1 nguồn sáng
|
7 bộ điều khiển lưu lượng – khối lượng
|
2 cửa sổ quang học
|
8 máy trộn khí
|
3 mẫu thử
|
9 máy tạo ẩm
|
4 khí chuẩn (chất ô nhiễm)
|
10 máy phân tích
|
5 hệ thống làm sạch không khí
|
11 lỗ thông hơi
|
6 máy nén khí
|
|
Hình 1 – Sơ đồ thiết
bị thử nghiệm
6.2. Bộ cấp khí thử nghiệm
Bộ cấp khí thử nghiệm cung cấp không khí bị ô
nhiễm có các chất nhiễm bẩn theo mô hình tại nồng độ xác định trước, nhiệt độ
và độ ẩm và cung cấp nó liên tục trong thiết bị phản ứng quang. Nó bao gồm bộ
điều khiển dòng chảy, máy tạo ẩm, máy trộn khí, v.v… Tốc độ dòng chảy của từng
khí nằm trong khoảng 5% của giá trị thiết kế, dễ dàng đạt được bằng cách sử
dụng bộ điều khiển nhiệt khối lượng – lưu lượng, với sự hiểu biết về tốc độ
dòng chảy khí đã hiệu chuẩn và nhiệt độ phù hợp với ISO 6145-7. Công suất điển
hình của bộ điều khiển lưu lượng đối với khí ô nhiễm, không khí khô và không
khí ướt tương ứng là 0,1 L/min, 2,0 L/min và 2,0 L/min. Biểu thị tốc độ lưu
lượng khí trong tiêu chuẩn này là ở trạng thái tiêu chuẩn (0oC,
101,3 kPa và nền khí khô). Khí NO chuẩn, thông thường được cân bằng với nitơ
trong chai chứa, phải có phần thể tích từ 30 mL/L đến 100 mL/L,
vì sự ô xy hóa NO thành NO2 khi trộn với không khí sạch trở thành
dễ thấy với nồng độ NO cao hơn.
Kích thước tính bằng
milimet
![](00911075_files/image002.jpg)
CHÚ DẪN
1 cửa sổ quang học
2 mẫu thử
3 dòng khí thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 độ dày lớp không khí
6 mẫu thử (cấu trúc tổ ong)
Hình 2 – Mặt cắt
ngang của thiết bị phản ứng quang
6.3. Thiết bị phản ứng quang
Thiết bị phản ứng quang giữ cho mẫu thử phẳng
trong phạm vi vùng lõm của chiều rộng 50 mm, có bề mặt song song với cửa sổ
quang học đối với chiếu xạ quang. Thiết bị phải được chế tạo từ vật liệu hấp phụ
khí thử ít nhất và chịu được chiếu xạ ánh sáng UV-gần. Mẫu thử phải được tách
biệt khỏi cửa sổ bởi một lớp không khí dày 5,0 mm ± 0,5 mm. Khí thử chỉ đi qua
không gian giữa mẫu thử và cửa sổ. Khoảng trống này phải được thiết lập chính
xác, ví dụ bằng cách sử dụng các đĩa điều chỉnh độ cao có các độ dày khác nhau,
như được thể hiện trong Hình 2 a). Khi chất xúc tác quang loại màng lọc được
thử nghiệm, phải sử dụng một loại giá đỡ mẫu thử khác, loại này đỡ mẫu thử
trong khi cho phép khí thử đi qua các tế bào của bộ lọc khi đang chiếu xạ (Hình
2 b). Cửa sổ quang học được làm bằng kính thạch anh hoặc borosilicat hấp thụ
tối thiểu ánh sáng tại bước sóng dài hơn 300 nm.
6.4. Nguồn sáng
Nguồn sáng cho chiếu xạ UV-A trong dải bước
sóng từ 300 nm đến 400 nm. Nguồn thích hợp bao gồm đèn huỳnh quang ánh sáng đen
(BL) và ánh sáng xanh đen (BLB), có bước sóng lớn nhất tại 351 nm, theo quy
định tại ISO 4892-3, và đèn xenon có bộ lọc quang chặn bức xạ dưới 300 nm và
trên 400 nm. Mẫu thử phải được chiếu xạ một cách đồng đều qua cửa sổ bằng nguồn
sáng. Trong trường hợp thử nghiệm các chất xúc tác quang dạng cấu trúc tổ ong,
nguồn sáng được chiếu xạ trên một mặt của mẫu thử. Nguồn sáng yêu cầu làm ấm
phải được trang bị tấm chắn sáng. Khoảng cách giữa nguồn sáng và thiết bị phản
ứng phải được điều chỉnh sao cho chiếu xạ UV (300 nm đến 400 nm) lên bề mặt mẫu
là 10 W/m2 ± 0,5 W/m2. Chiếu xạ dọc theo chiều dài của
mẫu thử cũng phải không đổi trong phạm vi ± 5%. Chiếu xạ UV phải được xác định
bằng thiết bị đo bức xạ phù hợp với ISO 4892-1. Thiết bị phản ứng phải được che
chắn khỏi ánh sáng bên ngoài nếu cần.
