Ký hiệu
|
Tên
|
Đơn vị
|
d
|
Chiều dày tấm chân đỡ động cơ
|
mm
|
dy1
|
Khoảng cách của gia tốc kể từ vị trí
1 theo phương ngang
|
mm
|
Dx
|
Kích thước chiều dọc đệm phân cách
|
mm
|
Dy
|
Kích thước chiều ngang đệm phân cách
|
mm
|
f0
|
Tần số riêng lớn nhất của thân thuộc
động cơ tại giá đỡ
|
Hz
|
f1
|
Giới hạn tần số dưới
|
Hz
|
f2
|
Giới hạn tần số trên
|
Hz
|
Lvxi
|
Tốc độ theo phương dọc tại vị trí i
|
dB
|
Lvyi
|
Tốc độ theo phương ngang tại vị trí
i
|
dB
|
Lvzi
|
Tốc độ theo phương thẳng đứng tại vị
trí i
|
dB
|
|
Vận tốc trung bình theo phương dọc
|
dB
|
|
Vận tốc trung bình theo phương ngang
|
dB
|
|
Vận tốc trung bình theo
phương thẳng đứng
|
dB
|
n
|
Số lượng chân đỡ động cơ
|
1
|
|
Tốc độ trung bình số học v1z và v2z
|
m/s
|
v1z
|
Tốc độ tại vị trí 1z
|
m/s
|
v2z
|
Tốc độ tại vị trí 2z
|
m/s
|
X
|
Phương dọc
|
-
|
Y
|
Phương ngang
|
-
|
Z
|
Phương thẳng đứng
|
-
|
5. Cơ sở kỹ thuật
Dựa trên cơ sở các thông tin hiện tại có sẵn, các yêu cầu của
tiêu chuẩn này chỉ sử dụng cho
phép đo dịch chuyển trong dao động của kết
cấu gá lắp2) theo ba chiều
trực giao. Các yêu cầu này căn cứ một phần vào kết quả của các phép tính vừa thực hiện
và các phép đo
trước đó, đây là những căn cứ chỉ ra rằng lực tác động quay là yếu tố tác động thứ yếu.
Thực chất của phương pháp này đó là xác định mức dao động (theo 3 chiều trực
giao) xuất hiện tại chân giá lắp động cơ, vị trí được đỡ bởi một hệ thống
giá lắp linh hoạt cho phép chúng dịch chuyển trong giới hạn nhỏ.
Phép đo dao động theo 3 chiều trực
giao của động cơ được quy định trong Điều 4 ISO 1503:1977.
CHÚ THÍCH: Ngoài ra thông tin về độ ồn
môi trường kết cấu của động cơ
đốt trong kiểu pit tông
cho phép so sánh và tính toán lực tạo
dao động tác động vào hệ thống giá đỡ, với điều kiện
trở kháng dao động
của nguồn phát (động cơ), hệ thống giá đỡ và tải trọng (kết cấu tiếp nhận) đã biết.
Trong thực tế dao động được tạo ra sẽ
là một hàm tần số tuy nhiên hàm số này không có khả năng cung cấp một hệ thống
giá đỡ phù hợp, hoặc đánh giá quá trình rung động của động cơ trong toàn dải tần
số.
6. Điều kiện thử
6.1. Giá đỡ
Trong quá trình thực hiện phép đo, động
cơ thử nghiệm sẽ được cố định trên giá đỡ thích hợp và được cung cấp các thiết
bị hỗ trợ theo yêu cầu (cung cấp không khí, nhiên liệu, xả, làm mát, bôi trơn,
điện) đồng thời được trang bị hệ thống gia tải để hấp thụ công suất phát ra. Việc sử dụng các
thiết bị hỗ trợ thông qua đầu nối liên kết mềm cho phép không ảnh hưởng nhiều đến dao động của động cơ. Động cơ sẽ được thử nghiệm với
bánh đà tiêu chuẩn của nó, và với đầu nối xoắn, uốn phù hợp để gia tải. Loại và
đặc tính bộ phận
đầu
nối mềm sẽ được nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống giá đỡ cho động cơ điêzen có
thể tùy chỉnh rất rộng, phụ thuộc vào khối lượng, công suất và ứng dụng. Bộ phận
đỡ chân các loại động cơ vận tốc cao và trung bình thường là vật liệu đàn
hồi, tuy nhiên các bộ phận này có thể không phù hợp cho việc đánh giá một cách
hiệu quả tiếng ồn môi trường kết cấu phát ra từ động cơ cụ thể được thử nghiệm.
