TIÊU CHUẨN QUỐC
GIA
TCVN
10355:2014
ISO
3575:2011
THÉP
LÁ CÁC BON MẠ KẼM NHÚNG NÓNG LIÊN TỤC CHẤT LƯỢNG THƯƠNG MẠI VÀ CHẤT LƯỢNG KÉO
Continuous hot-dip
zinc-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
Lời nói đầu
TCVN 10355:2014 hoàn toàn tương đương với ISO
3575:2011
TCVN 10355:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Continuous hot-dip
zinc-coated carbon steel sheet of commercial and drawing qualities
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này áp dụng cho thép lá các bon có
chất lượng thương mại và chất lượng kéo được mạ bằng quá trình mạ kẽm nhúng
nóng liên tục.
Thép lá mạ kẽm thích hợp cho những sử dụng
trong đó độ bền chịu ăn mòn là vô cùng quan trọng.
Thép lá được chế tạo theo chỉ số chất lượng,
khối lượng lớp mạ, xử lý bề mặt và các điều kiện đặt hàng.
Thép lá có lớp mạ kẽm và hợp kim kẽm-sắt có
thể được đặt hàng theo một trong hai điều kiện sau:
a) Điều kiện A): Thép được đặt hàng để đáp
ứng các yêu cầu về cơ tính;
b) Điều kiện B): Thép được đặt hàng để chế
tạo một chi tiết xác định.
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các loại
thép có chất lượng kết cấu vì chúng được quy định trong TCVN 6525(ISO 4998).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim loại -
Thử uốn
TCVN 5878 (ISO 2178), Lớp mạ không từ trên
chất nền từ - Đo chiều dày lớp phủ - Phương pháp từ
TCVN 7460 (ISO 1460), Lớp phủ kim loại -
Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu chứa sắt - Xác định khối lượng lớp mạ trên
một đơn vị diện tích
TCVN 10353 (ISO 16163), Sản phẩm thép lá
mạ kẽm nhúng nóng liên tục - Dung sai kích thước và hình dạng
ISO 3497, Metallic coatings - Measurement of
coating thickness - X-ray spectrometric methods (Lớp mạ kim loại - Đo chiều dày
lớp mạ - Các phương pháp trắc phổ tia X)
ISO 6892-1, Metallic materials - Tensile
testing - Part 1: Method of test at room temperature (Vật liệu kim loại - Thử
kéo - Phần 1: Phương pháp thử ở nhiệt độ phòng)
3 Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định
nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1
Chất lượng thương mại (commercial)
Chất lượng được sử dụng cho các mục đích
chung trong đó có thép lá được sử dụng ở trạng thái phẳng, hoặc để uốn hoặc để
tạo hình vừa phải.
3.1.2
Chất lượng kéo (drawing)
Chất lượng được sử dụng cho các chi tiết được
tạo hình bằng biến dạng kéo hoặc biến dạng kéo khắc nghiệt.
3.1.3
Chất lượng vuốt sâu (deep drawing)
Chất lượng được sử dụng cho các chi tiết được
tạo hình bằng vuốt sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lượng vuốt sâu có khử khí bằng nhôm (không hóa già) (deep
drawing-aluminum killed)(non-aging)
Chất lượng được sử dụng cho chế tạo các chi
tiết được kéo hoặc tạo hình biến dạng khắt khe, đòi hỏi không xảy ra hóa già.
3.1.5
Chất lượng vuốt cực kỳ sâu (ổn định hóa)
(extra-deep drawing) (stabilized)
Chất lượng được sử dụng cho các công dụng đòi
hỏi thép không có dung dịch rắn xen kẽ (IF) nên không bị hóa già và có tính tạo
hình tối đa.
3.2
Khử khí bằng nhôm (aluminum killed)
Thép đã được khử oxy bằng nhôm đủ để ngăn
ngừa sự rỗ khí trong quá trình đông đặc.
3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép có hàm lượng các bon cực thấp trong đó
tất cả các nguyên tố tạo ra dung dịch rắn xen kẽ được liên kết với titan
và/hoặc các nguyên tố tương đương.
CHÚ THÍCH: Thép ổn định hóa đôi khi được gọi
là thép không nguyên tố xen kẽ.
3.4
Thép lá mạ kẽm nóng liên tục (continuous hot-dip
zinc-coated steel sheet)
Sản phẩm thu được bằng cách mạ kẽm nóng cho
các cuộn thép lá ép nguội hoặc các cuộn thép lá cán nóng được tẩy gỉ trên dây
chuyền mạ kẽm liên tục để chế tạo các cuộn thép lá mạ kẽm hoặc các đoạn thép lá
mạ kẽm.
