TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10459:2014
ISO
17233:2002
DA
- PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ RẠN NỨT LẠNH CỦA LỚP PHỦ BỀ MẶT
Leather - Physical
and mechanical tests - Determination of cold crack temperature of surface
coatings
Lời nói đầu
TCVN 10459:2014 hoàn toàn tương đương với ISO
17233:2002.
ISO 17233:2002 đã được rà soát và phê duyệt lại
năm 2013 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10459:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ -
XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ RẠN NỨT LẠNH CỦA LỚP PHỦ BỀ MẶT
Leather - Physical
and mechanical tests - Determination of cold crack temperature of surface
coatings
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn quy
định phương pháp xác định nhiệt độ rạn nứt lạnh của lớp phủ bề mặt được
áp dụng cho da. Phương pháp này áp dụng được cho tất cả các loại da có lớp phủ
bề mặt và có thể uốn được dễ dàng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 7115 (ISO 2419), Da - Phép thử cơ lý -
Chuẩn bị và ổn định mẫu
TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa học,
cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu.
3. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Thiết bị, dụng cụ
4.1. Bình làm lạnh, có chiều cao ít
nhất là 500 mm và chiều rộng và chiều sâu ít nhất là 300 mm được lắp rãnh hoặc giá
đỡ khác, cho phép không khí lưu thông để duy trì được nhiệt độ trong khoảng từ
± 5 oC đến -30 oC và kiểm soát nhiệt độ đến ± 2 oC
tại bất kỳ nhiệt độ nào trong khoảng này. Thiết kế của bình phải cho phép không
khí tiếp xúc dễ dàng với mẫu thử và dụng cụ giữ mẫu thử.
4.2. Dụng cụ đo nhiệt độ, đọc được chính xác
đến 1 oC và đo được đến thấp nhất - 30 oC.
4.3. Dụng cụ giữ mẫu có bản lề, loại và kích thước
như được nêu trong Hình 1. Tất cả các chốt gắn ở mặt trong phải ngang bằng đến bề
mặt trong để không có bất kỳ cản trở nào khi đóng dụng cụ giữ mẫu.
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 Móc treo
2 Đai ốc vặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Dụng cụ giữ
mẫu thử treo
4.4. Dao dập, phù hợp với TCVN
7115 (ISO 2419), khi thao tác một lần có thể cắt được mẫu thử hình chữ nhật có kích
thước 90 mm ± 1 mm x 10 mm ± 1 mm có một lỗ tròn đường kính 5,0 mm ± 0,5 mm, với
tâm của lỗ cách mỗi đầu 6,0 mm ± 0,5 mm. Toàn bộ dao dập phải nằm trên cùng mặt
phẳng.
4.5. Kính lúp, có độ khuếch đại từ
4 đến 6 lần,
5. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
5.1. Mẫu được lấy theo TCVN 7117 (ISO 2418).
5.2. Cắt mẫu thử bằng cách sử dụng dao dập (4.4)
đặt lên mặt cật với cạnh dài của dao dập song song với sống lưng. Cắt 8 mẫu thử
từ mỗi mẫu, bốn mẫu song song với sống lưng và bốn mẫu vuông góc với sống lưng.
Nếu không xác định được sống lưng, thì cắt hai bộ gồm bốn mẫu vuông góc với
nhau.
CHÚ THÍCH Nếu có yêu cầu thử nhiều hơn hai
con da to hoặc nhỏ cho một lô, thì chỉ lấy một mẫu cho mỗi hướng cần lấy từ mỗi
con da, miễn là tổng số mẫu thử đối với mỗi hướng không ít hơn bốn.
6. Cách tiến hành
6.1. Đặt một mẫu thử được lấy từ mỗi mẫu vào
trong dụng cụ giữ mẫu có bản lề với lớp phủ bề mặt quay về phía đầu hở của dụng
cụ giữ mẫu. Phải bảo đảm tất cả các mẫu thử nếu được thử cùng nhau phải có cùng
độ dày do mẫu thử mỏng sẽ không được uốn đủ nếu được thử cùng với các mẫu thử
dày hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2. Đặt dụng cụ giữ mẫu có bản lề trong bình, điều
chỉnh nhiệt độ của bình làm lạnh (4.1) đến 5 oC ± 2 oC và
để cân bằng ít nhất 10 min. Mở bình và ngay lập tức đóng dụng cụ giữ mẫu có bản
lề khi vẫn còn ở trong bình. Lấy ra khỏi bình và sử dụng kính lúp (4.5) để kiểm
tra phần bị uốn của mẫu thử xem có xuất hiện vết rạn nứt không.
CHÚ THÍCH Các vết nứt vỡ thường thẳng nhưng
lớp phủ bề mặt mỏng có thể nứt vỡ theo hoa văn mặt cật của da.
6.3. Nếu lớp phủ bề mặt không bị hỏng thì thay mẫu
thử mới. Lặp lại 6.2 ở nhiệt độ 0 oC ± 2 oC.
6.4. Nếu bề mặt thử vẫn không bị hỏng, lặp lại
6.3 tại nhiệt độ -5 oC ± 2 oC, -10 oC ± 2 oC,
-15 oC ± 2 oC, -20 oC ± 2 oC, -25 oC
± 2 oC, và -30 oC ± 2 oC cho đến khi lớp phủ
bề mặt bị rạn nứt. Ghi lại nhiệt độ thực mà tại đó bề mặt thử bị rạn nứt. Nếu bề
mặt thử không bị rạn nứt khi được thử tại -30 oC ± 2 oC,
ghi kết quả < -30 oC ± 2 oC.
CHÚ THÍCH Nếu lớp phủ bề mặt có các vết nứt
mịn trước khi thử (như khi quay khan), thì có thể không xác định được rõ ràng ranh
giới do khó phân biệt được các vết rạn nứt được tạo ra trong phép thử rạn nứt này.
7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này, ví dụ TCVN
10459:2014 (ISO 17233:2002)
b) nhiệt độ cao nhất mà tại đó da bị rạn nứt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) tất cả các chi tiết để nhận biết mẫu và
bất kỳ sai khác nào về qui trình lấy mẫu so với TCVN 7117 (ISO 2418).