Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10180:2013 Sản phẩm bằng gang dẻo dùng cho các công trình nước thải

Số hiệu: TCVN10180:2013 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2013 Ngày hiệu lực:
ICS:93.030, 77.140.80 Tình trạng: Đã biết

DN

Chiều dài tiêu chuẩn, Lua

80 đến 600

4 hoặc 5 hoặc 5,5 hoặc 6 hoặc 9

700 và 800

4 hoặc 5,5 hoặc 6 hoặc 7 hoặc 9

900 đến 2600

4 hoặc 5 hoặc 5,5 hoặc 6 hoặc 7 hoặc 8,15 hoặc 9

CHÚ THÍCH: Không phải tất cả các chiều dài tiêu chuẩn đều sẵn có trong tất cả các quốc gia

a Xem 3.36

Chiều dài thiết kế của nhà sản xuất, Lu (xem 3.36) phải có sai lệch trong phạm vi ± 250 mm so với chiều dài được cho trong Bảng 1 và phải được đưa vào sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất. Chiều dài thực, Lu, phải được đo phù hợp với 6.1.3 và sai khác so với chiều dài thiết kế của nhà sản xuất không được lớn hơn dung sai cho trong Bảng 4. Tỷ lệ phần trăm của các ống ngắn hơn không được vượt quá 10% tổng số các ống có đầu bao và đầu bị bao được cung cấp theo mỗi đường kính.

CHÚ THÍCH 1: Các ống được cắt cho mục đích thử nghiệm có thể được loại trừ khỏi giới hạn 10% và được xử lý như các ống có chiều dài đầy đủ.

CHÚ THÍCH 2: Khi các ống được đặt hàng trên cơ sở định lượng, nhà sản xuất có thể xác định số lượng ống cần được cung cấp bằng tổng số các bước lắp đặt ống riêng biệt đo được.

4.3.3.2 Ống có mặt bích

Chiều dài của ống có mặt bích phải theo chỉ dẫn trong Bảng 2. Có thể sử dụng các chiều dài khác theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

Bảng 2 - Chiều dài tiêu chuẩn của các ống có mặt bích

Kích thước tính bằng mét

Kiểu ống

DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Có mặt bích đúc liền

80 đến 2600

0,5 hoặc 1 hoặc 2 hoặc 3

Có mặt bích được lắp ghép ren hoặc được hàn trên ống

80 đến 500

2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5

600 đến 1000

2 hoặc 3 hoặc 4 hoặc 5 hoặc 6

1100 đến 2600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Xem 3.36

4.3.3.3 Phụ tùng nối ống

Các phụ tùng nối ống dùng cho đường ống vận chuyển bằng trọng lực phải phù hợp với 8.2.

Các phụ tùng nối ống dùng cho đường ống có áp phải được cung cấp phù hợp với TCVN 10177 (ISO 2531).

Bảng 3 - Sai lệch cho phép của chiều dài phụ tùng nối ống

Kích thước tính bằng milimet

Kiểu phụ tùng nối ống

DN

Sai lệch

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đầu bị bao có mặt bích

Bạc nối, ống côn nối

80 đến 1200

± 25

1400 đến 2600

± 35

80 đến 1200

+ 50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1400 đến 2600

+ 75

- 35

Khuỷu nối 900 (1/4)

80 đến 2600

± (15 + 0,03 DN)

Khuỷu nối 450 (1/8)

80 đến 2600

± (10 + 0,025 DN)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80 đến 1200

± (10 + 0,02 DN)

1400 đến 2600

± (10 + 0,025 DN)

Phụ tùng nối ống của đường ống trọng lực

80 đến 2600

± (15 + 0,03 DN)

4.3.3.4 Dung sai của chiều dài

Dung sai của chiều dài phải theo chỉ dẫn trong Bảng 4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kích thước tính bằng milimet

Kiểu vật đúc

Dung sai

Các ống có đầu bao và đầu bị bao (chiều dài đầy đủ hoặc chiều dài ngắn)

- 30

+ 70

Phụ tùng nối ống dùng cho các mối nối có đầu bao

± 20

Ống và phụ tùng nối ống dùng cho các mối nối có bích

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, có thể sử dụng các dung sai nhỏ hơn, nhưng không nhỏ hơn ± 3 mm đối với DN ≤ 600 và ± 4 mm đối với DN > 600.

4.3.4 Độ thẳng của ống

Ống phải thẳng, sai lệch lớn nhất của độ thẳng là 0,125 % chiều dài ống. Yêu cầu này thường được kiểm tra bằng mắt, nhưng trong trường hợp có nghi ngờ hoặc có sự tranh cãi, phải đo sai lệch phù hợp với 6.2.

4.3.5 Buồng kiểm tra

Buồng kiểm tra phải được chế tạo như một bộ phận gắn liền hoặc một bộ phận lắp ráp tại hiện trường của một thành phần kết cấu dưới đáy và một thành phần kết cấu thẳng đứng của đường ống.

Các cỡ kích thước bình thường của lối vào phải như sau: 250, 300, 400, 600 mm. Độ kín của buồng kiểm tra phải phù hợp với 4.8.

4.3.6 Cửa (lỗ) chui

Cửa chui gồm có một thành phần kết cấu thẳng đứng với DN ≥ 800, một tấm đáy, một tấm trên đỉnh có khả năng mang một khung và một vỏ có lỗ chui, và hai hoặc nhiều cửa vào/cửa ra cố định với thành phần kết cấu thẳng đứng.

Số lượng và vị trí của các cửa vào/cửa ra phải giữ được tính liên tục về thủy lực bên trong cửa chui. Độ kín của cửa chui phải phù hợp với 4.8.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.4.1 Đặc tính thử kéo

Các ống, phụ tùng nối ống và phụ kiện được chế tạo bằng gang dẻo phải có các đặc tính thử kéo được chỉ dẫn trong Bảng 5.

Trong quá trình chế tạo, nhà sản xuất phải thực hiện các thử nghiệm thích hợp để kiểm tra các đặc tính thử kéo này; các thử nghiệm này có thể là

a) Một hệ thống lấy mẫu lô nhờ đó thu được các mẫu thử đầu bị bao của ống hoặc đối với phụ tùng nối ống, từ các mẫu thử được đúc tách rời hoặc gắn liền với vật đúc có liên quan (các thanh mẫu thử phải được gia công cơ từ các mẫu thử này và được thử kéo theo 6.3), hoặc

b) Một hệ thống thử nghiệm kiểm tra quá trình (ví dụ, không phá hủy), nhờ đó có thể chứng minh sự tương quan xác thực với các đặc tính thử kéo quy định trong Bảng 5; quy trình hiệu chuẩn phép thử phải dựa trên sự so sánh với các mẫu chuẩn có các chỉ tiêu đã biết đã được hiệu chuẩn. Hệ thống thử nghiệm này phải được hỗ trợ bởi thử kéo phù hợp với 6.3.

Bảng 5 - Đặc tính thử kéo

Loại vật đúc

Giới hạn bền kéo nhỏ nhất

Rm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ giãn dài nhỏ nhất theo tỷ lệ phần trăm sau đứt

A

%

DN 80 đến DN 2600

DN 80 đến DN 1000

DN 1100 đến DN 2600

Ống được đúc ly tâm

420

10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ống không được đúc ly tâm, các phụ tùng nối ống và thiết bị phụ

420

5

5

Theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng, có thể đo giới hạn chảy quy ước 0,2 % (Rp02). Ứng suất này không được nhỏ hơn 270 MPa khi A ≥ 12 % đối với DN 80 đến DN 1000 hoặc A ≥ 10 % đối với DN > 1000; 300

MPa trong các trường hợp khác.

