TIÊU CHUẨN VIỆT NAM
TCVN
10170-7:2014
ISO
10791-7:2014
ĐIỀU
KIỆN KIỂM TRUNG TÂM GIA CÔNG - PHẦN 7: ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA MẪU KIỂM HOÀN THIỆN
Test conditions for
machining centres - Part 7: Accuracy of finished test pieces
Lời nói đầu
TCVN 10170-7:2014 hoàn toàn tương đương với
ISO 10791-7:2014.
TCVN 10170-7:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
quốc gia TCVN/TC 39 Máy công cụ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ TCVN 10170 (ISO 10791) Điều kiện kiểm trung
tâm gia công bao gồm các phần sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 10170-2:2013 (ISO 10791-2:2001) Phần
2: Kiểm hình học cho máy có trục chính thẳng đứng hoặc các đầu vạn năng có trục
tâm quay chính thẳng đứng (trục Z thẳng đứng);
- TCVN 10170-3:2013 (ISO 10791-3:1998) Phần
3: Kiểm hình học cho máy có các đầu phân độ nguyên khối hoặc vạn năng liên tục
(trục Z thẳng đứng);
- TCVN 10170-4:2014 (ISO 10791-4:1998) Phần
4: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các trục tịnh tiến và quay;
- TCVN 10170-5:2014 (ISO 10791-5:1998) Phần
5: Độ chính xác và khả năng lặp lại định vị của các palét kẹp phôi;
- TCVN 10170-6:2014 (ISO 10791-6:1998) Phần
6: Độ chính xác của lượng chạy dao, tốc độ quay và phép nội suy;
- TCVN 10170-7:2014 (ISO 10791-7:2014) Phần
7: Độ chính xác của mẫu kiểm hoàn thiện;
- TCVN 10170-8:2014 (ISO 10791-8:2001) Phần
8: Đánh giá đặc tính tạo công tua trong ba mặt phẳng tọa độ;
- TCVN 10170-9:2014 (ISO 10791-9:2001) Phần
9: Đánh giá thời gian vận hành thay dao và thay palét;
- TCVN 10170-10:2014 (ISO 10791-10:2007) Phần
10: Đánh giá các biến dạng nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trung tâm gia công là một máy công cụ điều
khiển số có khả năng thực hiện nhiều nguyên công gia công, bao gồm phay, doa, khoan
và cắt ren, cũng như thay dao tự động từ một ổ chứa dao hoặc cụm chứa tương tự
theo một chương trình gia công. Hầu hết các trung tâm gia công có các phương
tiện cho việc thay đổi chiều một cách tự động trong đó các chi tiết gia công
được biểu thị cho dụng cụ.
Mục đích của bộ TCVN 10170 (ISO 10791) là
cung cấp thông tin rộng và toàn diện đến mức có thể đối với các phép kiểm và
kiểm tra có thể được thực hiện để so sánh, nghiệm thu, bảo dưỡng hoặc bất kỳ
mục đích nào khác.
Tiêu chuẩn này quy định, có tham chiếu các phần
liên quan của bộ TCVN 7011 (ISO 230), các họ phép kiểm cho các trung tâm gia
công có trục chính nằm ngang hoặc thẳng đứng hoặc có các kiểu đầu vạn năng khác
nhau, được bố trí riêng biệt hoặc được tích hợp trong các hệ thống sản xuất
linh hoạt. Tiêu chuẩn này cũng thiết lập các dung sai hoặc các giá trị chấp nhận
được lớn nhất đối với các kết quả kiểm tương ứng cho các trung tâm gia công
thông dụng và độ chính xác thường.
Tiêu chuẩn này cũng áp dụng được, toàn bộ hay
một phần, cho các máy phay và doa điều khiển số, nếu dạng cấu hình, các bộ phận
và các chuyển động của các máy này tương thích với các phép kiểm được mô tả
trong tiêu chuẩn này.
