CHÚ THÍCH 1
|
Định nghĩa chung về sai số cho
phép lớn nhất được qui
định trong VIM.
|
CHÚ THÍCH 2
|
Sai số cho phép lớn nhất của
dụng cụ đo thể tích có cơ cấu
pittông được qui định trong
TCVN 10505-2 (ISO 8655-2) đến TCVN 10505-5 (ISO 8655-5). Việc
thử nghiệm sai số cho phép lớn nhất được thực hiện bằng phương pháp khối lượng
theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).
|
3.1.2. Sai số hệ thống (systematic
error)
Sự chênh lệch (của dụng cụ đo thể tích
có cơ cấu pittông) giữa thể tích xả và dung tích danh định hoặc dung tích được
chọn.
CHÚ THÍCH 1 Định nghĩa chung của sai số hệ thống được
qui định trong VIM và TCVN 8244-2 (ISO 3534-2).
CHÚ THÍCH 2 Đối với thử nghiệm sự phù
hợp theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6), sai số hệ thống được xác định dựa trên giá trị
trung bình của 10 lần
đo.
3.1.3. Sai số ngẫu
nhiên
(random error)
(dụng cụ đo thể tích có cơ cấu
pittông) sự phân tán của thể tích xả xung quanh giá trị trung bình của các thể
tích xả.
CHÚ THÍCH 1 Các định nghĩa chung về
sai số ngẫu nhiên được qui định trong VIM và TCVN 8244-2 (ISO 3534-2).
CHÚ THÍCH 2 Đối với việc thử nghiệm sự
phù hợp theo TCVN 10505-6 (ISO 8655-6), sai số ngẫu nhiên được xác định dựa trên độ lệch chuẩn
lặp lại của 10 phép đo.
3.1.4. Độ không đảm
bảo đo
(uncertainty of
measurement)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Theo VIM.
CHÚ THÍCH 2 Độ không đảm bảo đo bao
gồm các phần của sai số hệ thống và sai số ngẫu nhiên của phép đo. Độ không đảm
bảo đo có thể được tính theo công thức được nêu trong Phụ lục B của
TCVN 10505-6 (ISO 8655-6).
3.1.5. Dung tích
danh định
(nominal volume)
(dụng cụ đo thể tích có cơ cấu
pittông) dung tích được qui định bởi nhà sản xuất và được sử dụng để nhận
dạng và biểu thị khoảng đo.
CHÚ THÍCH Đối với dụng
cụ đo thể tích có cơ cấu pittông đặc biệt
như pipet pittông có nhiều mức
dung tích và pipet
pittông đa kênh, định nghĩa này được qui định trong các tiêu chuẩn tương ứng của
bộ tiêu chuẩn TCVN 10505 (ISO 8655).
3.1.6. Dung tích được
chọn
(selected volume)
(dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông có nhiều mức
dung tích) dung tích được đặt bởi người sử dụng, để xả một thể tích được chọn trong khoảng
dung tích hiệu dụng (3.1.7) của dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông có nhiều
mức dung tích.
CHÚ THÍCH Đối với dụng cụ đo thể tích
có cơ cấu pittông có một mức
dung tích, dung tích được chọn là dung tích danh định.
3.1.7. Khoảng dung
tích hiệu dụng (useful volume range)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Giới hạn trên của khoảng
dung tích hiệu dụng luôn là dung tích danh định. Giới hạn dưới là 10 % dung tích danh định,
nếu không có qui định
khác của nhà cung cấp.
CHÚ THÍCH 2 Đối với buret pittông, có
thể đưa ra yêu cầu về thiết kế đối với buret tự động nạp lại (bao gồm nhiều hành trình của
pittông) trước khi
xả thể tích yêu cầu.
3.1.8. Thể tích không
khí chết
(dead air volume)
(pipet có cơ cấu pittông với mặt phân
cách không khí) thể tích không
khí nằm giữa phần
dưới của pittông và bề mặt chất lỏng.
3.1.9. Thể tích chất
lỏng chết (dead liquid
volume)
Lượng chất lỏng (trong
pipet, buret, dụng cụ pha loãng và dụng cụ phân phối định lượng kiểu dịch chuyển
dương), không thuộc thể tích xả và nằm trong ống hút hoặc ống xả, van và trong
xylanh trong quá trình vận hành.
3.1.10. Điều chỉnh (adjustment)
(dụng cụ đo thể tích có cơ cấu
pittông) việc chế tạo với dung sai phù hợp hoặc nhà cung cấp cài đặt thiết bị để bảo đảm
tính năng đo lường, theo qui định trong tiêu chuẩn tương ứng của bộ tiêu chuẩn
TCVN 10505 (ISO 8655) ở nhiệt độ chuẩn 20 oC hoặc 27 oC.
