Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10354:2014 về Thép lá cán nóng dạng cuộn có chất lượng kết cấu và chiều dày lớn

Số hiệu: TCVN10354:2014 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2014 Ngày hiệu lực:
ICS:77.140.50 Tình trạng: Đã biết

Mác thép

C

lớn nhất

%

Mn

lớn nhất

%

P

lớn nhất

%

S

lớn nhất

%

Si

lớn nhất

%

N

lớn nhất

%

HR185

0,16

1,5

0,030

0,035

0,40

0,015

HR 235

0,18

1,5

0,030

0,035

0,40

0,015

HR 275

0,18

1,5

0,030

0,035

0,40

0,015

HR 295

0,21

1,5

0,030

0,035

0,55

0,015

HR 325

0,18

1,5

0,030

0,035

0,55

0,015

HR 355

0,22

1,5

0,030

0,035

0,55

0,015

Bảng 2 - Giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung thêm

Nguyên tố

Cua

lớn nhất

%

Nia

lớn nhất

%

Cra,b

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

%

Moa,b

lớn nhất

%

Nb

lớn nhất

%

Vc

lớn nhất

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ti

lớn nhất

%

Phân tích mẻ nấu

0,20

0,20

0,15

0,06

0,008

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,008

Phân tích sản phẩm

0,23

0,23

0,19

0,07

0,018

0,018

0,018

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Tổng lượng đồng, niken, crom và molipden không được vượt quá 0,50 % trong phân tích mẻ nấu. Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố này, không áp dụng tổng, trong trường hợp chỉ có các giới hạn của các nguyên tố riêng biệt thì sẽ áp dụng tổng cho các nguyên tố còn lại.

b Tổng của các nguyên tố crom và molipden không được vượt quá 0,16 % cho phân tích mẻ nấu, Khi quy định một hoặc nhiều nguyên tố này, không áp dụng tổng, trong trường hợp chỉ có các giới hạn của các nguyên tố riêng biệt thì sẽ áp dụng tổng cho các nguyên tố còn lại.

c khi các mức V dư lớn hơn 0,008 % xẩy ra do các mức V cao trong quặng tự nhiên, có thể cung cấp vật liệu này sau khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

4.3 Phân tích hóa học

4.3.1 Phân tích mẻ nấu

Phân tích mẻ nấu cho mỗi mẻ nấu thép phải do nhà sản xuất thực hiện để xác định sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng 1 và Bảng 2. Khi được yêu cầu tại thời điểm đặt hàng thì việc phân tích này phải được thông báo cho khách hàng hoặc đại diện của khách hàng.

4.3.2 Phân tích sản phẩm

Phân tích sản phẩm có thể do khách hàng thực hiện để kiểm tra việc phân tích quy định đối với sản phẩm và phải quan tâm đến bất cứ sự không đồng nhất bình thường nào. Các thép không lặng (như thép sôi hoặc thép nửa lặng) không thích hợp về công nghệ cho phân tích sản phẩm. Đối với thép lặng (được khử oxy), phương pháp lấy mẫu phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan tại thời điểm đặt hàng. Dung sai cho phân tích sản phẩm phải phù hợp với Bảng 3.

Bảng 3 – Dung sai của phân tích sản phẩm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hàm lượng lớn nhất của nguyên tố quy định, %

Dung sai phân tích, %

Các bon

> 0,15 đến ≤ 0,40

0,04

Mangan

> 0,15 đến ≤ 1,65

0,05

Photpho

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,010

Lưu huỳnh

≤ 0,06

0,010

Silic

> 0,30 đến ≤ 0,60

0,05

Nitơ

≤ 0,030

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất nêu trên được phép vượt quá yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ nấu. Ví dụ, đối với mác thép HR295, các giá trị phân tích sản phẩm sau ở trong phạm vi các dung sai này C 0,25 %, Mn 1,55 %, P 0,040 %. S 0,045 %, Si 0,60 %, 0,020 %.

4.4 Tính hàn

Sản phẩm này thích hợp cho hàn nếu lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp. Đối với thép không được tẩy gỉ, có thể cần phải làm sạch lớp vẩy cán hoặc ôxit tùy thuộc vào phương pháp hàn. Khi hàm lượng các bon tăng lên vượt quá 0,15 % thì khó khăn trong công nghệ hàn sẽ tăng lên.

4.5 Ứng dụng

Sản phẩm quy định nên được nhận dạng về chế tạo bằng tên của chi tiết hoặc bằng ứng dụng theo dự định.

Nhận dạng chính xác một chi tiết có thể bao gồm kiểm tra bằng mắt, các ký hiệu hoặc mô tả hoặc sự kết hợp của các hình thức này.

4.6 Tính chất cơ học

Tại thời điểm thép đã sẵn sàng cho chuyên chở, các tính chất cơ học phải theo như công bố trong Bảng 4 khi được xác định trên các mẫu thử phù hợp với các yêu cầu trong Điều 6.

4.7 Trạng thái bề mặt

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CHÚ THÍCH: Nếu bỏ đi ký hiệu AR và DO thì cũng có nghĩa là sản phẩm được cung cấp như khi cán.