ĐIỀU KIỆN KIỂM TRUNG
TÂM GIA CÔNG - PHẦN 7: ĐỘ CHÍNH XÁC CỦA MẪU KIỂM HOÀN THIỆN
Test conditions for
machining centres - Part 7: Accuracy of finished test pieces
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định các phép kiểm gia
công cho các mẫu kiểm tiêu chuẩn trong các điều kiện gia công tinh, có tham chiếu
TCVN 7011-1 (ISO 230-1). Tiêu chuẩn này cũng quy định các đặc tính và các kích
thước của các mẫu kiểm này. Tiêu chuẩn này đưa ra các yêu cầu tối thiểu dùng cho
việc đánh giá độ chính xác gia công của máy. Tiêu chuẩn này đưa vào xem xét các
trung tâm gia công ba đến năm trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho
việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
ISO 230-1:20121) Test code for machine
tools – Part 1: Geometric accuracy of machines operating under no-load or
quasi-static conditions (Qui tắc kiểm máy công cụ - Phần 1: Độ chính xác hình học
của máy khi vận hành trong điều kiện không tải hoặc gia công tinh).
3. Lưu ý ban đầu
3.1. Đơn vị đo
Trong tiêu chuẩn này, tất cả các kích thước
thẳng và các sai lệch thẳng được tính bằng milimét. Tất cả các kích thước góc được
tính bằng độ. Các sai lệch góc, về nguyên tắc, được biểu thị bằng các tỉ số (ví
dụ 0,00x/1000), nhưng trong một số trường hợp, để cho rõ ràng dễ hiểu có thể sử
dụng đơn vị micrôradian hoặc giây (cung). Cần lưu ý sự tương đương của các biểu
thức sau:
0,010/1000 = 10 μrad ≈ 2’’
3.2. Tham chiếu TCVN 7011-1 (ISO 230-1)
Để áp dụng tiêu chuẩn này, cần tham chiếu TCVN
7011-1 (ISO 230-1), đặc biệt đối với việc lắp đặt máy trước khi kiểm, làm nóng
máy, mô tả các phương pháp đo, đánh giá và trình bày các kết quả.
3.3. Trình tự kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Thực hiện các phép kiểm
Khi kiểm máy, không phải lúc nào cũng cần thiết
hoặc có thể thực hiện tất cả các phép kiểm được mô tả trong tiêu chuẩn này. Khi
kiểm nghiệm thu, người sử dụng lựa chọn các phép kiểm có liên quan đến các bộ
phận và/hoặc các đặc tính của máy mà họ quan tâm theo thỏa thuận với nhà sản xuất/nhà
cung cấp. Các phép kiểm này được qui định rõ ràng khi đặt hàng mua máy. Viện
dẫn tiêu chuẩn này cho kiểm nghiệm thu mà không qui định các phép kiểm được
tiến hành và không có sự thỏa thuận về chi phí liên quan, không thể được xem là
ràng buộc đối với bất kỳ bên nào tham gia hợp đồng.
Về nguyên tắc, không cần gia công nhiều hơn một
mẫu cho các mục đích nghiệm thu. Trong trường hợp có yêu cầu đặc biệt, như đánh
giá thống kê đặc tính máy công cụ (ví dụ theo ISO 26303, khả năng ngắn hạn), việc
gia công nhiều mẫu kiểm hơn sẽ theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất/nhà cung cấp và
người sử dụng.
3.5. Dụng cụ đo
Dụng cụ đo được chỉ dẫn trong các phép kiểm
được mô tả trong Điều 4 chỉ là các ví dụ. Có thể sử dụng dụng cụ đo khác có
cùng đại lượng đo và có cùng độ không đảm bảo đo hoặc nhỏ hơn.
3.6. Đặt các mẫu kiểm
Nếu không có qui định khác trong quy trình
kiểm, mẫu kiểm cần được đặt xấp xỉ tại giữa hành trình của trục X, và tại các vị
trí dọc theo các trục Y và Z thích hợp cho việc định vị mẫu kiểm và/hoặc đồ gá và
cho các chiều dài dụng cụ.
3.7. Cố định các mẫu kiểm
Mẫu kiểm phải được lắp một cách thuận tiện
trên một đồ gá thích hợp, sao cho các dụng cụ cắt và đồ gá đạt được độ ổn định
lớn nhất. Các bề mặt lắp của đồ gá và mẫu kiểm phải phẳng. Nên sử dụng các biện
pháp gá đặt thích hợp cho phép dụng cụ cắt xuyên thủng và gia công toàn bộ
chiều dài, ví dụ của lỗ trung tâm. Ngoài ra nên lắp mẫu kiểm trên đồ gá với các
vít đầu chìm sao cho sự gia công cắt gọt tiếp đó không vướng vào các vít này.
