f
|
tốc độ dòng không khí được chuyển đổi
về trạng thái tiêu chuẩn (0 °C, 101,3
kPa và nền khí khô) (L/min)
|
|
phần thể tích toluen tại cổng ra lò phản
ứng (mL/L)
|
|
phần thể tích cung cấp toluen (mL/L)
|
nT
|
lượng toluen bị loại ra khỏi mẫu thử (mmol)
|
R
|
phần trăm loại bỏ toluen ra khỏi mẫu
thử (%)
|
5. Nguyên tắc
Tiêu chuẩn này liên quan đến phát triển,
so sánh, đảm bảo chất lượng, đặc tính, độ tin cậy và tạo ra bộ dữ liệu cho vật
liệu xúc tác quang (Tài liệu tham khảo [3] trong Thư mục tài liệu tham khảo).
Phương pháp này được sử dụng để xác định
tính năng làm sạch không khí của vật liệu xúc tác quang bằng cách phơi mẫu thử
trong mô hình không khí ô nhiễm khi chiếu xạ ánh sáng tử ngoại (UV) (Tài liệu
tham khảo [4] trong Thư mục tài liệu tham khảo). Toluen (C7H8)
được chọn là hợp chất hữu cơ thơm bay hơi điển hình (VOC) có mùi khó chịu. Mẫu
thử, được đặt trong thiết bị phản ứng quang kiểu dòng chảy, được kích hoạt bởi
chiếu xạ UV và hấp phụ và oxy hóa toluen pha khí tạo thành carbon dioxit (CO2)
và các sản phẩm oxy hóa khác (Tài liệu
tham khảo [5] đến [7] trong Thư mục tài liệu tham khảo). Tính năng làm sạch
không khí được xác định từ lượng toluen bị loại ra do mẫu thử, tính bằng
micromole (mmol). Sự hấp
phụ đơn giản bởi mẫu thử (không phải do chất xúc tác quang) được đánh giá bằng
các thử nghiệm trong bóng tối. Tuy nhiên, một số mẫu thử hấp phụ toluen rất mạnh
và nồng độ ổn định của toluen không thể đạt được trong thời gian chỉ định của
phép thử. Hoạt tính xúc tác quang phụ thuộc vào các tính chất lý và hóa học của
chất ô nhiễm, chủ yếu do quá trình hấp phụ liên quan. Để đánh giá tốt hơn tính
năng làm sạch không khí của vật liệu xúc tác quang, nên kết hợp một hoặc nhiều
hơn các phương pháp thử thích hợp như được mô tả trong các phần khác của TCVN
10141 (ISO 22197).
6. Thiết bị, dụng cụ
6.1. Thiết bị thử nghiệm
Thiết bị thử nghiệm cung cấp vật liệu
xúc tác quang cần được kiểm tra đối với khả năng loại bỏ chất ô nhiễm của nó bằng
cách cung cấp khí thử liên tục, trong khi chiếu xạ quang kích hoạt các chất xúc
tác quang. Nó tương tự như thiết bị được sử dụng trong phương pháp thử để loại
bỏ nitơ oxit TCVN 10141-1 (ISO 22197-1) và bao gồm một bộ cấp khí thử, một thiết
bị phản ứng quang, một nguồn sáng và thiết bị đo chất ô nhiễm. Vì thử nghiệm
các chất ô nhiễm có nồng độ thấp, nên hệ
thống được chế tạo bằng vật liệu có độ hấp phụ thấp và độ bền đối với bức xạ tử
ngoại (UV) (ví dụ nhựa acrylic, thủy tinh borosilicat). Ví dụ về hệ thống thử
nghiệm được thể hiện trong Hình 1.
