TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10461:2014
ISO 23910:2007
DA – PHÉP THỬ CƠ LÝ – PHÉP ĐO ĐỘ BỀN
XÉ ĐƯỜNG KHÂU
Leather
– Physical and mechanical tests – Measurement of stitch tear resistance
Lời nói đầu
TCVN 10461:2014 hoàn toàn
tương đương với ISO 23910:2007
ISO 23910:2007 đã được
rà soát và phê duyệt lại năm 2013 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10461:2014 do Ban
kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA
– PHÉP THỬ CƠ LÝ – PHÉP ĐO ĐỘ BỀN XÉ ĐƯỜNG KHÂU
Leather
– Physical and mechanical tests – Measurement of stitch tear resistance
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui đinh
phương pháp xác định độ bền xé đường khâu của da. Phương pháp này được sử dụng
trên tất cả các loại da, nhưng sử dụng phù hợp nhất cho da có độ dày lớn hơn 1,2
mm.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7115 (ISO 2419),
Da – Phép thử cơ lý – Chuẩn bị và ổn định mẫu
TCVN 7117 (ISO 2418),
Da – Phép thử hóa học, cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu
TCVN 7118 (ISO 2589),
Da – Phép thử cơ lý – Xác định độ dày.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nguyên tắc
Mẫu da được kéo tỳ
vào một chốt có hình dạng và kích thước qui định được lồng vào một khe hở trên
da và lực cần thiết để xé da được ghi lại.
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Thiết bị thử độ
bền kéo, với
- Khoảng lực tác dụng
phù hợp lên mẫu thử;
- Thiết bị ghi giá
trị lực theo qui định về Loại 2 của TCVN 10600-1 (ISO 7500-1);
- Tốc độ tách đều của
các ngàm kẹp là 100 mm/min ± 20 mm/min;
- Các ngàm kẹp, có
chiều dài tối tối thiểu là 30 mm hướng tải trọng tác dụng, được thiết kế sao
cho có thể kẹp mẫu cố định bằng cơ học hoặc khí nén. Kết cấu và thiết kế mặt
trong của các ngàm kẹp phải sao cho, tại tải trọng lớn nhất đạt được trong phép
thử, mẫu thử không bị trượt trong các ngàm kẹp.
4.1.1 Dụng cụ giữ mẫu
thử bằng kim loại, có hình dạng như minh họa trong Hình 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2 Chốt bằng kim
loại, có hình dạng và kích thước như được minh họa trong Hình 2.
4.2 Dụng cụ đo độ dày. Theo qui định của
TCVN 7118 (ISO 2589).
4.3 Dao dập, có thành trong là
một hình chữ nhật có kích thước 20 mm ± 1 mm x 50 mm ± 1 mm, phù hợp với yêu
cầu của TCVN 7115 (ISO 2419).

Hình
1 – Dụng cụ giữ mẫu thử
Kích
thước tính bằng milimét

Hình
2 – Chốt kim loại
5 Lấy mẫu và chuẩn bị
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Nếu có yêu
cầu thử nhiều hơn hai con da to hoặc nhỏ cho một lô, thì chỉ lấy một mẫu thử theo
mỗi hướng cần lấy từ mỗi con da, miễn là tổng số không ít hơn ba mẫu thử theo mỗi
hướng.
5.2 Điều hòa mẫu thử
theo TCVN 7115 (ISO 2419).
6 Cách tiến hành
6.1 Đo độ dày của mẫu thử
theo TCVN 7118 (ISO 2589) tại một điểm trên mỗi mẫu thử. Số đo này phải được
lấy tại một điểm cách đầu cắt của khe hở 10 mm (xem Hình 3).
6.2 Giữ đầu trên của
dụng cụ giữ mẫu thử bằng kim loại (4.1.1) trong ngàm kẹp trên của thiết bị thử
độ bền kéo.
6.3 Đặt đầu được đục lỗ
của mẫu thử vào giữa các cánh tay đòn của dụng cụ giữ mẫu thử và đẩy chốt
(4.1.2) qua cả lỗ và khe hở trên mẫu thử.
6.4 Kẹp đầu tự do của
mẫu thử trong hàm kẹp bên dưới của thiết bị thử độ bền kéo.
6.5 Khởi động thiết bị
thử độ bền kéo cho đến khi mẫu thử bị rách thành từng phần và ghi lại lực tính bằng
niutơn cần thiết để bắt đầu xé được, và lực lớn nhất trong suốt quá trình xé, tính
bằng niutơn.
Kích
thước tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
3 – Mẫu thử để xé đường khâu
7 Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm các nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu
chuẩn này;
b) độ dày của da,
tính bằng milimét;
c) lực lớn nhất, tính
bằng niutơn
d) môi trường chuẩn
được sử dụng để điều hòa và thử nghiệm theo TCVN 7115 (ISO 2419) (nghĩa là 20
0C/65 % RH, hoặc 23 0C/50 % RH);
e) bất kỳ sai khác
nào so với phương pháp được qui định trong tiêu chuẩn này;
f) tất cả các chi
tiết để nhận biết mẫu và bất kỳ sai khác nào về qui trình lấy mẫu so với TCVN
7117 (ISO 2418).