Chất lượng
|
C
lớn
nhất
|
Mn
lớn
nhất
|
P
lớn
nhất
|
S
lớn
nhất
|
Ký hiệu
|
Tên
|
HR1
|
Thương mại
|
0,12
|
0,60
|
0,030
|
0,030
|
HR2
|
Kéo
|
0,10
|
0,45
|
0,030
|
0,030
|
HR3
|
Vuốt sâu
|
0,08
|
0,40
|
0,020
|
0,030
|
HR4
|
Vuốt sâu có khử khí
bằng nhôm
|
0,08
|
0,35
|
0,020
|
0,025
|
Bảng 2 - Giới hạn cho
các nguyên tố bổ sung
Phần trăm theo khối
lượng
Các nguyên tố
Phân tích mẻ nấu
lớn
nhất
Phân tích sản phẩm
lớn
nhất
Cu a
0,20
0,23
Ni a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,23
Cr a,b
0,15
0,19
Mo a,b
0,06
0,07
Nb c
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V c
0,08
0,18
Ti c
0,08
0,18
a Đối với phân tích mẻ nấu, tổng hàm lượng
của đồng, niken, crom và molipden không được vượt quá 0,50 %. Khi quy định
một hoặc nhiều nguyên tố này, không áp dụng tổng hàm lượng; trong trường hợp
này chỉ áp dụng các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
b Đối với phân tích mẻ nấu, tổng hàm lượng
của crom và molipden không được vượt quá 0,16 %. Khi quy định một hoặc nhiều
nguyên tố này, không áp dụng tổng hàm lượng; trong trường hợp này chỉ áp dụng
các giới hạn riêng cho các nguyên tố còn lại.
c Hàm lượng phân tích lớn hơn 0,008 % có thể
được cung cấp sau khi có sự thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Phân tích mẻ nấu
Nhà sản xuất phải thực hiện việc phân tích mẻ
nấu cho mỗi mẻ nấu thép để xác định sự phù hợp với các yêu cầu của Bảng 1 và 2.
Khi có yêu cầu tại thời điểm đặt hàng, phải thông báo việc phân tích này cho
khách hàng hoặc đại diện của khách hàng.
Phải đưa vào báo cáo phân tích mẻ nấu một
hoặc nhiều nguyên tố trong Bảng 1. Nếu quy định một hoăc nhiều nguyên tố trong
Bảng 2 thì việc phân tích phải được báo cáo.
4.3.2 Phân tích sản phẩm
Khách hàng có thể thực hiện việc phân tích
sản phẩm để kiểm tra xác nhận sự phân tích quy định đối với thép bán thành phẩm
hoặc thép thành phẩm và phải quan tâm đến bất cứ tính không đồng nhất bình
thường nào. Đối với các thép được khử oxy, phương pháp lấy mẫu và giới hạn sai
lệch phải được thỏa thuận giữa các bên có liên quan tại thời điểm đặt hàng. Dung
sai cho phân tích sản phẩm phải phù hợp với Bảng 3.
4.4 Tính hàn
Sản phẩm này thường thích hợp cho hàn nếu lựa
chọn các điều kiện hàn thích hợp. Đối với thép chưa được tẩy gỉ, cần thiết phải
loại bỏ vảy cán hoặc lớp oxit tùy theo phương pháp hàn.
Bảng 3 - Dung sai của
phân tích sản phẩm
Nguyên tố
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai của hàm
lượng lớn nhất quy định, %
Cabon
≤ 0,12
0,03
Mangan
≤ 0,60
0,03
Photpho
≤ 0,03
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu huỳnh
≤ 0,03
0,01
CHÚ THÍCH: Dung sai lớn nhất trong bảng này
là độ dư cho phép vượt quá các yêu cầu quy định và không dùng cho phân tích
mẻ nấu.
4.5 Ứng dụng
Thép dải cán nóng nên được nhận dạng bằng tên
của chi tiết hoặc ứng dụng được dự định. Có thể sản xuất thép dải cán nóng
(HR1, HR2, HR3, HR4) để chế tạo một chi tiết xác định với lượng dư bù cho
khuyết tật được xác lập như đã được thỏa thuận trước giữa các bên có liên quan.
