Phương pháp
|
Điều kiện lão hóa
bằng nhiệt
|
Cách sử dụng được
khuyến nghị
|
6A
|
24 h ± 1 h ở 60 oC ± 2 oC
|
Các điều kiện lão hóa đối với mục đích sử
dụng chung
|
6B
|
24 h ± 1 h ở 100 oC ± 2 oC
|
Đặc biệt đối với sự ngả vàng của các sản
phẩm riêng biệt trong da không nhuộm
|
6C
|
72 h ± 2 h ở 60 oC ± 2 oC
|
Lão hóa trong thời gian dài đối với mục
đích sử dụng chung
|
6D
|
72 h ± 2 h ở 100 oC ± 2 oC
|
Lão hóa da dùng cho ô tô
|
6E
|
168 h ± 2 h ở 90 oC ± 2 oC
|
Lão hóa trong thời gian dài da dùng cho ô
tô
|
6F
|
168 h ± 2 h ở 50 oC ± 2 oC
|
Lão hóa trong thời gian dài tại nhiệt độ
vừa phải
|
6G
|
168 h ± 2 h ở 70 oC ± 2 oC
|
Lão hóa trong thời gian dài tại nhiệt độ
cao
|
Các điều kiện được nêu trong Bảng 1 được lựa chọn
để cung cấp một khoảng các điều kiện cho các ứng dụng khác nhau. Nếu sử dụng
các điều kiện khác, thì phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
6.2.4. Sau khi hết thời gian, lấy mẫu thử ra
khỏi tủ sấy. Để nguội mẫu. Sau đó điều hòa lại cả mẫu thử và mẫu chuẩn ở điều
kiện chuẩn trong 24 h.
6.2.5. Đánh giá bằng mắt thường sự khác nhau về
màu sắc giữa mẫu được lão hóa và mẫu chuẩn bằng cách sử dụng thang xám phù hợp theo
TCVN 5466 (ISO 105-A02) (4.4) hoặc TCVN 5467 (ISO 105-A03) (4.5), hoặc có thể
đánh giá bằng thiết bị sự khác nhau về màu sắc trên thang xám theo ISO 105-A05 hoặc
ISO 105-A04.
CHÚ THÍCH Trong trường hợp da không nhuộm, da
thường ngả vàng. Chi tiết được nêu trong Phụ lục A.
6.2.6. Ghi lại bất kỳ sự thay đổi nào về
ngoại quan, sắc độ, hoặc tính mềm dẻo và bất kỳ sự co ngót nào của mẫu lão hóa khi
so sánh với mẫu chuẩn.
7. Lão hóa bằng nhiệt
và độ ẩm cao
7.1. Nguyên tắc
Qui trình này tương tự với việc tác dụng nhiệt,
nhưng sự có mặt của độ ẩm tác dụng như một tác nhân thủy phân nhẹ, do đó mô
phỏng việc lão hóa trong thời gian dài tại điều kiện môi trường với một số mức độ
ẩm. Ở độ ẩm cao, một số chất có thể thôi nhiễm ra bề mặt.
Do có thể sử dụng các mức độ ẩm khác nhau, và
thời gian và nhiệt độ có thể thay đổi, nên qui trình này có thể được sử dụng cho
các mục đích khác nhau, bao gồm việc chuẩn bị các mẫu cho các phép thử khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Điều chỉnh tủ điều hòa (4.2) đến nhiệt độ và
độ ẩm mong muốn (xem 7.2.3).
7.2.2. Đặt một mẫu thử (mẫu chuẩn) vào vị trí tránh
được ánh sáng và giữ ở điều kiện chuẩn [xem TCVN 7115 (ISO 2419)].
7.2.3. Treo mẫu thử khác bằng khung ghim, hoặc đặt
vào trong hệ thống giữ mẫu thử (4.3) ở giữa tủ điều hòa sao cho không khí có
thể tiếp xúc dễ dàng với các mặt của mẫu.
Trừ khi có quy
định khác, lão hóa mẫu thử theo một trong các điều kiện được nêu trong
Bảng 2.
Bảng 2 - Lão hóa bằng
nhiệt và độ ẩm cao
Phương pháp
Điều kiện lão hóa
bằng nhiệt và độ ẩm tương đối cao (r.h.)
Cách sử dụng được
khuyến nghị
7A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điều kiện lão hóa đối với mục đích sử
dụng chung
7B
96 h ± 2 h ở 50 oC ± 2 oC
và 90 % r.h. ± 5 % r.h.
