TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10352:2014
ISO 7788:1985
THÉP − HOÀN THIỆN BỀ MẶT THÉP TẤM VÀ
THÉP TẤM RỘNG CÁN NÓNG − YÊU CẦU KHI CUNG CẤP
Steel
−
Surface finish of hot-rolled plates and wide flats − Delivery requirements
Lời nói đầu
TCVN 10352:2014 hoàn
toàn tương đương với ISO 7788:1985
TCVN 10352:2014 do
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 17 Thép biên soạn, Tổng cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Lời giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, lớp vảy
cán hoặc xử lý nhiệt có thể che lấp các điểm không liên tục trên bề mặt. Trong
các trường hợp này nhà sản xuất chỉ có thể xem xét đến các điểm không liên tục
có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
Nếu trong các nguyên
công làm sạch gỉ hoặc gia công tiếp sau do người sử dụng thực hiện, trên vật
liệu có khuyết tật do lỗi trong quá trình cán hoặc gia công xử lý của nhà sản
xuất thì nhà sản xuất phải được phép sửa chữa lại sản phẩm của mình với điều
kiện là sự sửa chữa này không mâu thuẫn với tiêu chuẩn chất lượng đang được áp
dụng.
Các điều kiện cho sửa
chữa được đề cập trong tiêu chuẩn chất lượng phải luôn là các điều kiện phổ
biến. Nếu người sử dụng yêu cầu bề mặt sản phẩm không có khuyết tật theo 4.3
thì phải đặt hàng thép tấm hoặc thép tấm rộng đã được làm sạch gỉ và các sản
phẩm này phải được cung cấp không có các khuyết tật có thể nhìn thấy bằng mắt
thường.
THÉP
– HOÀN THIỆN BỀ MẶT THÉP TẤM VÀ THÉP TẤM RỘNG CÁN NÓNG – YÊU CẦU KHI CUNG CẤP
Steel
−
Surface finish of hot-rolled plates and wide flats − Delivery requirements
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy
định các yêu cầu về cung cấp áp dụng cho gia công hoàn thiện bề mặt của thép
tấm và thép tấm rộng cán nóng trên các máy cán đảo chiều có chiều dày danh
nghĩa nhỏ hơn hoặc bằng 150 mm.
Đối với thép tấm có
chiều dày lớn hơn 150 mm và đối với các ứng dụng đặc biệt có yêu cầu trạng thái
bề mặt khác thì phải có thỏa thuận riêng tại thời điểm tìm hiểu và đặt hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn
sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện
dẫn có ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu
viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất bao gồm cả các
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
ISO 6929, Steel
products - Vocabulary (Các sản phẩm thép – Từ vựng).
TCVN 10351(ISO 7452),
Thép tấm cán nóng − Dung sai kích thước và hình dạng.
3 Thuật ngữ và định
ngữ
Tiêu chuẩn này áp
dụng các thuật ngữ và định nghĩa cho sản phẩm và tính không liệu tục được cho
trong Phụ lục A.
4 Yêu cầu
4.1 Yêu cầu chung
4.1.1 Đối với thép tấm rộng
dùng cho nồi hơi và các bình chịu áp lực, chiều dày còn lại của vùng chịu ảnh
hưởng bên dưới các điểm không liên tục không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất
cho phép đã được quy định trong các tiêu chuẩn thích hợp bao gồm cả dung sai.
Yêu cầu này cũng có thể áp dụng cho các ứng dụng khác theo thỏa thuận tại thời
điểm tìm hiểu và đặt hàng.
