Mác
thép
|
C
lớn
nhất
%
|
Mn
lớn
nhất
%
|
P
lớn
nhất
%
|
S
lớn
nhất
%
|
Si
lớn
nhất
%
|
N
lớn
nhất
%
|
HR185
|
0,16
|
1,5
|
0,030
|
0,035
|
0,40
|
0,015
|
HR 235
|
0,18
|
1,5
|
0,030
|
0,035
|
0,40
|
0,015
|
HR 275
|
0,18
|
1,5
|
0,030
|
0,035
|
0,40
|
0,015
|
HR 295
|
0,21
|
1,5
|
0,030
|
0,035
|
0,55
|
0,015
|
HR 325
|
0,18
|
1,5
|
0,030
|
0,035
|
0,55
|
0,015
|
HR 355
|
0,22
|
1,5
|
0,030
|
0,035
|
0,55
|
0,015
|
Bảng 2
- Giới hạn cho các nguyên tố hóa học bổ sung thêm
Nguyên
tố
Cua
lớn
nhất
%
Nia
lớn
nhất
%
Cra,b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
Moa,b
lớn
nhất
%
Nb
lớn
nhất
%
Vc
lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ti
lớn
nhất
%
Phân
tích mẻ nấu
0,20
0,20
0,15
0,06
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,008
Phân
tích sản phẩm
0,23
0,23
0,19
0,07
0,018
0,018
0,018
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Tổng lượng đồng, niken, crom và
molipden không được vượt quá 0,50 % trong phân tích mẻ nấu. Khi quy định một
hoặc nhiều nguyên tố này, không áp dụng tổng, trong trường hợp chỉ có các
giới hạn của các nguyên tố riêng biệt thì sẽ áp dụng tổng cho các nguyên tố
còn lại.
b Tổng của các nguyên tố crom và
molipden không được vượt quá 0,16 % cho phân tích mẻ nấu, Khi quy định một
hoặc nhiều nguyên tố này, không áp dụng tổng, trong trường hợp chỉ có các
giới hạn của các nguyên tố riêng biệt thì sẽ áp dụng tổng cho các nguyên tố
còn lại.
c khi các mức V dư lớn hơn 0,008 %
xẩy ra do các mức V cao trong quặng tự nhiên, có thể cung cấp vật liệu này
sau khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
4.3 Phân tích hóa học
4.3.1 Phân tích mẻ nấu
Phân tích mẻ nấu cho mỗi mẻ nấu thép
phải do nhà sản xuất thực hiện để xác định sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng
1 và Bảng 2. Khi được yêu cầu tại thời điểm đặt hàng thì việc phân tích này
phải được thông báo cho khách hàng hoặc đại diện của khách hàng.
4.3.2 Phân tích sản phẩm
Phân tích sản phẩm có thể do khách
hàng thực hiện để kiểm tra việc phân tích quy định đối với sản phẩm và phải
quan tâm đến bất cứ sự không đồng nhất bình thường nào. Các thép không lặng
(như thép sôi hoặc thép nửa lặng) không thích hợp về công nghệ cho phân tích
sản phẩm. Đối với thép lặng (được khử oxy), phương pháp lấy mẫu phải được thỏa
thuận giữa các bên có liên quan tại thời điểm đặt hàng. Dung sai cho phân tích
sản phẩm phải phù hợp với Bảng 3.
Bảng 3
– Dung sai của phân tích sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm
lượng lớn nhất của nguyên tố quy định, %
Dung
sai phân tích, %
Các bon
>
0,15 đến ≤ 0,40
0,04
Mangan
>
0,15 đến ≤ 1,65
0,05
Photpho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
Lưu
huỳnh
≤ 0,06
0,010
Silic
>
0,30 đến ≤ 0,60
0,05
Nitơ
≤ 0,030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất nêu
trên được phép vượt quá yêu cầu quy định và không áp dụng cho phân tích mẻ
nấu. Ví dụ, đối với mác thép HR295, các giá trị phân tích sản phẩm sau ở
trong phạm vi các dung sai này C 0,25 %, Mn 1,55 %, P 0,040 %. S 0,045 %, Si
0,60 %, 0,020 %.