Lão hóa trong thời gian dài đối với mục
đích sử dụng chung
7C
12 h ± 1 h ở 70 oC ± 2 oC
và 90 % r.h. ± 5 % r.h.
Phép thử thôi nhiễm đối với da thành phẩm
7D
48 h ± 1 h ở 55 oC ± 2 oC
và 80 % r.h. ± 5 % r.h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7E
168 h ± 2 h ở 38 oC ± 2 oC
và 95 % r.h. ± 5 % r.h.
Phép thử thời tiết trong thời gian dài đối
với da dùng cho ô tô
Các điều kiện được nêu trong Bảng 2 được lựa chọn
để cung cấp một khoảng các điều kiện để sử dụng cho các ứng dụng khác nhau. Nếu
sử dụng các điều kiện khác, thì phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
7.2.4. Sau khi hết thời gian, lấy mẫu thử ra khỏi
tủ điều hòa. Để nguội mẫu. Sau đó điều hòa lại cả mẫu thử và mẫu chuẩn ở điều
kiện chuẩn trong 24 h.
7.2.5. Đánh giá bằng mắt thường sự khác nhau về màu
sắc giữa mẫu được lão hóa và mẫu chuẩn bằng cách sử dụng thang xám theo mô tả
trong 6.2.5.
7.2.6. Ghi lại bất kỳ sự thay đổi nào về ngoại
quan, sắc độ, hoặc tính mềm dẻo và bất kỳ sự co ngót nào của mẫu lão hóa khi so
sánh với mẫu chuẩn.
8. Sự thay đổi theo
chu kỳ của nhiệt độ và độ ẩm cao
8.1. Nguyên tắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do có thể sử dụng các mức độ ẩm khác nhau, và
thời gian và nhiệt độ có thể bị thay đổi, nên qui trình này có thể được sử dụng
đối với các mục đích khác nhau, bao gồm việc chuẩn bị các mẫu cho các phép thử
khác.
8.2. Cách tiến hành
8.2.1. Điều chỉnh tủ điều hòa (4.2) đến nhiệt độ và
độ ẩm mong muốn (xem 8.2.3).
8.2.2. Treo một mẫu thử (mẫu chuẩn) ở vị trí tránh được
ánh sáng và giữ ở điều kiện chuẩn (xem TCVN 7115 (ISO 2419)).
8.2.3. Treo mẫu thử khác bằng khung ghim,
hoặc đặt vào trong dụng cụ giữ mẫu (4.3) ở giữa tủ điều hòa sao cho không khí có
thể tiếp xúc dễ dàng với các mặt của mẫu thử.
Trừ khi có quy
định khác, lão hóa mẫu thử với số chu kỳ cho trước ở một trong các điều
kiện được nêu trong Bảng 3.
Bảng 3 - Lão hóa dưới
điều kiện nhiệt độ/độ ẩm theo chu kỳ
Phương pháp
Các điều kiện đối
với sự thay đổi theo chu kỳ của nhiệt độ và độ ẩm tương đối (r.h.)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8A
1 chu kỳ bao gồm:
24 h ± 1 h ở 38 oC ± 2 oC
và 95% r.h. ± 5 % r.h;
24 h ± 1 h ở 100 oC ± 2 oC.
Thực hiện 3 chu kỳ dưới các điều kiện này
Phép thử thời tiết cho mục đích sử dụng chung
đối với da dùng cho ô tô
8B
1 chu kỳ bao gồm:
4,0 h ± 0,2 h ở 70 oC ± 2 oC
và 20 % r.h. ± 5 % r.h;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 h ± 0,2 h ở -30 oC ± 2 oC
Thực hiện 10 chu kỳ dưới các điều kiện này
Phép thử khí hậu trong thời gian dài đối
với da dùng cho ô tô (bao gồm cả nhiệt độ dưới không)
8C
1 chu kỳ bao gồm:
4,0 h ± 0,2 h ở 40 oC ± 2 oC
và 90 % r.h. ± 5 % r.h;
2,0 h ± 0,2 h gia nhiệt đến 120 oC
(trên 90 oC, tắt điều khiển độ ẩm);
4 h ± 0,2 h ở 120 oC ± 2 oC
2,0 h ± 0,2 h được làm mát đến 40 oC
và 90 % r.h. ±
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện 20 chu kỳ dưới các điều kiện này
Mô phỏng thời tiết nóng ẩm đối với da dùng
cho ô tô.