CHÚ THÍCH: Để thực hiện
đánh giá đối với một tần số (f1) có đảm bảo
giá trị thấp cần thiết không thì cần thu thập
các tính chất của hệ
thống giá đỡ nếu có thể:
1) Bộ phận đàn hồi cần được gắn với nền cứng,
cố khối lượng lớn;
2) f0 nên thấp nhất
có thể theo thực tế.
Tuy nhiên giới hạn thực tế có thể được
thiết lập cho
f0 bởi đặc tính đã
biết của tai người và thuộc tính cơ bản của
chu kỳ cháy động cơ (2-/4 kỳ).
6.3. Điều kiện hoạt động của
động cơ
Điều kiện hoạt động để thực hiện phép
đo độ ồn môi trường kết cấu, tốc độ danh định và 100 % tải, phù hợp với TCVN
7144-1 (ISO 3046-1) và TCVN 7144-7 (ISO 3046-7), do nhà sản xuất quy định. Các
điều kiện hoạt động khác có thể được thống nhất giữa khách hàng và nhà sản xuất.
Trong toàn bộ quá trình thực hiện phép đo, giá trị
đầu ra của động cơ
không
được sai lệch quá 10% so với giá trị công bố hoặc giá trị thỏa thuận khác.
Động cơ phải chạy ở chế độ ổn định.
Phép đo tốc độ động cơ và công suất sẽ
thực hiện theo TCVN 7144-1 (ISO 3046-1), TCVN 7144-3 (ISO 3046-3) và phải được
nêu trong báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tần số thấp nhất mà tai người có thể
nghe được là khoảng 20 Hz. Theo quan điểm về độ ồn môi trường kết cấu, phép đo
cho dải tần số thấp hơn giá trị này được coi là không quan trọng, và việc cách ly
dao động tại vị trí chân động cơ cũng không được yêu cầu nếu giá trị thấp hơn tần
số này. Vì thế, tần số riêng cao nhất (f0) của động cơ trên giá đỡ có thể -
nhưng không bắt buộc - nhỏ hơn 7 Hz. Một số trường hợp có thể xảy ra đó là sự cách ly
dao động có thể bị giới hạn bởi những tần số cao hơn, nhận thấy rằng đối với động
cơ 2 kỳ tần số thấp nhất để có khả năng kích hoạt là tốc độ quay trục khửu, trong khi đó tần số thấp
nhất đối với động cơ 4 kỳ là một nửa tốc độ trục khuỷu.
Để phép thử nghiệm được thực hiện với
giới hạn tần số dưới thỏa mãn yêu cầu, tần số riêng (f0) của hệ thống
giá đỡ có thể được xác định
qua Hình 1, từ đó
xác định tốc độ thấp nhất của động cơ nên nằm trên hay dưới đường cong phù
hợp thông qua sự liên hệ với f0.
CHÚ THÍCH: Nếu các bên liên quan nhất
trí, tần số riêng
(f0) của hệ thống
giá đỡ có thể nằm
phía trên đường thẳng
thể hiện trong đồ thị.
CHÚ DẪN:
1 Đối với động cơ 2 kỳ
2 Đối với động cơ 4 kỳ
CHÚ THÍCH: f0 nằm trong vùng
gạch bóng phía dưới, nhưng có thể gần với đường biên bên trên
Hình 1 - Mối
quan hệ giữa tần số cộng hưởng hệ thống giá đỡ (f0) và tốc độ
thấp nhất của động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để giá trị giới hạn trên (f2) cho phép của
tần số dao động cao nhất có thể mà vẫn đảm bảo độ tin cậy cho phép đo thì chân động cơ
cần càng cứng vững càng tốt.