Trong trường hợp này, tên của chi tiết, nội dung chi tiết về chế tạo và các yêu
cầu đặc biệt phải được quy định và không áp dụng các cơ tính trong Bảng 4.
4.6 Cơ tính
Trừ khi được đặt hàng theo một chi tiết xác
định như đã giải thích trong 4.5, tại thời điểm thép được chế tạo và sẵn có cho
chuyên chở, cơ tính phải theo chỉ dẫn trong Bảng 4 khi được xác định trên mẫu
thử phù hợp với các yêu cầu của Điều 6.
Việc bảo quản lâu dài đối với thép dải có thể
gây ra thay đổi về cơ tính (tăng độ cứng và giảm độ giãn dài) làm cho khả năng
chịu kéo giảm đi. Để giảm tới mức tối thiểu ảnh hưởng này, nên quy định sử dụng
loại chất lượng HR4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp oxit hoặc vẩy cán trên thép dải cán nóng
thường hay có sự thay đổi về chiều dày, sự bám dính và mầu sắc. Loại bỏ lớp
oxit hoặc vảy cán bằng tẩy gỉ hoặc làm sạch bằng phun bi có thể làm lộ ra các
khuyết tật bề mặt không nhìn thấy được trước nguyên công này. Cũng như khi kéo
có thể nhìn thấy các khuyết tật không lộ ra trong thép dải phẳng.
4.8 Bôi dầu
Để ngăn chặn gỉ, thường bôi một lớp dầu lên
sản phẩm. Dầu không được dùng làm chất bôi trơn cho kéo hoặc tạo hình và tẩy
sạch được dễ dàng bằng các hóa chất tẩy dầu mỡ. Sản phẩm có thể được đặt hàng
không có lớp dầu bảo quản. Trong trường hợp có yêu cầu thì nhà cung cấp không
phải chịu trách nhiệm hoàn toàn về việc xảy ra oxy hóa.
5 Dung sai kích thước
Dung sai kích thước áp dụng cho thép dải cán
nóng phải phù hợp với Bảng 5 và từ Bảng 7 đến Bảng 10.
Dung sai hạn chế của chiều dày được cho trong
Bảng 6.
Trong thực tế, không có yêu cầu quy định dung
sai độ phẳng và độ không vuông góc đối với thép dải cán nóng.
6 Lấy mẫu
Phải lấy một mẫu đại diện cho thử kéo được
yêu cầu trong Bảng 4 từ mỗi lô thép dải được chuyên chở. Một lô gồm có 50 tấn
hoặc ít hơn thép dải có cùng một ký hiệu, được cán tới cùng một chiều dày và
điều kiện bề mặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện thử kéo phù hợp với ISO
6982-1. Phải lấy các mẫu thử dọc tại điểm ¼ (ở giữa mép và điểm giữa chiều
rộng).
8 Thử lại
8.1 Gia công cơ và vết nứt
Nếu bất cứ mẫu thử nào để lộ ra khuyết tật
khi gia công cơ hoặc vết nứt phát triển thì phải được loại bỏ và thay thế bằng
mẫu thử khác.
8.2 Độ giãn dài
Nếu độ giãn dài tính bằng phần trăm của bất
cứ mẫu thử nào nhỏ hơn giá trị được quy định trong Bảng 4 và nếu bất cứ phần
nào của vết đứt gãy nằm ngoài nửa giữa của chiều dài đo như đã quy định trước
khi thử thì phép thử phải được hủy bỏ và phải tiến hành thử lại.
8.3 Thử nghiệm bổ sung
Nếu một thử nghiệm không cho ra các kết quả
quy định thì phải thực hiện một cách ngẫu nhiên hai thử nghiệm nữa trên cùng
một lô. Cả hai thử nghiệm lại này phải tuân theo các yêu cầu của tiêu chuẩn
này, nếu không lô có thể bị loại bỏ.
9 Đệ trình lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp này các thử nghiệm phải được
thực hiện như đối với một lô mới.