Đối với các ống đúc ly tâm có DN 80 đến DN 1000 và có chiều dày thành thiết kế nhỏ nhất 10 mm hoặc lớn hơn, độ giãn dài nhỏ nhất sau đứt phải là 7 %.

4.4.2 Độ cứng Brinell

Độ cứng của các chi tiết khác nhau phải bảo đảm sao cho chúng có thể được cắt, được gia công ren, được khoan và/hoặc được gia công cơ bằng các dụng cụ tiêu chuẩn. Trong trường hợp có sự tranh cãi, phải đo độ cứng theo 6.4.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4.5 Lớp phủ và lớp lót ống

4.5.1 Quy định chung

Ống thường được cung cấp có lớp phủ bên trong và bên ngoài.

4.5.2 Lớp phủ ngoài

Các hệ thống đường ống bằng gang dẻo có thể được lắp đặt trong một phạm vi rộng các môi trường làm việc bên ngoài. Các môi trường này có thể được đặc trưng bởi tính ăn mòn của chúng. Về các yếu tố có liên quan, xem A.1.

Có thể sử dụng các lớp phủ do các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan quy định như đã cho trong A.2 cũng có thể sử dụng các lớp phủ khác.

Trừ các ống chỉ dùng cho vận chuyển nước mưa, nước thải trong gia đình trong các đường nước có áp hoặc đường nước thải trong gia đình không nhiễm khuẩn, các bề mặt tiếp xúc với dòng nước thải (bề mặt bên trong của đầu bao và bề mặt bên ngoài của đầu bị bao) phải được phủ một lớp phủ chuyên dùng có độ bền hóa chất phù hợp với 5.3.

4.5.3 Lớp lót trong

Các hệ thống đường ống bằng gang dẻo có thể được sử dụng để vận chuyển nước mặt, nước thải trong gia đình và/hoặc một số loại dòng nước thải công nghiệp. Các dòng nước thải bên trong này có thể được đặc trưng bởi tính ăn mòn của chúng. Các yếu tố có liên quan cần xem xét được cho trong B.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trừ các ống chỉ dùng cho vận chuyển nước mưa, nước thải trong gia đình trong các đường nước có áp hoặc đường nước thải trong gia đình không nhiễm khuẩn, độ bền chịu hóa chất nên phù hợp với 5.3 và độ bền chịu mài mòn nên phù hợp với 5.4.

4.6 Lớp phủ cho các phụ tùng nối ống và phụ kiện

4.6.1 Quy định chung

Các phụ tùng nối ống và phụ kiện thường được cung cấp có lớp phủ bên trong và bên ngoài.

4.6.2 Lớp phủ ngoài

Các hệ thống đường ống bằng gang dẻo có thể được lắp đặt trong một phạm vi rộng các môi trường làm việc bên ngoài. Các môi trường này có thể được đặc trưng theo tính ăn mòn của chúng. Về các yếu tố có liên quan, xem A.1. Có thể sử dụng các lớp phủ do các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan quy định như đã cho trong A.3. Cũng có thể sử dụng các lớp phủ khác.

Trừ các phụ tùng nối ống và phụ kiện chỉ dùng cho vận chuyển nước mưa, nước thải trong gia đình trong các đường nước có áp hoặc đường nước thải trong gia đình không nhiễm khuẩn, các bề mặt tiếp xúc với đường nước thải (bề mặt bên trong của đầu bao và bề mặt bên ngoài của đầu bị bao) phải được phủ một lớp phủ chuyên dùng có độ bền chịu hóa chất phù hợp với 5.3.

4.6.3 Lớp lót trong

Có thể sử dụng các hệ thống đường ống bằng gang dẻo để vận chuyển nước mặt, nước thải trong gia đình và/hoặc một số loại dòng nước thải công nghiệp. Các dòng nước thải bên trong này có thể được đặc trưng bởi tính ăn mòn của chúng. Các yếu tố có liên quan cần xem xét được cho trong B.1.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trừ các phụ tùng nối ống và phụ kiện chỉ dùng cho vận chuyển nước mưa, nước thải trong gia đình trong các đường nước có áp hoặc đường nước thải trong gia đình không nhiễm khuẩn, độ bền chịu hóa chất nên phù hợp với 5.3, và độ bền chịu mài mòn nên phù hợp với 5.4.

4.7 Yêu cầu đối với thiết kế hệ thống

Các hệ thống đường nước thải được lắp đặt có kết cấu gồm các chi tiết bằng gang dẻo phù hợp với tiêu chuẩn này phải có độ kín đối với các áp suất cho trong Bảng 6, tùy thuộc vào cách vận hành của các hệ thống này.

Bảng 6 - Áp suất làm việc của hệ thống đường nước thải

Kiểu vận hành

Áp suất bên trong

bar

Áp suất bên ngoài

bar

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Thỉnh thoảng

Liên tục

Đường nước thải trọng lực

0 đến 0,5

2

1

Đường nước thải có áp

Xem PFA trong Phụ lục C

Xem PMA trong Phụ lục C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đường nước thải chân không

- 0,5

- 0,8

1

Áp suất này áp dụng cho tất cả các điều kiện làm việc bình thường, bao gồm cả các tải trọng bên ngoài và dịch chuyển của mối nối có thể thấy trước được.

4.8 Độ kín của các chi tiết đường ống

Các ống, phụ tùng nối ống, buồng kiểm tra và cửa chui bằng gang dẻo phải kín khi được sử dụng trong các điều kiện đã được sử dụng cho thiết kế (xem 4.7). Khi được thử kéo theo 6.5, các ống và phụ tùng nối ống dùng cho các đường ống có áp suất dương không được có rò rỉ nhìn thấy được, hiện tượng đổ mồ hôi hoặc bất cứ dấu hiệu hư hỏng nào khác.

Khi được thử theo 7.1, các ống và phụ tùng nối ống dùng cho các đường ống trọng lực (vận chuyển bằng trọng lực) không được có rò rỉ nhằm thấy được, hiện tượng đổ mồ hôi hoặc bất cứ dấu hiệu hư hỏng nào khác.

Khi được thử theo 6.6, các ống và phụ tùng nối ống dùng cho các đường ống chân không không được có rò rỉ nhìn thấy được, hiện tượng đổ mồ hôi hoặc bất cứ dấu hiệu hư hỏng nào khác.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tất cả các ống và phụ tùng nối ống phải được ghi nhãn bền lâu và dễ đọc với các thông tin tối thiểu sau:

a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là TCVN 10180 (ISO 7186);

b) Tên hoặc nhãn hiệu của nhà sản xuất;

c) Nhận biết năm sản xuất; d) Nhận biết về gang dẻo;

e) Cỡ DN;

f) Trị số PN của các mặt bích, nếu áp dụng;

g) Xác định kiểu vận hành (trọng lực hoặc có áp).

Các mục b) đến f) phải được đúc hoặc dập nguội trên ống và phụ tùng nối ống. Các mục a) và g) có thể được ghi nhãn bằng bất cứ phương pháp nào, ví dụ được sơn trên vật đúc.

5 Yêu cầu về chất lượng sử dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5.1.1 Yêu cầu chung

Tất cả các mối nối mềm dùng cho các ống và chi tiết bằng gang dẻo phải được thiết kế phù hợp với các yêu cầu của 5.1. Nếu thiết kế đã được nhà sản xuất thử nghiệm, lập thành tài liệu và sử dụng thành công trong thời gian tối thiểu là 10 năm thì việc thử kiểu theo quy định trong 5.1.2 đối với áp suất bên trong, 5.1.3 đối với áp suất bên ngoài và 5.1.4 đối với áp suất bên trong âm chỉ yêu cầu đối với các thay đổi quan trọng trong thiết kế có thể có ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng sử dụng của mối nối.