Ta biết được rằng có thể có những
khoảng trong dải tần số giữa f1 và f2 giá đỡ lắp
không đáp ứng đủ sự cách ly dao động (>10 dB).
Để xác định đúng đặc tính dao động của chân động
cơ, khối lượng và độ cứng của bộ phận giá đỡ thử nghiệm (bao gồm mặt bích giá đỡ)
sẽ phải đồng nhất về khối lượng và độ cứng với tổ hợp chân và mặt bích sử dụng cho các thiết bị hỗ trợ, tức là tất cả
thiết bị thử và thiết bị hỗ trợ đều
được sử dụng cùng một loại chân và giá đỡ.
Giới hạn tần số nhỏ nhất (f1) sẽ được xác
định bởi đặc tính hệ thống
giá đỡ lắp. Giới hạn tần số nhỏ nhất (f1) là tần số nhỏ hơn giá trị mà phép đo
không còn đủ độ tin cậy.
Đó là tần số nhỏ
hơn giá trị mà tại tần số đó lượng dao động bị triệt tiêu bởi hệ thống
giá lắp cho
giá/chân đỡ và phương xét đến trong phép đo là nhỏ hơn 10
dB. Do khó khăn trong việc cung cấp giá đỡ đàn hồi phù hợp nên phương pháp này
không thể áp dụng cho
các động cơ có tốc độ thấp.
Giới hạn tần số trên (f2) là tần số lớn hơn
giá trị mà phần chân giá lắp tiếp xúc với bộ phận đàn hồi phát sinh chế độ dao
động đầu tiên. Khi
điều này xảy ra, đầu đo gia tốc
được sử dụng cho phép đo không thể mô tả chính xác vận tốc chuyển động trung
bình của chân đỡ.
CHÚ THÍCH: Dải tần số đo được có thể
vượt quá giá trị của f2 bởi vì dải tần số nghe được
của tai người trong hầu hết các trường hợp đều vượt xa giới hạn tần số trên (f2). Hơn nữa, hiểu rõ được
hoạt động của độ ồn môi trường
kết cấu trong dải tần số lên đến
10 Hz là rất quan trọng, người sử dụng phải
nhận thức được
rằng phép đo được
thực hiện tại tần số của các
chế độ cao hơn chế độ của chân động cơ.
8. Nguyên lý của phép
đo
Nguyên lý phép đo có thể được hiểu
thông qua Hình 2. Hình 2 a) mô tả sơ đồ lắp đặt của động cơ trong quá trình
đánh giá trên hệ thống
giá lắp phù hợp với phép đo. Đệm phân cách phải đủ mềm để đảm bảo các yêu cầu -
tại tất cả các tần số được kiểm tra - không hạn chế quá nhiều đến chuyển động của
dao động tại chân động cơ.
Điều này sẽ đảm bảo nếu giới hạn tần số
thấp nhất (f1) bằng hoặc lớn
hơn 3 lần tần số dao động riêng của động cơ khi được là một khối cứng (f0). Giá trị cần thiết
cho f0 được đề cập trong
Điều 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đầu đo gia tốc sử dụng
cho phép dao động tịnh tiến
2 Chân động cơ
3 Đệm phân cách
4 Bệ đỡ động cơ
CHÚ DẪN:
1 Các lựa chọn khác cho
vị trí đầu đo gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Đệm phân cách
4 Bệ đỡ động cơ
b) Bố trí cụm động
cơ
Hình 2 -
Nguyên lý bố trí phép thử
Trong trường hợp không thể gắn một đầu
đo gia tốc đơn lẻ vào tâm của mặt trên chân gá lắp động cơ thì sử một dụng cặp
đầu đo gia tốc gắn cân bằng với tâm mặt gá, dữ liệu trung bình tương ứng sẽ
được
ghi
lại. Chú ý các đầu đo gia tốc này cần được đặt gần nhất với tâm mặt đỡ.