3.5
Lượng dư bù hư hỏng (breakage allowance)
Mức đã thỏa thuận của hư hỏng chấp nhận được
của khuôn không thuộc phạm vi yêu cầu.
3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mạ được tạo ra thành do sự phát triển
không bị hạn chế của các tinh thể kẽm trong quá trình đông đặc bình thường.
CHÚ THÍCH: Lớp mạ này có ánh kim và là loại
lớp mạ thường được cung cấp cho nhiều sử dụng khác nhau. Có thể cung cấp lớp mạ
S (lớp mạ bình thường có sự cán là) hoặc N (lớp mạ bình thường như sau khi mạ),
tuy nhiên, hoa kẽm có thể có dạng bên ngoài thay đổi và không thích hợp cho sơn
trang trí.
3.7
Hoa kẽm nhỏ (minimized spangle)
Lớp mạ thu được bằng cách hạn chế sự tạo
thành hoa kẽm bình thường trong quá trình đông đặc của kẽm.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này có thể có sự không
đồng đều trên bề mặt trong một cuộn thép hoặc từ cuộn thép này sang cuộn thép
kia.
3.8
Gia công nhẵn bóng (smooth finish)
Tạo ra sự nhẵn bóng bằng cách cán là vật liệu
được mạ để đạt được trạng thái bề mặt có chất lượng cao hơn so với chất lượng
của bề mặt sản phẩm được mạ bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp mạ hợp kim kẽm -sắt (zinc-iron alloy
coacting)
Lớp mạ được tạo ra bằng cách xử lý thép lá đã
được mạ kẽm cho lớp mạ được tạo thành trên kim loại nền gồm có các hợp kim
kẽm-sắt.
CHÚ THÍCH: Sản phẩm này có ký hiệu ZF không có
hoa kẽm, thường có bề mặt ngoài mờ đục và đối với một số sử dụng, có thể thích
hợp cho lớp sơn khô nhanh mà không cần phải xử lý thêm, trừ việc làm sạch bình
thường. Các lớp mạ hợp kim kẽm-sắt có thể nghiền thành bột trong quá trình tạo
hình áp lực khắc nghiệt.
3.10
Cán là (skin pass)
Cán nguội nhẹ thép lá đã được mạ kẽm.
CHÚ THÍCH: Mục đích của cán là là tạo ra độ
nhẵn bóng bề mặt cao hơn và do đó nâng cao chất lượng bề mặt. Cán là cũng làm
giảm tức thời tới mức tối thiểu sự xuất hiện của trạng thái bề mặt đã biết như
vùng trượt (các đường Luder) hoặc tạo thành rãnh nhăn trong quá trình chế tạo
các chi tiết đã hoàn thiện. Cán là cũng điều chỉnh và cải thiện độ phẳng. Cán
là cũng sẽ phần nào làm tăng độ cứng và giảm độ dai.
3.11
Lớp mạ khác biệt (differential
coating)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12
Lô sản phẩm (lot)
Lượng thép lá có khối lượng 50 tấn hoặc ít
hơn thuộc cùng một mác thép và được cán tới cùng một chiều dày.
4 Chiều dày
4.1 Thép lá mạ kẽm được chế tạo với chiều dày từ
0,25 mm đến 5 mm sau khi mạ, với chiều rộng 600 mm và lớn hơn ở dạng cuộn và
các đoạn thép lá. Thép lá được mạ kẽm có chiều rộng nhỏ hơn 600 mm được xẻ theo
chiều dọc từ thép lá rộng cũng được xem là thép lá.
4.2 Chiều dày của thép lá mạ kẽm nóng và mạ hợp
kim kẽm-sắt nóng có thể được quy định là tổng chiều dày của kim loại nền và
chiều dày của lớp mạ kim loại, hoặc chỉ là chiều dày của kim loại nền. Khách
hàng phải chỉ rõ trong đơn hàng phương pháp quy định chiều dày của sản phẩm
được đặt hàng. Trong trường hợp khách hàng không chỉ rõ phương pháp quy định
chiều dày thì chiều dày của sản phẩm được cung cấp là tổng chiều dày của kim
loại nền và chiều dày của lớp mạ. Phụ lục A mô tả các yêu cầu về quy định chiều
dày chỉ của kim loại nền.
5 Điều kiện chế tạo
5.1 Thành phần hóa học
Thành phần hóa học (phân tích mẻ nấu) không
được vượt quá các giá trị cho trong các Bảng 1 và Bảng 2. Theo yêu cầu, báo cáo
về phân tích mẻ nấu phải được cung cấp cho khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quá trình được sử dụng trong nấu luyện
thép và chế tạo thép lá mạ kẽm do nhà chế tạo quyết định. Khi được yêu cầu,
khách hàng phải được thông báo về quá trình nấu luyện thép được sử dụng.
