8655-4)]
7.6.1. Quy
định chung
Tùy theo thiết kế của dụng cụ pha
loãng cần thử, thể tích mẫu, thể tích pha loãng và/hoặc thể tích tổng phải được
thử bằng cách thực hiện 10 phép đo. Nếu thể tích mẫu (In) hoặc thể tích pha
loãng (Ex) được thử độc lập, nếu thiết kế cho phép, xylanh không được thử phải
được đặt về “0” hoặc khóa. Nếu không, chỉ có thể thử được thể tích mẫu và tổng
thể tích bằng thao tác thông thường.
7.6.2. Chuẩn
bị
Cẩn thận làm sạch bình cân (xem
4.3) và thêm một lượng nhỏ chất lỏng thử. Nếu cần đo ống hút mẫu thể tích chất
lỏng phải gấp
ít nhất 15 lần thể tích cần hút ở mỗi thao tác. Coi khối lượng bình bao gồm
chất lỏng thử trước khi thực hiện phép đo đầu tiên là khối lượng
bì [xem 7.2.4 c)]. Đặt bình cân và
chất lỏng thử lên bàn cân. Sau đó đặt dụng cụ pha loãng, với hệ thống xả, nạp
chất pha không có bọt khí, càng gần với cân càng tốt và để tối thiểu 2 h để đạt
cân bằng.
Nếu thử ống hút mẫu, đặt thể tích mẫu
trong dụng cụ pha loãng tại giá trị cần thiết, có thể là thể tích lớn
nhất hoặc thể tích trung bình trong phạm vi đo, tắt hệ thống pha loãng, đặt về
“0” hoặc giá trị
tối thiểu có thể. Không thay đổi các cài đặt này trong suốt quá trình thực hiện
10 phép đo.
Nếu thử việc xả chất pha loãng hoặc xả
tổng thể, tắt hệ thống lấy mẫu, đặt về “0” hoặc bất kỳ thể tích thích hợp nào nhất có thể. Đặt thể
tích chất pha loãng đến thể tích danh định hoặc thể tích trung gian trong
khoảng giới hạn. Không thay đổi các cài đặt này trong suốt quá trình thực hiện 10 phép đo.
Khi thử dụng cụ pha loãng với thể tích
cài đặt ít hơn 50 ml,
cần chú ý đặc biệt đến sự bay hơi của chất lỏng thử từ bình cân do điều này có
thể dẫn đến sai số phụ trong phép đo khối lượng xả (hoặc phần dư, trong trường
hợp thu hồi bằng cách hút chất lỏng thử). Có thể sử dụng cân phù hợp với
Bảng 1 được lắp các phụ kiện đặc biệt (ví dụ cửa chặn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi tiến hành thử, thực hiện một
chu kỳ đầy đủ bao gồm việc hút và xả (nếu cần thiết bao gồm việc xả chất lỏng
thử từ hệ thống pha loãng) và xả bỏ
chất lỏng thử, để chuẩn hóa các điều kiện ban đầu. Chạm ống hút và ống xả vào
thành bình cân để
loại bỏ các giọt quanh lỗ xả và cân bình cân để xác định khối lượng ban đầu.
Đo thể tích mẫu đo bằng cách hút chất
lỏng thử từ bình cân qua ống hút và xả, và ghi khối lượng tổn hao từ bình cân.
Chạm đầu của ống vào thành trong của bình cân sau khi hút để bảo đảm không còn
các giọt ngẫu nhiên bám dính quanh lỗ của nó. Xả bỏ mẫu đã hút, nếu cần thiết với một
lượng chất lỏng thử “pha loãng”. Nếu có thể, đo thể tích chất pha loãng bằng hệ
thống xả chất pha loãng như dụng cụ phân phối định lượng. Mặt khác, đo tổng thể
tích mẫu và thể tích chất pha loãng.
CHÚ THÍCH: Nhiều thiết kế cho phép dụng cụ pha loãng được sử dụng
như là dụng cụ phân phối định lượng bằng cách ngắt chức năng hút mẫu.
Nếu thể tích tổng được đo
bằng cách hút nước thử từ bình cân và sau đó xả chất lỏng thử “pha loãng” trở lại
vào bình cân, sự gia tăng về khối lượng sẽ được tính cho chỉ chất lỏng thử “pha
loãng”. Trong trường hợp khác, sự gia tăng về khối lượng của bình cân tương ứng
với việc chỉ xả chất lỏng thử “pha loãng”.
Trong suốt quá trình thực hiện, phải
bảo đảm rằng pittông không được chạm đến giới hạn của hành trình một cách đột
ngột do có thể gây ra việc mở nhanh van xả tải trọng lò xo (việc phun tóe do phản lực
của dòng bị dừng đột ngột).