Các phương pháp khác có thể được lựa chọn. Chiều cao toàn bộ của mẫu kiểm phụ
thuộc vào phương pháp cố định đã chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu mẫu kiểm, dụng cụ cắt và các thông số
cắt liên quan theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp/nhà sản xuất với người sử dụng và
phải được ghi lại. Các thông số cắt đưa ra trong các phép kiểm gia công chỉ là
các đề xuất. Vật liệu mẫu kiểm phải được quy định cùng với các ký hiệu vật liệu
thích hợp.
3.9. Cỡ kích thước mẫu kiểm
Nếu mẫu kiểm lấy từ các phép kiểm gia công trước
đó và sử dụng lại được, các kích thước đặc trưng của nó phải còn lại trong giới
hạn ± 10 % các kích thước đặc trưng được chỉ ra trong tiêu chuẩn này. Khi các mẫu
kiểm được sử dụng lại, phải cắt gọt đi một lớp mỏng để làm sạch toàn bộ các bề mặt
trước khi thực hiện các cắt gọt tinh để kiểm mới.
Cũng nên ghi nhãn kiểu máy và số seri của máy,
ngày kiểm, tên và hướng các trục trên các mẫu kiểm. Cần thực hiện các nguyên
công cắt gọt sơ bộ để có được chiều sâu cắt không đổi đến mức có thể.
Cỡ kích thước danh nghĩa của các mẫu kiểm có
thể được điều chỉnh theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất/nhà cung cấp và người sử
dụng. Khi cỡ kích thước danh nghĩa của các mẫu kiểm được điều chỉnh, lượng chạy
dao (tốc độ tiến dao) (đối với tạo công tua tròn) có thể được điều chỉnh theo cách
tương tự như trình bày trong Phụ lục C, TCVN 7011-4:2013 (ISO 230-4:2005). Kích
thước dụng cụ cắt và các điều kiện gia công khác cũng có thể được thay đổi.
3.10. Loại mẫu kiểm
Trong tiêu chuẩn này, có bốn loại mẫu kiểm
sau được xem xét, mỗi loại có hai hoặc ba cỡ kích thước. Loại, cỡ kích thước và
ký hiệu tương ứng của mẫu kiểm cụ thể được thể hiện trong Bảng 1. Trong số các loại
này, loại M1 và M2 áp dụng được cho các trung tâm gia công ba, bốn và năm trục.
M3 chỉ áp dụng được cho các trung tâm gia công năm trục. M4 áp dụng được cho
các trung tâm gia công bốn và năm trục.
Bảng 1 – Loại, cỡ
kích thước và ký hiệu của các mẫu kiểm
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
M1
Mẫu kiểm định vị và
tạo công tua
80
160
320
Mẫu kiểm TCVN
10170-7, M1_80
Mẫu kiểm TCVN
10170-7, M1_160
Mẫu kiểm TCVN
10170-7, M1_320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu kiểm phay mặt
đầu
80
160
Mẫu kiểm TCVN
10170-7, M2_80
Mẫu kiểm TCVN
10170-7, M2_160
M3
Mẫu kiểm hình nón
cụt (côn)
15a
45a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu kiểm TCVN
10170-7, M3_45
M4
Mẫu kiểm khối vuông
ba bậc
80
160
320
Mẫu kiểm TCVN
10170-7, M4_80
Mẫu kiểm TCVN
10170-7, M4_160
Mẫu kiểm TCVN
10170-7, M4_320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.11. Thông tin được ghi lại
Đối với các phép kiểm được thực hiện theo các
yêu cầu của tiêu chuẩn này, các thông tin sau phải được tuân theo một cách đầy
đủ nhất có thể và phải có trong báo cáo kiểm:
a) Vật liệu và ký hiệu của mẫu kiểm;
b) Vật liệu, các kích thước và số răng của dụng
cụ cắt;
c) Tốc độ cắt;
d) Lượng chạy dao;
e) Chiều sâu cắt;
f) Các thông số cắt khác, như dung dịch cắt
gọt;
g) Vị trí và hướng của chi tiết gia công trong
không gian làm việc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.12. Bù bằng sử dụng phần mềm
Khi các tiện ích phần mềm sẵn có dùng cho việc
bù các sai số hình học, trên cơ sở thỏa thuận giữa người sử dụng và nhà sản
xuất/nhà cung cấp, các phép kiểm liên quan có thể được thực hiện với các bù
này. Khi sử dụng bù bằng phần mềm, việc này phải được ghi trong báo cáo kiểm.