4.4 Tính hàn
Sản phẩm này thích hợp cho hàn nếu
lựa chọn các điều kiện hàn thích hợp. Đối với thép không được tẩy gỉ, có thể
cần phải làm sạch lớp vẩy cán hoặc ôxit tùy thuộc vào phương pháp hàn. Khi hàm
lượng các bon tăng lên vượt quá 0,15 % thì khó khăn trong công nghệ hàn sẽ tăng
lên.
4.5 Ứng dụng
Sản phẩm quy định nên được nhận dạng
về chế tạo bằng tên của chi tiết hoặc bằng ứng dụng theo dự định.
Nhận dạng chính xác một chi tiết có
thể bao gồm kiểm tra bằng mắt, các ký hiệu hoặc mô tả hoặc sự kết hợp của các
hình thức này.
4.6 Tính chất cơ học
Tại thời điểm thép đã sẵn sàng cho
chuyên chở, các tính chất cơ học phải theo như công bố trong Bảng 4 khi được
xác định trên các mẫu thử phù hợp với các yêu cầu trong Điều 6.
4.7 Trạng thái bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Nếu bỏ đi ký hiệu AR và
DO thì cũng có nghĩa là sản phẩm được cung cấp như khi cán.
4.8 Bôi dầu
Ký hiệu DO mô tả trạng thái được tẩy
gỉ và bôi dầu. Để ngăn ngừa gỉ, thường bôi lớp dầu lên thép lá cán nóng đã được
tẩy gỉ. Dầu không dùng làm chất bôi trơn cho kéo, vuốt hoặc tạo hình và phải
được tẩy sạch dễ dàng bằng các hóa chất tẩy dầu mỡ. Theo yêu cầu, nhà sản xuất
phải tư vấn cho khách hàng về loại dầu đã được sử dụng. Thép lá cán nóng được
tẩy gỉ có thể được đặt hàng không có lớp phủ dầu, nếu được yêu cầu này thì nhà
cung cấp có một phần trách nhiệm nếu xảy ra sự oxy hóa bề mặt thép..
5 Dung sai kích thước
5.1 Dung sai kích thước áp dụng cho thép
lá cán nóng dạng cuộn có chất lượng kết cấu và chiều dày lớn phải phù hợp với
các Bảng 5 và 6. Các dung sai này cũng áp dụng cho vật liệu được tẩy gỉ.
5.2 Độ võng của cạnh không được vượt quá
25 mm trong bất cứ chiều dài 5000 mm nào (xem Hình 1).
CHÚ THÍCH: Độ võng là sai lệch lớn
nhất của một cạnh so với một đường thẳng, phép đo được thực hiện trên cạnh lõm
với một thước thẳng.
Bảng 4
– Tính chất cơ lý
Mác thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ
nhất
MPa
Rm
nhỏ
nhất
MPa
Ab
nhỏ nhất, %
Lo=5,65

Lo
= 50 mm đối với chiều dày thép lá
6-12 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
19-25 mm
HR185
185
290
19
20
23
26
HR 235
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
19
20
23
26
HR 275
275
410
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
22
HR 295
295
470
15
16
19
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
490
15
16
19
21
HR 355
355
490
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
19
21
Re = Giới hạn chảy
Rm = Giới hạn bền kéo
A = Độ giãn dài theo tỷ lệ phần
trăm sau đứt
Lo = Chiều dài đo được
trên mẫu thử
So = Diện tích mặt cắt
ngang ban đầu của chiều dài đo
1MPa = 1N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Trong trường hợp có tranh chấp,
chỉ có các kết quả thu được trên mẫu thử 50 mm là có giá trị.