Các giá trị nhận được phải được đánh
giá theo Điều 8.
7.7. Dụng cụ phân
phối định lượng [theo TCVN 10505-5 (ISO 8655-5)]
7.7.1. Chuẩn bị
Tiến hành thử bằng cách xả vào bình cân (xem
7.1.3). Cẩn thận làm
sạch bình cân và thêm vào một lượng nhỏ chất lỏng thử. Đặt bình cân và chất lỏng thử
lên bàn cân. Sau đó đặt dụng cụ phân
phối định lượng cần thử, với bình chứa được nạp đầy chất lỏng thử để càng gần
với cân càng tốt. Để ít nhất 2 h để đạt được sự cân bằng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thực hiện xả bỏ lần đầu tiên,
lau sạch bất kỳ giọt chất lỏng thử nào còn đọng lại trên miệng xả (tương tự
thao tác với pipet pittông) và nạp lại dụng cụ phân phối định lượng theo hướng
dẫn của nhà cung cấp.
CHÚ THÍCH: Do tốc độ
của pittông có ảnh hưởng lớn lên
kết quả đo, bất kỳ thông tin nào có trong tài liệu hướng dẫn thực hành về tốc
độ của pittông là đặc biệt
quan trọng (ví dụ lựa chọn tốc độ phù hợp đối với nước với dụng cụ tự động).
Trong suốt quá trình thực hiện, phải bảo đảm
rằng pittông không được chạm đến giới hạn của hành trình một cách đột ngột do có thể gây ra
việc mở nhanh van xả
tải trọng lò xo (việc phun tóe do phản lực của dòng bị dừng đột ngột).
Đối với Dụng cụ phân phối định lượng
nhiều đường xả [xem TCVN 10505-5 (ISO 8655-5)], không đặt lại pittông ở vị trí ban
đầu giữa mỗi 10 chu kỳ nếu vẫn còn đủ chất lỏng thử để xả trong phép thử kế
tiếp.
Sử dụng 10 thể tích xả liên tiếp vào
bình cân để xác định sai số hệ thống và ngẫu nhiên của phép đo (xem Điều 8).
8. Đánh giá
8.1. Tính khối
lượng tổn hao
Khi khối lượng tổn hao được xác định
để thực hiện điều chỉnh sự bay hơi của chất lỏng thử từ bình cân trong suốt chu
kỳ thử, tính khối lượng tổn hao cho mỗi chu kỳ theo công thức (m10
- m11)/10 (xem
7.2.6 và 7.2.8 đối với pipet pittông) hoặc phương pháp hoặc công thức phù hợp
khác, ví dụ được quy định bởi nhà cung cấp.
8.2. Tính toán
khối lượng điều chỉnh của mỗi lượng xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Chuyển đổi khối lượng
điều chỉnh về thể
tích
Các giá trị mi nhận
được theo 8.2 là số đọc của cân. Việc điều chỉnh cần phải tính đến tỉ trọng của
nước và sức đẩy của không khí để chuyển đổi các số đọc của cân mi thành các
thể tích Vi. Sử dụng các
hệ số điều chỉnh Z được quy
định trong Phụ lục A, Bảng A.1 để chuyển đổi.
CHÚ THÍCH: Các hệ số điều chỉnh Z được quy
định trong Bảng A.1 có tính đến tỉ trọng của nước và sức đẩy của không
khí trong suốt quá trình cân tại nhiệt độ thử tương ứng.
Chuyển đổi mỗi khối lượng mi nhận được từ
8.2 bằng cách áp dụng hệ số chuyển đổi Z trong Bảng A.1 tại nhiệt độ và áp
suất khí quyển trung bình được đo
trong 7.1.4 và sử dụng công thức (1):
Vi = mi.Z (1)
Cộng 10 thể tích (n = 10) được xả Vi
và chia tổng cho 10 để có thể tích trung bình tại nhiệt độ
thử. Giá trị này có thể được biểu thị bằng microlít hoặc mililít:
(2)
Nếu nhiệt độ thử khác nhiệt độ điều
chỉnh [20 °C, xem TCVN
10505-2 (ISO 8655-2), TCVN 10505-3 (ISO 8655-3), TCVN 10505-4 (ISO 8655-4) và
TCVN 10505-5 (ISO 8655-5)] và nếu biết hệ số giãn nở nhiệt Y
của dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông, có thể thay công thức (1) bằng công
thức (3):
Vi
=
mi.Z.Y
(3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4. Sai số hệ
thống của phép đo
8.4.1. Tính toán
Tính sai số hệ thống es
của dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông tính bằng microlít theo công thức
(4):
es = - Vs (4)
Hoặc tỉ lệ phần trăm theo công thức
(5)
es = 100 (- Vs)/Vs
(5)
trong đó Vs là thể tích
thử được chọn.