Bảng 1 - Thành phần
hóa học (phân tích mẻ nấu), %
Chất lượng của kim
loại nền
C
lớn nhất
Mn
lớn
nhất
P
lớn
nhất
S
lớn nhất
Ti
lớn nhất
Ký hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
Thương mại
0,15
0,60
0,05
0,035
02
Kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,50
0,04
0.035
03a
Vuốt sâu
0,08
0,45
0.03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
04 a
Vuốt sâu có khử khí
bằng nhôm
0,06
0,45
0,03
0,03
05 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,25
0,02
0,02
0,15
a Chỉ đối với các loại thép không nguyên tố
xen kẽ, các giá trị 0,15 % titan và tối đa là 0,10 % đối với niobi và vanadi được
chấp nhận để bảo đảm cho các bon và nitơ được ổn định hóa hoàn toàn.
Bảng 2 - Các giới hạn
cho các nguyên tố hóa học bổ sung, %
Nguyên tố
Cu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nia
lớn nhất
Cra,b
lớn nhất
Moa,b
lớn nhất
Nbc
lớn nhất
Vc,d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tic
lớn nhất
Phân tích mẻ nấu
0,20
0,20
0,15
0,06
0,008
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân tích sản phẩm
0,23
0,23
0,19
0,07
0,018
0,018
0,018
CHÚ THÍCH: Mỗi nguyên tố được liệt kê trong
bảng này phải được đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu. Khi lượng đồng, niken,
crom hoặc molipden xuất hiện nhỏ hơn 0,02 %, kết quả phân tích được báo cáo
là < 0,02 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Tổng hàm lượng crom và molipden không được
vượt quá 0,16 % trong phân tích mẻ nấu. Khi một hoặc nhiều nguyên tố trong
các nguyên tố này được quy định chỉ áp dụng các giới hạn riêng biệt cho các
nguyên tố còn lại.
c Đối với các loại thép không chứa nguyên tố
xen kẽ, giá trị 0,15 % của titan và tối đa là 0,10 % của niobi và vanadi chỉ
được chấp nhận để bảo đảm cho các bon và nitơ được ổn định hóa hoàn toàn.
d Giới hạn trong phân tích mẻ nấu lớn hơn
0,008 % có thể được cung cấp sau khi có thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách
hàng.
Bảng 3 - Dung sai cho
phân tích sản phẩm, %
Nguyên tố
Hàm lượng lớn nhất của
nguyên tố quy định
Dung sai vượt quá
hàm lượng lớn nhất được quy định
C
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mn
0,60
0,03
P
0,05
0,01
S
0,035
0,01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Cơ tính
Thép lá mạ kẽm có ký hiệu 02, 03, 04 và 05
được cung cấp theo hai điều kiện đặt hàng sau:
a) Điều kiện đặt hàng A). Thép được đặt hàng
theo cơ tính, tại thời điểm sẵn có cho vận chuyển thép phải đáp ứng các yêu cầu
cho sử dụng của Bảng 4.
b) Điều kiện đặt hàng B), Thép được đặt hàng
để chế tạo một chi tiết xác định phải được cung cấp bảo đảm chất lượng chế tạo
tốt trong phạm vi lượng dư bù hư hỏng thích hợp đã được thỏa thuận trước giữa
các bên có liên quan. Trong các trường hợp này tên của chi tiết, nội dung chi
tiết về chế tạo và các yêu cầu đặc biệt (như không chịu ảnh hưởng của đường
Luder hoặc sự tạo thành rãnh nhăn) phải được quy định.
CHÚ THÍCH: Sự bảo quản thép lâu dài có thể
gây ra thay đổi cơ tính (tăng độ cứng và giảm độ giãn dài) dẫn đến làm giảm
tính kéo. Để giảm tới mức tối thiểu ảnh hưởng này, nên quy định các mức chất
lượng 03, 04 và 05.
Bảng 4 - Cơ tính
Chất lượng của kim
loại cơ bản
a
Re lớn
nhấtb MPah
Rm lớn
nhấtc MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhấtd
e,f,g nhỏ nhất.
e,f,g nhỏ nhất.
Ký hiệu
Tên
Lo = 80 mm
Lo = 50 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
Thương mại
-
-
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
02
Kéo
300j
430
24
23
22
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
03
Vuốt sâu
260
410
26
25
24
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vuốt sâu có khử khí
bằng nhôm
220
410
29
28
27
-
-
05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
350
37
36
35
1,4
0,17
Re = Giới hạn chảy
Rm = Giới hạn bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lo = Chiều dài đo của
mẫu thử
So = Diện tích mặt
cắt ngang ban đầu của chiều dài đo.