3.1.11. Điều chỉnh bởi
người sử dụng
(user adjustment)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1 Theo VIM
CHÚ THÍCH 2 Việc điều chỉnh yêu cầu các thao
tác thay đổi dụng cụ cho các phép
đo tiếp theo.
3.1.12. Hiệu chuẩn (calibration)
(dụng đo thể tích có cơ cấu pittông) tập
hợp các thao tác thiết lập mối tương quan giữa thể tích xả và dung tích
danh định hoặc dung tích được chọn tương ứng của dụng cụ.
CHÚ THÍCH 1 Theo VIM.
CHÚ THÍCH 2 Các kết quả của việc
hiệu chuẩn cho phép xác định số hiệu chỉnh của thể tích xả và độ không đảm bảo đo mở rộng
kèm theo, ví dụ, thực hiện sau sự điều chỉnh hoặc điều chỉnh bởi
người sử dụng.
CHÚ THÍCH 3 Kết quả của việc hiệu chuẩn có thể được ghi
trong tài liệu được gọi là giấy chứng nhận hiệu chuẩn hoặc báo cáo hiệu
chuẩn.
CHÚ THÍCH 4 Việc hiệu chuẩn không yêu cầu thay đổi
dụng cụ.
3.2. Các thuật ngữ
liên quan đến
thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông
) việc kiểm tra hệ thống để xác định xem các yêu cầu được qui định trong tiêu chuẩn
này, đặc biệt về đo lường có được đáp ứng đầy đủ hay không.
CHÚ THÍCH 1 Theo TCVN 6450 (ISO/Guide 2).
CHÚ THÍCH 2 Các phương pháp thử tương ứng được
qui định trong tiêu chuẩn tương ứng của bộ tiêu chuẩn TCVN 10505
(ISO 8655).
3.2.2. Thử nghiệm điển
hình
(type testing)
Thử nghiệm sự phù hợp trên một hoặc
nhiều mẫu sản phẩm đại diện
cho việc sản xuất.
3.2.3. Nhà cung cấp (supplier)
Tổ chức chịu trách nhiệm về dụng cụ đo thể tích
có cơ cấu pittông và có thể bảo đảm
chất lượng của dụng cụ.
CHÚ THÍCH Định nghĩa này có thể áp dụng cho
nhà sản xuất, nhà phân phối, nhà nhập khẩu, thợ lắp ráp, tổ chức dịch vụ, vv,…
3.2.4. Công bố của
nhà cung cấp
(supplier’s declaration)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Công bố của nhà cung cấp có
thể được thực hiện sau khi thử nghiệm sự phù hợp.
3.2.5. Giấy chứng nhận
sự phù hợp
(certificate of conformity)
Văn bản được đưa ra theo qui định của
hệ thống chứng nhận, khẳng định rằng việc thử nghiệm sự phù hợp đã được thực hiện
và các dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông đáp ứng đầy đủ các yêu cầu được
qui định trong tiêu chuẩn này.
CHÚ THÍCH 1 Theo TCVN 6450 (ISO/IEC
Guide 2).
CHÚ THÍCH 2 Giấy chứng nhận
sự phù hợp đối với dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông luôn có liên quan đến
hệ
thống
tổng thể bao gồm các phụ kiện đo lường liên quan. Vì vậy, giấy chứng nhận sự phù hợp
cho đầu hút của
pipet và cho bộ phận thay đổi của buret biểu thị sự kết hợp của dụng cụ đo thể tích
có cơ cấu pittông và phụ kiện để áp dụng chứng
nhận.
3.2.6. Giấy chứng nhận
hiệu chuẩn
(calibration certificate)
Văn bản được đưa ra sau khi hiệu chuẩn
dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông để báo cáo kết quả hiệu chuẩn.
4. Các loại dụng cụ
đo thể tích có cơ cấu pittông
4.1. Nguyên
tắc chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Pipet
pittông
Pipet có cơ cấu pittông được
sử dụng để hút hoặc xả chất lỏng. Các pipet pittông đơn kênh được lắp một
pittông/xylanh. Pipet pittông đa kênh được lắp một pittông/xylanh cho mỗi kênh;
cùng một thể tích chất lỏng có thể được
xả đồng thời vào nhiều dụng cụ chứa (ví dụ đĩa vi giếng). Pipet có cơ cấu pittông có
thể được cài đặt trước tại nhà máy để có thể xả một thể tích cho trước, hoặc thể
tích được chọn bởi người sử dụng trong khoảng dung tích hiệu dụng.
Các pipet có cơ cấu pittông có thể là loại
dịch chuyển dương hoặc loại dịch chuyển không khí [xem TCVN 10505-2 (ISO
8655-2)].