Bảng 5
– Dung sai chiều dày cho thép lá cán nóng dạng cuộn có chiều dày lớn
Kích
thước và dung sai tính bằng milimet
Chiều
rộng quy định
Chiều
dày quy định
>
6,00 ≤ 8,00
>
8,00 ≤ 10,00
>10,00
≤ 12,50
>
12,50 ≤ 16,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
600 ≤ 1
200
± 0,29
± 0,32
± 0,35
± 0,38
± 0,40
> 1
200 ≤ 1 500
± 0,30
± 0,33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,39
± 0,42
>1
500 ≤1 800
± 0,31
± 0,34
± 0,37
± 0,40
± 0,44
> 1
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,40
± 0,43
± 0,48
± 0,50
CHÚ THÍCH: Các giá trị quy định
không áp dụng cho các đầu mút không được cắt (xén) trên chiều dài l của một
cuộn thép có mép cán ). Nên tính toán chiều dài , L, theo công thức sau:
Chiều dài , L, tính bằng mét = 
Với điều kiện là kết quả không
được lớn hơn 20 m, bao gồm cả hai đầu.
a Chiều dày được đo tại bất cứ điểm
nào trên thép lá cách một cạnh bên không được nhỏ hơn 25 mm đối với vật liệu
có cạnh được cắt.
Bảng 6
– Dung sai chiều rộng cho thép lá cán nóng dạng cuộn có chiều dày lớn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
rộng quy định
Mép
cán
Mép
cắt
>
600 ≤ 1 200
+ 28
0
+ 5
0
> 1
200 ≤ 1 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
+ 6
0
>1
500 ≤1 800
+ 45
0
+ 8
0
> 1
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
+ 10
0

CHÚ DẪN
1 Độ võng của cạnh
2 Cạnh bên (phía lõm)
3 Thước thẳng.
Hình 1
– Đo độ võng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lấy một mẫu đại diện cho thử
kéo theo yêu cầu trong Bảng 4 từ mỗi lô thép lá chuẩn bị cho chuyên chở. Một lô
gồm có 50 tấn thép lá hoặc ít hơn có cùng một ký hiệu được cán tới cùng một
chiều dày và có cùng một trạng thái bề mặt.
7 Thử cơ tính
7.1 Thử kéo
Phải thực hiện thử kéo phù hợp với
TCVN 197(ISO 6892). Các mẫu thử ngang phải được lấy ở khoảng giữa tâm và cạnh
của thép lá đã được cán.
7.2 Thử va đập
Thông thường, khi không được quy
định, nếu đã được thỏa thuận tại thời điểm đặt hàng, có thể quy định các thử
nghiệm va đập cho vật liệu có chiều dày trên 12,5 mm. Mẫu thử phải được lấy
theo chiều dọc và thực hiện thử nghiệm phù hợp với TCVN 312( ISO 148).
8 Thử lại
8.1 Gia công và vết nứt
Nếu bất cứ mẫu thử nào có khuyết tật
xuất hiện trong gia công cơ hoặc phát triển các vết nứt thì phải được loại bỏ
và thay thế bằng mẫu thử khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu độ giãn dài theo tỷ lệ phần trăm
của bất cứ mẫu thử nào nhỏ hơn độ giãn dài quy định trong Bảng 3 và nếu bất cứ
phần nào của vết đứt vượt ra ngoài nửa giữa của chiều dài đo đã được vạch dấu
trước khi thử thì phép thử phải được loại bỏ và tiến hành thử lại.
8.3 Thử bổ sung
Nếu một thử nghiệm không cho kết quả
quy định thì phải thực hiện hai hoặc nhiều thử nghiệm trên cùng một lô sản
phẩm. Cả hai thử nghiệm lại phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu
không lô sản phẩm có thể bị loại bỏ.
9 Đệ trình lại
9.1 Nhà sản xuất có thể đệ trình lại cho
nghiệm thu các sản phẩm đã bị loại bỏ trong quá trình kiểm tra trước đây do các
tính chất không đạt yêu cầu, sau khi đã được xử lý thích hợp (lựa chọn, xử lý
nhiệt); theo yêu cầu việc xử lý này sẽ được thông báo cho khách hàng.