Trong trường hợp dụng cụ đo thể tích
có cơ cấu pittông có một mức dung tích, thể tích thử Vs là dung tích
danh định V0 và có thể
thay thế Vs bằng V0.
8.4.2. Đánh giá sự
phù hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên trong trường hợp dụng cụ đo
thể tích có cơ cấu
pittông có có nhiều mức
dung tích, và nếu sai số hệ thống tương đối của phép đo được sử dụng để đánh
giá sự phù hợp, Vs trong công
thức (5) phải được thay bằng V0 và công thức
(6) phải được sử dụng để so sánh với giá trị tương đối nhận được,
tính bằng phần trăm, với giá trị được quy định trong TCVN 10505-2 (ISO 8655-2)
đến TCVN 10505-5 (ISO 8655-5):
es = 100 (- Vs)/V0
(6)
8.5. Sai số ngẫu
nhiên của phép đo
8.5.1. Tính toán
Sai số ngẫu nhiên của dụng cụ đo thể
tích có cơ cấu
pittông dưới dạng độ lệch chuẩn lặp lại sr được tính theo
công thức (7):
(7)
trong đó n là số phép đo,
trong trường hợp này n = 10.
Sai số ngẫu nhiên này cũng có thể được
tính bằng phần trăm, theo hệ số biến thiên, CV, theo công thức (8):
CV = 100 (8)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp dụng cụ đo thể tích
có cơ cấu pittông có
một mức dung tích, khi Vs = V0, có thể so
sánh trực tiếp các giá trị nhận được từ công thức (7) hoặc (8) với các sai số
ngẫu nhiên cho phép tuyệt đối hoặc tương đối lớn nhất được quy định trong các
tiêu chuẩn từ TCVN 10505-2 (ISO 8655-2) đến TCVN 10505-5 (ISO 8655-5) và phải
không được vượt quá các giá trị quy định này.
Tuy nhiên trong trường hợp các dụng cụ
đo thể tích có cơ cấu pittông có nhiều mức dung tích, và nếu sai số ngẫu nhiên
tương đối của phép đo được sử dụng để đánh giá sự phù hợp, phải thay công thức
(8) bằng công thức (9):
(9)
8.6. Độ không đảm
bảo đo
Có thể đánh giá độ không đảm bảo đo u theo Phụ lục
B hoặc ISO/TR 20461.
9. Báo cáo thử nghiệm
Ít nhất các thông tin sau phải được báo cáo:
a) nhận dạng dụng cụ đo thể tích có cơ
cấu pittông bởi
- tên nhà cung cấp,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- dung tích danh định hoặc khoảng dung tích
hiệu dụng;
b) cơ sở điều chỉnh (Ex) hoặc (In) và
nhiệt độ chuẩn “20 °C hoặc 27 °C”;
c) nhận dạng loại đầu hút và phụ kiện
khác được sử dụng với dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông cho phép thử;
d) điều kiện thử để thực hiện phép
thử, bao gồm nhiệt độ, áp suất khí quyển và độ ẩm tương đối của phòng
thử;
e) viện dẫn cách tiến hành thử theo
tiêu chuẩn này hoặc phương pháp thử thay thế khác;
f) sai số hệ thống và sai số ngẫu
nhiên nhận được đối với các thể tích thử;
g) ngày thử;
h) người thực hiện phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Tính toán các thể tích từ số đọc của cân
Giá trị các hệ số điều chỉnh Z được cho
trong Bảng A.1. Cũng có thể tính hệ số điều chỉnh Z từ công thức (3)
được quy định trong ISO/TR 20461:2000.