4.3. Buret
pittông
Buret pittông được thiết kế để xả chất
lỏng dần dần cho đến khi thể tích xả đủ để đáp ứng các yêu cầu của người sử dụng
(thường trong phân tích) như sự thay đổi màu sắc, pH, độ dẫn điện hoặc độ phân
cực. Thể tích xả có thể đọc được từ màn hình hoặc được ghi lại từ dụng cụ bằng
các phương tiện khác [xem TCVN 10505-3 (ISO 8655-3)].
4.4. Dụng cụ
pha loãng
Các dụng cụ pha loãng được sử dụng để
xả hỗn hợp các
chất lỏng có các phần thể tích xác định. Các thể tích dự kiến của mẫu
và chất lỏng pha loãng được chọn để cho một thể tích kết hợp có tỉ lệ pha loãng
theo yêu cầu, được người sử dụng chọn trước khi hút và xả chất lỏng. Theo TCVN
10505-4 (ISO 8655-4), các dụng cụ pha loãng có thể có hoặc không có van, và có
một mức dung tích hoặc nhiều mức dung tích.
4.5. Dụng cụ
phân phối định lượng
Dụng cụ phân phối định lượng được sử dụng
để xả lặp lại (định
lượng) một thể tích chất lỏng được đo. Các dụng cụ phân phối định lượng hành trình
đơn xả một lần từ mỗi lần nạp. Các dụng cụ phân phối định lượng nhiều đường xả
hoặc hệ thống dựa trên bánh cam có thể xả nhiều lần từ mỗi lần nạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông
phải phù hợp với các yêu cầu tương ứng với các qui định sau đây.
— Yêu cầu về điện và an toàn chung,
theo IEC 61010-1.
— Yêu cầu tương thích điện tử, theo IEC
61326-1.
— Ghi nhãn và bố trí hiển thị điện tử,
đo và kiểm tra theo IEC 60073.
6. Thông tin sản phẩm
6.1. Thông
tin cho người sử dụng
Các hướng dẫn sử dụng phải được kèm
theo mỗi dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông. Hướng dẫn sử dụng phải bao gồm
ít nhất các thông tin sau.
a) Số lượng các dụng cụ được bao gói
phải được liệt kê kèm theo các phụ kiện. Nếu dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông không
thể được sử dụng đúng như cung cấp, cần phải thông tin chi tiết về các bộ phận
bổ sung cần thiết và hướng dẫn cách lắp đặt các bộ phận đó.
b) Thông tin chi tiết về việc khử
trùng dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông hoặc các bộ phận của dụng cụ này, bao gồm
môi trường khử trùng được chấp nhận (như hơi, khí nóng, etylen oxit), nhiệt độ
khử trùng (như 100 oC, 121 oC), và phải nêu các điều kiện
giới hạn (ví dụ áp suất tối đa để hấp được khuyến nghị). Khi khử trùng, phải
tháo rời dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông để đạt độ sạch cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Hướng dẫn bảo dưỡng, làm
sạch và bảo trì dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông.
d) Thông tin tối thiểu bổ sung đối với
từng loại dụng cụ (xem Điều 4) theo qui định trong các tiêu chuẩn tương ứng của
bộ tiêu chuẩn TCVN 10505 (ISO 8655).
e) Khoảng nhiệt độ mà có thể sử dụng
được dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông.
6.2. Làm sạch
Khi có yêu cầu, nhà cung cấp phải hướng
dẫn cách tháo rời dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông để tiếp tục vệ sinh, làm sạch
trong trường hợp được sử dụng với các chất phóng xạ, hóa chất hoặc
vi sinh. Người sử dụng chịu trách nhiệm trong việc làm sạch. Không được gửi dụng
cụ đo thể tích có cơ cấu pittông đến bên thứ ba nếu chưa được làm sạch.
6.3. Độ bền
hóa học
Nếu có yêu cầu, nhà cung cấp phải cung
cấp thông tin liên quan đến độ bền hóa học của dụng cụ đo thể tích có cơ cấu
pittông đối với các dung dịch và dung môi hữu cơ và vô cơ.
7. Các yếu tố ảnh hưởng
đến việc lựa chọn dụng cụ đo thể tích có cơ cấu pittông
7.1. Tương
tác với chất lỏng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người sử dụng cần xác nhận là dụng cụ
đo thể tích có cơ cấu pittông bền với chất lỏng đo, và không làm nhiễm bẩn chất
lỏng. Có thể thực
hiện điều này, ví dụ, bằng cách tham chiếu bảng độ bền hoặc, nếu cần thiết, thực hiện các
phép thử trên dụng cụ và chất lỏng theo
yêu cầu. Xem thêm 6.1 e), 6.2 và 6.3.