Giới hạn tần số trên (f2) là tần số mà các
chế độ dao động chỉ phát ra trong phạm vi bề mặt được đỡ bởi đệm phân
cách, do đó hệ thống sẽ không còn được xem là một hệ cứng như f2 trình bày chế
độ cục bộ. Tần số này sẽ được xác định bằng một phép kiểm tra phụ để tìm ra chế độ đầu
tiên của dao động trong phạm vi bề mặt được đỡ bởi đệm phân cách. Thực
hiện bằng cách gõ nhẹ
đầu búa vào chân máy, sử dụng đầu đo gia tốc đã được lắp để đo mức phản ứng.
Quá trình này có thể được thay thế bằng thiết bị phân tích hiện đại và phù hợp.
Tuy điều khoản này đã xem xét đến dao
động theo hướng dọc trục nhưng áp dụng tương tự vẫn phải thực hiện cho các phương chuyển
động khác, điều này có thể được đánh giá bằng cách sử dụng đầu đo gia tốc được
đặt tại vị trí phù hợp.
9. Lựa chọn giá lắp
Để việc kiểm tra được thực hiện dễ dàng, phần
giá đỡ lắp trong phép đo sẽ được lựa chọn theo nội dung sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Động cơ có từ 5 đến 8 chân giá đỡ: đo 4 giá đỡ
cách xa nhau nhất.
- Động cơ có từ 9 chân giá đỡ trở lên: đo 4
giá đỡ cách xa nhau nhất, cùng với 2 giá đỡ gần trọng tâm nhất.
- Với động cơ có mặt bích chân giá đỡ là liên tục,
hướng dẫn phía trên sẽ được áp dụng cho chuỗi vị trí mà giá đỡ rời rạc được gắn
vào.
Có thể thực hiện thêm phép thử cho các
giá đỡ bổ sung nếu có sự đồng ý của khách hàng và nhà sản xuất, cụ thể trong trường hợp
động cơ được gắn thường xuyên với một thiết bị khác.
10. Vị trí đo
Đầu đo gia tốc phải được gắn trên chân
động cơ phía trên tâm vùng tiếp xúc của đệm
phân cách thể hiện trong Hình 3 và Hình 4.
CHÚ DẪN:
1 Đầu đo gia tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Mặt bích chân đệm
phân cách
Hình 3 - Vị
trí đặt đầu đo gia tốc cho phép đo Lvz
CHÚ DẪN:
1 Đầu đo gia tốc
a Vị trí 1
2 Đệm phân cách
b Vị trí 2
3 Mặt bích chân đệm phân cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Vị
trí đặt đầu đo gia tốc để đo (vị trí 1) và
các vị trí đặt đầu đo gia tốc có thể khác để đo (vị trí 2 và 3)
Trong thực tế, do có các vật như bu
lông hoặc vùng giới hạn chuyển động phía trên tâm của
vùng tiếp xúc chân động cơ nên không phải
lúc nào cũng có thể gắn đầu đo gia tốc một cách chính xác tại điểm tâm. Trong
trường hợp này, đầu đo gia tốc sẽ được đặt như sau:
- Trên trục x giới hạn bởi kích thước Dx
- Trên trục y giới hạn bởi kích thước
dy1, với dy1 < 1/10 Dy
Để đạt được kết quả đo chính xác trong
toàn bộ dải tần số, các đầu đo gia tốc sẽ được gắn chắc chắn với bề mặt mà độ ồn
môi trường kết cấu được đo. Với mục đích này, ba phương pháp lắp đặt sau được giới
thiệu:
a) Đầu đo gia tốc được bắt bu lông trực
tiếp vào bề mặt;
b) Sử dụng keo dính epoxy hai thành phần,
đầu đo gia tốc sẽ được dính trực tiếp vào bề mặt;
c) Đầu đo gia tốc được bắt bu lông với một
đĩa kim loại, đĩa này có thể
được dính hoặc bắt bu lông trực tiếp vào bề mặt.
