Chiều
dày danh nghĩa của sản phẩm , e
|
Chiều
sâu lớn nhất cho phép của các điểm không liên tục
|
3
≤ e < 8
|
0,2
|
8
≤ e < 25
|
0,3
|
25
≤ e < 40
|
0,4
|
40
≤ e < 80
|
0,5
|
80
≤ e ≤150
|
0,6
|
Bảng
2
Các
giá trị tính bằng milimet
Chiều
dày danh nghĩa của sản phẩm , e
Chiều
sâu lớn nhất cho phép của các điểm không liên tục
3
≤ e < 8
0,4
8
≤ e < 25
0,5
25
≤ e < 40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
≤ e < 80
0,8
80
≤ e ≤150
0,9
5 Quy trình sửa chữa
5.1 Mài
Trong trường hợp thép
tấm và thép tấm rộng dùng cho nồi hơi và bình chịu áp lực, chiều dày còn lại
của vùng được sửa chữa bằng mài không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất cho phép
như đã quy định trong tiêu chuẩn thích hợp bao gồm cả dung sai.
Quy định này cũng có
thể áp dụng cho các ứng dụng khác đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và
đặt hàng.
Có thể mài các khuyết
tật theo các điều kiện quy định trong 4.1 và các điều kiện sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với thép tấm
và thép tấm rộng có chiều dày nhỏ hơn 8 mm, được phép sửa chữa bằng mài đến
chiều dày còn lại nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất đã quy định trong TCVN 10351(ISO 7452)
là 0,3 mm (yêu cầu này không áp dụng cho các ứng dụng được nêu trong 5.1);
b) Đối với thép tấm
và thép tấm rộng có chiều dày từ 8 mm đến 15 mm cho phép sửa chữa bằng mài đến
chiều dày còn lại nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất đã quy định trong TCVN 10351 (ISO
7452) là 0,4 mm (yêu cầu này không áp dụng cho các ứng dụng được nêu trong
5.1);
c) Đối với thép tấm
và thép tấm rộng có chiều dày lớn hơn 15 mm, cho phép sửa chữa bằng mài đến
chiều dày còn lại nhỏ hơn chiều dày danh nghĩa 7 %. Trong bất cứ trường hợp nào
chiều dày còn lại cũng không được nhỏ hơn chiều dày danh nghĩa 3 mm.
5.1.2 Đối với các vùng được
mài có chiều dày nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất cho phép như đã quy định trong các
tiêu chuẩn dung sai, kích thước của một vùng được mài không được vượt quá ¼ m2
và tổng các diện tích của một mặt sản phẩm không được vượt quá 2 % bề mặt được
xem xét đối với thép tấm có diện tích bề mặt lớn hơn hoặc bằng 12 m2.
Kích thước của vùng được mài chỉ là kích thước của vùng có chiều dày kim loại
còn lại nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất cho phép được quy định. Khoảng cách giữa hai
vùng được mài không được nhỏ hơn chiều rộng trung bình của chúng.
5.1.3 Các yêu cầu trong
5.1.1 áp dụng cho chiều dày còn lại giữa hai vùng được mài đối diện nhau trên
mỗi mặt của sản phẩm.
5.1.4 Các khuyết tật phải
được mài đi toàn bộ. Các vùng được mài phải có sự chuyển tiếp đều với bề mặt
xung quanh của sản phẩm. Có thể chứng minh sự loại bỏ hoàn toàn khuyết tật bằng
kiểm tra với hạt từ hoặc chất thẩm thấu nhuộm màu.
5.1.5 Nhà sản xuất được
phép sửa chữa toàn bộ bề mặt bằng mài tới một chiều dày không nhỏ hơn chiều dày
nhỏ nhất cho phép của sản phẩm như đã quy định trong các tiêu chuẩn dung sai
thích hợp. Cũng có thể áp dụng tất cả các yêu cầu trong 5.1.1; 5.1.2 và 5.1.3.