Các thiết kế của mối nối phải được thử kiểu để chứng minh độ kín đối với cả áp suất bên trong và bên ngoài trong các điều kiện bất lợi nhất của dung sai vật đúc và dịch chuyển của mối nối.

Phải có một phép thử kiểu cho ít nhất là một DN của mỗi một nhóm cho trong Bảng 7. Một DN đại diện cho một nhóm khi chất lượng sử dụng dựa trên cùng các thông số thiết kế trong toàn bộ phạm vi cỡ kích thước.

Bảng 7 - Các nhóm DN cho thử kiểu

Các nhóm DN

80 đến 250

300 đến 600

700 đến 1000

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2200 đến 2600

DN ưu tiên cho mỗi nhóm

200

400

800

1600

2400

Nếu một nhóm bao hàm các sản phẩm có kết cấu khác nhau và/hoặc được chế tạo bằng các quá trình công nghệ khác nhau thì phải chia nhóm này thành các nhóm nhỏ.

Đối với một nhà sản xuất, nếu một nhóm chỉ chứa một DN thì có thể xem DN này như một phần của nhóm liền kề với điều kiện là chúng có kết cấu giống nhau và được chế tạo bằng cùng một quá trình công nghệ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trong thử kiểu, khe hở lớn nhất phải bằng khe hở hướng tâm theo thiết kế lớn nhất với dung sai %

Đường kính trong của đầu bao có thể được gia công cơ để đạt được dung sai này, cho dù đường kính hợp thành vượt ra ngoài một chút so với dung sai chế tạo thông thường.

Tất cả các mối nối phải được thử chất lượng sử dụng với đầu bị bao có chiều dày trung bình của thành gang (trên khoảng cách bằng hai lần DN, tính bằng milimét, tính từ mặt mút của đầu bị bao) bằng giá trị nhỏ nhất được quy định cho ống dùng thiết kế mối nối với dung sai  % . Cho phép gia công cơ đầu bị bao của lỗ ống để đạt được chiều dày này.

Các mối nối mềm được hãm phải được thiết kế và thử nghiệm phù hợp với ISO 10804.

5.1.2 Áp suất bên trong dương

Độ kín của các mối nối đối với áp suất bên trong dương phải được thử như đã quy định trọng 7.2; các mối nối không được có rò rỉ nhìn thấy được trong thời gian 2 h ở hai vị trí sau:

a) Chỗ nối thẳng và chịu tác dụng của lực cắt: lực cắt ngang qua chỗ nối, được biểu thị bằng newton, không được nhỏ hơn 30 lần DN;

b) Chỗ nối lệch: độ lệch góc cho thử nghiệm phải là độ lệch góc lớn nhất cho phép được chỉ dẫn trong sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất, nhưng không được nhỏ hơn 3030' đối với DN 80 đến DN 300, 2030' đối với DN 350 đến DN 600, 1030' đối với DN 700 đến DN 2600. Các độ lệch góc nhỏ nhất này không áp dụng cho các mối nối được hãm.

Áp suất thử không được nhỏ hơn áp suất thử cho phép PEA của chúng đối với các mối nối được sử dụng trên các đường ống có áp và 2 bar đối với các mối nối được sử dụng trên các đường ống trọng lực và chân không.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ kín của các mối nối đối với các áp suất bên ngoài phải được thử như đã quy định trong 7.3; các mối nối không được có rò rỉ nhìn thấy được khi chịu tác dụng của tải trọng cắt, được biểu thị bằng newton, không nhỏ hơn 30 lần DN.

Áp suất thử không được nhỏ hơn 1 bar.

5.1.4 Áp suất bên trong âm

Độ kín của các mối nối đối với áp suất bên trong âm phải được thử kiểu như đã quy định trong 7.4 ở áp suất thử 0,9 bar dưới áp suất khí quyển (gần bằng 0,1 bar áp suất tuyệt đối). Độ thay đổi lớn nhất của áp suất trong khoảng thời gian thử không được lớn hơn 0,09 bar sau 2 h, khi được thử ở hai vị trí sau:

a) Chỗ nối thẳng và chịu tác dụng của lực cắt: lực cắt ngang qua chỗ nối, được biểu thị bằng newton, không được nhỏ hơn 30 lần DN;

b) Chỗ nối lệch: độ lệch góc cho thử nghiệm phải là độ lệch góc lớn nhất cho phép được chỉ dẫn trong sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất nhưng không được nhỏ hơn 3030' đối với DN 80 đến DN 300, 2030' đối với DN 350 đến DN 600, 1030' đối với DN 700 đến DN 2600. Các góc uốn nhỏ nhất này không áp dụng cho các mối nối được hãm.

5.2 Độ cứng vững theo đường kính

5.2.1 Quy định chung

Khi được thử theo 7.5, ống phải tuân theo các yêu cầu của 5.2.2 và 5.2.3.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ cứng vững theo đường kính của các ống không được nhỏ hơn các giá trị được quy định trong Bảng 11. Khi chịu tác dụng của các tải trọng quy định trong Bảng 11, độ ô van không được vượt quá độ ô van cho phép quy định trong Bảng 11. Phải đo và ghi lại độ ô van.

Ngoài ra, không được có hư hỏng đối với các lớp phủ bên trong và bên ngoài có thể ảnh hưởng đến chất lượng sử dụng của các ống. Chấp nhận hư hỏng cục bộ đối với lớp phủ ngoài tại vùng gối đỡ.

CHÚ THÍCH: Vì các ống bằng gang dẻo không chịu rão, các giá trị độ cứng vững theo đường kính ngắn hạn và dài hạn là giống nhau.

5.2.3 Sức chống độ ô van

Sau thử nghiệm tính toàn vẹn theo 5.2.2, các ống phải chịu được hai lần độ ô van đạt được trong tính toàn vẹn trong thử nghiệm điều kiện làm việc (5.2.2) mà không có hư hỏng của thành ống bằng gang.

5.3 Độ bền chịu hóa chất

Trừ các chi tiết chỉ dùng để vận chuyển nước mưa, nước thải sinh hoạt trong các đường nước có áp, hoặc đường nước thải sinh hoạt không nhiễm khuẩn, chất lượng sử dụng dài hạn của các ống, phụ tùng nối ống và các mối nối nên được chứng minh bằng cách cho tiếp xúc trong thời gian ba tháng với dung dịch axit và dung dịch kiềm theo7.6.

Sau ba tháng tiếp xúc, chi tiết phải tuân theo các yêu cầu sau:

- Chiều dày của lớp lót vữa xi măng cho phép sai lệch so với chiều dày ban đầu khoảng 0,2 mm;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Không được có vết nứt nhìn thấy được trên đệm kín bằng cao su; độ cứng, giới hạn bền kéo và độ giãn dài của đệm kín này phải được duy trì phù hợp với các giá trị quy định.

Tuy nhiên, nếu lớp lót đã được nhà sản xuất thử nghiệm và lập thành tài liệu theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc điều kiện kỹ thuật đã được thỏa thuận và được sử dụng liên tục trong thời gian tối thiểu là năm năm thì việc thực hiện thử kiểu phù hợp với 7.6 chỉ yêu cầu đối với các thay đổi quan trọng về vật liệu/loại lớp phủ hoặc lập công thức tính toán có ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng sử dụng của lớp lót.

5.4 Độ bền chịu mài mòn

Khi được thử phù hợp với 7.7, ống không được có chiều sâu mài mòn lớn hơn 0,6 mm sau 100 000 di chuyển (50 000 chu kỳ) đối với mọi loại lớp lót xi măng.

Để thử nghiệm độ bền chịu mài mòn (sức chống mài mòn) của các phụ tùng nối ống, các ống có thể được tạo thành lớp lót như các phụ tùng nối ống và được thử theo 7.7.