6.2. Bộ cấp khí thử nghiệm
Bộ cấp khí thử nghiệm cung cấp không
khí bị ô nhiễm có các chất nhiễm bẩn mô hình tại nồng độ xác định trước, nhiệt
độ và độ ẩm và
cung cấp nó liên tục trong thiết bị phản ứng. Nó bao gồm bộ điều khiển dòng chảy,
máy tạo ẩm, máy trộn khí, v.v.... Tốc độ dòng chảy của từng khí nằm trong khoảng 5 % giá trị thiết kế, dễ dàng đạt
được bằng cách sử dụng bộ điều khiển nhiệt khối lượng - lưu lượng, với sự hiểu
biết về tốc độ dòng chảy khí đã hiệu chuẩn và nhiệt độ phù hợp với ISO 6145-7.
Sự biểu thị tốc độ dòng khí trong tiêu chuẩn này là được chuyển đổi về trạng thái
tiêu chuẩn (0 °C, 101,3 kPa và nền khí khô). Công suất điển hình của bộ điều
khiển lưu lượng đối với khí ô nhiễm, không khí khô và không khí ướt tương ứng
là 10 mL/min, 500 mL/min và 500 mL/min. Khí toluen tiêu chuẩn trước khi pha
loãng, thông thường được cân bằng với nitơ trong chai chứa khí, phải có phần thể
tích từ 10 mL/L đến 50 mL/L.
Kích thước
tính bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
1 nguồn sáng
7 bộ điều khiển lưu lượng
2 cửa sổ quang học
8 máy trộn khí
3 mẫu thử
9 máy tạo ẩm
4 khí chuẩn (chất ô nhiễm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 hệ thống làm sạch không khí
11 lỗ thông hơi
6 máy nén khí
Hình 1 - Sơ đồ
thiết bị thử nghiệm
6.3. Thiết bị phản ứng
Thiết bị phản ứng quang giữ cho mẫu thử
phẳng trong phạm vi vùng lõm của chiều rộng 50 mm, có bề mặt song song với cửa
sổ quang học để chiếu xạ quang. Thiết bị phản ứng phải được chế tạo từ vật liệu
hấp phụ khí thử ít nhất và chịu được chiếu xạ ánh sáng UV-gần. Mẫu thử phải được tách khỏi cửa sổ bởi một lớp không khí
dày 5,0 mm ± 0,5 mm. Mẫu thử sẽ chỉ đi qua không gian giữa mẫu thử và cửa sổ.
Khoảng trống này phải được thiết lập chính xác, ví dụ bằng cách sử dụng các đĩa điều chỉnh độ cao có các độ dày
khác nhau, như được thể hiện trong Hình 2 a). Khi chất xúc tác quang loại màng
lọc được thử nghiệm, phải sử dụng một loại giá đỡ mẫu thử khác, loại này đỡ mẫu
thử trong khi cho phép khí thử đi qua các tế bào của bộ lọc khi đang chiếu xạ
(Hình 2 b). Cửa sổ quang học được làm bằng kính thạch anh hoặc borosilicat hấp
thụ tối thiểu ánh sáng tại bước sóng dài hơn 300 nm.
Kích thước tính bằng milimet
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Đối với
các mẫu thử loại lọc
CHÚ DẪN
1. cửa sổ quang học
4. đĩa điều chỉnh độ cao
2. mẫu thử
5. kênh lưu lượng
3. dòng khí thử
6. giá đỡ mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Mặt
cắt ngang của thiết bị phản ứng quang (trục)
6.4. Nguồn sáng
Nguồn sáng cho chiếu xạ UV-A trong dải bước sóng từ 300 nm đến 400 nm.
Nguồn thích hợp bao gồm đèn huỳnh quang ánh sáng đen (BL) và xanh ánh sáng đen
(BLB), có bước sóng lớn nhất tại 351 nm hoặc 368 nm, theo quy định tại ISO
4892-3, và đèn arc xenon có bộ lọc quang bức xạ chặn dưới 300 nm. Trong trường
hợp đèn arc xenon, hệ thống làm lạnh phải được sử
dụng phù hợp với ISO 10677.