CHÚ THÍCH 1: Khoảng thời gian tính từ ngày
vận chuyển đối với các giá trị công bố trong Bảng này được áp dụng.
Ký hiệu
01
02
03
04
05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
8 ngày
1 tháng
6 tháng
6 tháng
CHÚ THÍCH 2: Đối với các sản phẩm được chế
tạo theo chuẩn chất lượng 4.2, các cơ tính điển hình được giới thiệu ở đây là
không bắt buộc. Đối với các sản phẩm được quy định theo cơ tính, khác hàng có
thể thương lượng với nhà cung cấp về việc áp dụng một phạm vi riêng hoặc một
phạm vi hạn chế hơn và nếu được thỏa thuận thì các giá trị này có thể được
quy định.
CHÚ THÍCH 3 : Các cơ tính điển hình này áp
dụng cho toàn bộ phạm vi các chiều dày của thép lá. Giới hạn chảy có xu hướng
tăng lên và một số khía cạnh của tính tạo hình có xu hướng giảm đi vì chiều
dày của thép lá giảm.
a Tất cả các chất lượng có thể có đối với
lớp mạ kẽm có hoa kẽm tối thiểu.
b Các giá trị giới hạn chảy áp dụng cho ứng
suất thử 0,2 % nếu giới hạn chảy không được công bố, nếu không thì áp dụng
giới hạn chảy dưới (ReL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Đối với vật liệu có chiều dày không lớn
hơn 0,6 mm, các giá trị độ giãn dài trong Bảng phải được giảm đi 2.
e Các giá trị
và
chỉ áp dụng cho chiều dày 0,5 mm.
Đối với chiều dày > 2,0 mm giá trị
được
giảm đi 0,2.
f
cũng có thể được
viết là r.bar và
cũng có thể được viết là
n.bar.
g Các giá trị
và
có thể được sửa đổi hoặc loại trừ
khỏi đặc tính kỹ thuật này theo thỏa thuận giữa nhà chế tạo và khách hàng.
h 1 MPa = 1 N/mm2.
i Có thể được sử dụng cho vật liệu có chiều
dày lớn hơn 3 mm.
j Giá trị này chỉ áp dụng cho các sản phẩm
được cán là.
5.3 Lớp mạ
5.3.1 Khối lượng lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5 - Khối lượng
lớp mạ (tổng cả hai mặt)
Ký hiệu lớp mạ
Giới hạn kiểm tra
nhỏ nhất
Kiểm tra ba điểm (của lá thép)
g/m2
Kiểm tra một điểm (của lá thép)
g/m2
Z001
Không quy định giá
trị nhỏ nhất a
Không quy định giá
trị nhỏ nhất a
Z 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
85
Z 180
180
150
Z 200
200
170
Z 275
275
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z 350
350
300
Z 450
450
385
Z 600
600
510
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
595
ZF 001
Không quy định giá
trị nhỏ nhất
Không quy định giá
trị nhỏ nhất
ZF 100
100
85
ZF180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
Vì có nhiều biến đổi và các điều kiện thay đổi
là đặc trưng của lớp mạ kẽm liên tục cho nên khối lượng lớp mạ thường không
được phân chia đều giữa hai bề mặt của lá thép được mạ kẽm; lớp mạ kẽm cũng
không được phân bố đều từ cạnh này tới canh kia. Tuy nhiên, thường có thể đạt
được giới hạn kiểm tra một điểm trên mỗi mặt không nhỏ hơn 40 %
CHÚ THÍCH: - Có thể đánh giá chiều dày lớp
mạ từ khối lượng lớp mạ khi sử dụng mối quan hệ sau: 100 g/m2 tổng
cả hai mặt = 0,014 mm tổng cả hai mặt.
a “Không quy định” có nghĩa là không xác lập
được các giới hạn kiểm tra nhỏ nhất cho các kiểm tra ba điểm và một điểm.
5.3.2 Tính bám dính của lớp mạ
Thép lá được mạ kẽm phải có khả năng uốn được
theo bất cứ hướng nào phù hợp với các yêu cầu của đường kính trục uốn của Bảng
6 mà không tạo thành vảy của lớp mạ trên mặt ngoài khi uốn. Sự tạo thành vảy
của lớp mạ trong phạm vi 7 mm tính từ cạnh của mẫu thử không được xem là nguyên
nhân để loại bỏ. Các yêu cầu cho thử uốn trong Bảng 6 không áp dụng cho lớp mạ
hợp kim kẽm-sắt.