4. Kiểm gia công




...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phôi chi tiết cho TCVN 10170-7, M1_320 Kích
thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Các kích thước cố định liên quan
đến các vít có mũ M16.

Bề mặt chuẩn B phải song song với một trong
các trục tịnh tiến.
Các lỗ được doa (E) phải được tiếp cận theo
chiều dương của các trục định vị, các lỗ được khỏa mặt (D) phải được tiếp cận
theo chiều âm.
Khối hình thoi (K-L-M-N) trên bề mặt phía trên
của khối vuông phải được gia công khi chỉ sử dụng hai trục tịnh tiến (ví dụ
trục X và Y).
Các mặt nghiêng (I và J), có góc 3o
và sâu 6 mm trên đỉnh của các cạnh khối vuông ngoài, nên được gia công khi
chỉ sử dụng hai trục tịnh tiến (ví dụ trục X và Y).
Do các bề mặt tạo công tua khác nhau được
gia công tại các độ cao hướng trục khác nhau, cần tránh tiếp xúc bề mặt bằng giữ
dụng cụ cắt cách bề mặt mặt phẳng thấp hơn một phần của milimét. Chiều cao toàn
bộ của mẫu kiểm phụ thuộc vào phương pháp cố định đã chọn.
Tốc độ cắt nên bằng khoảng 50 m/min đối với
gang và 300 m/min đối với nhôm. Lượng chạy dao nên bằng khoảng 0,05 mm/răng
đến 0,1 mm/răng. Chiều sâu cắt nên bằng 0,2 mm theo phương hướng kính đối với
tất cả các nguyên công phay và bằng khoảng 6 mm theo phương hướng trục đối với
các nguyên công phay nghịch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dung sai
Xem Bảng 2
Sai lệch đo được
Xem Bảng 2
Dụng cụ đo
Xem Bảng 2
Quan sát và tham chiếu TCVN 7011-1 (ISO
230-1)
Phải thực hiện các nguyên công cắt gọt sơ
bộ để có được chiều sâu cắt không đổi đến mức có thể.
Bảng 2 – Các phép
kiểm hình học mẫu kiểm tạo công tua
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng và các
tham chiếu bản vẽ
Dung sai
Cỡ kích thước danh
nghĩa
Dụng cụ đo
Sai lệch đo được
80
160
320
Lỗ trung tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,010
0,010
0,015
CMMa
Độ vuông góc giữa đường tâm lỗ C và mặt
phẳng chuẩn A
0,010
0,010
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối vuông
Độ thẳng của cạnh B
0,005
0,008
0,015
CMM hoặc vật mẫu chuẩn độ thẳng và cảm biến
dịch chuyển thẳng
Độ thẳng của cạnh F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thẳng của cạnh G
Độ thẳng của cạnh H
Độ vuông góc của cạnh H so với mặt phẳng
chuẩn B
0,010
0,010
0,020
CMM hoặc vật mẫu chuẩn độ vuông góc và cảm
biến dịch chuyển thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ vuông góc của cạnh F so với mặt phẳng
chuẩn B
Độ song song của cạnh G so với mặt phẳng
chuẩn B
0,010
0,010
0,020
CMM hoặc dưỡng đo chiều cao và cảm biến
dịch chuyển thẳng
Khối hình thoi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,005
0,008
0,015
CMM hoặc vật mẫu chuẩn độ thẳng và cảm biến
dịch chuyển thẳng
Độ thẳng của cạnh L
Độ thẳng của cạnh M
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tạo góc 30o của cạnh K so với
mặt phẳng chuẩn B
0,010
0,010
0,020
CMM hoặc thước sin và cảm biến dịch chuyển
thẳng
Độ tạo góc 60o của cạnh L so với
