Chiều dày qui định
t
|
Dung sai chiều dày quy định a
|
Dung sai bình
thường b, c
|
Dung sai nhỏ b,
c
|
Loại A
|
Loại B
|
Loại FA
|
Loại FB
|
0,80 ≤ t ≤
1,50
|
± 0,21
|
± 0,23
|
± 0,12
|
± 0,13
|
1,50 < t
≤ 2,0
|
± 0,22
|
± 0,24
|
± 0,14
|
± 0,16
|
2,0 < t ≤
2,5
|
± 0,23
|
± 0,25
|
± 0,16
|
± 0,17
|
2,5 < t ≤
3,0
|
± 0,26
|
± 0,28
|
± 0,16
|
± 0,17
|
3,0 < t ≤
4,0
|
± 0,29
|
± 0,31
|
± 0,16
|
± 0,17
|
4,0 < t ≤
5,0
|
± 0,31
|
± 0,34
|
± 0,17
|
± 0,18
|
5,0 < t ≤
6,0
|
± 0,34
|
± 0,36
|
± 0,18
|
± 0,20
|
6,0 < t ≤
8,0
|
± 0,38
|
± 0,41
|
± 0,19
|
± 0,21
|
8,0 < t ≤
10,0
|
± 0,42
|
± 0,45
|
± 0,21
|
± 0,23
|
10,0< t ≤
13,0
|
± 0,46
|
± 0,49
|
± 0,23
|
± 0,25
|
t > 13,0
|
Dung sai phải được
thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng
|
a Các cạnh được xén hoặc được cắt có thể có
bavia
b Các dung sai của loại A và FA áp dụng cho
tất cả các loại thép không gỉ, trừ các loại được nêu trong chú thích c
c Các dung sai của loại B và FB áp dụng cho
các loại thép không gỉ có Ni > 20 % hoặc Mo > 2 % hoặc N > 0,10 %.
|
Bảng 2 - Độ chênh
lệch cho phép về chiều dày trong một cuộn a đối với thép dải hẹp cán
nóng dùng cho cán nguội
Kích thước tính bằng
milimet
Chiều dày quy định
t
Độ chênh lệch cho
phép về chiều dày
Dung sai bình
thường các loại A và Bb
Dung sai nhỏ các
loại FA và FBb
t ≤ 2,0
0,20
0,14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,22
0,14
3,0 < t ≤
4,0
0,28
0,14
4,0 < t ≤
8,0
0,28
0,17
8,0 < t ≤
13,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
a Chiều dày trong một cuộn thép phải thay
đổi dần dần và không được có các điểm không liên tục nhìn thấy được.
b Về các loại A, B, FA và FB, xem Bảng 1,
các chú thích b và c
7 Dung sai chiều rộng
của thép dải hẹp cán nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp
7.1 Dung sai chiều rộng của thép dải hẹp cán
nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp với các cạnh ở trạng thái cán phải là
0/+15 mm nếu không có thỏa thuận khác.
7.2 Dung sai chiều rộng của thép dải hẹp cán
nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp với các cạnh được xén (xẻ dọc) được cho
trong Bảng 3.
Bảng 3 - Dung sai
chiều rộng của thép dải hẹp cán nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp với các
cạnh được xén (xẻ dọc)
Kích thước tính bằng
milimet
Chiều rộng quy định
w
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t ≤ 3,0
3,0 < t ≤
5,0
5,0 < t ≤
7,0
7,0 < t ≤
8,0
8,0 < t ≤
13,0
w < 250
+0,5
0
+0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,8
0
+1,2
0
+1,8
0
250 ≤ w ≤
600
+0,6
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
+1,0
0
+1,4
0
+2,0
0
8 Dung sai chiều dài
của các đoạn cắt của thép dải hẹp
Dung sai chiều dài của các đoạn cắt của thép
dải hẹp được cho trong Bảng 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimet
Chiều dài quy định, L
Dung sai
L < 2000
+10
0
2000 ≤ L ≤
20000
+0,005
× chiều dài quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L ≥ 20000
Theo thỏa thuận
9 Dung sai độ võng
của cạnh trên thép dải hẹp cán nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp
9.1 Đối với các đoạn cắt của thép dải hẹp có
chiều dày < 2 mm và đối với thép dải có tất cả các chiều dày, dung sai độ
võng của cạnh phải theo thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng.
9.2 Đối với các đoạn cắt của thép dải hẹp có
chiều dày ≥ 2 mm, dung sai độ võng của cạnh trên chiều dài tiêu chuẩn 2500 mm
phải như sau:
- 20 mm đối với các đoạn cắt của thép dải hẹp
có chiều rộng w < 40 mm;
- 10 mm đối với các loại thép dải hẹp có
chiều rộng 40 mm ≤ w < 600 mm.
9.3 Đối với các đoạn cắt của thép dải hẹp có
chiều dài khác với chiều dài tiêu chuẩn 2500 mm, dung sai độ võng của cạnh phải
được tính toán trên cơ sở công thức sau với kết quả được làm tròn tới milimet
tiếp sau cao nhất.