Tuy nhiên, nếu lớp lót đã được nhà sản xuất thử nghiệm và lập thành tài liệu theo tiêu chuẩn quốc gia hoặc điều kiện kỹ thuật đã được thỏa thuận và được sử dụng liên tục trong thời gian tối thiểu là năm năm thì việc thực hiện thử kiểu phù hợp với 7.7 chỉ yêu cầu đối với các thay đổi quan trọng về vật liệu/loại lớp phủ hoặc lập công thức tính toán có ảnh hưởng bất lợi đến chất lượng sử dụng của lớp lót.

6 Phương pháp thử và tần suất thử

6.1 Kích thước

6.1.1 Đường kính ngoài

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoài ra, phải kiểm tra bằng mắt các ống ở đầu bị bao của chúng để tuân theo dung sai độ ô van, và trong trường hợp có nghi ngờ phải kiểm tra bằng cách đo các trục nhỏ nhất và lớn nhất. Cũng có thể thực hiện phép kiểm này bằng calip qua - không qua.

Tần suất thử, kiểm tra có liên quan đến hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng mà nhà sản xuất đã áp dụng.

6.1.2 Chiều dày thành

Nhà sản xuất phải chứng minh sự tuân thủ chiều dày thành ống; có thể sử dụng sự kết hợp của các biện pháp như sau:

- Kiểm tra khối lượng ống;

- Đo trực tiếp chiều dày thành ống hoặc đo bằng thiết bị thích hợp như thiết bị cơ khí hoặc siêu âm. Tần suất thử, kiểm tra có liên quan đến hệ thống quản lý sản xuất và chất lượng mà nhà sản xuất đã áp dụng.

6.1.3 Chiều dài

Phải đo chiều dài của các ống đúc ly tâm có đầu bao và đầu bị bao bằng thiết bị thích hợp:

- Trên ống đầu tiên được đúc từ một khuôn đúc mới đối với các ống có chiều dài đầy đủ;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6.2 Độ thẳng của ống

Ống phải được lăn trên hai gối đỡ hoặc quay xung quanh trục của nó trên hai con lăn, các gối đỡ và con lăn này phải cách nhau một khoảng ít nhất là hai phần ba chiều dài tiêu chuẩn của ống.

Phải xác định điểm có sai lệch lớn nhất so với đường trục thực và sai lệch đo được tại điểm này không được vượt quá giới hạn cho trong 4.3.4.

6.3 Thử kéo

6.3.1 Lấy mẫu

6.3.1.1 Quy định chung

Chiều dày của mẫu thử và đường kính của thanh mẫu thử phải theo chỉ dẫn trong Bảng 8.

6.3.1.2 Ống đúc ly tâm

Phải cắt một mẫu thử từ đầu bị bao của ống. Mẫu thử này có thể được cắt vuông góc hoặc song song với đường trục của ống. Nhưng, trong trường hợp có sự tranh cãi, phải sử dụng mẫu thử được cắt song song với đường trục của ống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải lấy các mẫu thử theo quyết định của nhà sản xuất, từ một mẫu đúc gắn liền, từ một mẫu được gắn với vật đúc hoặc từ một mẫu đúc tách biệt. Trong trường hợp cuối cùng, mẫu phải được đúc từ cùng một kim loại được sử dụng cho vật đúc. Nếu vật đúc được xử lý nhiệt, mẫu đúc cũng phải được xử lý nhiệt theo công nghệ tương tự.

6.3.2 Thanh mẫu thử

Thanh mẫu thử phải được gia công cơ từ mẫu đại diện cho kim loại ở chiều dày giữa mẫu với phần hình trụ có đường kính được cho trong Bảng 8. Nếu đường kính được quy định của thanh mẫu thử lớn hơn 60% chiều dày nhỏ nhất đo được của mẫu thì có thể gia công cơ một thanh mẫu thử có đường kính nhỏ hơn hoặc cắt một mẫu khác ở phần dày hơn của ống. Cho phép có các hình dạng khác của thanh mẫu thử tuân theo tiêu chuẩn quốc tế hoặc tiêu chuẩn quốc gia.

Các thanh mẫu thử phải có chiều dài đo tối thiểu là bằng năm lần đường kính danh nghĩa của thanh mẫu thử. Các đầu mút của thanh mẫu thử phải thích hợp với máy thử.

Độ nhám bề mặt của chiều dài đo được gia công cơ của thanh mẫu thử phải là Rz ≤ 6,3 mm. Có thể sử dụng hai phương pháp đo giới hạn bền kéo theo quyết định của nhà sản xuất:

a) Phương pháp A:

Chế tạo mẫu thử tới một đường kính danh nghĩa ± 10%, đo đường kính thực trước khi thử nghiệm với độ chính xác ± 0,01 mm và sử dụng đường kính đo được để tính toán diện tích mặt cắt ngang và giới hạn bền kéo, hoặc

b) Phương pháp B:

Chế tạo mẫu thử tới một tiết diện danh nghĩa, S0, trong phạm vi dung sai quy định cho đường kính (xem Bảng 8) và sử dụng tiết diện danh nghĩa để tính toán giới hạn bền kéo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Loại vật đúc

Thanh mẫu thử, phương pháp A

Thanh mẫu thử, phương pháp B

Đường kính danh nghĩa

mm

Tiết diện danh nghĩa, So

mm2

Đường kính danh nghĩa

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

mm

Ống đúc ly tâm có chiều dày thành:

- Nhỏ hơn 6 mm

- 6 mm, đến và không bao gồm 8 mm

- 8mm, đến và không bao gồm 12 mm

- 12 mm và lớn hơn

 

2,5

3,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

 

5

10

20

30

 

2,52

3,57

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,18

 

± 0,01

± 0,02

± 0,02

± 0,03

Ống không được đúc ly tâm, phụ tùng nối ống và phụ kiện:

- Mẫu đúc gắn liền

- Mẫu đúc tách biệt:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


5

 


20

 


5,05-

 


± 0,02-

- Chiều dày 12,5 mm cho chiều dày vật đúc nhỏ hơn 12 mm

6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6,18

± 0,03

- Chiều dày 25 mm cho chiều dày vật đúc 12 mm và lớn hơn

12 hoặc 14

-

-

-

6.3.3 Thiết bị và phương pháp thử

Máy thử kéo phải có các giá cặp hoặc đầu kẹp để kẹp chặt các đầu mút của thanh mẫu thử và truyền toàn bộ tải trọng thử chiều trục. Máy thử phải có phạm vi lực thích hợp cho thử nghiệm các thanh mẫu thử, tới khi bị phá hủy đồng thời chỉ thị tải trọng tác dụng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phải tính toán giới hạn bền kéo bằng cách chia lực lớn nhất tác dụng trên thanh mẫu thử cho diện tích mặt cắt ngang của thanh mẫu thử trước khi thử. Phải đo độ giãn dài bằng cách chắp các phần bị gãy của thanh mẫu thử lại với nhau và tính tỷ số giữa chiều dài đo bị kéo dài ra và chiều dài đo ban đầu. Theo cách khác, có thể đo trực tiếp độ giãn dài bằng dụng cụ đo độ giãn dài (giãn kế).

6.3.4 Kết quả thử

Các kết quả thử phải tuân theo Bảng 5. Nếu các kết quả thử không phù hợp, nhà sản xuất phải:

a) Trong trường hợp kim loại không đạt được cơ tính yêu cầu, phải nghiên cứu lý do và bảo đảm rằng tất cả các vật đúc trong lô được xử lý nhiệt lại hoặc bị loại bỏ; các vật đúc đã được xử lý nhiệt lại phải được thử lại sau đó phù hợp với 6.3;

b) Trong trường hợp có một khuyết tật trong thanh mẫu thử cần thực hiện thêm một lần thử nữa. Nếu vượt qua được thử nghiệm thêm này, lô được chấp nhận; nếu không vượt qua được, nhà sản xuất được lựa chọn cách xử lý tiếp theo phù hợp với mục a) nêu trên.