mặt phẳng chuẩn B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tạo góc 60o của cạnh N so với
mặt phẳng chuẩn B
Đường tròn
Độ tròn của đường tròn công tua P
0,015
0,015
0,020
CMM hoặc cảm biến dịch chuyển thẳng hoặc dụng
cụ đo độ tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đồng tâm của đường tròn ngoài P và lỗ chuẩn
C
0,025
0,025
0,025
Các mặt nghiêng
Độ thẳng của mặt I
0,005
0,008
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMM hoặc vật mẫu chuẩn độ thẳng và cảm biến
dịch chuyển thẳng
Độ thẳng của mặt J
Độ tạo góc 3o của cạnh I so với mặt
phẳng chuẩn B
0,010
0,010
0,020
CMM hoặc thước sin và cảm biến dịch chuyển
thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tạo góc 93o của cạnh J so với
mặt phẳng chuẩn B
Các lỗ được doa
Vị trí của lỗ D1 so với lỗ
chuẩn C
0,050
0,050
0,050
CMM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí của lỗ D3 so với lỗ
chuẩn C
Vị trí của lỗ D4 so với lỗ
chuẩn C
Độ đồng
tâm của lỗ bên trong E1 so với lỗ
bên ngoài D1
0,020
0,020
0,020
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ đồng
tâm của lỗ bên trong E2 so với lỗ
bên ngoài D2
Độ đồng
tâm của lỗ bên trong E3 so với lỗ
bên ngoài D3
Độ đồng
tâm của lỗ bên trong E4 so với lỗ
bên ngoài D4
CHÚ THÍCH 1: Nếu có thể, đưa mẫu kiểm vào một máy đo tọa độ (CMM) và thực
hiện các
phép đo yêu cầu.
CHÚ THÍCH 2: Để giảm
tới mức
tối thiểu ảnh hưởng của biến
dạng mẫu kiểm do kẹp chặt nó, khuyến nghị nên đo
các chi tiết trong khi vẫn kẹp chặt nó với tấm gá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 4: Đối với phép kiểm độ tròn (hoặc
độ trụ), nếu phép đo không liên tục, kiểm tra ít nhất
tại 15 điểm (đối với độ trụ trong
mỗi mặt phẳng được
đo).
a) Máy đo tọa độ.





Hình dạng cuối cùng của mẫu kiểm, như thể
hiện trong sơ đồ trên, phải là kết quả từ các gia công sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tâm đáy của mẫu kiểm cần có lượng dịch
tâm, d, như thể hiện trong sơ đồ ở trên, tính từ đường trục trung bình
của bàn quay (chỉ trong trường hợp bàn quay). Khi phép kiểm không thể thực hiện
được do giới hạn hành trình của các trục tịnh tiến, lượng dịch chuyển có thể được
giảm đi theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất/nhà cung cấp và người sử dụng.
c) Tâm đáy của mẫu kiểm phải có lượng dịch
chuyển p tính từ trục xoay (chỉ trong trường hợp bàn quay và xoay), nó
phải được công bố cùng với báo cáo kiểm. Lượng dịch chuyển p được
khuyến nghị lớn hơn giá trị 10 % đường kính bàn máy, nhưng có thể giảm đi
theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất/nhà cung cấp và người sử dụng.
d) Bề mặt ngoài của nón phải được gia công bằng
phay mặt sau (cho phép cắt thô và cắt tinh). Qũi đạo dao cắt phải dạng tròn
tại tốc độ không đổi trong hệ tọa độ chi tiết gia công.
e) Một bề mặt phẳng dạng vòng phải được gia
công trên bề mặt đỉnh của chi tiết gia công làm chuẩn cho phép đo. Nó phải được
gia công bằng cùng một dụng cụ cắt dùng cho gia công tinh. Nó phải được gia
công bằng cách chỉ dẫn động các trục tịnh tiến, các trục quay đứng yên.