4.1.2 Trong trường hợp có
sự tranh chấp, phải thực hiện việc đo chiều sâu tại các điểm không liên tục từ
bề mặt của sản phẩm đã được làm sạch gỉ trong vùng lân cận của điểm không liên
tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với các điểm
không liên tục dạng vết tách biệt [Hình A.1a)], vùng chịu ảnh hưởng là vùng
xung quanh điểm không liên tục được tạo thành bởi đường tròn có bán kính lớn
hơn bán kính đường tròn ngoại tiếp với điểm không liên tục 50 mm;
b) Trong trường hợp
các điểm không liên tục xuất hiện dưới dạng một nhóm hoặc một đường các điểm
không liên tục [Hình A.1b) và 1c)], vùng chịu ảnh hưởng có dạng hình chữ nhật
hoặc hình vuông có các cạnh cách các cạnh tương ứng của hình chữ nhật hoặc hình
vuông ngoại tiếp với nhóm hoặc đường các điểm không liên tục 50 mm.
4.1.4 Tùy theo mác thép và
quá trình chế tạo, thép tấm và thép tấm rộng có thể có các điểm không liên tục
trên bề mặt được phân thành năm loại tùy thuộc vào tính chất, chiều sâu và số
lượng như đã quy định trong 4.2 và 4.3.
4.2 Khuyết tật nhỏ
Xem Phụ lục A, Hình
A.1 và Bảng 1.
4.2.1 Các điểm không liên
tục không vượt quá các giới hạn của Bảng 1 được xem là các điểm không liên tục
vốn có của quá trình chế tạo và được phép bỏ qua bất kể số lượng của chúng.
Một số vùng bề mặt có
chiều dày còn lại bên dưới các điểm không liên tục nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất
như đã quy định trong TCVN 10351(ISO 7452) được phép chiếm tối đa là 15 % diện
tích của bề mặt được kiểm tra (yêu cầu này không áp dụng cho các ứng dụng được
nêu trong 4.1.1).
4.2.2 Các điểm không liên
tục có chiều sâu vượt quá các giới hạn của Bảng 1 nhưng không vượt quá các giới
hạn của Bảng 2 và tổng diện tích chịu ảnh hưởng không vượt quá 5 % bề mặt được
kiểm tra thì có thể không phải sửa chữa các điểm không liên tục này.
Một vùng bề mặt có
chiều dày còn lại dưới các điểm không liên tục nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất như
đã quy định trong TCVN 10351(ISO 7452) được phép chiếm tối đa là 2 % diện tích
bề mặt được kiểm tra (yêu cầu này không áp dụng cho các ứng dụng được nêu trong
4.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem Phụ lục B, Hình
B.1 và Bảng 1.
4.3.1 Các điểm không liên
tục có chiều sâu vượt quá các giới hạn của Bảng 2 nhưng có diện tích bề mặt
chịu ảnh hưởng lớn hơn 5 % bề mặt được kiểm tra phải được sửa chữa.
4.3.2 Các điểm không liên
tục có chiều sâu vượt quá các giới hạn của Bảng 2 phải được sửa chữa bất kể số
lượng của chúng.
4.3.3 Các điểm không liên
tục như các vết nứt, lớp vỏ và chỗ nối thường có chiều sâu và cạnh sắc và có
thể ảnh hưởng xấu đến sử dụng sản phẩm phải được sửa chữa bất kể chiều sâu và
số lượng của chúng.
Bảng
1
Các
giá trị tính bằng milimet
Chiều
dày danh nghĩa của sản phẩm , e
Chiều
sâu lớn nhất cho phép của các điểm không liên tục
3
≤ e < 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
≤ e < 25
0,3
25
≤ e < 40
0,4
40
≤ e < 80
0,5
80
≤ e ≤150
0,6
Bảng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày danh nghĩa của sản phẩm , e
Chiều
sâu lớn nhất cho phép của các điểm không liên tục
3
≤ e < 8
0,4
8
≤ e < 25
0,5
25
≤ e < 40
0,6
40
≤ e < 80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
≤ e ≤150
0,9
5 Quy trình sửa chữa
5.1 Mài
Trong trường hợp thép
tấm và thép tấm rộng dùng cho nồi hơi và bình chịu áp lực, chiều dày còn lại
của vùng được sửa chữa bằng mài không được nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất cho phép
như đã quy định trong tiêu chuẩn thích hợp bao gồm cả dung sai.
