TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10457:2014
ISO
17231:2006
DA
- PHÉP THỬ CƠ LÝ - XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM NƯỚC CỦA DA QUẦN ÁO
Leather - Physical
and mechanical tests - Determination of water repellency of garment leather
Lời nói đầu
TCVN 10457:2014 hoàn toàn tương đương với ISO
17231:2006.
ISO 17231:2006 đã được rà soát và phê duyệt lại
năm 2010 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10457:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc
gia TCVN/TC 120 Sản phẩm da biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DA - PHÉP THỬ CƠ LÝ -
XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG CHỐNG THẤM NƯỚC CỦA DA QUẦN ÁO
Leather - Physical
and mechanical tests - Determination of water repellency of garment leather
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả phương pháp xác định khả
năng chống thấm nước của da khi được làm ướt bề mặt. Phương pháp này áp dụng được
cho tất cả các loại da để may quần áo. Phương pháp này không xác định độ bền thấm
nước của da.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 4851:1989 (ISO 3696:1987), Nước dùng
để phân tích trong phòng thí nghiệm - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
TCVN 7115 (ISO 2419), Da - Phép thử cơ lý -
Chuẩn bị và ổn định mẫu
TCVN 7117 (ISO 2418), Da - Phép thử hóa học,
cơ lý và độ bền màu - Vị trí lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tiêu chuẩn này sử dụng thuật ngữ và
định nghĩa sau.
3.1. Đánh giá độ bền phun (spray rating)
Phép đo độ bền của bề mặt da khi được làm
ướt.
4. Nguyên tắc
Một thể tích nước cất hoặc nước khử ion quy định được phun lên mẫu thử đã được gắn lên
một vòng và được đặt tại góc 45 o sao cho tâm của mẫu thử ở bên dưới
vòi phun một khoảng quy định. Việc đánh
giá độ bền phun được xác định bằng cách so sánh ngoại quan của mẫu thử với các chuẩn
mô tả và chuẩn hình ảnh. Khối lượng nước được hấp thụ bởi mẫu thử được xác định
bằng cách cân trước và sau khi phun nước.
5. Thiết bị, dụng cụ
5.1. Dụng cụ phun, như được minh họa trong
Hình 1, bao gồm một phễu có đường kính 150 mm ± 2 mm, được giữ thẳng đứng với
một vòi phun bằng kim loại (5.2) được nối với đầu của cuống phễu bằng ống mềm có
đường kính lỗ khoảng 10 mm. Khoảng cách từ đỉnh phễu đến đáy vòi phun là 190 mm
± 2 mm.
Kích thước tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phễu thủy tinh f 150 ± 2
2 vòng đỡ
3 ống cao su
4 vòi phun
5 giá đỡ
6 mẫu thử
7 dụng cụ giữ mẫu thử
8 bệ đỡ (ví dụ gỗ)
Hình 1 - Thiết bị thử
phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DẪN
1 12 lỗ f
0,9 ± 0,05 trên đường tròn f
21,4 ± 0,05
2 6 lỗ f
0,9 ± 0,05 trên đường tròn f
10 ± 0,05
3 1 lỗ f
0,9 ± 0,05 ở chính giữa
Hình 2 - Vòi phun
5.3. Dụng cụ giữ mẫu thử, bao gồm hai vòng
kim loại được lắp với nhau. Vòng trong được lắp cố định và có đường kính ngoài
150 mm ± 2 mm. Vòng ngoài có thể điều chỉnh được sao cho đường kính trong có
thể giảm xuống đến 150 mm để kẹp chặt được mẫu thử giữa hai vòng. Khi ở vị trí
thử, các vòng nằm trên dụng cụ đỡ phù hợp sao cho mẫu thử nằm ở góc 45,0 o
± 2,5 o và với tâm của phần được kẹp nằm bên dưới, cách tâm của mặt
vòi phun kim loại 150 mm ± 2 mm.
5.4. Cân, cân được chính xác đến 0,001 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Lấy mẫu và chuẩn
bị mẫu
6.1. Mẫu được lấy theo TCVN 7117 (ISO 2418). Cắt ba
mẫu thử hình vuông có cạnh 182 mm ± 2 mm, bảo đảm các mẫu thử được lấy từ các
phần không có lỗ hoặc phần bị hư hại khác.
CHÚ THÍCH 1 Đối với da cừu, có thể phải xén
lông để đảm bảo mẫu thử được kẹp chặt.
CHÚ THÍCH 2 Nếu có yêu cầu lấy nhiều hơn hai
con da to hoặc nhỏ để thử một lô, thì chỉ cần lấy một mẫu từ mỗi con da, miễn
là tổng số không ít hơn ba mẫu thử.
6.2. Điều hòa các mẫu thử theo TCVN 7115 (ISO
2419).