Cách bố trí kiểm có thể điều chỉnh theo thỏa
thuận giữa nhà sản xuất/nhà cung cấp và người sử dụng. Ví dụ, trên một máy
năm trục có một ụ nghiêng và một bàn quay, cách bố trí như thể hiện ở trên có
thể là không thể thực hiện được do giới hạn hành trình của trục A hoặc trục
Y. Trong trường hợp này, bằng cách lắp đặt mẫu kiểm với góc nghiêng b = 90o sử
dụng một đồ gá vuông trên bàn máy, khi đó phép kiểm có thể thực hiện được.
Chú ý rằng một thay đổi như vậy có thể làm giảm một cách đáng kể phạm vi
chuyển động của mỗi trục so với cách bố trí gốc, nó thường làm giảm các sai
số hình học của mẫu kiểm được gia công. Ví dụ, trên máy có một ụ nghiêng và
một bàn quay, bàn quay thực hiện quay cả vòng tròn (360o) trong
cách bố trí gốc, trong khi đó nó không quay cả vòng tròn trong cách bố trí đã
điều chỉnh với b = 90o. Một
cách tương tự, khi lượng dịch tâm, d, bị giảm đi, phạm vi chuyển động của mỗi
trục thường trở nên nhỏ hơn. Khi điều chỉnh cách bố trí kiểm thì phải được
nêu trong báo cáo. Các dung sai cho trong Bảng 3 là các giá trị cho các cách bố
trí gốc.
CHÚ THÍCH 1: Nên dùng dao phay ngón phẳng
có lưỡi cắt dài 40 mm và đường kính 20 mm. Nếu không thể dùng dao f 20 , có thể dùng dao
nhỏ hơn (như f10 ) theo thỏa thuận
giữa nhà sản xuất/nhà cung cấp và người sử dụng. Cần phải chú ý ảnh hưởng do
độ võng của dao.
CHÚ THÍCH 2: Tốc độ cắt, lượng chạy dao và chiều
sâu cắt phải theo thỏa thuận giữa nhà sản xuất/nhà cung cấp và người sử dụng.
Vì là các giá trị mặc định, có thể chọn các giá trị sau: tốc độ cắt 50 m/min
đối với gang và 300 m/min đối với nhôm, lượng chạy dao 0,05 mm/răng, chiều sâu
cắt 0,1 mm theo phương hướng kính.
CHÚ THÍCH 3: Kích thước của bề mặt dạng
vòng là tùy ý, miễn là nó có thể được sử dụng làm chuẩn cho phép đo.
Dung sai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch đo được
Xem Bảng 3
Dụng cụ đo
Xem Bảng 3
Quan sát và tham chiếu TCVN 7011-1 (ISO
230-1)
Phải thực hiện các nguyên công cắt gọt sơ
bộ để có được chiều sâu cắt không đổi đến mức có thể.
Thông tin về góc nghiêng và các lượng dịch
tâm, cũng như chiều dai dụng cụ cắt, L, phải được ghi trong báo cáo kiểm.
Nếu có sẵn một cách dễ dàng, phạm vi chuyển
động của mỗi trục (ba trục tịnh tiến và hai trục quay) phải được ghi trong
báo cáo.
Bảng 3 – Các phép kiểm
hình học mẫu kiểm hình nón cụt đối với các mẫu kiểm TCVN 10170-7, M3_15 và TCVN
10170-7, M3_45
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối tượng
Dung sai
Dụng cụ đo
Sai lệch đo được
Bề mặt côn phía trên (cách đỉnh 2 mm)
a) Độ tròn
0,08
Dụng cụ đo độ tròn hoặc CMMa hoặc
cảm biến dịch chuyển thẳng và bàn quay
a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Độ tròn
0,08
Dụng cụ đo độ tròn hoặc CMM hoặc cảm biến dịch
chuyển thẳng và bàn quay
b)
a Máy đo tọa độ.