Quy định này cũng có
thể áp dụng cho các ứng dụng khác đã được thỏa thuận tại thời điểm tìm hiểu và
đặt hàng.
Có thể mài các khuyết
tật theo các điều kiện quy định trong 4.1 và các điều kiện sau.
5.1.1 Chiều sâu lớn nhất
cho phép của các vùng được mài được quy định như sau:
a) Đối với thép tấm
và thép tấm rộng có chiều dày nhỏ hơn 8 mm, được phép sửa chữa bằng mài đến
chiều dày còn lại nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất đã quy định trong TCVN 10351(ISO 7452)
là 0,3 mm (yêu cầu này không áp dụng cho các ứng dụng được nêu trong 5.1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Đối với thép tấm
và thép tấm rộng có chiều dày lớn hơn 15 mm, cho phép sửa chữa bằng mài đến
chiều dày còn lại nhỏ hơn chiều dày danh nghĩa 7 %. Trong bất cứ trường hợp nào
chiều dày còn lại cũng không được nhỏ hơn chiều dày danh nghĩa 3 mm.
5.1.2 Đối với các vùng được
mài có chiều dày nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất cho phép như đã quy định trong các
tiêu chuẩn dung sai, kích thước của một vùng được mài không được vượt quá ¼ m2
và tổng các diện tích của một mặt sản phẩm không được vượt quá 2 % bề mặt được
xem xét đối với thép tấm có diện tích bề mặt lớn hơn hoặc bằng 12 m2.
Kích thước của vùng được mài chỉ là kích thước của vùng có chiều dày kim loại
còn lại nhỏ hơn chiều dày nhỏ nhất cho phép được quy định. Khoảng cách giữa hai
vùng được mài không được nhỏ hơn chiều rộng trung bình của chúng.
5.1.3 Các yêu cầu trong
5.1.1 áp dụng cho chiều dày còn lại giữa hai vùng được mài đối diện nhau trên
mỗi mặt của sản phẩm.
5.1.4 Các khuyết tật phải
được mài đi toàn bộ. Các vùng được mài phải có sự chuyển tiếp đều với bề mặt
xung quanh của sản phẩm. Có thể chứng minh sự loại bỏ hoàn toàn khuyết tật bằng
kiểm tra với hạt từ hoặc chất thẩm thấu nhuộm màu.
5.1.5 Nhà sản xuất được
phép sửa chữa toàn bộ bề mặt bằng mài tới một chiều dày không nhỏ hơn chiều dày
nhỏ nhất cho phép của sản phẩm như đã quy định trong các tiêu chuẩn dung sai
thích hợp. Cũng có thể áp dụng tất cả các yêu cầu trong 5.1.1; 5.1.2 và 5.1.3.
5.2 Hàn
Các lưu ý sau chỉ có
tính chất hướng dẫn.
Về các nội dung chi
tiết của sửa chữa cho phép bằng hàn phải tham khảo tiêu chuẩn chất lượng thích
hợp.
Các khuyết tật không
thể sửa chữa được bằng mài như đã nêu trong 5.1 có thể được sửa chữa bằng đục
và/hoặc mài, sau đó là sửa chữa bằng hàn. Trừ khi có quy định khác tại thời
điểm tìm hiểu đặt hàng và đặt hàng, việc sửa chữa phải được thực hiện có sự
thỏa thuận của khách hàng và/hoặc có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền theo
các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa hai
vùng được hàn không được nhỏ hơn chiều rộng trung bình của chúng.
5.2.2 Các khuyết tật phải
được loại bỏ hoàn toàn trước khi đưa kim loại điền đầy vào mối hàn.
Qui trình này không
được làm giảm chiều dày của sản phẩm xuống dưới 80 % chiều dày danh nghĩa.