CHÚ THÍCH: Độ ồn môi trường kết cấu theo cả 3 phương có
thể được đo với kết cấu tổ hợp đầu
đo gia tốc "ba trục"
cho phép thực hiện phép đo cả 3 chiều một lúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đầu đo gia tốc
Hình 5 - Vị trí
hai đặt đầu đo gia tốc cho phép đo
CHÚ DẪN:
1 Đầu đo gia tốc
2 Đệm phân cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Vị
trí đặt hai đầu đo gia tốc cho phép đo trong trường hợp không thể gắn
chúng vào chân động cơ phía trên tâm vùng tiếp xúc theo góc đặt
đúng
Đầu đo gia tốc phải luôn luôn gắn đúng
góc với bề mặt tiếp xúc chân động cơ, thậm chí khi mặt bích đỡ của đệm
phân cách không nằm theo phương ngang.
11. Phép đo và phép
đánh giá
Các yêu cầu của phép thử như sau:
a) Cân chỉnh thiết bị đo.
b) Đo độ ồn nền.
c) Phép đo 3 chiều trực giao/trục tọa độ
theo nội dung trong ISO 1503 trong ít nhất khoảng tần số từ f1 đến f2, trên mỗi trục
và cho mỗi loại chân. Các bước cần được thực hiện như sau:
1) Xác định giá trị f0
3)
2) Đạo hàm f1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Đo và phân tích (hoặc ghi
lại và thực hiện phân tích sau đó) của
dao động trên mỗi chân giá đo theo mỗi phương trục tọa độ trong điều kiện động
cơ hoạt động ở trạng thái ổn
định và các thông số xác định.
5) Phân tích tại dải tần số octa hoặc 1/3
octa cho mỗi trường hợp.
6) Mỗi vị trí chân đỡ đánh giá sẽ được
trình bày trong một
biểu đồ, tuy nhiên cần xác định rõ dải tần số octan hoặc 1/3 octa được đo theo
mỗi phương đo (dB 10-9 m/s)4) trên toàn dải octa hoặc 1/3 octa. Tần số f1 và f2 là khoảng đo
tin cậy cần được xác định rõ trong biểu đồ.
7) Mỗi phương đo biểu thị bằng một biểu đồ,
áp dụng cho tất cả các điểm đo, chỉ rõ vận tốc trung bình cùng với
giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất trong mỗi dải octa và 1/3 dải octa.
Tất cả các yêu cầu sẽ được nêu rõ
trong báo cáo thử nghiệm theo như quy định của Phụ lục A.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Động cơ - Đặc tính độ ồn môi trường kết cấu -
Mẫu báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo được thực hiện bởi:
(công ty/điều khoản/cá nhân)
Thời gian:
Địa điểm:
Mục đích phép đo:
(đặc tính tiêu chuẩn)
Cơ quan giám sát:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên cung cấp động cơ:
A.2. Thông tin
chung về lắp đặt
A.2.1. Động cơ
Nhà sản xuất:
Phương pháp hoạt động:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu động cơ:
Số động cơ:
Tốc độ định mức (v/ph):
Công suất định mức
(kW):
Đặc tính nhiên liệu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng động cơ:
(theo phép đo)
Bản phân tích:
(bao gồm các điều kiện đặc biệt nếu
thỏa thuận ở trên)
(có/không)
A.2.2. Thiết bị dẫn
động
Đầu nối mềm
Loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu:
Trục tức thời
Loại:
Nhà sản xuất:
Kiểu:
Máy, thiết bị
Loại:
(bệ đo công suất, máy phát, máy nén)
khí, hộp số, v.v..)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu:
A.2.3. Gá lắp đàn hồi
động cơ
Loại chân:
(đơn lẻ/liên tục)
Giá đỡ
Nhà sản xuất
Loại
Số hiệu
Bố trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại nền đỡ
Tổng khối lượng bộ phận có lò xo
(gồm chất lỏng, thiết bị
lắp, v.v..)