...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng cuối cùng của mẫu kiểm, như thể
hiện trong sơ đồ trên, phải là kết quả từ các thứ tự gia công sau:
a) Đặc trưng 1: Khối vuông đỉnh phải được
gia công bằng dao phay ngón sử dụng hai chuyển động tịnh tiến (trục X và Y).
b) Đặc trưng 2: Khối vuông giữa phải được
gia công bằng dao phay ngón sử dụng một trục tịnh tiến và một trục quay với
trình tự gia công như sau (không áp dụng được cho các máy có hai trục quay
trong ụ trục chính):
1) Phay ngón mặt phẳng đầu tiên (mặt đầu)
của khối vuông song song với trục X;
2) Xoay mẫu kiểm theo trục quay C góc 90o;
3) Phay ngón mặt phẳng kế tiếp song song
với trục X;
4) Lặp lại các bước 2) và 3) cho đến khi
tất cả bốn mặt phẳng đã được phay ngón.
c) Đặc trưng 3: Khối vuông đáy phải được
gia công bằng dao phay mặt đầu sử dụng một hoặc hai trục tịnh tiến và một
hoặc hai trục quay với trình tự gia công như sau:
1) Trục xoay (hoặc ụ nghiêng) được xoay góc
90o;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Trục quay C (bàn máy hoặc ụ trục chính)
được xoay góc 90o;
4) Mặt phẳng kế tiếp được phay mặt đầu bằng
chuyển động dọc theo cùng một trục tịnh tiến hoặc theo một trục vuông góc với
trục tịnh tiến đầu tiên (đối với các máy có hai trục quay trong ụ trục
chính);
5) Lặp lại các bước 3) và 4) cho đến khi
tất cả bốn mặt phẳng được phay mặt đầu.
Nếu trục xoay (hoặc ụ nghiêng) có thể xoay
được góc ± 90o thì phải áp dụng quy trình sau:
6) Trục xoay (hoặc ụ nghiêng) được xoay góc
90o;
7) Mặt phẳng đầu tiên được phay mặt đầu
bằng chuyển động dọc theo một trục tịnh tiến;
8) Trục quay C (bàn máy hoặc ụ trục chính)
được xoay góc 180o;
9) Mặt phẳng thứ hai được phay mặt đầu bằng
chuyển động dọc theo cùng một trục tịnh tiến (điều này đòi hỏi chuyển động
ban đầu dọc theo trục vuông góc);
10) Trục xoay (hoặc ụ nghiêng) được xoay
góc - 180o, trục quay C (bàn máy hoặc ụ trục chính) được xoay góc
– 90o;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12) Trục quay C (bàn máy hoặc ụ trục chính)
được xoay góc 180o;
13) Mặt phẳng thứ tư được phay mặt đầu bằng
chuyển động dọc theo trục tịnh tiến trước đó (điều này đòi hỏi chuyển động
ban đầu dọc theo trục vuông góc);
d) Đặc trưng 4: Các lỗ xuyên tâm.
1) Trục xoay (hoặc ụ nghiêng) được xoay góc
90o;
2) Lỗ đầu tiên, đường kính 15 mm được gia
công bằng phay theo đường tròn, đường kính dao phay là 10 mm;
3) Trục quay C (bàn máy hoặc ụ trục chính)
được xoay góc 90o;
4) Lỗ kế tiếp được gia công bằng phay theo
đường tròn;
5) Lặp lại các bước 2) và 3) cho đến khi
tất cả bốn lỗ được gia công bằng phay theo đường tròn. Nếu trục xoay (hoặc ụ
nghiêng) có thể xoay được góc ± 90o thì phải áp dụng quy trình
sau:
6) Trục xoay (hoặc ụ nghiêng) được xoay góc
90o;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) Trục quay C (bàn máy hoặc ụ trục chính)
được xoay góc 180o;
9) Lỗ thứ hai được gia công bằng phay theo
đường tròn;
10) Trục xoay (hoặc ụ nghiêng) được xoay
góc - 180o, trục quay C (bàn máy hoặc ụ trục chính) được xoay góc
– 90o;
11) Lỗ thứ ba được gia công bằng phay theo
đường tròn;
12) Trục quay C (bàn máy hoặc ụ trục chính)
được xoay góc 180o;
13) Lỗ thứ tư được gia công bằng phay theo
đường tròn.
Các thông số cắt theo thỏa thuận giữa nhà
sản xuất/nhà cung cấp và người sử dụng máy công cụ.
CHÚ THÍCH 1: Các mẫu kiểm M1 và M4 có thể
được chế tạo cho một mẫu kiểm. Các hình vẽ sau thể hiện các biểu hiện này.
Cách khác, các mẫu kiểm M1 và M4 có thể được kết hợp khi sử dụng gá đặt thích
hợp mà có thể đưa ra sự linh hoạt hơn khi kiểm.