Nhà sản xuất có quyền giới thiệu các sản phẩm
bị loại bỏ cho phép kiểm tra mới về sự phù hợp với các yêu cầu cho mức chất
lượng khác.
10 Chất lượng chế tạo
Trạng thái bề mặt của sản phẩm phải là trạng
thái thường đạt được trên sản phẩm cán nóng hoặc sản phẩm cán nóng đã được tẩy
gỉ.
Thép dải được cắt thành từng đoạn không được
có sự tách lớp, các vết nứt bề mặt và khuyết tật khác ảnh hưởng có hại đến quá
trình gia công hoặc xử lý tiếp sau.
Việc gia công hoặc xử lý cho chuyên chở thép
dải ở dạng cuộn không cho phép nhà sản xuất có cơ hội phát hiện và loại bỏ các
phần có khuyết tật nêu trên vì chỉ có thể thực hiện được trên sản phẩm được cắt
thành từng đoạn.
11 Kiểm tra và nghiệm
thu
Vì không đưa ra yêu cầu kiểm tra và nghiệm
thu cho các sản phẩm được bao hàm trong tiêu chuẩn này cho nên khi khách hàng
quy định phải tiến hành kiểm tra và thử nghiệm thu sản phẩm trước khi chuyên
chở khỏi xưởng của nhà sản xuất, nhà sản xuất phải cung cấp cho kiểm tra viên
của khách hàng tất cả các phương tiện thích hợp để xác định rằng thép được cung
cấp phù hợp với tiêu chuẩn này.
Thép được báo cáo là có khuyết tật sau khi
tới cơ sở của người sử dụng phải được để sang một bên, được nhận dạng và bảo
vệ. Nhà cung cấp phải được thông báo về việc này để có sự khảo sát, điều tra
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi thép dải cán nóng được đặt hàng ở dạng
cuộn, phải quy định đường kính trong (ID) nhỏ nhất hoặc phạm vi các đường kính
trong chấp nhận được.
Ngoài ra, phải quy định đường kính ngoài (OD)
lớn nhất và khối lượng lớn nhất chấp nhận được của cuộn thép.
Bảng 4 - Cơ tính
Chất lượng
Rm lớn
nhất a
MPa
A, % nhỏ nhất b
e < 3
3 ≤ e ≤ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên
Lo = 80
mm
Lo = 50
mm
Lo =
5,65 
Lo = 50
mm
HR1d
Thương mại
440
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28
29
HR2
Kéo
420
25
26
30
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vuốt sâu
400
28
29
33
34
HR4
Vuốt sâu có khử khí
bằng nhôm
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
36
37
Rm = Độ bền kéo
A = Độ giãn dài tính bằng phần trăm sau đứt
Lo = Chiều dài đo của mẫu thử
lúc ban đầu
So = Diện tích mặt cắt ngang ban
đầu của chiều dài đo
e = Chiều dày của thép dải, tính bằng
milimet.
1 MPa = 1 N/mm2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đối với chiều dày tới 3 mm, sử dụng Lo =
50 mm hoặc Lo = 80 mm. Đối với các chiều dày từ 3 mm đến 6 mm, sử dụng Lo =
5,65
hoặc Lo = 50 mm. Trong trường hợp
có tranh chấp, chỉ có các kết quả thu được trên mẫu thử tỷ lệ là có giá trị
cho chiều dày vật liệu 3 mm và lớn hơn.
c Tham khảo 4.5 (ứng dụng)
d Đối với vật liệu có chiều dày lớn hơn 6
mm, các giá trị độ giãn dài phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất với khách
hàng.
13 Ghi nhãn
Nếu không có quy định khác, các yêu cầu tối
thiểu sau để nhận dạng thép phải được in nhãn rõ ràng ở phần trên mỗi kiện nâng
hoặc gắn một nhãn treo vào mỗi cuộn thép hoăc đơn vị chuyên chở:
a) Tên hoặc nhãn hiệu nhận dạng của nhà sản
xuất;
b) Số hiệu của tiêu chuẩn này;
c) Ký hiệu chất lượng;
d) Số hiệu của đơn hàng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Số lô;
g) Khối lượng.