Mẫu thử
được chiếu xạ một cách đồng đều qua cửa sổ bằng nguồn sáng. Trong trường hợp thử
nghiệm chất xúc tác quang dạng cấu trúc tổ ong, nguồn sáng được chiếu xạ trên một
mặt của mẫu thử. Nguồn sáng yêu cầu làm ấm phải được trang bị tấm chắn sáng.
Khoảng cách giữa nguồn sáng và thiết bị phản ứng phải được điều chỉnh sao cho
chiếu xạ UV (300 nm đến 400 nm) vào bề mặt mẫu là 10 w/m2 ± 0,5 w/m2.
Khoảng cách phải được xác định một cách độc lập không sử dụng thiết bị phản ứng
quang. Bức xạ kế UV phù hợp với ISO 10677 phải được đặt đằng sau cửa sổ quang học
hoặc tương đương, tại cùng mức với mẫu thử đang được thử nghiệm. Chiếu xạ dọc
theo chiều dài của mẫu thử cũng phải không đổi trong phạm vi ± 5 %. Thiết bị phản
ứng phải được che chắn khỏi ánh sáng bên ngoài nếu cần.
6.5. Hệ thống phân tích
Nồng độ toluen phải được xác định bằng
sắc ký khí. Có thể sử dụng hoặc cột nhồi hoặc cột mao quản, theo mô tả trong
ISO 2718, nó có thể tách toluen khỏi các hợp chất hữu cơ liên quan. Sự phát hiện
này được thực hiện bởi detector ion hóa ngọn lửa (FID) hoặc detector ion hóa
quang (PID). Khí thử được lấy mẫu bằng xylanh kín khí. Tuy nhiên, khuyến nghị sử
dụng van sáu chiều đối với độ tái lập và lấy mẫu tự động. Biểu đồ lưu lượng khi
sử dụng van sáu chiều được trình bày trong Hình 3. Bơm lấy mẫu nhỏ liên tục
thông ống met với khí thử. Bơm này được dừng khi khí thử được lấy mẫu bằng cách
bật van sáu chiều. Thể tích của ống met điển hình là 0,5 mL, nhưng nó cũng phải
được xác định bởi độ nhạy của hệ thống phân tích.
CHÚ DẪN
1. thiết bị phản ứng quang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. van sáu chiều
6. sắc ký khí
3. khí mang
7. thông thoáng
4. ống mét
8. FID
Hình 3 - Hệ
thống lấy mẫu khí
7. Mẫu thử
Mẫu thử phải là vật liệu phẳng hoặc vật
liệu lọc có chiều rộng 49,5 mm ± 0,5 mm và
chiều dài 99,5 mm ± 0,5 mm. Nó có thể được cắt thành các kích thước này từ vật
liệu đống lớn hơn hoặc tấm đã phủ, hoặc có thể được chuẩn bị một cách đặc biệt đối với phép thử bằng cách phủ một nền
trước khi cắt. Độ dày của mẫu thử lý tưởng
phải nhỏ hơn 5 mm, để giảm thiểu sự phân bố từ các mặt bên. Nếu sử dụng các mẫu
thử dày hơn để thử nghiệm, các mặt bên phải được bịt kín bằng vật liệu trơ trước
khi thử nghiệm. Mẫu thử loại lọc không được dày hơn 20 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1. Quy định chung
Quy trình thử bao gồm tiền xử lý mẫu
thử, quá trình hấp phụ trong bóng tối và phép đo loại bỏ toluen và tạo thành CO2
dưới bức xạ quang. Ví dụ về sự thay đổi nồng độ của toluen trong quá trình thử
được trình bày trong Hình 4. Tiêu chuẩn
này không thể áp dụng đối với các mẫu thử nhất định có lượng lớn chất hấp phụ,
do sự cân bằng hấp phụ chưa đạt được. Một số mẫu thử không thể loại bỏ chính
xác toluen do hoạt tính xúc tác quang thấp. Trong trường hợp này, việc nạp
toluen trên mẫu thử có thể bị giảm theo quy trình
trong Điều 10.