Các điều kiện được nêu trong Bảng 3 được lựa chọn
để cung cấp một khoảng các điều kiện cho các ứng dụng khác nhau. Nếu sử dụng
các điều kiện khác, thì phải ghi rõ trong báo cáo thử nghiệm.
8.2.4. Sau khi hết thời gian, lấy mẫu thử ra
khỏi tủ điều hòa. Để nguội mẫu. Sau đó điều hòa lại cả mẫu thử và mẫu chuẩn ở
điều kiện chuẩn trong 24 h.
8.2.5. Đánh giá bằng mắt thường sự khác nhau về màu
sắc giữa mẫu đã lão hóa và mẫu chuẩn theo mô tả trong 6.2.5.
8.2.6. Ghi lại bất kỳ sự thay đổi nào về ngoại
quan, sắc độ, hoặc tính mềm dẻo và bất kỳ sự co ngót nào của mẫu lão hóa khi so
sánh với mẫu chuẩn.
9. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm ít nhất các thông
tin sau:
a) viện dẫn tiêu chuẩn này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) phương pháp lão hóa được lựa chọn và điều
kiện lão hóa sử dụng, nghĩa là kiểu lão hóa, thời gian, nhiệt độ, độ ẩm và số
chu kỳ (nếu liên quan);
d) cấp số nhận được đối với sự thay đổi màu của
mẫu lão hóa, nêu rõ đã sử dụng phương pháp đánh giá bằng mắt thường hay bằng thiết
bị;
e) bất kỳ sự thay đổi nào về ngoại quan, sắc
độ hoặc tính mềm dẻo và sự co ngót bất kỳ của mẫu lão hóa;
f) chi tiết của bất kỳ sai khác nào so với
qui trình quy định;
g) số ngày tiến hành qui trình lão hóa.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
GIẢI THÍCH CÁC ĐẶC TRƯNG CỦA QUI TRÌNH ĐO MÀU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự thay đổi màu thật của mẫu lão hóa so với
mẫu thử chuẩn có thể đo được bằng thiết bị. Nên đo sự thay đổi màu sắc tại bốn
vị trí khác nhau trên mẫu thử và tính giá trị trung bình của các giá trị đo
này.
Chi tiết về việc đo màu bề mặt và sự khác nhau
về màu được qui định trong ISO 105-J01 và ISO 105-J03.
A.2. Đánh giá sự ngả vàng
Một cách sử dụng điển hình của qui trình lão
hóa là đánh giá khuynh hướng của các tác nhân hóa học được sử dụng trong quá trình
thuộc da, thuộc lại và ăn dầu để thay đổi màu của nền da, thông thường dựa vào sự
ngả vàng. Qui trình này sử dụng mẫu da đã được xử lý, chưa được nhuộm. Độ ngả vàng
của da chưa được nhuộm thường được đánh giá bằng cách đo bằng thiết bị, sử dụng
quang phổ phản xạ.
Số của công thức ngả vàng được nêu trong tài
liệu. Hai ví dụ về cách sử dụng thông thường trong ngành công nghiệp da để đánh
giá độ ngả vàng như sau:
VÍ DỤ 1 Sử dụng hệ thống CIELab
Việc thay đổi về sắc vàng được đánh giá từ
giá trị khác biệt về màu sắc ∆∗, sử dụng ánh sáng D65 (bao gồm sự phản xạ phổ)
và chuẩn 10 o quan sát được. ISO 105-J01và ISO 105-JO3 nêu chi tiết cách đo màu
sắc bề mặt và sự khác biệt về màu sắc.
VÍ DỤ 2 Sử dụng DIN 6167.
Hệ số ngả vàng G được tính toán sử dụng ánh sáng
D65 (bao gồm sự phản xạ phổ) và chuẩn 10o quan sát được:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
X,Y và Z là các giá trị của ba màu cơ bản
chuẩn.
Trong cả hai trường hợp này, độ ngả vàng của mẫu
chuẩn là cơ sở để đánh giá mẫu lão hóa.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 105-J01, Textiles - Tests for colour fastness
- Part J01: General principles for measurement of surface colour
[2] ISO 105-J03, Textiles - Tests for colour
fastness - Part J03: Calculation of colour differences
[3] DIN 6167, Description of yellowness of
near-colourless materials.