Đối với các khuyết
tật không bình thường có chiều sâu vượt quá các giới hạn nêu trên cần phải có
sự xem xét riêng.
5.2.3 Việc sửa chữa phải do
các thợ hàn có đủ năng lực thực hiện bằng qui trình hàn phù hợp với loại thép
và được khách hàng chấp nhận.
5.2.4 Tất cả các mối hàn
phải có chiều dài hợp lý và phải gồm có ít nhất là ba đường hàn song song. Mối
hàn phải ngấu, không được có rãnh ở chân mối hàn, vết nứt và các khuyết tật
khác có thể ảnh hưởng xấu đến khả năng gia công và sử dụng sản phẩm.
Vật liệu mối hàn được
điền đầy phải có độ dư thừa ít nhất là 2 mm để sau đó được mài nhẵn ngang bằng
với bề mặt sản phẩm.
5.2.5 Sau khi sửa chữa,
việc xử lý sau hàn có thể được xem xét nếu cần thiết.
5.2.6 Có thể kiểm tra việc
sửa chữa bằng phương pháp kiểm tra siêu âm, chụp tia bức xạ, kiểm tra bằng hạt
từ hoặc chất thẩm thấu nhuộm màu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Quy định)
Thuật ngữ và định
nghĩa
A.1 Thép tấm và thép
tấm rộng (plate and wide flat)
Xem ISO 6929.
A.2 Khuyết tật nhỏ
Các điểm không liên
tục có thể được để lại không cần sửa chữa.
A.3 Thuật ngữ và định
nghĩa cho các điểm không liên tục phổ biến nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vẩy cán, lỗ rỗ (rolled-in scale,
pitting)
Các dấu vết trên bề
mặt được cán có sự thay đổi về hình dạng, chiều dày và tần suất.
Vẩy cán là hậu quả từ
việc loại bỏ vẩy theo trình tự chưa thoả đáng từ vật cán trước hoặc trong khi
cán nóng và gia công ,xử lý.
A.3.2
Vết ấn và vết trục
cán (indentations
and roll marks)
Vết ấn( vết lõm) hoặc
các vết trục cán (vết lồi) có thể phân bổ ở các khoảng cách xác định thành từng
mảng hoặc không đều trên suốt chiều dài và chiều rộng của phôi cán.
Các vết trục cán xuất
hiện ở các khoảng cách theo chu kỳ do trục cán hoặc trục kẹp bị hư hỏng. Các
vết khía lõm xuất hiện có thể do các vết lồi trên các trục cán.
A.3.3
Vết xước và rãnh (scratches and grooves)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hư hỏng này là do
ma sát giữa phôi cán và các chi tiết của thiết bị có chuyển động tương đối.
A.3.4
Rỗ bọt khí và nứt rạn
(spills
and slivers)
Các điểm không liên
tục nhỏ trên bề mặt do vẩy gỉ mỏng và không đều.
Rỗ bọt khí kéo dài
theo hướng cán và mức độ kéo dài của chúng tùy thuộc vào mức độ ép. Chúng vẫn
còn liên kết với kim loại nền tại một số điểm thông qua các hạt nhỏ của lớp vỏ.
A.3.5
Chỗ rỗ (blisters)
Các lỗ rỗ bung ra có
kích thước và hình dạng thay đổi được bố trí gần sát bên dưới bề mặt và xuất
hiện trong quá trình cán.
A.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm không liên
tục của vật liệu có hướng thay đổi trong vùng bề mặt. Chúng có thể thay đổi
chiều dài, chiều rộng và độ sâu và có thể xảy ra theo các hướng thuận lợi
và/hoặc được phân bổ trên một vùng hạn chế.
Các vết rách nóng
phát sinh trong quá trình gia công các thỏi đúc cán tấm, các phôi cán tấm thô,
các phôi cán tấm đúc liên tục kết hợp với các ứng suất ban đầu trong vật liệu
hoặc các điều kiện tạo hình bất lợi .