5.2 Hàn
Các lưu ý sau chỉ có
tính chất hướng dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khuyết tật không
thể sửa chữa được bằng mài như đã nêu trong 5.1 có thể được sửa chữa bằng đục
và/hoặc mài, sau đó là sửa chữa bằng hàn. Trừ khi có quy định khác tại thời
điểm tìm hiểu đặt hàng và đặt hàng, việc sửa chữa phải được thực hiện có sự
thỏa thuận của khách hàng và/hoặc có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo
các điều kiện sau:
5.2.1 Tổng số của tất cả
các diện tích được sửa chữa bằng hàn không được vượt quá 2 % bề mặt được xem
xét đối với thép tấm có diện tích bề mặt lớn hơn hoặc bằng 6 m2, 5 %
đối với vác thép tấm có diện tích bề mặt nhỏ hơn 6 m2.
Khoảng cách giữa hai
vùng được hàn không được nhỏ hơn chiều rộng trung bình của chúng.
5.2.2 Các khuyết tật phải
được loại bỏ hoàn toàn trước khi đưa kim loại điền đầy vào mối hàn.
Qui trình này không
được làm giảm chiều dày của sản phẩm xuống dưới 80 % chiều dày danh nghĩa.
Đối với các khuyết
tật không bình thường có chiều sâu vượt quá các giới hạn nêu trên cần phải có
sự xem xét riêng.
5.2.3 Việc sửa chữa phải do
các thợ hàn có đủ năng lực thực hiện bằng qui trình hàn phù hợp với loại thép
và được khách hàng chấp nhận.
5.2.4 Tất cả các mối hàn
phải có chiều dài hợp lý và phải gồm có ít nhất là ba đường hàn song song. Mối
hàn phải ngấu, không được có rãnh ở chân mối hàn, vết nứt và các khuyết tật
khác có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng gia công và sử dụng sản phẩm.
Vật liệu mối hàn được
điền đầy phải có độ dư thừa ít nhất là 2 mm để sau đó được mài nhẵn ngang bằng
với bề mặt sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.6 Có thể kiểm tra việc
sửa chữa bằng phương pháp kiểm tra siêu âm, chụp tia bức xạ, kiểm tra bằng hạt
từ hoặc chất thẩm thấu nhuộm màu.
5.2.7 Đối với mỗi sửa chữa
bằng hàn, nhà sản xuất phải đưa vào báo cáo tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng,
một bản vẽ phác có chỉ dẫn kích thước và vị trí của khuyết tật và toàn bộ các
chi tiết của qui trình sửa chữa, bao gồm cả các vật liệu hàn, xử lý nhiệt sau
hàn và kiểm tra không phá hủy.
Phụ lục A
(Quy định)
Thuật ngữ và định
nghĩa
A.1 Thép tấm và thép
tấm rộng (plate and wide flat)
Xem ISO 6929.
A.2 Khuyết tật nhỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Thuật ngữ và định
nghĩa cho các điểm không liên tục phổ biến nhất
A.3.1
Vẩy cán, lỗ rỗ (rolled-in scale,
pitting)
Các dấu vết trên bề
mặt được cán có sự thay đổi về hình dạng, chiều dày và tần suất.
Vẩy cán là hậu quả từ
việc loại bỏ vẩy theo trình tự chưa thoả đáng từ vật cán trước hoặc trong khi
cán nóng và gia công ,xử lý.
A.3.2
Vết ấn và vết trục
cán (indentations
and roll marks)
Vết ấn( vết lõm) hoặc
các vết trục cán (vết lồi) có thể phân bổ ở các khoảng cách xác định thành từng
mảng hoặc không đều trên suốt chiều dài và chiều rộng của phôi cán.
Các vết trục cán xuất
hiện ở các khoảng cách theo chu kỳ do trục cán hoặc trục kẹp bị hư hỏng. Các
vết khía lõm xuất hiện có thể do các vết lồi trên các trục cán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết xước và rãnh (scratches and grooves)
Các hư hỏng về cơ khí
có sự thay đổi chiều rộng, chiều sâu và chiều dài ở bề mặt. Các hư hỏng này
thường song song hoặc vuông góc với hướng cán. Chúng có thể bị cán nhẹ qua và
đôi khi có vẩy.
Các hư hỏng này là do
ma sát giữa phôi cán và các chi tiết của thiết bị có chuyển động tương đối.
A.3.4
Rỗ bọt khí và nứt rạn
(spills
and slivers)
Các điểm không liên
tục nhỏ trên bề mặt do vẩy gỉ mỏng và không đều.