Bảng 6 - Độ bám dính
của lớp mạ - Đường kính trục uốn
Chất lượng của thép
nền
Lớp mạ - Đường kính
trục uốn 180 °,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e < 3 mm
e ≥ 3 mm
Đến
Z275
Z350
Z450
Z600
Z700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z275
Z350
Z450
Z600
Z700
Thương mại
1a
1a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2a
2a
2a
3a
4a
Kéo
0
1a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
2a
Vuốt sâu
0
1a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
2a
Vuốt sâu có khử khí bằng nhôm
0
1a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
2a
Vuốt cực kỳ sâu, ổn định hóa
0
1a
2a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
1a
2a
2a
2a
a = Chiều dày của mẫu thử uốn, tính bằng
milimet.
e = Chiều dày của thép lá, tính bằng
milimet.
5.4 Chất lượng chế tạo
Thép lá mạ kẽm có thể có nhiều mức chất lượng
chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chất lượng kéo: được sử dụng cho chế tạo
các chi tiết được tạo hình bằng biến dạng kéo hoặc tạo hình khắt khe.
- Chất lượng vuốt sâu: được sử dụng cho chế
tạo các chi tiết được tạo hình bằng vuốt sâu.
- Chất lượng vuốt sâu có khử khí bằng nhôm
(không hóa già): được sử dụng cho chế tạo các chi tiết được kéo hoặc tạo hình
khắt khe, đòi hỏi không chịu ảnh hưởng của bản chất hóa già.
- Chất lượng vuốt cực kỳ sâu (ổn định hóa,
không có nguyên tố xen kẽ): được sử dụng cho các trường hợp đòi hỏi thép không
chứa các nguyên tố xen kẽ (IF) do đó không bị hóa già và có tính tạo hình tối
đa.
5.5 Tính hàn
Sản phẩm này thích hợp cho hàn nếu phương
pháp hàn thích hợp và quy trình được sử dụng với sự quan tâm đặc biệt đến lớp
mạ dày. Lớp mạ hợp kim kẽm - sắt (ZF) thường thích hợp hơn các lớp mạ khác (Z)
khi hàn điện trở.
5.6 Sơn
Thép lá mạ kẽm nóng là nền thích hợp cho sơn,
tuy nhiên phương pháp xử lý đầu tiên có thể khác với các phương pháp xử lý được
xử dụng trên thép mềm. Các lớp sơn lót cho xử lý ban đầu, các lớp thụ động hóa
(chromat, phot phat hoặc nhuộm đen) hoặc một số lớp sơn chuyên dùng cho sơn
trực tiếp lên các bề mặt của kẽm đều là các biện pháp xử lý đầu tiên thích hợp
cho thép lá mạ kẽm nóng. Khi thực hiện chương trình mạ sơn phải quan tâm đến
việc thép lá mạ kẽm nóng được cung cấp ở trạng thái thụ động hóa hoặc không thụ
động hóa.
5.7 Xử lý bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp xử lý hóa học thường được áp dụng
cho các lớp mạ kẽm để giảm tới mức tối thiểu nguy cơ nhuộm màu do bảo quản ở
trạng thái ẩm (gỉ trắng) trong quá trình vận chuyển và bảo quản. Tuy nhiên, các
đặc tính ức chế của xử lý bị hạn chế và nếu trong quá trình vận chuyển có hút
ẩm thì vật liệu phải được sử dụng ngay hoặc được sấy khô. Phương pháp xử lý này
thường không được áp dụng cho các lớp mạ hợp kim kẽm-sắt vì nó cản trở sự bám
dính của hầu hết các loại sơn.
5.7.2 Phot phat hóa ở nhà máy
Thép lá mạ kẽm có thể được xử lý hóa học ở
nhà máy của nhà chế tạo để chuẩn bị cho tất cả các loại lớp mạ cho sơn mà không
cần xử lý thêm trừ việc làm sạch thông thường.
5.7.3 Bôi dầu
Thép lá mạ kẽm đã chế tạo có thể được bôi dầu
để ngăn ngừa sự tạo thành rãnh và tạo thành vết trên bề mặt mềm trong quá trình
xếp dỡ hoặc vận chuyển và để giảm tới mức tối thiểu sự nhuộm màu trong bảo quản
ở trạng thái ẩm. Khi thép lá mạ kẽm đã được xử lý thụ động hóa thì bôi dầu sẽ
góp phần giảm thiểu thêm nữa sự nhuộm màu trong bảo quản ở trạng thái ẩm.
5.8 Nối các cuộn thép được phủ
Dây chuyền mạ liên tục các cuộn thép sử dụng
các phương pháp khác nhau để nối các đầu mút của cuộn thép. Các phương pháp này
bao gồm hàn chồng, hàn giáp mép và khâu móc. Việc vận chuyển các cuộn thép có
chứa các đầu mút của cuộn được nối phải được phép nếu đã được thỏa thuận giữa
nhà chế tạo với khách hàng.