Bảng A.1 - Hệ
số điều chỉnh Z đối với nước
cất là hàm số của nhiệt độ thử và áp suất không khí
Giá trị Z tính bằng
microlít trên miligam
Nhiệt độ °C
Áp suất
không khí, kPa
80
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95
100
101,3
105
15,0
1,001 7
1,001 8
1,001 9
1,001 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,002 0
1,002 0
15,5
1,001 8
1,001 9
1,001 9
1,002 0
1,002 0
1,002 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,0
1,001 9
1,002 0
1,002 0
1,002 1
1,002 1
1,002 1
1,002 2
16,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,002 0
1,002 1
1,0021
1,002 2
1,002 2
1,002 2
17,0
1,0021
1,002 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,002 2
1,002 3
1,002 3
1,002 3
17,5
1,002 2
1,002 2
1,002 3
1,002 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,002 4
1,002 4
18,0
1,002 2
1,002 3
1,002 3
1,002 4
1,002 5
1,002 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18,5
1,002 3
1,002 4
1,002 4
1,002 5
1,002 5
1,002 6
1,002 6
19,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,002 5
1,002 5
1,002 6
1,002 0
1,002 7
1,002 7
19,5
1,002 5
1,002 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,002 7
1,002 7
1,002 8
1,002 8
20,0
1,002 6
1,002 7
1,002 7
1,002 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,002 9
1,002 9
20,5
1,002 7
1,002 8
1,002 8
1,002 9
1,002 9
1,003 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21,0
1,002 8
1,002 9
1,002 9
1,003 0
1,003 1
1,0031
1,003 1
21,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,003 0
1,003 1
1,003 1
1,003 2
1,003 2
1,003 2
22,0
1,003 1
1,003 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,003 2
1,003 3
1,003 3
1,003 3
22,5
1,003 2
1,003 2
1,003 3
1,003 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,003 4
1,003 4
23,0
1,003 3
1,003 3
1,003 4
1,003 4
1,003 5
1,003 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23,5
1,003 4
1,003 5
1,003 5
1,003 6
1,003 6
1,003 6
1,003 7
24,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,003 6
1,003 6
1,003 7
1,003 7
1,003 8
1,003 8
24,5
1,003 7
1,003 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,003 8
1,003 9
1,003 9
1,003 9
25,0
1,003 8
1,003 8
1,003 9
1,003 9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,004 0
1,004 0
25,5
1,003 9
1,004 0
1,004 0
1,004 1
1,004 1
1,0041
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,0
1,004 0
1,004 1
1,004 1
1,004 2
1,004 2
1,004 3
1,004 3
26,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,004 2
1,004 3
1,004 3
1,004 4
1,004 4
1,004 4
27,0
1,004 3
1,004 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,004 5
1,004 5
1,004 5
1,004 6
27,5
1,004 5
1,004 5
1,004 6
1,004 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,004 7
1,004 7
28,0
1,004 6
1,004 6
1,004 7
1,004 7
1,004 8
1,004 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,5
1,004 7
1.004 8
1,004 8
1,004 9
1,004 9
1,005 0
1,005 0
29,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,004 9
1,005 0
1,005 0
1,005 1
1,005 1
1,005 1
29,5
1,005 0
1,005 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,005 2
1,005 2
1,005 2
1,005 3
30,0
1,005 2
1,005 2
1,005 3
1,005 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,005 4
1,005 4
Phụ lục B
(tham khảo)
Đánh giá độ không đảm bảo đo thể tích xả
Việc hiệu chuẩn dụng cụ phân phối định
lượng chất lỏng có cơ cấu
pittông có hai nguồn không đảm bảo:
- độ không đảm bảo đo của chính quá trình xả,
liên quan đến dụng cụ;
- độ không đảm bảo đo của thể tích xả bằng
phương pháp khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực nghiệm chỉ ra rằng thành phần cấu
thành từ phép đo thể tích bằng phương tiện đo khối lượng là nhỏ so
với thành phần cấu thành đó từ quá trình xả, miễn là dụng cụ đo (cân, khí áp
kế, nhiệt kế, vv...) được sử dụng
theo các quy định trong tiêu chuẩn này. Vì vậy, việc thao tác tốt sẽ cho phép bỏ qua thành phần
này trong độ không đảm bảo đo, và chỉ cần sai số ngẫu nhiên và sai số hệ thống
của kết quả đo từ mười phép đo thể tích được xả để đặc trưng cho thiết bị xả.
Cần lưu ý là sai số hệ thống của phép đo
không ảnh hưởng đến việc
đánh giá độ không đảm bảo của phép đo thể tích bằng phương pháp khối lượng.
Kết quả của phép đo, cùng với sai số ngẫu nhiên đặc trưng cho thể
tích xả bởi dụng cụ phân
phối định lượng.
Tại các điều kiện được đề cập ở trên, có thể
sử dụng công thức được đơn giản hóa sau, ví dụ đối với pipet pittông, để đánh giá độ
không đảm bảo u của thể tích
xả tại mức tin cậy 95 %:
u = |es| + 2sr
(B.1)
Nếu cần xem xét kỹ hơn, ví dụ đối với các thể
tích rất nhỏ hoặc dụng cụ xả có độ chính xác cao, sự đơn giản hóa này không có giá trị, và
cần phải đánh giá đầy đủ độ không đảm bảo tổng hợp. Quy trình này được mô tả
chi tiết trong ISO/TR 20461.
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] Guide to the expression of uncertainty
in measurement (GUM), BUIPM, IEC, IFCC, ISO, INPAC, INPAP và OIML