CHÚ THÍCH 2: Các lỗ có thể được gia công
bằng sử dụng một dụng cụ doa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 4 – Các phép
kiểm hình học mẫu kiểm khối vuông ba bậc đối với các mẫu kiểm TCVN 10170-7,
M4_80, _160 và _320
Kích thước tính bằng milimét
Đối tượng và các
tham chiếu bản vẽ
Dung sai
Cỡ kích thước danh
nghĩa
Dụng cụ đo
Sai lệch đo được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
320
Khối vuông giữa
Độ thẳng của cạnh Q
0,012
0,015
0,02
CMMa
hoặc vật mẫu chuẩn độ thẳng và cảm biến
dịch chuyển thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thẳng của cạnh R
Độ thẳng của cạnh S
Độ thẳng của cạnh T
Độ đối xứng so với lỗ chuẩn C
0,08
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CMM
Độ vuông góc của cạnh Q so với mặt phẳng
chuẩn B
0,03
0,04
0,06
CMM
hoặc vật mẫu chuẩn độ vuông góc và cảm biến
dịch chuyển thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ song song của cạnh R so với mặt phẳng
chuẩn B
CMM
hoặc dưỡng đo cao và cảm biến dịch chuyển
thẳng
Độ song song của cạnh T so với mặt phẳng
chuẩn B
Độ chênh cỡ kích thước giữa các mặt phẳng
khi X và Y
0,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,18
CMM
Khối vuông đáy
Độ thẳng của cạnh Qb
0,012
0,015
0,02
CMM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thẳng của cạnh Rb
Độ thẳng của cạnh Sb
Độ thẳng của cạnh Tb
Độ đối xứng so với lỗ chuẩn C
0,08
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,15
CMM
Độ vuông góc của cạnh Qb so với mặt phẳng
chuẩn B
0,03
0,04
0,06
CMM
hoặc vật mẫu chuẩn độ vuông góc và cảm biến
dịch chuyển thẳng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ vuông góc của cạnh Sb so với mặt phẳng
chuẩn B
Độ song song của cạnh Rb so với mặt phẳng
chuẩn B
CMM
hoặc dưỡng đo cao và cảm biến dịch chuyển
thẳng
Độ song song của cạnh Tb so với mặt phẳng
chuẩn B
Độ chênh cỡ kích thước giữa các mặt phẳng
theo X và Y
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,12
0,18
CMM
Các lỗ xuyên tâm
Độ chênh vị trí lỗ U theo khoảng cách so
với mặt phẳng chuẩn A
0,06
0,08
0,12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chênh vị trí lỗ V theo khoảng cách so
với mặt phẳng chuẩn A
Độ chênh vị trí lỗ W theo khoảng cách so
với mặt phẳng chuẩn A
Độ chênh vị trí lỗ X theo khoảng cách so
với mặt phẳng chuẩn A
Độ chênh vị trí lỗ U so với lỗ W
0,04
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,09
CMM
Độ chênh vị trí lỗ V so với lỗ X
a Máy đo tọa độ.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 1101:20122) Geometrical
product specifications (GPS) – Geomatrical tolerancing – Tolerances of form,
orientation, location and run-out (Đặc tính hình học của sản phẩm (GPS) – Dung
sai hình học – Dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ đảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 7011-4:2013 (ISO 230-4:2005) Qui
tắc kiểm máy công cụ - Phần 4: Kiểm độ tròn cho máy công cụ điều khiển số
[4] ISO 6462 Face and shoulder milling
cutters with indexable inserts - Dimentions (Dao phay mặt đầu kẹp mảnh cắt –
Kích thước)
[5] ISO 1832 Indexable inserts for cutting
tools - Designation (Mảnh cắt xoay được dùng cho dụng cụ cắt – Ký hiệu)
[6] TCVN 7583-1:2006 (ISO 129-1:2004) Bản vẽ
kỹ thuật – Ghi kích thước và dung sai – Phần 1: Nguyên tắc chung
[7] TCVN 2263-1:2007 (ISO 2768-1:1989) Dung
sai chung - Phần 1: Dung sai của các kích thước dài và góc không chỉ dẫn dung
sai riêng.