5.9 Dung sai kích thước và hình dạng
Dung sai kích thước áp dụng cho thép lá mạ
kẽm phải theo chỉ dẫn trong TCVN 10353(ISO 16163). Dung sai cho chiều dày áp
dụng cho các sản phẩm có chiều dày là tổng chiều dày của kim loại nền và chiều
dày của lớp mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Lấy mẫu
6.1 Thành phần hóa học
Nhà chế tạo phải kiểm tra mỗi mẻ nấu để xác
định sự phù hợp với các yêu cầu của các Bảng 1 và 2.
6.2 Thử kéo
Khi được yêu cầu, phải lấy một số mẫu thử
ngang đại diện từ mỗi lô sản phẩm vận chuyển cho thử kéo để kiểm tra sự phù hợp
với các yêu cầu của Bảng 4. Mẫu thử ngang phải được lấy ở giữa khoảng cách từ
đường tâm và cạnh của lá thép cán. Một lô sản phẩm gồm có 50 t lá thép hoặc ít
hơn có cùng một chất lượng, được cán tới cùng một chiều dày và cùng một trạng
thái mạ.
6.3 Thử lớp mạ
6.3.1 Khối lượng lớp mạ
Nhà chế tạo phải triển khai kế hoạch thử
nghiệm có tần suất đủ để đặc trưng hoàn toàn cho lô vật liệu và bảo đảm sự phù
hợp với các đặc tính kỹ thuật yêu cầu.
Khách hàng có thể tiến hành các thử nghiệm
kiểm tra bằng cách kẹp chặt một vật mẫu thử có chiều dài 300 mm theo chiều rộng
được mạ và cắt ba mẫu thử, một ở vị trí giữa chiều rộng và một từ mỗi cạnh và
cách cạnh bên một khoảng không nhỏ hơn 25 mm. Diện tích nhỏ nhất của mỗi mẫu
thử phải là 1200 mm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết quả thử ba điểm phải là khối lượng trung
bình của lớp mạ được xác định trên ba mẫu thử được lấy phù hợp với 6.3.1.
6.3.3 Thử một điểm
Kết quả thử một điểm phải là khối lượng nhỏ
nhất của lớp mạ xác định được trên bất kỳ một trong ba mẫu thử được sử dụng cho
thử ba điểm. Vật liệu đã được xẻ dọc từ cuộn thép rộng phải được sử dụng chỉ
cho thử một điểm.
6.4 Tính bám dính của lớp mạ
Phải lấy một vật mẫu thử đại diện cho thử
tính bám dính của lớp mạ thông qua thử uốn từ mỗi lô thép lá vận chuyển. Các
mẫu thử cho thử uốn đối với lớp mạ không được lấy cách một cạnh bên một khoảng
nhỏ hơn 25 mm. Chiều rộng nhỏ nhất của mẫu thử không được nhỏ hơn 50 mm.
6.5 Thử lại
Nếu một thử nghiệm không thỏa mãn các kết quả
quy định, phải lấy ngẫu nhiên thêm hai vật mẫu thử nữa từ cùng một lô. Cả hai
thử nghiệm lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
7 Phương pháp thử
7.1 Thử kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Phương pháp A - Xác định chiều dày thực
của kim loại nền thông qua phép đo trực tiếp vật liệu nền của mẫu thử đã được
tẩy sạch lớp mạ.
b) Phương pháp B - Tính toán chiều dày của
kim loại nền bằng cách lấy chiều dày thực của mẫu thử có lớp mạ trừ đi chiều
dày trung bình của lớp mạ có ký hiệu thích hợp được cho trong Phụ lục A .
7.2 Tính chất của lớp mạ
7.2.1 Khối lượng của lớp mạ
Nhà chế tạo phải tiến hành các thử nghiệm
theo các phương pháp cần thiết để bảo đảm rằng vật liệu tuân theo các yêu cầu
được cho trong Bảng 5. Các phương pháp thường dùng bao gồm TCVN 7665 (ISO
1460), ISO 3497 và TCVN 5878 (ISO 2178). Khối lượng lớp mạ được xác định bằng
các phép đo chuyển đổi chiều dày lớp mạ thông qua các dụng cụ đo từ tính [TCVN
5878 (ISO 2178)] hoặc bằng quang phổ tia X (ISO 3497) khi sử dụng mối quan hệ
được cho trong Bảng 5.
7.2.2 Bám dính của lớp mạ
Phải tiến hành các thử nghiệm uốn phù hợp với
các phương pháp được quy định trong TCVN 198 (ISO 7438).
