TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10436:2014
ISO 17705:2003
GIẦY DÉP – PHƯƠNG PHÁP THỬ MŨ GIẦY,
LÓT MŨ GIẦY VÀ LÓT MẶT – ĐỘ CÁCH NHIỆT
Footwear
– Test methods for uppers, linings and insocks – Thermal insulation
Lời nói đầu
TCVN 10436:2014 hoàn toàn
tương đương với ISO 17705:2003. ISO 17705:2003 đã được rà soát và phê duyệt lại
vào năm 2009 với bố cục và nội dung không thay đổi.
TCVN 10436:2014 do
Ban kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 216 Giầy dép biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Footwear
– Test methods for uppers, linings and insocks – Thermal insulation
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
phương pháp xác định độ dẫn nhiệt của mũ giầy, lót mũ giầy và lót mặt, không tính
đến vật liệu, để đánh giá sự phù hợp với mục đích sử dụng.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện
dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 10071 (ISO
18454)1), Giầy dép – Môi trường chuẩn để điều
hòa và thử giầy dép và các chi tiết của giầy dép
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Trong tiêu chuẩn này
áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau
3.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ dẫn nhiệt của vật
liệu dưới các điều kiện tĩnh.
3.2
Mũ giầy (upper)
Các vật liệu mặt ngoài
của giầy dép được gắn vào phần đế giầy và ôm mu bàn chân. Đối với ủng, mũ ủng bao
gồm mặt ngoài của vật liệu che phủ ống chân. Mũ giầy chỉ tính đến các vật liệu
có thể nhìn thấy, không tính đến các vật liệu phía dưới.
3.3
Mũ giầy hoàn chỉnh (complete upper assembly)
Mũ giầy thành phẩm,
được may, nối hoặc ghép lớp đầy đủ, gồm cả vật liệu ở giữa và các lớp lót cùng tất
cả các chi tiết như lót trong, chất kết dính, màng, mút xốp hoặc chi tiết gia
cường, nhưng không bao gồm pho mũi và pho hậu.
CHÚ THÍCH Mũ giầy
hoàn chỉnh có thể phẳng, bán phẳng hoặc bao gồm mũ giầy đã gò trong giầy hoàn chỉnh
4. Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Thiết bị “đĩa Lees”,
xem Hình 1, bao gồm như sau:
4.1.1. Khối trụ bằng đồng, được
gọi là khối B1, có:
4.1.1.1. Đường kính khoảng 75
mm, độ chính xác 0,2 mm.
4.1.1.2. Chiều cao khoảng 25
mm, độ chính xác 0,2 mm.
4.1.1.3. Lỗ có đường kính 2
mm ± 0,1 mm được khoan hướng tâm đến giữa khối.
4.1.1.4. Cặp nhiệt điện loại
K được đặt vào trong lỗ cho đến khi đầu tiếp giáp của cặp nhiệt điện ở đáy lỗ.
4.1.1.5. Thể tích còn lại của
lỗ phải được đổ đầy hợp chất dẫn nhiệt cao với độ dẫn nhiệt lớn hơn 0,8 W/(m oC),
ví dụ hỗn hợp ôxit kim loại nhão được sử dụng giữa các thiết bị điện tử bán dẫn
công suất cao và các bộ tản nhiệt.
4.1.2 Bộ phận gia nhiệt
bằng điện hình tròn:
4.1.2.1 Có đường kính bằng với
đường kính của khối trong 4.1.1, với dung sai ± 0,5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.2.3 Có một khối trụ bằng
đồng và cặp nhiệt điện có các kích thước tương tự như khối B1 được gắn với cả
bề mặt phía trên và phía dưới bằng một hợp chất kết dính có độ dẫn nhiệt cao. Hai
khối này được gọi là B2 và B3.
4.1.3 Khối trụ bằng đồng thứ
tư được lắp một cặp nhiệt điện như trong 4.1.1 có đường kính tương tự như khối
B1 nhưng có chiều cao (8 ± 2) mm. Khối này dùng để đo nhiệt độ của môi trường
xung quanh và được gọi là khối B4.
4.1.4 Bộ nguồn được nối với
bộ phận gia nhiệt (4.1.2). Bộ phận này có khả năng cung cấp năng lượng đủ để
cho bộ phận gia nhiệt tiêu tán mật độ công suất 400 W/m2 từ từng bề
mặt hình tròn.
4.1.5 Bộ phận đo năng lượng
cung cấp cho bộ phận gia nhiệt, có độ chính xác ± 4 mW.