Rỗ bọt khí kéo dài
theo hướng cán và mức độ kéo dài của chúng tùy thuộc vào mức độ ép. Chúng vẫn
còn liên kết với kim loại nền tại một số điểm thông qua các hạt nhỏ của lớp vỏ.
A.3.5
Chỗ rỗ (blisters)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.6
Vết rách nóng (hot tears)
Các điểm không liên
tục của vật liệu có hướng thay đổi trong vùng bề mặt. Chúng có thể thay đổi
chiều dài, chiều rộng và độ sâu và có thể xảy ra theo các hướng thuận lợi
và/hoặc được phân bổ trên một vùng hạn chế.
Các vết rách nóng
phát sinh trong quá trình gia công các thỏi đúc cán tấm, các phôi cán tấm thô,
các phôi cán tấm đúc liên tục kết hợp với các ứng suất ban đầu trong vật liệu
hoặc các điều kiện tạo hình bất lợi .
A.3.7
Đốm cát (sand patches)
Các tạp chất phi kim
loại trên bề mặt có kích thước và hình dạng thay đổi. Chúng được kéo dài theo
hướng cán và được tập hợp lại một cách ngẫu nhiên và chúng được tô mầu rõ rệt
nổi bật lên so với mầu vật liệu nền.
A.3.8
Vết nứt (cracks)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.9
Lớp vỏ và chỗ nối (shell and seams)
Độ phủ chờm của vật
liệu, độ phủ chờm của các phần bề mặt có hình dạng và kích thước thay đổi được
phân bố không đều trên các vùng của sản phẩm được cán và chỉ được liên kết một
phần với vật liệu nền (cơ bản). Có nhiều tạp chất phi kim loại và/hoặc vẩy giữa
lớp vỏ.
Lớp vỏ có thể phát
sinh trong quá trình cán hoặc do sự dịch chuyển hoặc trượt của các lớp vật liệu
trong quá trình cán nóng.
Các chỗ nối được tạo
ra chủ yếu là khi các khuyết tật trong bán thành phẩm song song với hướng cán,
ví dụ như các bavia khi cắt bằng ngọn lửa bị phủ chờm lên trong quá trình cán.
Kích
thước tính bằng milimet

a) Điểm không liên
tục dạng vết tách biệt

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

c) Các điểm không
liên tục xếp thành đường (hàng)
Hình
A.1 – Xác định các vùng chịu ảnh hưởng của các điểm không liên tục trên bề mặt
Phụ lục B
(Quy định)
Mối quan hệ hàm số
giữa chiều sâu của các điểm không liên tục và chiều dày danh nghĩa của các sản
phẩm

B1
- Các giới hạn cho các điểm không liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
B1 – Mối quan hệ hàm số giữa tính chất và đặc tính hình học của các điểm không
liên tục
Loại
Chiều
sâu của các điểm không liên tục đối với chiều dày danh nghĩa của thép tấm
(mm)
Chiều
dày bên dưới điểm không liên tục nhỏ hơn/không nhỏ hơn chiều dày cho phép bởi
dung sai cán
Tổng
diện tích trên một mặt 1)
Hành
động (xem các qui tắc
sửa
chữa)
<8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<25
≥25
<40
≥40
<80
≥80
<150
Trừ các vết nứt,
lớp vỏ, chỗ nối 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
0,4
≤
0,5
≤
0,6
<
3)
<
3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
15 %
>
15 % Bất kỳ
Không
Sửa chữa Không
Điều 4.2
≤ 0,2
≤ 0,4
≤
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
0,8
≤
0,9
<
3)
<
3)
≥
≤
2 %
>
2 %
≤
5 %
Không
Sửa chữa Không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,4
≤
0,5
≤
0,6
≤
0,8
≤
0,9
≥
>
5 %
Sửa
chữa
> 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
0,6
>
0,8
>
0,9
<
3)
≥
Tất
cả
Sửa
chữa
Các vết nứt, lớp
vỏ, chỗ nối 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
−
−
Sửa
chữa
Điều 4.3.3
Tất cả các chiều
sâu
1) Vùng ở trong một
đường cách và xung quanh mỗi điểm không liên tục hoặc nhóm điểm không liên tục
(hoặc cạnh thép tấm nếu gần hơn).
2) Hoặc cạnh sắc
tương tự, các khuyết tật sâu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66