8 Hệ thống ký hiệu
Hệ thống ký hiệu bao gồm tên của lớp mạ, ký
hiệu của khối lượng lớp mạ loại gia công tinh (hoàn thiện) lớp mạ, xử lý bề mặt
và chất lượng của kim loại nền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chữ Z chỉ lớp mạ kẽm, các chữ ZF chỉ lớp mạ
hợp kim kẽm-sắt.
8.2 Khối lượng của lớp mạ
Các ký hiệu của khối lượng của lớp mạ đối với
lớp mạ kẽm là 001, 100, 180, 200, 275, 350, 450, 600 và 700. Các ký hiệu của khối
lượng lớp mạ hợp kim kẽm-sắt là 001, 100 và 180.
Lớp mạ được biểu thị là tổng khối lượng mạ
trên cả hai mặt tính bằng gam trên mét vuông. Khối lượng mạ được quy định nên
thích hợp với tuổi thọ yêu cầu, chiều dày của kim loại nền và yêu cầu của tạo
hình.
CHÚ THÍCH: Đối với các lớp mạ khác biệt, khối
lượng của lớp mạ trên mỗi bề mặt dựa trên thỏa thuận của các bên có liên quan
được chỉ thị theo thứ tự lớp mạ của bề mặt trên và lớp mạ của bề mặt dưới. Một
ví dụ về ký hiệu của lớp mạ khác biệt là: Z120S60C02.
8.3 Loại gia công tinh (hoàn thiện) lớp mạ
Có các ký hiệu sau cho trạng thái của lớp mạ:
- N: Lớp mạ bình thường, ở trạng thái như sau
khi mạ.
- S: Lớp mạ bình thường, có cán là.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- M: Lớp mạ có hoa kẽm tối thiểu, có cán là.
Các trạng thái của lớp mạ “M” và “E” thường
có trong các ký hiệu Z350, Z275, Z200 và Z180 với chiều dày 0,40 mm đến và bằng
3 mm.
8.4 Xử lý bề mặt
- C: Thụ động hóa ở nhà máy
- P: Photphat hóa ở nhà máy
- O: Bôi dầu
- CO: Thụ động hóa ở nhà máy và bôi dầu
8.5 Ký hiệu của kim loại nền
Các ký hiệu cho chất lượng của kim loại nền
là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 02: Chất lượng kéo
- 03: Chất lượng vuốt sâu
- 04: Chất lượng vuốt sâu có khử khí bằng
nhôm
- 05: Chất lượng vuốt cực kỳ sâu, ổn định
hóa.
8.6 Ví dụ
8.6.1 Một ví dụ về ký hiệu đầy đủ là Z275NCO2. Ví
dụ về ký hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- Z: Lớp mạ kẽm
- 275: Khối lượng lớp mạ
- N: Lớp mạ bình thường (ở trạng
thái như sau khi mạ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- O2: Chất lượng kéo.
8.6.2 Một ví dụ về ký hiệu đầy đủ là ZF001S004. Ví
dụ về ký hiệu này bao gồm các thành phần sau:
- ZF: Lớp mạ hợp kim kẽm-sắt
- 001: Khối lượng lớp mạ
- S: Lớp mạ bình thường (có cán
là)
- O: Có bôi dầu
- 04: Chất lượng vuốt sâu có khử
khí bằng nhôm
9 Đệ trình lại
9.1 Nhà chế tạo có thể đệ trình lại cho nghiệm
thu các sản phẩm đã được loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do các tính
chất không đạt yêu cầu, sau khi các sản phẩm này đã được xử lý thích hợp (lựa
chọn, xử lý nhiệt); theo yêu cầu việc xử lý này sẽ được thông báo cho khách
hàng. Trong trường hợp này, các thử nghiệm nên được thực hiện như khi được áp
dụng cho một lô sản phẩm mới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 Chất lượng chế tạo
Thép lá mạ kẽm ở dạng các đoạn được cắt ra
không có sự phân lớp, các vết rạn nứt trên bề mặt và các khuyết tật khác có ảnh
hưởng xấu đến quá trình gia công, xử lý thích hợp tiếp sau. Quá trình gia công,
xử lý cho vận chuyển thép lá mạ kẽm ở dạng cuộn không cho phép nhà chế tạo có
đủ điều kiện quan sát, phát hiện nhanh hoặc loại bỏ các phần có khuyết tật như
có thể thực hiện được trên sản phẩm được cắt thành từng đoạn theo chiều dài.
11 Kiểm tra và nghiệm
thu
11.1 Mặc dù thường không được yêu cầu đối với các
sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này nhưng khách hàng có thể quy định phải
tiến hành kiểm tra và thử nghiệm thu sản phẩm trước khi vận chuyển khỏi xưởng
của nhà chế tạo. Trong các trường hợp này, nhà chế tạo phải cung cấp cho kiểm
tra viên của khách hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép
được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
11.2 Thép được báo cáo là có khuyết tật sau khi
tới xưởng của người sử dụng phải được để sang một bên, được nhận dạng và bảo vệ
thích hợp.