4.1.6 Dụng cụ lắp bộ phận gia
nhiệt và tổ hợp các khối phải sao cho không khí có thể tuần hoàn tự do xung
quanh tất cả các mép bên ngoài của tổ hợp.
4.1.7 Nhiệt kế có khả năng
đo và hiển thị nhiệt độ của các cặp nhiệt độ trên bốn khối hình trụ bằng đồng, chính
xác đến ± 0,2 oC.
4.2 Dao dập hình tròn
hoặc dụng cụ tương tự dùng để cắt các mẫu thử hình tròn có đường kính tương tự
như khối B1, với dung sai ± 0,5 mm.
4.3 Đồng hồ đo độ dầy,
tác dụng áp lực (2,0 ± 0,2) kPa lên mẫu thử và có khả năng đo chính xác đến 0,01
mm.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mẫu thử
2 Khối B1
3 Dụng cụ hiển thị
nhiệt độ
4 Bộ phận gia nhiệt
5 Khối B2
6 Cơ cấu đóng cắt
7 Khối B3
8 Khối B4
Hình
1 – Thiết bị dẫn nhiệt đĩa Lees
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Lưu giữ tấm vật liệu
chưa cắt trong môi trường điều hòa chuẩn như quy định trong TCVN 10071 (ISO
18454) ít nhất 48 h trước khi cắt mẫu thử.
5.2 Cắt hai mẫu thử hình
tròn có đường kính tương tự như khối kim loại B1, với dung sai ± 0,5 mm.
CHÚ THÍCH Các mẫu thử
có thể được lấy từ vật liệu được sử dụng làm mũ giầy và lót mũ giầy hoặc từ các
mũ giầy có sẵn hoặc từ giầy thành phẩm. Chuẩn bị các mẫu thử từ mũ giầy hoàn chỉnh
khi vật liệu làm lót mũ giầy được gắn cố định vào vật liệu mũ giầy.
6 Phương pháp thử
6.1 Nguyên tắc
Nguồn nhiệt không đổi
kẹp giữa hai khối trụ kim loại giống nhau được lắp với trục thẳng đứng. Mẫu thử
được đặt lên mặt trên của khối trụ trên cùng và một khối trụ kim loại tương tự
thứ ba được đặt lên trên mẫu thử sao cho tất cả các khối trụ và mẫu thử thẳng hàng
đồng tâm. Nguồn nhiệt được bật lên và nhiệt độ của ba khối đạt đến trạng thái
cân bằng. Sau đó độ dẫn nhiệt của mẫu thử được xác định từ nhiệt độ trạng thái
ổn định của ba khối, diện tích bề mặt lộ ra của khối và mẫu thử và độ dầy của mẫu
thử.
6.2 Cách tiến hành
6.2.1 Dùng đồng hồ đo độ
dầy (4.3) để đo độ dầy S, tính bằng milimét, ở tâm của từng mẫu thử và ghi lại
hai giá trị này, chính xác đến 0,05 mm.
6.2.2 Bảo đảm là tổ hợp gia
nhiệt (4.1.2) được lắp thẳng đứng sao cho khối B2 ở phía trên khối B3, xem Hình
1. Đặt thiết bị trong môi trường được kiểm soát nhiệt độ theo quy định trong TCVN
10071 (ISO 18454) và bố trí thiết bị này sao cho không khí có thể tuần hoàn tự do
xung quanh tổ hợp gia nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4 Bật bộ nguồn (4.1.4)
và điều chỉnh đến khi đạt được năng lượng đủ để làm nóng các khối trụ bằng đồng,
B2 và B3, đến nhiệt độ trạng thái ổn định 35 oC ± 5 oC.
CHÚ THÍCH Điển hình
là dòng điện 0,14 A, điện áp 18 V được yêu cầu để đạt được nhiệt độ trạng thái
ổn định 35 oC ± 5 oC.
6.2.5 Cứ sau 30 min, ghi
lại nhiệt độ của bốn khối B1, B2, B3 và B4, chính xác đến 0,2 oC.
6.2.6 Khi ba giá trị đọc liên
tục chênh lệch trong khoảng ± 0,2 oC đối với mỗi khối thì dừng phép thử.
Ghi lại nhiệt độ, tính bằng oC, của bốn khối là TE1, TE2, TE3 và TE4
tương ứng. Lấy mẫu thử và khối B1 ra từ tổ hợp gia nhiệt (4.1.2) và lặp lại
cách tiến hành từ 6.2.3 đến 6.2.6 đối với các mẫu thử còn lại.