14 Thông tin do khách
hàng cung cấp
Để quy định các yêu cầu theo tiêu chuẩn này, thư
hỏi đặt hàng và đơn đặt hàng phải có các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN
10350;
b) Tên và chất lượng của vật liệu (ví dụ thép
dải cán nóng, chất lượng vuốt sau HR3) (xem 1.2 và 1.3);
c) Các kích thước của sản phẩm và số lượng yêu
cầu;
d) Ứng dụng (tên của chi tiết) nếu có thể
cung cấp được (xem 4.5);
e) Đối với các chất lượng kéo HR2, HR3 và
HR4, đặt hàng theo cơ tính hoặc để chế tạo một chi tiết xác định (xem 4.5 và
4.6);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Loại mép thép dải (xem 3.5 và 3.6);
h) Có yêu cầu cán là hay không (xem 3.4);
i) Báo cáo về phân tích mẻ nấu, nếu có yêu
cầu (xem 4.3.1);
j) Các giới hạn về khối lượng và kích thước
của các cuộn thép riêng biệt và các nhóm cuộn thép, nếu thích hợp (xem Điều
12);
k) Kiểm tra và thử nghiệm để nghiệm thu trước
khi chuyên chở khỏi xưởng (nhà máy) của nhà sản xuất, nếu có yêu cầu (xem Điều
11).
CHÚ THÍCH: Mô tả điển hình cho đặt hàng như
sau:
1) TCVN 10350 (ISO 6317), thép dải cán nóng,
chất lượng thương mại HR1, 3 mm × 200 mm × 1600 mm, 10000 kg, được sử dụng để
bán lại cho kho hàng, cung cấp báo cáo phân tích mẻ nấu, khối lượng nâng lớn
nhất 1000 kg.
2) TCVN 10350 (ISO 6317), thép dải cán nóng,
chất lượng vuốt sâu HR3, 2,5 × 300 mm × cuộn, 50000 kg, được đặt hàng theo cơ
tính, tẩy gỉ và bôi dầu bảo quản, cạnh (ở trạng thái) cán, các cuộn có đường
kính trong (ID) nhỏ nhất 600 mm, 1500 mm.
Bảng 5 - Dung sai
bình thường của chiều dày cho các cuộn và đoạn cắt của thép dải cán cán nóng
(kể cả thép được tẩy gỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng quy định
Dung sai chiều dày
trên và dưới đối với chiều dày quy định a
e ≤ 1,5
1,5 < e ≤ 2
2 < e ≤ 4
4 < e ≤ 5
5 < e ≤ 6
6 < e ≤ 8
8 < e ≤ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 10 < 100
≥ 100 < 600
± 0,12
± 0,14
± 0,14
± 0,16
± 0,15
± 0,17
± 0,16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,17
± 0,19
± 0,18
± 0,20
± 0,19
± 0,22
−
± 0,27
CHÚ THÍCH: Không áp dụng các giá trị quy
định cho các đầu mút không được cắt cạnh của cuộn thép có cạnh (ở trạng thái)
cán trong khoảng cách 7 m ở cả hai đầu mút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 6 - Dung sai hạn
chế của chiều dày cho các cuộn và đoạn cắt của thép dải cán nóng (kể cả thép
được tẩy gỉ)
Các giá trị tính bằng
milimet
Chiều rộng quy định
Các sai lệch trên
và dưới (dung sai) của chiều dày đối với chiều dày quy định a
e ≤ 1,5
1,5 <e ≤ 2
2 < e ≤ 4
4 < e ≤ 5
5 < e ≤ 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 < e ≤ 10
10<e ≤12
> 10 < 100
≥ 100 < 600
± 0,09
± 0,10
± 0,10
± 0,12
± 0,11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,12
± 0,14
± 0,13
± 0,14
± 0,14
± 0,15
± 0,14
± 0,17
−
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Không áp dụng các giá trị quy
định cho các đầu mút không được cắt cạnh của cuộn thép có cạnh (ở trạng thái)
cán trong khoảng cách 7 m ở cả hai đầu mút.
a Chiều dày được đo tại bất cứ điểm nào trên
thép dải cách cạnh bên một khoảng không nhỏ hơn 20 mm đối với thép dải có
cạnh ở trạng thái cán, và không nhỏ hơn 10 mm đối với thép dải có cạnh được
cắt. Không được thực hiện các phép đo trên đỉnh của bavia do cắt.