4.8 Bôi dầu

Ký hiệu DO mô tả trạng thái được tẩy gỉ và bôi dầu. Để ngăn ngừa gỉ, thường bôi lớp dầu lên thép lá cán nóng đã được tẩy gỉ. Dầu không dùng làm chất bôi trơn cho kéo, vuốt hoặc tạo hình và phải được tẩy sạch dễ dàng bằng các hóa chất tẩy dầu mỡ. Theo yêu cầu, nhà sản xuất phải tư vấn cho khách hàng về loại dầu đã được sử dụng. Thép lá cán nóng được tẩy gỉ có thể được đặt hàng không có lớp phủ dầu, nếu được yêu cầu này thì nhà cung cấp có một phần trách nhiệm nếu xảy ra sự oxy hóa bề mặt thép..

5 Dung sai kích thước

5.1 Dung sai kích thước áp dụng cho thép lá cán nóng dạng cuộn có chất lượng kết cấu và chiều dày lớn phải phù hợp với các Bảng 5 và 6. Các dung sai này cũng áp dụng cho vật liệu được tẩy gỉ.

5.2 Độ võng của cạnh không được vượt quá 25 mm trong bất cứ chiều dài 5000 mm nào (xem Hình 1).

CHÚ THÍCH: Độ võng là sai lệch lớn nhất của một cạnh so với một đường thẳng, phép đo được thực hiện trên cạnh lõm với một thước thẳng.

Bảng 4 – Tính chất cơ lý

Mác thép

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

nhỏ nhất

MPa

Rm

nhỏ nhất

MPa

Ab nhỏ nhất, %

Lo=5,65

Lo = 50 mm đối với chiều dày thép lá

6-12 mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

> 19-25 mm

HR185

185

290

19

20

23

26

HR 235

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

400

19

20

23

26

HR 275

275

410

16

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20

22

HR 295

295

470

15

16

19

21

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

325

490

15

16

19

21

HR 355

355

490

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

19

21

Re = Giới hạn chảy

Rm = Giới hạn bền kéo

A = Độ giãn dài theo tỷ lệ phần trăm sau đứt

Lo = Chiều dài đo được trên mẫu thử

So = Diện tích mặt cắt ngang ban đầu của chiều dài đo

1MPa = 1N/mm2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b Trong trường hợp có tranh chấp, chỉ có các kết quả thu được trên mẫu thử 50 mm là có giá trị.

Bảng 5 – Dung sai chiều dày cho thép lá cán nóng dạng cuộn có chiều dày lớn

Kích thước và dung sai tính bằng milimet

Chiều rộng quy định

Chiều dày quy định

> 6,00 ≤ 8,00

> 8,00 ≤ 10,00

>10,00 ≤ 12,50

> 12,50 ≤ 16,00

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600 ≤ 1 200

± 0,29

± 0,32

± 0,35

± 0,38

± 0,40

> 1 200 ≤ 1 500

± 0,30

± 0,33

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 0,39

± 0,42

>1 500 ≤1 800

± 0,31

± 0,34

± 0,37

± 0,40

± 0,44

> 1 800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

± 0,40

± 0,43

± 0,48

± 0,50

CHÚ THÍCH: Các giá trị quy định không áp dụng cho các đầu mút không được cắt (xén) trên chiều dài l của một cuộn thép có mép cán ). Nên tính toán chiều dài , L, theo công thức sau:

Chiều dài , L, tính bằng mét =

Với điều kiện là kết quả không được lớn hơn 20 m, bao gồm cả hai đầu.

a Chiều dày được đo tại bất cứ điểm nào trên thép lá cách một cạnh bên không được nhỏ hơn 25 mm đối với vật liệu có cạnh được cắt.

Bảng 6 – Dung sai chiều rộng cho thép lá cán nóng dạng cuộn có chiều dày lớn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều rộng quy định

Mép cán

Mép cắt

> 600 ≤ 1 200

+ 28

0

+ 5

0

> 1 200 ≤ 1 500

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

+ 6

0

>1 500 ≤1 800

+ 45

0

+ 8

0

> 1 800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0

+ 10

0

CHÚ DẪN

1 Độ võng của cạnh

2 Cạnh bên (phía lõm)

3 Thước thẳng.

Hình 1 – Đo độ võng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải lấy một mẫu đại diện cho thử kéo theo yêu cầu trong Bảng 4 từ mỗi lô thép lá chuẩn bị cho chuyên chở. Một lô gồm có 50 tấn thép lá hoặc ít hơn có cùng một ký hiệu được cán tới cùng một chiều dày và có cùng một trạng thái bề mặt.

7 Thử cơ tính

7.1 Thử kéo

Phải thực hiện thử kéo phù hợp với TCVN 197(ISO 6892). Các mẫu thử ngang phải được lấy ở khoảng giữa tâm và cạnh của thép lá đã được cán.

7.2 Thử va đập

Thông thường, khi không được quy định, nếu đã được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể quy định các thử nghiệm va đập cho vật liệu có chiều dày trên 12,5 mm. Mẫu thử phải được lấy theo chiều dọc và thực hiện thử nghiệm phù hợp với TCVN 312( ISO 148).