7 Biểu thị kết quả
7.1 Tính toán diện tích
lộ ra, tính bằng mét vuông (m2), của các khối B1, B2 và B3 theo công
thức:
Diện tích lộ ra của
khối B1 = A1 =
.D. [(0,25.D) +H ]
Diện tích lộ ra của
khối B3 = [A3] =
.D. [(0,25.D) +H ]
Diện tích lộ ra của
khối B2 = [A2] = H .
.D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A là diện tích lộ ra,
tính bằng mét vuông (m2);
D là đường kính của các
khối như trong 4.1.1.1 và 4.1.2.3, tính bằng mét (m);
H là chiều cao của các
khối như trong 4.1.1.2, tính bằng mét (m).
CHÚ THÍCH Tất cả các đơn
vị đo đường kính và chiều cao được qui đổi từ mm sang m bằng cách chia cho 1
000.
7.2 Đối với từng mẫu thử,
tính:
7.2.1 Diện tích lộ ra,
tính bằng mét vuông (m2), của mẫu thử sử dụng:
Diện
tích lộ ra của mẫu thử = As = S.
.D
Trong đó:
S là độ dầy của mẫu thử
đo được trong 6.2.1, tính bằng mét (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Công suất, tính bằng
oát, được cung cấp cho bộ phận gia nhiệt, theo công thức:
Công
suất được cung cấp = P = V .I
Trong đó:
V là điện áp được
cung cấp cho bộ phận gia nhiệt, tính bằng vôn (V);
I là cường độ dòng
diện được cung cấp cho bộ phận gia nhiệt, tính bằng ampe (A);
7.2.3 Nhiệt độ, tính bằng oC,
của khối B1, B2, và B3 cao hơn môi trường xung quanh là:
T1
= TE1 - TE4
T2
= TE2 - TE4
T3
= TE3 - TE4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ts
= 0,5. (T1 + T2)
7.2.5 Độ dẫn nhiệt của mẫu
thử, K, tính bằng oát trên mét trên độ Celsius (W/m oC) theo công thức:
K=
P.S (AS.TS + 2 .A1.T1)/ [(A1.T1
+ As.Ts + A2.T2 + A3.T3).(0,5.
.D2.(T2-T1))]
7.3 Tính toán giá trị
trung bình cộng của hai giá trị độ dẫn nhiệt, Ka, lấy đến ba chữ số
sau dấu phẩy.
7.4 Tính toán độ bền nhiệt
trung bình của mẫu thử, R, tính bằng mét vuông độ Celsius trên oát (m2
oC/W) từ giá trị trung bình cộng của các độ dẫn nhiệt theo công thức:
Độ
bền nhiệt = Sa/Ka
Trong đó
Sa là độ
dầy trung bình cộng của hai mẫu thử, tính bằng mét (m);
Ka là độ
dẫn nhiệt trung bình cộng, tính bằng oát trên mét trên độ Celsius (W/m oC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử nghiệm phải
bao gồm thông tin sau:
a) độ dẫn nhiệt trung
bình cộng theo tính toán trong 7.3;
b) độ bền nhiệt trung
bình theo tính toán trong 7.4;
c) Mô tả vật liệu bao
gồm các chỉ số thương mại (mã kiểu loại v.v…);
d) Mô tả các lót mũ
giầy hoặc chi tiết gia cường hiện có;
e) Viện dẫn tiêu
chuẩn này;
f) Lực tác dụng lên mẫu
thử (được suy ra từ khối lượng của khối B1 và diện tích bề mặt của khối);
g) Ngày thử nghiệm;
h) Bất kỳ sai khác
nào so với phương pháp thử của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục ZZ
(quy định)
Sự tương đương giữa
các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn quốc gia
EN 12222:1997
ISO 18454:2001
(TCVN 10071:2013), Giầy dép – Môi trường chuẩn để điều hòa và thử giầy dép và
các chi tiết của giầy dép
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
4.Thiết bị, dụng cụ
và vật liệu
5. Lấy mẫu và điều
hòa mẫu thử
6. Phương pháp thử
6.1. Nguyên tắc
6.2. Cách tiến hành
7 Biểu thị kết quả
Phụ lục ZZ (qui định)
Sự tương đương giữa các tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực và tiêu chuẩn
quốc gia
1)
ISO 18454 hoàn toàn tương đương với EN 12222