7.2. Sử dụng
pipet pittông có mặt phân cách không khí
Để phép thử chính xác nhất, người sử dụng phải
nghiên cứu kỹ hướng dẫn sử dụng được cung cấp bởi nhà sản xuất. Phải
đặc biệt cẩn thận trong thao tác để chất lỏng không bị hút vào phần làm việc bên trong của pipet.
Phụ lục B trong TCVN 10505-2 (ISO
8655-2) cung cấp các thông tin cụ thể về nguồn sai số có thể và cách tránh
chúng.
Các đầu hút được làm bằng chất dẻo đối
với pipet pittông có mặt phân cách không khí được thiết kế để sử dụng một lần.
Không làm sạch chúng để sử dụng lại vì các đặc tính đo lường có thể không còn được
tin cậy nữa.
7.3. Thử
nghiệm bởi người sử dụng
Người sử dụng phải thiết lập sai số hệ
thống và các sai số ngẫu nhiên cho phép lớn nhất chấp nhận được dựa trên lĩnh vực
sử dụng và yêu cầu về độ chính xác đối với dụng cụ đo thể tích có cơ cấu
pittông.
Sự phù hợp đối với sai số cho phép lớn
nhất chấp nhận được phải được thử nghiệm bởi người sử dụng theo định kỳ như là
một phần của hoạt động kiểm soát thiết bị thử hoặc kiểm soát chất lượng phân
tích thường xuyên, ví dụ ba tháng một lần nhưng tối thiểu là một lần một năm.
Các khoảng thời gian khác có thể được qui định bởi người sử dụng, tùy
thuộc vào
— tần suất sử dụng,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
— hoạt tính của chất lỏng và
— sai số cho phép lớn nhất chấp nhận
được do người sử dụng thiết lập.
Phép thử có thể được thực hiện theo
phương pháp khối lượng phù hợp với TCVN 10505-6 (ISO 8655-6) hoặc các
phương pháp khác.
CHÚ THÍCH Các phương pháp thử thay thế khác như phương
pháp trắc quang và
phương pháp chuẩn độ được qui định trong TCVN 10505-7 (ISO 8655-7).
Khi thử nghiệm sau bảo trì hoặc sửa chữa,
áp dụng sai số cho phép lớn nhất được qui định trong tiêu chuẩn tương ứng của bộ
tiêu chuẩn TCVN 10505 (ISO 8655).
8. Ghi nhãn
Việc ghi nhãn mỗi dụng cụ đo thể tích
có cơ cấu pittông được thực hiện phù hợp với TCVN 10505-2 (ISO 8655-2), TCVN
10505-3 (ISO 8655-3), TCVN 10505-4 (ISO 8655-4) hoặc TCVN 10505-5 (ISO 8655-5)
tương ứng.
PHỤ LỤC
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DANH
MỤC CÁC THUẬT NGỮ TƯƠNG ĐƯƠNG
Tiếng Anh
Tiếng Việt
Maximum permissible error a
Sai số cho phép lớn nhất
Error (of indication) of a measuring instrument a
Sai số (biểu thị) của thiết
bị đo
Accuracya b c
Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đúng
Precision b c
Độ chụm
Systematic errora b
Sai số hệ thống
Bias a c
Độ lệch
Random errora b
Sai số ngẫu nhiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn lặp lại
Uncertainty of measurementa b d
Độ không đảm bảo đo
Adjustmenta d
Điều chỉnh
Calibrationa d
Hiệu chuẩn
Verificatione
Sự kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung tích danh định
Useful volume range
Khoảng dung tích hiệu dụng
Carry-over
Sự chuyển
Supplier
Nhà cung cấp
a Thuật ngữ được định
nghĩa trong VIM
b Thuật ngữ
được định nghĩa trong TCVN 8244-2 (ISO 3534-2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Thuật ngữ được định nghĩa trong ISO
10012-1.
e Thuật ngữ được định
nghĩa trong OIML
R 76-1.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 8244-2 (ISO 3534-2), Statistics
- Vocabulary and symbols - Part 2: Applied statistics
[2] TCVN 6910-1 (ISO 5725-1), Accuracy
(trueness and precision) of measurement methods and results - Part 1: General
principles and definitions
[3] ISO 10012-1, Quality assurance
requirements for measuring equipment - Part 1: Metrological confirmation
system for measuring equipment
[4] TCVN 6450 (ISO/IEC Guide 2), Standardization
and related activities - General vocabulary
[5] TCVN 6165 (ISO/IEC Guide 99), International
vocabulary of metrology - Basic and general concepts and associated terms (VIM)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66