CHÚ DẪN
X
thời gian (min)
Y
nồng độ toluen (mL/L)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
bắt đầu chiếu xạ
3
kết thúc chiếu xạ
Hình 4 - Vết
điển hình nồng độ toluen trong quá trình
vận hành phép thử
8.2. Tiền xử lý mẫu thử
Chiếu xạ mẫu thử bằng đèn tử ngoại ít
nhất trong 16 h (đến 24 h) để phân hủy chất hữu cơ cặn lắng trên mẫu thử. Chiếu
xạ UV lên bề mặt mẫu phải cao vừa đủ để đảm bảo phân hủy hoàn toàn chất hữu cơ
(15 w/m2 hoặc cao hơn). Nếu các mẫu thử không được thử ngay sau bước
tiền xử lý này, chúng phải được bảo quản trong vật chứa kín khí.
8.3. Phép thử loại bỏ toluen
8.3.1. Điều chỉnh bộ cấp khí
thử trước sao cho nó có thể cung cấp ổn định
khí thử có chứa 5,0 mL/L
± 0,25 mL/L toluen và
1,56 % ± 0,16 % phần thể tích hơi nước tại 25,0 °C ± 2,5 °C. Phần thể tích hơi
nước này là tương đương với độ ẩm tương đối 50 % tại 25 °C. Phép đo độ ẩm phải
được thực hiện khi sử dụng quy trình tại ISO 4677-1. Điều chỉnh bộ điều tiết
dòng để tốc độ dòng tại đầu và của thiết
bị phản ứng là 0,5 L/min (0 °C, 101,3 kPa và nền khí khô). Đo và ghi lại bức xạ
từ nguồn sáng tại bề mặt của mẫu thử. Đối với nguồn sáng yêu cầu làm ấm, bật nguồn
điện trước khi phép đo chiếu xạ và chiếu xạ đối với phép thử loại bỏ toluen. Sử dụng vật che thích hợp để
tránh bức xạ không cần thiết đối với thiết bị phản ứng quang này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3. Cho khí thử từ dòng
chảy đi vào thiết bị phản ứng, không có bức xạ quang. Sau khi tiền xử lý mẫu thử
trong 8.2 và chuẩn bị thử nghiệm trong 8.3, đưa khí thử vào thiết bị phản ứng.
Đo nồng độ của toluen trong điều kiện bóng tối mỗi 15 min trong 90 min. Khi nồng
độ tại đường ra của thiết bị phản ứng giống với nồng độ khí cung cấp trong khoảng
30 min, khi đó thời gian đó có thể là thời gian của điều kiện tối. Khi nồng độ
của acetaldehyd nhỏ hơn 90 % của nồng độ
sau 30 min.
8.3.4. Duy trì lưu lượng khí
và bắt đầu chiếu xạ mẫu thử, ghi lại nồng độ của toluen dưới chiếu xạ quang
trong 3 h. Nồng độ giảm, như trình bày trong Hình 4, nếu toluen bị phân hủy bởi chất xúc tác và sau đó ổn định. Nồng độ của toluen tại đường ra của thiết bị
phản ứng nên là giá trị trung bình của 3 hoặc nhiều phép đo hơn trong thời gian
thử 1 h cuối. Nếu độ lệch chuẩn tương đối của 3 phép đo cuối cùng vượt quá 20
%, báo cáo độ không ổn định này với những lý do khả thi như khử hoạt tính của mẫu
thử.
8.3.5. Dừng chiếu xạ quang
và xác nhận rằng nồng độ của toluen trở lại nồng độ khí cấp. Dừng cấp khí cho
thiết bị phản ứng và lấy mẫu thử ra khỏi
thiết bị phản ứng.