Dung sai độ võng =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x Dung sai độ võng
của cạnh quy định trong 9.2
(2500)2
10 Dung sai độ không
vuông góc của các đoạn cắt của thép dải hẹp
Độ không vuông góc của các đoạn cắt của thép
dải hẹp cán nóng không được vượt quá 1 % chiều rộng quy định của sản phẩm.
11 Dung sai độ phẳng
của các đoạn cắt của thép dải hẹp
Dung sai độ phẳng của các đoạn cắt của thép
dải hẹp cán nóng được đo trên bất cứ chiều dài 2000 mm nào hoặc ngắn hơn, phải
là 15 mm.
12 Dạng của cuộn thép
Các cuộn thép được cung cấp phù hợp với tiêu
chuẩn này phải được cuộn chặt tròn nhất có thể.
Các cạnh (mép) của cuộn thép được phép có độ
dịch chuyển dần về một phía không được vượt quá 35 mm trong trường hợp các cạnh
được xén (xẻ dọc) và 70 mm trong trường hợp các cạnh ở trạng thái cán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.1 Trừ các quy
định trong 13.2, các đoạn cắt của thép dải hẹp phải phù hợp với chiều
dày, chiều rộng, chiều dài, độ võng của cạnh và dung sai độ vuông góc được chỉ
dẫn trong các bảng và phần lời đang áp dụng.
13.2 Theo thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và
đặt hàng, dung sai độ không vuông góc và độ võng của cạnh có thể được thay thế
bằng yêu cầu là có thể chồng một hình chữ nhật tương đối chính xác được tạo
thành bởi các kích thước chiều rộng và chiều dài theo đặt hàng lên trên các sản
phẩm được cung cấp.
14 Đo chiều dày của
thép dải hẹp cán nóng và các đoạn cắt của thép dải hẹp
14.1 Đối với các sản phẩm có chiều rộng đến 30 mm,
chiều dày được đo tại bất cứ điểm nào trên đường trục dọc. Đối với các sản phẩm
có chiều rộng lớn hơn 30 mm, chiều dày được đo tại bất cứ điểm nào cách các
cạnh dọc ít nhất là 10 mm hoặc 15 mm tùy theo các cạnh được xén (xẻ dọc) hoặc ở
trạng thái khi cán.
14.2 Các phép đo phải được thực hiện cách đầu mút
có hình lưỡi của cuộn thép tối thiểu là 3000 mm và 2000 mm đối với các cuộn
thép đầu mút không có hình lưỡi .
14.3 Các điểm đo để xác định độ võng (xem 6.4)
phải ở trên một đường chạy vuông góc với đường trục dọc của sản phẩm.
14.4 Độ chênh lệch về chiều dày trong một cuộn
thép (xem 6.3) phải được đo trên một đường chạy song song với cạnh của thép dải
hẹp và cách cạnh này ít nhất là 15 mm.
15 Đo chiều rộng
Chiều rộng được đo vuông góc với hướng cán
của sản phẩm và ở ngoài vùng đầu mút có hình lưỡi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của các đoạn cắt của thép dải hẹp
được đo dọc theo một cạnh dài hơn của sản phẩm.
17 Đo độ võng của
cạnh
17.1 Độ võng của cạnh là sai lệch lớn nhất của
một cạnh bên so với một đường thẳng, phép đo được thực hiện trên phía lõm bằng
một thước thẳng (xem Hình 1).
17.2 Nhà sản xuất thường không đo độ võng của
cạnh, trừ khi có sự nghi ngờ.

CHÚ DẪN
1 Cạnh bên (phía lõm)
2 Thước thẳng
3 Độ võng của cạnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 - Độ độ võng
của cạnh
18 Đo độ không vuông
góc
18.1 Độ không vuông góc là sai lệch lớn nhất của
một cạnh đầu mút so với một cạnh thẳng của một êke được đặt vuông góc với một
cạnh và tiếp xúc với một góc (xem Hình 2)
18.2 Nhà sản xuất thường không đo độ không vuông
góc, trừ khi có nghi ngờ.

CHÚ DẪN
1 Độ không vuông góc
2 Êke
3 Cạnh bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2- Đo độ không
vuông góc
19 Đo độ phẳng
19.1 Kiểm tra dung sai độ phẳng, nếu có yêu cầu,
phải được đo theo cách sau.
Đối với sai lệch lớn nhất so với một bề mặt
phẳng nằm ngang, với sản phẩm được đặt nằm dưới tác dụng của khối lượng bản
thân của nó trên một bề mặt phẳng, sai lệch lớn nhất của độ phẳng là khoảng
cách lớn nhất giữa bề mặt dưới của sản phẩm và bề mặt phẳng nằm ngang.
19.2 Nhà sản xuất thường không đo độ phẳng, trừ
khi có nghi ngờ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] TCVN 10357-2( ISO 9444-2), Thép không
gỉ cán nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng - Phần 2: Thép dải rộng
và thép tấm/lá.
[2] TCVN 10358 (ISO 18286), Thép tấm không
gỉ cán nóng - Dung sai kích thước và hình dạng.