Giá trị ghi chép được tính toán (hoặc
đo) của ba tần số dao động riêng của gá đỡ đàn hồi hệ cứng động cơ (trong một
vài trường hợp cần thiết phải xác định tất cả 6 tần số riêng).
A.3. Phép đo
A.3.1. Thông số
đánh giá
Cảm biến:
(nhà sản
xuất/kiểu)
Hệ thống điều kiện tín hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị ghi
(nhà sản xuất/kiểu, chế độ ghi/dải tần
số)
Thiết bị phân tích
(nhà sản xuất/kiểu)
Hiệu chỉnh cảm biến
(đơn vị, e.g. 1 g)
Thời gian trung bình
(điều kiện tín hiệu)
A.3.2. Thiết bị đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(nhà sản xuất/kiểu)
Hệ thống điều hòa tín hiệu
(nhà sản xuất/kiểu)
Thiết bị lưu trữ
(nhà sản xuất/kiểu, kiểu lưu trữ/dải
tần số)
Thiết bị phân tích
(nhà sản xuất/kiểu)
Hiệu chỉnh cảm biến
(đơn vị, ví dụ 1g)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.3. Đơn vị và dải tần số
Được xác định bằng bình
phương trung bình các vận tốc trong dải octa hoặc 1/3 dải octa, thể hiện bằng
dB 10-9 m/s hoặc
5x10-8 m/s. Đối với
các phép kiểm tra đặc biệt thì việc thực hiện các phân tích trong dải tần hẹp
là cần thiết.
A.3.4. Định nghĩa
các điểm đo
Tổng số lượng chân:
Tổng số lượng chân được đo
Vị trí
(mô tả bằng
hình ảnh phác họa)
Các vị trí khái quát trên động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương đo
(xác định theo một phương chuẩn, được
phác họa bằng hình ảnh)
A.4. Kết quả
Tại mỗi thông số hoạt động của động cơ
được cài đặt phục vụ phép đo, các thông tin sau phải được trình bày.
Bảng thông số hoạt động của động cơ
Công suất
(kW)
Tốc độ
(r/min)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(nếu khác so với A.2.2)
Ghi lại bảng mức độ ồn môi trường kết
cấu theo A.3.3
tại tất cả các vị trí thực hiện phép đo; khẳng định phép đo sử dụng
dB 10-9 m/s hay 5 x 10-8 m/s.
Mỗi điểm đo với phổ vận tốc được thể
hiện trong một biểu đồ theo A.3.3 và A.3.4, tương ứng với các phương chuyển
động thực hiện trong phép đo, tất cả thể hiện trong cùng một tờ biểu mẫu.
Mỗi phương trong phép đo được thể hiện bằng một biểu đồ,
thực hiện cho tất cả các chân đỡ
được đo, có thể hiện tốc độ dịch chuyển trung bình , và bằng đơn vị dB cho mỗi phương đo cụ thể:
2 Tuy nhiên có thể có một yêu cầu đối với nguồn vào dao động quay phải được đánh giá
trong một số trường hợp cụ thể để
được chấp thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất. Điều này được nhìn nhận là một
phép đo thực sự khó khăn. Phép đo chuyển động quay không được nêu trong tiêu chuẩn
này. Phép đo dao động quay nên được thực hiện theo quy
định trong ISO 9611.
3 f0 có thể được
xác định bằng phương
pháp đo hoặc tính toán. Nếu f0 được xác định bằng phương pháp tính,
độ cứng động học sẽ được sử dụng, động cơ có thể đang hoạt động hoặc không hoạt
động.
4 Sử dụng mức tiêu chuẩn 5x10-8 m/s sẽ cho kết quả ở các mức mà 43 dB thấp hơn sử dụng mức tiêu chuẩn 10-9 m/s.