9. Tính toán
Kết quả thử nghiệm phải được tính toán
như sau. Các giá trị tính được luôn luôn được làm tròn đến một dấu thập phân
phù hợp với ISO 80000-1. Nồng độ toluen quan sát được trước khi hiệu chính hơi
nước phải được sử dụng để tính toán. Tốc độ lưu lượng khi thử f là 0,5 L/min,
được chuẩn hóa về 0 °C, 101,3 kPa và nền
khí khô và sau đó nhân với hệ số 1,016 để hiệu chính hơi nước.
Phần trăm loại bỏ tolluen (R) được
tính theo công thức (1). Khi đó R là hoặc dưới 5 % hoặc nhiều hơn 95 %, phần
trăm loại bỏ phải được biểu thị là "dưới 5 %" hoặc “nhiều hơn 95
%", tương ứng. Sau đó lượng toulen được lấy đi (nT) được tính
theo công thức (2). Khi nT là hoặc dưới 5 % hoặc nhiều hơn 95 %, phần
trăm loại bỏ phải được biểu thị là “dưới 5 %" hoặc “nhiều hơn 95 %”, tương
ứng.
R = (1)
nT =
R x (2)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
phần thể tích cung cấp của toluen, tính bằng microlit trên lít (mL/L);
là
phần thể tích của toluen tại cổng ra của thiết bị phản ứng, tính bằng microlit
trên lít (mL/L);
nT là lượng toluen bị loại
ra khỏi mẫu thử, tính bằng micromole (mmol);
f là tốc độ dòng khí thử được chuyển đổi
về trạng thái tiêu chuẩn (0,5 L/min, 0 °C, 101,3 kPa và nền khí khô).
10. Phương pháp thử đối
với mẫu thử có tính năng thấp hơn
Trong trường hợp phần trăm loại bỏ nhỏ
hơn 5 % và kết quả chắc chắn hơn được yêu cầu, số lượng mẫu thử có thể bị biến đổi
như trình bày trong Bảng 1. Tuy nhiên lượng toluen loại bỏ được báo cáo trong
báo cáo thử nghiệm phải bằng một nửa giá trị được tính theo công thức (2)
Bảng 1 - Các
điều kiện thử thay thế
Điều kiện
thử có thể biến đổi
Giá trị sau
khi thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 mẫu trong
dãy (bề mặt là 50 mm X 200 mm
11. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải phù hợp với
các điều khoản báo cáo của TCVN ISO/IEC 17025,
và phải bao gồm các
thông tin sau. Các hạng mục g) và h) phải được báo cáo đối với từng phép thử.
a) Tên và địa chỉ của nhà thiết lập phép thử
b) Ngày thử nghiệm, tên và địa chỉ
khách hàng
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là
được xác định phù hợp với TCVN 10141-3 (ISO 22197-3).
d) Ngày thử nghiệm, nhiệt độ, độ ẩm
tương đối, v.v...
e) Mô tả mẫu thử (vật liệu, kích cỡ,
hình dạng , v.v...)
f) Mô tả thiết bị thử nghiệm (đặc điểm
kỹ thuật, v.v...).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Lượng toluen được lấy đi trong 1 h
cuối và phần trăm toluen bị loại bỏ (tùy chọn). Nếu phép thử không hợp lệ, những
lý do đối với điều đó (ví dụ, sự hấp phụ của toluen mạnh).
i) Các chất bất kỳ quan trọng đặc biệt,
như thay đổi trong mẫu thử được ghi chú trong quá trình phép thử.