A.3.7
Đốm cát (sand patches)
Các tạp chất phi kim
loại trên bề mặt có kích thước và hình dạng thay đổi. Chúng được kéo dài theo
hướng cán và được tập hợp lại một cách ngẫu nhiên và chúng được tô mầu rõ rệt
nổi bật lên so với mầu vật liệu nền.
A.3.8
Vết nứt (cracks)
Các điểm không liên
tục được định vị trong một vùng bề mặt, có chiều dài thay đổi song song hoặc
vuông góc với hướng cán và đôi khi có thể xuất hiện như các vết rạn. Các vết
nứt xảy ra chủ yếu là do ứng suất trong vật liệu tăng lên trong quá trình làm
nguội phôi được cán.
A.3.9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ phủ chờm của vật
liệu, độ phủ chờm của các phần bề mặt có hình dạng và kích thước thay đổi được
phân bố không đều trên các vùng của sản phẩm được cán và chỉ được liên kết một
phần với vật liệu nền (cơ bản). Có nhiều tạp chất phi kim loại và/hoặc vẩy giữa
lớp vỏ.
Lớp vỏ có thể phát
sinh trong quá trình cán hoặc do sự dịch chuyển hoặc trượt của các lớp vật liệu
trong quá trình cán nóng.
Các chỗ nối được tạo
ra chủ yếu là khi các khuyết tật trong bán thành phẩm song song với hướng cán,
ví dụ như các bavia khi cắt bằng ngọn lửa bị phủ chờm lên trong quá trình cán.
Kích
thước tính bằng milimet

a) Điểm không liên
tục dạng vết tách biệt

b) Các điểm không
liên tục tạo thành nhóm

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 – Xác định các vùng chịu ảnh hưởng của các điểm không liên tục trên bề mặt
Phụ lục B
(Quy định)
Mối quan hệ hàm số
giữa chiều sâu của các điểm không liên tục và chiều dày danh nghĩa của các sản
phẩm

B1
- Các giới hạn cho các điểm không liên tục

Bảng
B1 – Mối quan hệ hàm số giữa tính chất và đặc tính hình học của các điểm không
liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
sâu của các điểm không liên tục đối với chiều dày danh nghĩa của thép tấm
(mm)
Chiều
dày bên dưới điểm không liên tục nhỏ hơn/không nhỏ hơn chiều dày cho phép bởi
dung sai cán
Tổng
diện tích trên một mặt 1)
Hành
động (xem các qui tắc
sửa
chữa)
<8
≥8
<25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<40
≥40
<80
≥80
<150
Trừ các vết nứt,
lớp vỏ, chỗ nối 2)
≤
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
0,5
≤
0,6
<
3)
<
3)
≥
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
15 % Bất kỳ
Không
Sửa chữa Không
Điều 4.2
≤ 0,2
≤ 0,4
≤
0,5
≤
0,6
≤
0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
<
3)
<
3)
≥
≤
2 %
>
2 %
≤
5 %
Không
Sửa chữa Không
Điều
4.3
≤ 0,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤
0,6
≤
0,8
≤
0,9
≥
>
5 %
Sửa
chữa
> 0,4
>
0,5
>
0,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
0,9
<
3)
≥
Tất
cả
Sửa
chữa
Các vết nứt, lớp
vỏ, chỗ nối 2)
−
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
−
Sửa
chữa
Điều 4.3.3
Tất cả các chiều
sâu
1) Vùng ở trong một
đường cách và xung quanh mỗi điểm không liên tục hoặc nhóm điểm không liên tục
(hoặc cạnh thép tấm nếu gần hơn).
2) Hoặc cạnh sắc
tương tự, các khuyết tật sâu.
3) Không cho phép đối
với thép tấm dùng cho bình chịu áp lực (nồi hơi) hoặc khi được quy định khác.