CHÚ THÍCH: Nhà sản xuất có thể xác định một cách chính xác hơn số lượng các ống bằng cách thực hiện các thử nghiệm bổ sung theo thứ tự sản xuất tới khi lô vật đúc bị loại bỏ, được khép lại bằng một thử nghiệm thành công tại mỗi đầu mút của khoảng cỡ kích thước được xem xét.

6.3.5 Tần suất thử

Tần suất thử có liên quan đến hệ thống sản xuất và kiểm tra chất lượng do nhà sản xuất áp dụng (xem 4.4.1). Các cỡ lô lớn nhất phải theo chỉ dẫn trong Bảng 9.

Bảng 9 - Các cỡ lô lớn nhất cho thử kéo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

DN

Cỡ lô lớn nhất

Hệ thống lấy mẫu lô

Hệ thống thử kiểm tra quá trình

Ống đúc ly tâm

80 đến 300

200 ống

1200 ống

350 đến 600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

600 ống

700 đến 1000

50 ống

300 ống

1100 đến 2600

25 ống

150 ống

Ống không được đúc ly tâm, phụ tùng nối ống và thiết bị phụ

Tất cả các cỡ

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

48 ta

a Khối lượng của các vật đúc thô, trừ đậu ngót

6.4 Độ cứng Brinell

Khi thực hiện các phép thử độ cứng Brinell (xem 4.4.2), phải tiến hành thử trên vật đúc có sự tranh cãi hoặc trên một mẫu thử được cắt ra từ vật đúc. Bề mặt được thử phải được chuẩn bị thích hợp bằng cách mài mỏng cục bộ và thực hiện phép thử phù hợp với TCVN 256-1 (ISO 6506-1) bằng viên bi có đường kính 2,5 mm, 5 mm hoặc 10 mm.

6.5 Thử độ kín ở nhà máy của các ống và phụ tùng nối ống dùng cho đường nước thải có áp

6.5.1 Quy định chung

Phải thử nghiệm các ống và phụ tùng nối ống phù hợp với 6.5.2 và 6.5.3. Phải thử nghiệm tất cả các ống và phụ tùng nối ống trước khi có lớp phủ ngoài và bên trong các ống và phụ tùng nối ống này, ngoại trừ lớp phủ kim loại kẽm có thể được phủ trước khi thử.

Thiết bị thử phải thích hợp cho tạo ra các áp suất thử thủy tĩnh quy định đối với các ống và/hoặc phụ tùng nối ống. Thiết bị phải được trang bị áp kế dùng trong công nghiệp có giới hạn sai số ± 3 %.

6.5.2 Ống đúc ly tâm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tổng thời gian của chu trình áp suất không được ít hơn 15 s, bao gồm cả 10 s ở áp suất thử. Phải kiểm tra bằng mắt trong hoặc ngay sau khi thử áp suất.

6.5.3 Ống không được đúc ly tâm và phụ tùng nối ống

Theo quyết định của nhà sản xuất, các ống và phụ tùng này phải được thử áp suất thủy tĩnh hoặc thử bằng không khí.

Khi thực hiện phép thử áp suất thủy tĩnh, phải tiến hành thử theo cùng một phương pháp như đối với các ống được đúc ly tâm (xem 6.5.2), trừ các áp suất thử phải theo chỉ dẫn trong Bảng 10.

Khi thực hiện phép thử bằng không khí, phải tiến hành thử với áp suất bên trong ít nhất là 1 bar và thời gian kiểm tra bằng mắt không ít hơn 10s; để phát hiện rò rỉ, các vật đúc phải được phủ đồng đều trên bề mặt bên ngoài bằng một chất bọt thích hợp hoặc được nhúng chìm trong nước.

Bảng 10 - Áp suất thử ở nhà máy đối với ống không được đúc ly tâm và phụ tùng nối ống

DN

Ống không được đúc ly tâm, phụ tùng nối ống và phụ kiện bar

 a

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25 b

350 đến 600

16

700 đến 2600

10

a Áp suất thử thủy tĩnh ở nhà máy nhỏ hơn đối với các ống vì có khó khăn trong việc duy trì đủ mức áp suất bên trong cao trong quá trình thử.

b Đối với các ống và phụ tùng nối ống có mặt bích PN 10, 16 bar.

6.6 Thử độ kín ở nhà máy của các đường ống và phụ tùng nối ống dùng cho đường nước thải chân không

Tất cả các ống và phụ tùng nối ống phải được thử bằng không khí nén với áp suất bên trong ít nhất là 1 bar và thời gian kiểm tra không ít hơn 10 s đối với phụ tùng nối ống và 1 min đối với ống. Để phát hiện rò rỉ, các ống và phụ tùng nối ống phải được nhúng chìm trong nước hoặc được phủ đều trên bề mặt bằng một chất bọt thích hợp.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.1 Độ kín của các chi tiết thành phần của đường ống trọng lực

Các ống, phụ tùng nối ống, buồng kiểm tra và cửa chui bằng gang dẻo có trang bị các chi tiết hãm thích hợp ở đầu mút phải được đổ đầy nước và thông hơi thích hợp. Sau đó, áp suất thủy tĩnh bên trong phải được nâng lên đến 2 bar và được giữ không đổi trong thời gian ít nhất là 2 h và trong thời gian này phải kiểm tra bằng mắt để phát hiện rò rỉ. Phải tiến hành thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường xung quanh trên các sản phẩm có lớp phủ.

Khi thuận tiện, có thể thực hiện các phép thử kiểu này ở cùng một thời gian như các phép thử kiểu được mô tả trong 7.2 đối với các mối nối.

7.2 Độ kín của các mối nối đối với áp suất bên trong

Phải thực hiện phép thử kiểu này trên mối nối đã được lắp gồm hai đoạn ống, mỗi đoạn có chiều dài tối thiểu là 1 m (xem Hình 1).

Thiết bị thử phải có khả năng tạo ra sự hãm thích hợp ở đầu mút khi mối nối ở vị trí thẳng hàng hoặc có độ lệch, hoặc chịu tác dụng của tải trọng cắt. Thiết bị thử phải được lắp một áp kế có độ chính xác ± 3 %.

Tải trọng cắt W phải được tác dụng vào đầu bị bao bằng một khối V có góc 120 0, được định vị cách mặt mút của đầu bao một khoảng xấp xỉ 0,5 x DN, tính bằng milimet hoặc 200 mm (lấy giá trị lớn hơn); đầu bao phải tựa trên gối đỡ phẳng. Tải trọng cắt W phải bảo đảm sao lực cắt hợp thành F qua mối nối bằng giá trị được quy định trong 5.1.2, có tính đến trọng lượng M của ống và chất chứa trong ống và thông số hình học của bộ phận thử như đã cho trong phương trình (3):

W =  (3)

Trong đó:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M là trọng lượng của ống và chất chứa trong ống, được biểu thị bằng newton;

W là tải trọng cắt, được biểu thị bằng newton;

a,b,c được cho trên Hình 1.

CHÚ THÍCH: R là phản lực của gối đỡ giữa, được biểu thị bằng newton (R = F).

Hình 1 - Độ kín của mối nối - Áp suất bên trong

Bộ phận thử phải được đổ đầy nước và thông hơi thích hợp. Áp suất phải được tăng lên một cách đều đặn tới khi đạt được áp suất thử được cho trong 5.1.2, tốc độ tăng áp suất không được vượt quá 1 bar/s. Phải giữ áp suất thử không đổi trong phạm vi ± 0,5 bar trong thời gian ít nhất là 2 h, trong thời gian này phải kiểm tra toàn bộ mối nối sau mỗi khoảng thời gian 15 min.