PHỤ LỤC A
(Tham khảo)
CÁC KẾT QUẢ CỦA THỬ NGHIỆM SO SÁNH LIÊN PHÒNG
Phép thử so sánh liên phòng được thực
hiện giữa sáu phòng thử nghiệm. Từng phòng chuẩn bị thiết bị thử nghiệm gồm có
thiết bị phản ứng riêng biệt. Phòng thử nghiệm tổ chức thăm từng thành viên trong quá trình thử với bình khí
tiêu chuẩn (khoảng 1 mL/L
toluen trong nitơ), lưu lượng kế khi hiệu chuẩn
và bức xạ kế UV-A để kiểm tra và hiệu chuẩn
thiết bị của nó. Mỗi phòng thử nghiệm thực hiện bốn phép thử sử dụng chất xúc
tác quang loại tấm và lọc được cung cấp. Dữ liệu gốc được trình bày trong Bảng
A.1.
Bảng A.1 - Kết
quả của phép thử so sánh liên phòng
Đơn vị:
micromole (mmol)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
Lab A
Lab B
Lab C
Lab D
Lab E
Lab F
Loại tấm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,91
0,85
0,93
0,87
0,86
2
0,89
0,91
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,89
3
0,84
0,94
0,86
0,91
0,82
0,87
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,79
0,91
0,85
0,92
0,82
0,92
Loại lọc
1
1,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,17
1,21
1,25
-
2
1,31
1,19
1,13
1,19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
3
1,29
1,18
1,23
1,21
1,29
-
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,15
1,21
1,18
1,25
-
Giá trị trung bình tổng, độ lệch chuẩn
lặp lại và độ lệch chuẩn tái lập được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) được
tóm tắt trong Bảng A.2.
Bảng A.2 - Dữ
liệu thống kê thu được theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
Đơn vị:
micromole (mmol)
Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn
độ lặp lại
Độ lệch chuẩn
độ tái lập
Loại tấm
0,87
0,03 (3,0
%)
0,05 (5,5
%)
Loại lọc
1,23
0,03 (2,2
%)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các độ lệch chuẩn tương đối được
trình bày trong ngoặc đơn
Trong các phép thử thêm nữa, các kết
quả nhận được với các mẫu xúc tác quang khác nhau, như kính tấm, giấy, sợi,
sơn, v.v... khác nhau từ < 0,2 mmol đến 2,4 mmol, được chỉ ra rằng phương pháp này có thể phân biệt
các mẫu thử có tính năng xúc tác quang khác nhau.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] ISO 4892-1, Plastics - Methods of
exposure to laboratory light sources - Part 1: General guidance (Chất dẻo
- Phương pháp phơi nhiễm với nguồn sáng phòng thử nghiệm - Phần 1: Hướng dẫn
chung)
[2] ISO 16000-3:2001, , Indoor air
- Part 3: Determination of formaldehyde and other carbonyl compounds - Active
sampling method (Không khí trong nhà - Phần 3: Xác định formaldehyd và các hợp
chất carbonyl khác - Phương pháp lấy mẫu hoạt tính)
[3] FUJISHIMA, A., HASHIMOTO, K. and WATANABE, T.
TiO2
Photocatalysis. Fundamentals and Applications, BKC Inc., Tokyo (1999)
[FUJISHIMA, A., HASHIMOTO, K. và WANTANABE, T. Xúc tác quang TiO2. Cơ sở và ứng dụng BKC Inc. Tokyo (1999)]
[4] OBEE, T.N., Photooxidation of
sub-parts-per-million toluene and formaldehyde levels on titania using a
glass-plate reactor, Environ. Sci. Technol. 30, phương pháp. 3578-3584 (1996)
[5] CAO, L., GAO, z., SUIB, S.L., OBEE,
T.N., HAY, S.O. and FREIHAUT, J.D. Photocatalysis oxidation of toluen on
nanoscale TiO2
catalyst: Studies of deactivation and regeneration, J. Catal. 196. Phương pháp.
253-261 (2000)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[7] MENDEZ-ROMAN, R. and CARDONA-MARTINEZ,
N. Relationship between the
formation of surface species
and catalyst deactivation during the gas-phase photocatalytic oxidation of
toluene, Catal. Today, 40, phương pháp. 353-365 (1998)