6.3. Cân mẫu thử chính xác đến 0,001 g.
6.4. Thực hiện tất cả các bước tiếp theo tại
nhiệt độ 20 oC ± 2 oC hoặc 23 oC ± 2 oC.
Không cần kiểm soát thêm độ ẩm.
7. Cách tiến hành
7.1. Gắn chặt mẫu thử lên dụng cụ giữ mẫu thử (5.3)
với mặt của da sẽ được tiếp xúc khi sử dụng quay lên trên. Đặt dụng cụ giữ mẫu thử
ở vị trí bên dưới vòi phun.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Ngay sau khi dừng phun, lấy dụng cụ giữ và
mẫu thử ra và gõ hai điểm đối diện của khung tỳ vào vật cứng, với mặt phẳng của
da hầu như nằm ngang và bề mặt thử úp xuống dưới.
7.4. Qui việc đánh giá độ bền phun của mẫu thử dựa
vào thang mô tả hoặc thang hình ảnh trong
Phụ lục A, với thang mô tả độ ướt tốt nhất. Không
đánh giá các chỉ số phụ.
1. Ướt toàn bộ bề mặt được phun,
2. Ướt một nửa bề mặt được phun. Điều này thường
xảy ra do việc ghép các phần bị ướt nhỏ, riêng biệt.
3. Chỉ ướt bề mặt được phun dưới dạng các phần nhỏ
riêng biệt.
4. Không bị ướt nhưng dính các giọt nhỏ trên bề
mặt được phun.
5. Không bị ướt và không dính các giọt nhỏ trên
bề mặt được phun.
7.5. Kiểm tra mặt ngược của mẫu thử và ghi lại bất
kỳ dấu hiệu ướt nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Biểu thị kết quả
Tính khối lượng nước hấp thụ, mw,
tính bằng gam và tỉ lệ phần trăm nước đã hấp thụ, w, theo công thức sau:
mw = m2 - m1

trong đó
m1 là khối lượng ban đầu của mẫu thử,
tính bằng gam;
m2 là khối lượng mẫu thử sau khi
thử, tính bằng gam.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các nội dung sau
đối với mỗi mẫu thử:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) đánh giá độ bền phun (7.4);
c) khối lượng nước hấp thụ, mw,
tính bằng gam;
d) tỉ lệ phần trăm nước được hấp thụ, w;
e) môi trường chuẩn được sử dụng để điều hòa và
thử nghiệm theo TCVN 7115 (ISO 2419) (nghĩa là 20 oC/65 % RH, hoặc 23
oC/50 % RH);
f) bất kỳ sai khác nào so với phương pháp được
quy định trong tiêu chuẩn này;
g) tất cả chi tiết để nhận biết mẫu và bất kỳ
sai lệch nào về qui trình lấy mẫu so với TCVN 7117 (ISO 2418).
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình A.1 - Biểu đồ
đánh giá độ bền phun dựa trên thang hình ảnh của Hiệp hội Hóa chất dệt nhuộm Mỹ
(American Association of Textile Chemists and Colorists) (AATCC)
CHÚ THÍCH Thang mô tả ISO tương ứng với thang
hình ảnh như sau:
ISO 1 = AATCC 50
Ướt toàn bộ bề mặt được phun
ISO 2 = AATCC 70
Ướt một nửa bề mặt được phun. Điều này
thường xảy ra do việc ghép các phần bị ướt nhỏ, riêng biệt.
ISO 3 = AATCC 80
Ướt bề mặt được phun chỉ dưới dạng các phần
nhỏ riêng biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không bị ướt nhưng dính các giọt nhỏ trên
bề mặt được phun
ISO 5 = AATCC 100
Không bị ướt và không dính các giọt nhỏ
trên bề mặt được phun
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
NGUỒN THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
Ví dụ về sản phẩm phù hợp có bán sẵn trên thị
trường được nêu dưới đây:
Thiết bị, dụng cụ được khuyến nghị sử dụng
cho phép thử đánh giá phun, ví dụ được sản xuất bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SDL International Ltd 1, PO Box
162, Crown Royal, Shawcross St., Stockport, SKI 3JW, England.
Các bản copy của biểu đồ đánh giá độ bền phun
chuẩn có thể nhận được từ Hiệp hội Hóa chất dệt nhuộm Mỹ (American Association of
Textile Chemists and Colorists), P O Box 12215, Research Triangle Park, NC
27709, USA.
1
James H. Heal và Co. Ltd và SDL International Ltd là các ví dụ về nguồn cung
cấp sản phẩm phù hợp có giá trị thương mại. Thông tin này được đưa ra nhằm tạo
thuận lợi cho người sử dụng tiêu chuẩn và không phải là chỉ định của tiêu
chuẩn.