7.3 Độ kín của các mối nối đối với áp suất bên ngoài

Bộ phận thử kiểu này chỉ áp dụng cho các mối nối mềm lắp đẩy vào gồm có hai chi tiết nối được chế tạo với hai đầu bao ống được nối với nhau và một chi tiết đầu bị bao kép để tạo thành một buồng  (khoang) hình vòng cho phép thử nghiệm một chi tiết nối chịu tác dụng của áp suất bên trong và một chi tiết nối chịu tác dụng của áp suất bên ngoài (xem Hình 2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2 - Độ kín của các mối nối - Áp suất bên ngoài

Bộ phận thử phải chịu tác dụng của tải trọng cắt theo quy định trong 5.1.3; một nửa của tải trọng này tác dụng vào đầu bị bao trên mỗi bên của bộ phận thử thông qua khối V có góc 120 0, được định vị cách mặt mút của đầu bao một khoảng xấp xỉ bằng 0,5 x DN, tính bằng milimet, hoặc 200 mm (lấy giá trị lớn hơn); các đầu bao phải tựa trên một gối đỡ phẳng.

Sau đó, bộ phận thử phải được đổ đầy nước và thông hơi thích hợp; Áp suất phải được tăng lên một cách đều đặn tới khi đạt được áp suất thử trong 5.1.3 và được giữ không đổi trong phạm vi ± 0,1 bar của áp suất này trong thời gian ít nhất là 2 h, trong thời gian này phải kiểm tra cẩn thận phía bên trong của mối nối chịu tác dụng của áp suất bên ngoài sau mỗi khoảng thời gian 15 min.

7.4 Độ kín của các mối nối đối với áp suất bên trong âm

Bộ phận thử và thiết bị thử phải theo chỉ dẫn đã cho trong 7.2 có các đoạn ống được hãm theo chiều trục để ngăn ngừa chúng dịch chuyển về phía nhau.

Bộ phận thử không được chứa nước và phải được tạo chân không tới áp suất bên trong âm 0,9 bar (xem 5.1.4) và sau đó được cách ly khỏi bơm chân không. Phải giữ bộ phận thử ở trạng thái chân không trong thời gian ít nhất là 2h, trong thời gian này áp suất không được thay đổi lớn hơn 0,09 bar. Phải bắt đầu thử nghiệm ở nhiệt độ giữa 5 0C và 40 0C. Nhiệt độ của bộ phận thử không được thay đổi lớn hơn 10 0C trong suốt quá trình thử.

7.5 Độ cứng vững theo đường kính của ống

Phải tiến hành thử nghiệm trên một đoạn ống có chiều dài (500 ± 20) mm được cắt từ một ống đã được gia công hoàn thiện. Đoạn ống phải được đặt trên một gối đỡ có chiều rộng xấp xỉ 200 mm và chiều dài xấp xỉ 600 mm, có dạng chữ V với góc từ 170 0 đến 180 0 (xem Hình 3). Phải tác dụng tải trọng lên đỉnh vòng ống thông qua một xà chất tải có chiều rộng khoảng 50 mm và chiều dài khoảng 600 mm. Cả khối chữ V và xà chất tải phải được phủ một tấm vật liệu đàn hồi có chiều dày (10 ± 5) mm và độ cứng lớn hơn hoặc bằng 50 IRHD. Trước khi thử, đoạn ống phải được nhúng chìm trong nước ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong khoảng thời gian xấp xỉ 24 h.

Tải trọng phải được tăng lên một cách đều đặn tới khi đạt được tải trọng thử tương đương với độ cứng vững nhỏ nhất theo phương đường kính được cho trong Bảng 11 và được giữ không đổi trong thời gian 1 min. Phải đo và ghi lại độ võng biến dạng thẳng đứng của đoạn ống và độ ô van tính toán không được vượt quá giá trị cho phép được cho trong Bảng 11. Ngoài ra, đoạn ống phải được kiểm tra bằng mắt để đảm bảo không có hư hỏng của các lớp phủ bên trong và bên ngoài có thể ảnh hưởng đến chức năng của ống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Thử độ cứng vững theo đường kính

Sau đó, tải trọng phải được tăng lên tới khi độ võng biến dạng đạt được giá trị bằng hai lần giá trị được đo dưới đây. Phải giữ tải trọng không thay đổi trong thời gian 1 min.

Bảng 11 - Yêu cầu đối với thử độ cứng vững theo đường kính

DN

Độ cứng vững nhỏ nhất theo đường kính

S

Tải trọng thử

F

Độ ô van cho phép của ống

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

kN/m2

kN/m

%

mm

Ống trọng lực

80

400

30,9

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

100

227

25,3

1,8

2,9

125

123

21,4

2,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

150

74

17,9

2,7

2,9

200

32

10,5

2,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

32

13,4

2,9

3,6

300

32

16,5

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

350

32

19,8

3,1

4,9

Ống có áp

80

856

61,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,7

100

481

50,7

1,70

3,7

125

271

42,1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,8

150

163

35,6

2,45

3,8

200

84

29,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,0

250

50

21,5

3,00

4,1

300

34

17,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,3

350

31

19,2

3,10

4,9

400

30

21,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,5

450

22

18,4

3,30

5,5

500

17

16,2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,6

600

16

19,3

3,60

6,6

700

15

22,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7,5

800

15

27,1

4,00

8,6

900

15

29,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,5

1000

14

31,9

4,00

10,5

1100

14

34,3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

11,4

1200

14

36,7

4,00

12,4

1400

14

42,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

14,4

1500

14

44,9

4,00

15,3

1600

13

47,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16,3

1800

13

52,2

4,00

18,2

2000

13

58,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

20,2

2200

13

62,9

4,00

22,1

2400

13

67,8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

24,0

2600

13

73,5

4,00

26,0

CHÚ THÍCH 1: Độ ô van bằng 100 nhân với độ võng (biến dạng) thẳng đứng, tính bằng milimet (do tác dụng của tải trọng) chia cho đường kính ngoài đo được của ống tính bằng milimet.

CHÚ THÍCH 2: Độ cứng vững theo đường kính, độ võng (biến dạng) thẳng đứng và tải trọng tác dụng được cho bởi phương trình (4):

S = 0,019  (4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

S là độ cứng vững theo đường kính, tính bằng kilonewton trên mét vuông;

F là tải trọng tác dụng, tính bằng kilonewton trên mét dài của ống;

Y là độ võng (biến dạng) thẳng đứng, tính bằng mét.

CHÚ THÍCH 3: Độ cứng vững theo đường kính, S của một ống được tính toán theo phương trình (5):

S = 1000 = 1000 x (5)

Trong đó:

S là độ cứng vững theo đường kính, tính bằng kilonewton trên mét vuông;

E là mođun đàn hồi của vật liệu, tính bằng megapascal (170 000 MPa);

I là momen quán tính của tiết diện thành ống trên đơn vị chiều dài tính bằng milimét khối;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D là đường kính trung bình của ống (DE - estiff), tính bằng milimét; trong đó DE là đường kính ngoài danh nghĩa của ống, tính bằng milimet (xem Bảng 12).

7.6 Độ bền chịu hóa chất của dòng nước thải

Phải thực hiện các thử nghiệm chất lượng sử dụng trên bộ phận thử (xem Hình 4) gồm có:

- một đoạn ống có lớp lót vữa xi măng, bao gồm cả đầu bao có lớp phủ bên trong,

- một đầu bị bao của phụ tùng nối ống có lớp phủ, và

- một đệm kín bằng cao su.