Trong trường hợp này, các thử nghiệm
phải được thực hiện như khi được áp dụng cho một lô sản phẩm mới.
9.2 Nhà sản xuất có quyền giới thiệu các
sản phẩm bị loại bỏ cho một quá trình kiểm tra mới về
sự phù hợp với các yêu cầu cho một
loại khác.
10 Chất
lượng chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 Kiểm tra
và nghiệm thu
11.1 Mặc dù không được yêu cầu đối với
các sản phẩm được đề cập trong tiêu chuẩn này nhưng khi khách hàng quy định
phải tiến hành kiểm tra và thử nghiệm thu sản phẩm trước khi chuyên chở khỏi
xưởng của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên của khác
hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung cấp phù
hợp với tiêu chuẩn này.
11.2 Thép được báo cáo là có khuyết tật
sau khi tới xưởng của người sử dụng phải được để sang một bên, được nhận dạng
và bảo vệ thích hợp. Nhà cung cấp phải được thông báo về việc này để có sự khảo
sát điều tra thích hợp.
12 Cỡ kích
thước của cuộn thép
Sản phẩm của TCVN 10354 (ISO 13976) được
đặt hàng ở dạng cuộn. Đường kính trong nhỏ nhất (ID) hoặc phạm vi các đường
kính trong chấp nhận được phải được quy định. Ngoài ra phải quy định đường kính
ngoài lớn nhất (OD) và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn thép.
13 Ghi nhãn
Nếu không có quy định khác, các yêu
cầu tối thiểu sau để nhận dạng thép phải được in nhãn rõ ràng ở phần trên mỗi
kiện nâng hoặc gắn một nhãn treo vào mỗi cuộn thép hoăc đơn vị chuyên chở:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận dạng của
nhà sản xuất;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này, nghĩa
là TCVN 10354 (ISO 13976);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Số hiệu của đơn hàng;
e) Các kích thước của sản phẩm;
f) Số lô;
g) Khối lượng.
14 Thông tin
do khách hàng cung cấp
Để quy định đầy đủ các yêu cầu theo
tiêu chuẩn này, thư hỏi đặt hàng và đơn đặt hàng phải có các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
TCVN 10354(ISO 13976);
b) Tên, chất lượng và loại vật liệu
(ví dụ, thép lá cán nóng dạng cuộn, chất lượng kết cấu, mác HR275);
c) Các kích thước của sản phẩm và số
lượng yêu cầu (xem Điều 12);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Làm sạch gỉ hoặc tẩy gỉ bằng phun
hạt hoặc phun bi (vật liệu sẽ được bôi dầu bảo quản trừ khi được đặt hàng không
bôi dầu) (xem 3.3 và 4.8);
f) Loại cạnh thép lá (xem 3.4 và
3.5);
g) Có yêu cầu cắt các đầu mút hay
không;
h) Báo cáo về tính chất cơ học
và/hoặc phân tích mẻ nấu, nếu có yêu cầu (xem 4.6 và 4.3.1);
i) Các giới hạn về khối lượng và
kích thước của các cuộn thép riêng biệt (xem điều 12);
j) Kiểm tra và nghiệm thu trước khi
chuyên chở khỏi xưởng của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem 11.1). Ví dụ về mô
tả cho đặt hàng như sau:
TCVN 10354 (ISO 13976), thép lá cán
nóng dạng cuộn, chất lượng kết cấu, chiều dày lớn, mác HR 275, 12 mm × 1200 mm
× cuộn 40000 kg dùng cho chi tiết bản lề No3456, được tẩy gỉ, bôi dầu (DO), mép
cán, đầu mút được cắt, có báo cáo về tính chất cơ học, khối lượng lớn nhất của cuộn
20000 kg, ID của cuộn 760 mm, OD lớn nhất của cuộn 1850 mm.