Bảng 7 - Các sai lệch
trên và dưới (dung sai) của chiều rộng cho các cuộn và đoạn cắt của thép dải
cán nóng có cạnh (ở trạng thái) cán (kể cả thép được tẩy gỉ)
Các giá trị tính bằng
milimet
Chiều rộng quy định
Dung sai
≤ 50
± 0,8
> 50 ≤ 100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 100 ≤ 200
± 1,6
> 200 ≤ 400
± 2,0
> 400 < 600
± 2,5
CHÚ THÍCH 1: Không áp dụng các giá trị quy
định cho các đầu mút không được cắt cạnh của cuộn thép có cạnh (ở trạng thái)
cán trong khoảng cách 7 m ở cả hai đầu mút.
CHÚ THÍCH 2: Theo thỏa thuận, vật liệu có
thể được đặt hàng cho tất cả các dung sai cộng, trong trường hợp này giá trị
trong bảng được tăng gấp đôi.
Bảng 8 - Các sai lệch
trên và dưới (dung sai) của chiều rộng cho các cuộn và tấm cắt của thép dải cán
nóng có cạnh được xén (kể cả thép được tẩy gỉ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng quy định
Dung sai a
Chiều dày quy định
≤ 3
> 3
≤ 100
± 0,3
± 0,4
> 100 ≤ 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,6
> 200 ≤ 400
± 0,7
± 0,8
> 400 < 600
± 0,9
± 1,0
CHÚ THÍCH: Đối với vật liệu được xén vuông
lại có thể thương lượng và quy định các dung sai hạn chế hơn.
a Theo thỏa thuận, vật liệu có thể được đặt
hàng cho tất cả các sai lệch (dung sai) cộng, trong trường hợp này giá trị trong
bảng được tăng lên gấp đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị tính bằng
milimet
Chiều dài quy định
Sai lệch (dung sai)
trên, không dùng sai lệch dưới
Chiều rộng quy định
<
600
≤ 1500
± 25
> 1500 ≤ 3000
± 30
> 3000 ≤ 6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 6000 ≤ 9000
± 65
> 9000 ≤ 12000
± 85
> 12000
± 100
CHÚ THÍCH: Đối với vật liệu được xén vuông
lại, có thể thương lượng về quy định các dung sai hạn chế hơn
Bảng 10 - Dung sai độ
võng của cạnh đối với thép dải cán nóng (kể cả thép được tẩy gỉ)
Các giá trị tính bằng
milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai độ võng
của cạnh a, b
Các cuộn và đoạn
cắt của thép dải
20 đối với chiều
rộng > 10 ≤ 40 trên bất cứ chiều dài 2000 nào
10 đối với chiều
rộng > 40 < 600 trên bất cứ chiều dài 2000 nào
CHÚ THÍCH: Độ võng là sai lệch lớn nhất của
một cạnh bên so với một đường thẳng, phép đo được thực hiện trên cạnh lõm
bằng một thước thẳng.
a Trong trường hợp khi không đo được trong
thực tế dung sai được cho trong bảng này thì có thể sử dụng công thức sau:
Dung sai mới =
(Chiều dài phi tiêu chuẩn)2 x
Dung sai trong Bảng 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Không áp dụng các giá trị cho các đầu mút
không được cắt cạnh của cuộn thép có cạnh (ở trạng thái) cán trong khoảng
cách 7 m ở cả hai đầu mút.

CHÚ DẪN:
1 Độ võng của cạnh.
2 Cạnh bên (phía lõm).
3 Thước thẳng.
Hình 1 - Đo độ võng