12 Ghi nhãn
Nếu không có quy định khác, các yêu cầu tối
thiểu sau để nhận dạng thép phải được in nhãn rõ ràng ở phần trên mỗi kiện nâng
hoặc gắn một nhãn treo vào mỗi cuộn thép hoặc đơn vị vận chuyển:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận dạng của nhà sản xuất;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN
10355:2014 (ISO 3575:2011);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Ký hiệu của lớp mạ;
e) Số hiệu của đơn hàng;
f) Các kích thước của sản phẩm;
g) Số lô;
h) Khối lượng.
13 Thông tin do khách
hàng cung cấp
Để quy định đầy đủ các yêu cầu theo tiêu
chuẩn này, thư hỏi đặt hàng và đơn đặt hàng phải có các thông tin sau:
a) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN
10355:2014 (ISO 3575:2011);
b) Tên và ký hiệu của vật liệu, ví dụ, thép
lá mạ kẽm nóng, Z275N02 (xem Điều 8);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Khi chỉ quy định kim loại nền,
xem Phụ lục A để biết thêm nội dung chi tiết.
CHÚ THÍCH 2: Khi không chỉ ra phương pháp quy
định chiều dày, sản phẩm sẽ được cung cấp có chiều dày là tổng chiều dày của
kim loại nền và chiều dày lớp mạ.
d) Mục đích sử dụng: (tên của chi tiết) nếu
có thể;
CHÚ THÍCH: Việc nhận biết mục đích sử dụng
tạo điều kiện để đánh giá tính thích hợp của sử dụng cuối cùng đối với chất
lượng và ký hiệu lớp mạ được đặt hàng. Để nhận biết đúng đối với chi tiết có
thể mô tả chi tiết hoặc xem xét bằng mắt chi tiết và/hoặc các ảnh in được đệ
trình hoặc bất cứ sự kết hợp nào của các biện pháp này.
e) Điều kiện đặt hàng A hoặc B (xem 5.2);
f) Đối với các chất lượng sử dụng 02, 03, 04
và 05, đặt hàng theo cơ tính hoặc đặt hàng cho chế tạo một chi tiết xác định;
g) Có bôi dầu hay không bôi dầu (xem 5.7.3);
h) Có thụ động hóa ở nhà máy hay không thụ
động hóa ở nhà máy (xem 5.7.1);
i) Có phot phat hóa ở nhà máy hay không
photphat hóa ở nhà máy (xem 5.7.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k) Báo cáo phân tích mẻ nấu (xem 5.1), nếu có
yêu cầu;
l) Kiểm tra và thử nghiệm thu trước khi vận
chuyển khỏi xưởng của nhà chế tạo, nếu có yêu cầu (xem Điều 11);
VÍ DỤ: Mô tả điển hình cho đặt hàng như sau:
TCVN 10355 (ISO 3575:2011) thép lá mạ kẽm
nóng Z275NC002, 0,46 (kim loại nền và lớp mạ) × 1200 × 2400 mm, 20000 kg để chế
tạo các chi tiết vỏ bằng kéo, chi tiết 7201, điều kiện đặt hàng A, thụ động hóa
ở nhà máy và có bôi dầu, khối lượng nâng lớn nhất 4000 kg.
PHỤ
LỤC A
(Quy
định)
Chiều dày của kim loại nền theo yêu cầu đặt hàng
A.1 Khi khách hàng quy định chiều dày được
đặt hàng phải là chiều dày của kim loại nền thì chiều dày trung bình của sản
phẩm có lớp mạ được tính toán bằng chiều dày của kim loại nền + chiều dày trung
bình của lớp mạ trên mỗi bề mặt (xem Bảng A.1) như đã chỉ dẫn trên Hình A.1.
Các bảng dung sai chiều dày áp dụng cho chiều dày trung bình của sản phẩm có
lớp mạ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 Chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ
(mạ)
2 Chiều dày trung bình của lớp mạ
3 Chiều dày của kim loại nền
4 Dung sai chiều dày
Hình A.1 - Tính toán
chiều dày trung bình của sản phẩm có lớp mạ
Bảng A.1 - Chiều dày
trung bình ứng với khối lượng mạ - Tổng của cả hai mặt
Ký hiệu lớp mạ
Khối lượng mạ trung
bình a cho tính toán, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,021
Z180
0,031
Z200
0,040
Z275
0,054
Z350
0,064
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,080
Z600
0,102
Z700
0,118
Z100
0,021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,034
a Các dữ liệu về khối lượng mạ được rút ra
từ các kết quả trong chế tạo thực tế.