Cỡ kích thước của đoạn ống và đầu bị bao của phụ tùng nối ống phải là DN 200, chiều dài của đoạn ống phải là (0,5 ± 0,1)m và chiều dài đầu bị bao của phụ tùng nối ống phải là (0,4 ± 0,1)m. Bề mặt của lớp lót vữa xi măng phải được làm sạch để loại bỏ bất cứ các hạt nào bong ra. Trước khi thử, đoạn ống phải được xử lý sơ bộ bằng cách nhúng chìm trong nước ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong thời gian xấp xỉ 24 h. Sau khi xử lý sơ bộ, phải đo chiều dày ban đầu của lớp lót vữa xi măng bằng dụng cụ đo điện từ có độ chính xác 0,1 mm. Các phép đo phải được phân bố trên 15 điểm cách đều nhau dọc theo mỗi đường kinh tuyến tương ứng với vị trí ở 5 giờ và 7 giờ.

Phải bố trí hai bộ phận thử theo phương nằm ngang:

- bộ phận thứ nhất phải được đổ đầy tới giữa chiều cao một dung dịch axit sunfuric ở độ pH 3;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bộ phận phải được thử với sự tuần hoàn khép kín của dung dịch ở lưu lượng xấp xỉ (1 ± 0,5) l/min. Nhiệt độ thử phải là (18 ± 2) 0C.

Trị số pH phải được giám sát thường xuyên và được điều chỉnh sao cho thay đổi của trị số pH không lớn hơn ± 0,3 so với trị số ban đầu.

Nồng độ Ca ++ phải được giám sát thường xuyên và được điều chỉnh bằng cách bổ sung thêm nước mềm hoặc nước đã khử ion sao cho nồng độ không vượt quá 200 mg/l.

Hình 4 - Thử độ bền chịu hóa chất từ dòng nước thải

Lúc kết thúc khoảng thời gian ba tháng thử nghiệm, các bộ phận thử phải được tháo ra, được rửa và làm sạch. Ở vị trí có chiều dày lớp lót được đo trước đây sau khi xử lý sơ bộ, phải đo lại chiều dày lớp lót. Phải tính toán độ giảm chiều dày và so sánh với yêu cầu được nêu trong 5.4.

Phải thực hiện các phép đo và quan sát cần thiết trên lớp lót vữa xi măng, trên các lớp lót polime và trên đệm kín bằng cao su để kiểm tra sự phù hợp với 5.4.

7.7 Độ bền chịu mài mòn

7.7.1 Lớp lót vữa xi măng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Trước khi thử, đoạn ống có lót vữa xi măng phải được nhúng chìm trong nước ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong khoảng thời gian xấp xỉ 24 h.

Phải đo chiều dày của lớp lót vữa xi măng dọc theo một đường kinh tuyến được định vị ở vị trí 6 giờ tại 15 điểm đo phân bố cách đều nhau trên mỗi đường, trừ chiều dài 150 mm ở cả hai đầu mút. Vị trí của các điểm đo phải giống nhau trước và sau khi thử, nên ưu tiên sử dụng dưỡng đo. Phải đo chiều dày bằng dụng cụ đo điện từ.

Vật liệu thử phải chứa sỏi silic tự nhiên đạt tới mức (38 ± 2) mm tính từ vòm nền, có đủ nước để đạt tới cùng một mức. Hạt sỏi phải là loại có dạng tròn và không bị đập vụn ra và phải có cỡ kích thước từ 2 mm đến 10 mm, cỡ trung bình xấp xỉ 6 mm.

Mẫu thử ống phải được cố định theo phương nằm ngang trên một bộ phận thử có khả năng làm nghiêng liên tiếp mẫu thử tới một góc 22,50 và -22,50, cứ mỗi 3 s đến 5 s cho một lần di chuyển.

Sau 100 000 lần di chuyển (hoặc 50 000 chu trình), các bộ phận thử phải được tháo ra, rửa và làm sạch. Chiều sâu ăn mòn của các lớp lót vữa xi măng trên mẫu thử ống phải được tính toán bằng hiệu số giữa các chiều dày trung bình trên 15 điểm trước và sau khi thử.

7.7.2 Lớp lót polime

Phải thực hiện phép thử trên một mẫu thử ống cỡ DN 200 có chiều dài 1 m, được đóng kín ở cả hai đầu mút sau khi đã chứa vật liệu thử.

Chiều dày lớp lót polime phải được đo dọc theo một đường kinh tuyến được định vị ở vị trí 6 giờ tại 15 điểm đo phân bố cách đều nhau, trừ chiều dài 150 mm ở cả hai đầu mút. Vị trí của các điểm đo trước và sau khi thử phải giống nhau, nên ưu tiên sử dụng dưỡng đo. Phải đo chiều dày bằng dụng cụ đo điện từ.

Vật liệu thử phải chứa sỏi silic tự nhiên đạt mức (38 ± 2) mm tính từ vòm nền, có đủ nước để đạt tới cùng một mức. Hạt sỏi phải là loại có dạng tròn và không bị đập vụn ra, và phải có cỡ kích thước từ 2 mm đến 10 mm, cỡ trung bình xấp xỉ 6 mm.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sau 100 000 lần di chuyển (hoặc 50 000 chu trình), các bộ phận thử phải được tháo ra, rửa và làm sạch. Chiều sâu ăn mòn của lớp lót polime trên mẫu thử ống phải được tính toán bằng hiệu số giữa các chiều dày trung bình trên 15 điểm trước và sau khi thử.

8 Bảng kích thước

8.1 Ống có đầu bao và bị bao

Các kích thước của các ống có đầu bao và bị bao trọng lực và có các cấp áp suất ưu tiên được cho trên Hình 5. Chiều dày thành của các ống trọng lực và có áp, được cho trong Bảng 12.

CHÚ DẪN:

DE đường kính ngoài danh nghĩa của đầu bị bao, tính bằng milimet;

enom chiều dày thành danh nghĩa, tính bằng milimet;

L2 chiều sâu của đầu bao, tính bằng mét;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Li chiều sâu lắp lớn nhất do nhà sản xuất quy định, tính bằng mét;

Ltot tổng chiều dài, tính bằng mét;

Lu = Ltot - L2 chiều dài tiêu chuẩn, tính bằng mét;

Hình 5 - Ống có đầu bao và bị bao

Bảng 12 - Kích thước của ống có đầu bao và bị bao

DN

Đường kính ngoài DE

mm

Đường nước thải có áp

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

98

4,4

3,4

100

118

4,4

3,4

125

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,5

3,4

150

170

4,5

3,4

200

222

4,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

250

274

4,9

4,1

300

326

5,1

4,8

350

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,7

5,5

400

429

6,3

 

450

480

6,4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

532

6,5

600

635

7,5

700

738

8,5

800

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9,6

900

945

10,6

1000

1048

11,6

1100

1152

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1200

1255

13,6

1400

1462

15,7

1500

1565

16,7

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1668

17,7

1800

1875

19,7

2000

2082

21,8

2200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

23,8

2400

2495

25,8

2600

2702

27,9

8.2 Các phụ tùng nối ống dùng cho đường nước trọng lực

8.2.1 Bạc nối

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị của DN là các giá trị từ DN 80 đến DN 2600.

Hình 6 - Bạc nối

8.2.2 Đầu nối có lỗ chui

Các giá trị của DN là các giá trị từ DN 150 đến DN 2000.