8 Thử lại

8.1 Gia công và vết nứt

Nếu bất cứ mẫu thử nào có khuyết tật xuất hiện trong gia công cơ hoặc phát triển các vết nứt thì phải được loại bỏ và thay thế bằng mẫu thử khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu độ giãn dài theo tỷ lệ phần trăm của bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn độ giãn dài quy định trong Bảng 3 và nếu bất cứ phần nào của vết đứt vượt ra ngoài nửa giữa của chiều dài đo đã được vạch dấu trước khi thử thì phép thử phải được loại bỏ và tiến hành thử lại.

8.3 Thử bổ sung

Nếu một thử nghiệm không cho kết quả quy định thì phải thực hiện hai hoặc nhiều thử nghiệm trên cùng một lô sản phẩm. Cả hai thử nghiệm lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu không lô sản phẩm có thể bị loại bỏ.

9 Đệ trình lại

9.1 Nhà sản xuất có thể đệ trình lại cho nghiệm thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do các tính chất không đạt yêu cầu, sau khi đã được xử lý thích hợp (lựa chọn, xử lý nhiệt); theo yêu cầu việc xử lý này sẽ được thông báo cho khách hàng.

Trong trường hợp này, các thử nghiệm phải được thực hiện như khi được áp dụng cho một lô sản phẩm mới.

9.2 Nhà sản xuất có quyền giới thiệu các sản phẩm bị loại bỏ cho một quá trình kiểm tra mới về

sự phù hợp với các yêu cầu cho một loại khác.

10 Chất lượng chế tạo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11 Kiểm tra và nghiệm thu

11.1 Mặc dù không được yêu cầu đối với các sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này nhưng khi khách hàng quy định phải tiến hành kiểm tra và thử nghiệm thu sản phẩm trước khi chuyên chở khỏi xưởng của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khác hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.

11.2 Thép được báo cáo là có khuyết tật sau khi tới xưởng của người sử dụng phải được để sang một bên, được nhận dạng và bảo vệ thích hợp. Nhà cung cấp phải được thông báo về việc này để có sự khảo sát điều tra thích hợp.

12 Cỡ kích thước của cuộn thép

Sản phẩm của TCVN 10354 (ISO 13976) được đặt hàng ở dạng cuộn. Đường kính trong nhỏ nhất (ID) hoặc phạm vi các đường kính trong chấp nhận được phải được quy định. Ngoài ra phải quy định đường kính ngoài lớn nhất (OD) và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn thép.

13 Ghi nhãn

Nếu không có quy định khác, các yêu cầu tối thiểu sau để nhận dạng thép phải được in nhãn rõ ràng ở phần trên mỗi kiện nâng hoặc gắn một nhãn treo vào mỗi cuộn thép hoăc đơn vị chuyên chở:

a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận dạng của nhà sản xuất;

b) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 10354 (ISO 13976);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

d) Số hiệu của đơn hàng;

e) Các kích thước của sản phẩm;

f) Số lô;

g) Khối lượng.

14 Thông tin do khách hàng cung cấp

Để quy định đầy đủ các yêu cầu theo tiêu chuẩn này, thư hỏi đặt hàng và đơn đặt hàng phải có các thông tin sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 10354(ISO 13976);

b) Tên, chất lượng và loại vật liệu (ví dụ, thép lá cán nóng dạng cuộn, chất lượng kết cấu, mác HR275);

c) Các kích thước của sản phẩm và số lượng yêu cầu (xem Điều 12);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

e) Làm sạch gỉ hoặc tẩy gỉ bằng phun hạt hoặc phun bi (vật liệu sẽ được bôi dầu bảo quản trừ khi được đặt hàng không bôi dầu) (xem 3.3 và 4.8);

f) Loại cạnh thép lá (xem 3.4 và 3.5);

g) Có yêu cầu cắt các đầu mút hay không;

h) Báo cáo về tính chất cơ học và/hoặc phân tích mẻ nấu, nếu có yêu cầu (xem 4.6 và 4.3.1);

i) Các giới hạn về khối lượng và kích thước của các cuộn thép riêng biệt (xem điều 12);

j) Kiểm tra và nghiệm thu trước khi chuyên chở khỏi xưởng của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem 11.1). Ví dụ về mô tả cho đặt hàng như sau:

TCVN 10354 (ISO 13976), thép lá cán nóng dạng cuộn, chất lượng kết cấu, chiều dày lớn, mác HR 275, 12 mm × 1200 mm × cuộn 40000 kg dùng cho chi tiết bản lề No3456, được tẩy gỉ, bôi dầu (DO), mép cán, đầu mút được cắt, có báo cáo về tính chất cơ học, khối lượng lớn nhất của cuộn 20000 kg, ID của cuộn 760 mm, OD lớn nhất của cuộn 1850 mm.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10354:2014 (ISO 13976:2005) về Thép lá cán nóng dạng cuộn có chất lượng kết cấu và chiều dày lớn

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.360

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.168.56
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!