Hình 7 - Đầu nối có lỗ chui

8.2.3 Khuỷu nối hai đầu bao

Các giá trị của DN là các giá trị từ DN 80 đến DN 2600. Các góc, a, của các khuỷu nối phải được cho trong sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8.2.4 Ống nối chạc ba

Các giá trị của DN là các giá trị từ DN 100 đến DN 500 đối với ống nối chính và từ dn 80 đến dn 250 đối với ống nối nhánh. Các sự kết hợp khác nhau của DN x dn, các kiểu đầu mút (đầu bao hoặc bị bao) và góc a của ống nối nhành phải được cho trong sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất

Hình 9 - Ống nối chạc ba

8.2.5 Ống nối nhánh

Các giá trị của DN là các giá trị từ dn 100 đến dn 250 cho mối nối, với các ống từ DN 200 đến DN 2600. Kiểu đầu mút (đầu bao hoặc bị bao) dùng cho mối nối với các vật liệu ống khác nhau phải được cho trong sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất cũng như góc của ống nối nhành và hình dạng của lỗ được cắt trong ống (tròn, vuông hoặc cắt chữ nhật).

Hình 10 - Ống nối nhánh

8.2.6 Ống nối tê kiểm tra

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị của DN là các giá trị từ DN 80 đến DN 800. Kiểu đầu mút (bao hoặc bị bao) phải được cho trong sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất cũng như các kích thước và hình dạng của ống nối nhánh vào

Hình 11 - Ống nối tê kiểm tra

8.2.7 Ống nỗi chữ U

Các giá trị của DN là các giá trị từ DN 150 đến DN 1400. Hình dạng và kích thước của lỗ được cắt trong ống phải được cho trong sổ tay hoặc sách hướng dẫn của nhà sản xuất, cũng như phương pháp nối với ống.

Hình 12 - Ống nối chữ U

8.3 Phụ tùng nối ống dùng cho các đường nước có áp và chân không

Các kiểu và kích thước của các phụ tùng nối ống này được quy định trong TCVN 10177 (ISO 2531).

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tham khảo)

Bảo vệ bên ngoài

A.1 Các yếu tố đặc trưng cho tính ăn mòn của môi trường làm việc bên ngoài

- điện trở suất;

- độ pH;

- mức mặt nước;

- dòng điện rò;

- ăn mòn điện hóa;

- sự nhiễm bẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- kẽm kim loại có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-1 (ISO 8179-1);

- sơn giàu kẽm có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-2 (ISO 8179-2);

- lắp ống bọc polyetylen, phù hợp với TCVN 10181 (ISO 8180).

Đối với các loại lớp phủ ống khác và phương pháp sửa chữa lớp phủ, tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc các nhà sản xuất ống.

A.3 Các lớp phủ của phụ tùng nối ống và phụ kiện để bảo vệ chống sự ăn mòn do tác động của môi trường làm việc bên ngoài

- kẽm kim loại có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-1 (ISO 8179-1);

- sơn giàu kẽm có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-2 (ISO 8179-2);

- lắp ống bọc polyetylen, phù hợp với TCVN 10181 (ISO 8180).

Đối với các loại lớp phủ phụ tùng nối ống, phụ kiện khác, phương pháp sửa chữa các lớp phủ, tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc các nhà sản xuất ống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phụ lục B

(Tham khảo)

Bảo vệ bên trong

B.1 Các yếu tố đặc trưng cho tính ăn mòn của dòng nước thải

- độ pH;

- nhiệt độ;

- hydro sunfua;

- sunfat SO4 2-;

- CO2 xâm thực;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Magie Mg2+;

- Amoniac NH4+.

B.2 Các lớp lót của ống đúc ly tâm để bảo vệ chống sự ăn mòn do tác động của dòng nước thải bên trong

- lớp lót xi măng, phù hợp với TCVN 10178 (ISO 4179).

Đối với các loại lớp lót khác và phương pháp sửa chữa các lớp lót, tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc các nhà sản xuất ống.

B.3 Lớp phủ của đầu bao và bị bao để bảo vệ chống sự ăn mòn do tác động của dòng nước thải bên trong

- kẽm kim loại có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-1 (ISO 8179-1);

- sơn giàu kẽm có lớp hoàn thiện, phù hợp với TCVN 7703-2 (ISO 8179-2).

Đối với các loại lớp phủ khác và phương pháp sửa chữa lớp phủ, tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc các nhà sản xuất ống.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- lớp lót xi măng, phù hợp với TCVN 10178 (ISO 4179).

Đối với các loại lớp lót khác và phương pháp sửa chữa các lớp lót, tham khảo các tiêu chuẩn quốc gia hoặc các nhà sản xuất ống.

 

Phụ lục C

(Quy định)

Áp suất cho phép đối với đường nước thải có áp

Mối quan hệ giữa các áp suất cho phép của đường ống được quy định trong 4.2.3. Tính toán chiều dày nhỏ nhất của thành ống, là hàm số của áp suất làm việc cho phép (PFA) và đường kính ngoài của ống (DE), được quy định trong 4.3.2.1.2. Bảng C.1 liệt kê các kết quả có liên quan

Bảng C.1 - Áp suất cho phép đối với đường nước thải có áp

DN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dày nhỏ nhất

mm

DE

mm

PFA

bar

PMA

bar

PEA

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

80

C40

3

98

88

106

111

100

C40

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

118

73

88

93

125

C40

3

144

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

77

150

C40

3

170

50

60

65

200

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3,2

222

41

49

54

250

C30

3,3

274

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

41

46

300

C30

3,5

326

30

36

41

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C30

4

378

30

36

41

400

C30

4,6

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

36

41

450

C25

4,6

480

27

32

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

500

C25

4,7

532

25

30

35

600

C25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

635

25

30

35

700

C25

6,5

738

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

800

C25

7,5

842

25

30

35

900

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8,4

945

25

30

35

1000

C25

9,3

1048

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

35

1100

C25

10,2

1152

25

30

35

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

C25

11,1

1255

25

30

35

1400

C25

13,0

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

25

30

35

1500

C25

13,9

1565

25

30

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1600

C25

14,8

1668

25

30

35

1800

C25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1875

25

30

35

2000

C25

18,5

2082

25

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

35

2200

C25

20,3

2288

25

30

35

2400

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

22,1

2495

25

30

35

2600

C25

24,0

2702

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

30

35

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 10178:2013 (ISO 4179:2005), Ống và phụ tùng đường ống bằng gang dẻo dùng cho các đường ống có áp và không có áp - Lớp lót vữa xi măng.

[2] ISO 6708:1995, Pipework components - Definition and selection of DN (nominal size) (Các thành phần của công trình đường ống - Định nghĩa và lựa chọn DN (cỡ danh nghĩa)).

[3] ISO 7268, Pipe components - Definition of nominal pressure (Các chi tiết cấu thành của ống - Định nghĩa và áp suất danh nghĩa).

[4] TCVN 7703-1 (ISO 8179-1), Ống gang dẻo - Lớp phủ ngoài bằng kẽm - Phần 1: Lớp phủ kẽm kim loại có lớp hoàn thiện.

[5] TCVN 7703-2 (ISO 8179-2), Ống gang dẻo - Lớp phủ ngoài bằng kẽm - Phần 2: Sơn giàu kẽm có lớp phủ hoàn thiện.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[7] TCVN ISO 9001, Hệ thống quản lý chất lượng - Các yêu cầu.

[8] ISO 10803, Design method for ductile iron pipes (Phương pháp thiết kế đối với ống bằng gang dẻo).

[9] ISO 16132, Ductile iron pipes and fittings - Seal coats for cement mortar linings (Các ống và phụ tùng nối ống bằng gang dẻo - Lớp phủ bít kín dùng cho các lớp lót vữa xi măng).

1) 1 bar =100 kPa = 0,1 MPa; 1 MPa = 1 N/mm2.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10180:2013 (ISO 7186:2011) về Sản phẩm bằng gang dẻo dùng cho các công trình nước thải

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.936

DMCA.com Protection Status
IP: 18.217.139.141
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!