6.5. Thiết bị phân tích các chất ô nhiễm
Thiết bị phân tích phát quang bằng phản ứng
hóa học NOx được quy định tại ISO 7996, hoặc tương đương, phải được
sử dụng để xác định chính xác nồng độ NOx. Trước khi thử nghiệm,
thiết bị phân tích phải được hiệu chuẩn bằng các khí hiệu chuẩn có nồng độ NOx
bằng “0” và các nồng độ trong dải nồng độ thử nghiệm. Phải sử dụng sắc ký ion
theo quy định tại TCVN 6494-1 (ISO 10304-1), hoặc tương đương, để phân tích
nitrat và nitrit trong các mẫu nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thử phải có chiều rộng 49,5 mm ± 0,5 mm
và chiều dài 99,5 mm ± 0,5 mm. Nó có thể được cắt thành các kích thước này từ
vật liệu đống lớn hơn hoặc tấm đã phủ, hoặc có thể được chuẩn bị một cách đặc
biệt đối với phép thử bằng cách phủ nền trước khi cắt. Độ dày của mẫu thử lý
tưởng phải nhỏ hơn 5 mm, để giảm thiểu sự phân bố xúc tác quang từ các mặt bên.
Nếu sử dụng các mẫu thử dày hơn để thử nghiệm, các mặt bên phải được bịt kín
bằng vật liệu trơ trước khi thử nghiệm. Các yêu cầu tương tự áp dụng đối với
vật liệu loại lọc.
8. Cách tiến hành
8.1. Tiền xử lý mẫu thử
8.1.1. Loại bỏ tạp chất hữu cơ
Chiếu xạ mẫu thử bằng đèn tử ngoại ít nhất
trong 5 h để phân hủy chất hữu cơ cặn lắng trên mẫu thử. Chiếu xạ UV lên bề mặt
mẫu phải cao vừa đủ để đảm bảo phân hủy hoàn toàn tạp chất hữu cơ (10 W/m2
hoặc cao hơn).
8.1.2. Rửa bằng nước
Ngâm mẫu thử trong nước đã khử ion trong 2 h
hoặc nhiều hơn, lấy mẫu thử ra và làm khô trong không khí ở nhiệt độ phòng. Mẫu
thử có thể được làm khô đến khối lượng không đổi bằng cách gia nhiệt trong dải
nhiệt độ không gây sự thay đổi vật lý và hóa học của mẫu thử (tối đa 110 oC).
Phương pháp làm khô và quan sát bất kỳ, như bề ngoài của cặn lắng trong nước
rửa, phải được ghi lại. Độ pH và nồng độ của các ion nitrat và nitrit được xác
định bằng phương pháp quy định trong 8.3. Nếu các mẫu thử không được thử ngay
sau khi tiền xử lý, chúng được giữ trong bình chứa kín khí.
8.2. Phép thử loại bỏ chất ô nhiễm
8.2.1. Phép thử này sử dụng quy trình sau để
nhận được lượng chất ô nhiễm hấp phụ trong điều kiện tối, được loại bỏ bởi
chiếu xạ quang và được giải hấp sau khi bức xạ quang. Hình 3 biểu thị sự thay
đổi phần thể tích điển hình của nitơ oxit (NO) và nitơ dioxit (NO2)
trong suốt quy trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3. Đặt mẫu thử vào thiết bị phản ứng và
gắn cửa sổ kính sau khi điều chỉnh không gian giữa mẫu thử và cửa sổ là 5,0 mm
± 0,5 mm. Kiểm tra thiết bị phản ứng được bịt kín bằng cách quan sát vật liệu
bịt, như vòng chữ O để tiếp xúc kín cửa sổ thủy tinh.
8.2.4. Cho khí thử chảy vào thiết bị phản ứng
quang, không có chiếu xạ quang. Tốc độ lưu lượng phải là 3,0 L/min ± 0,15 L/min
(tương đương với vận tốc khoảng 0,2 m/s đối với kích thước bình được mô tả ở
trên). Tiếp tục dòng chảy trong 30 min và ghi lại sự thay đổi về phần thể tích
NO và nitơ dioxit (NO2) trong điều kiện tối. Nếu phần thể tích NOx
nhỏ hơn 90% phần thể tích được cung cấp sau 30 min, tiếp tục cho đến khi nó
vượt phần thể tích này.
8.2.5. Duy trì lưu lượng khí và bắt đầu chiếu
xạ vào mẫu, và ghi lại các phần thể tích NO và NO2 khi chiếu xạ
quang trong 5 h.
8.2.6. Dừng chiếu xạ quang, bật khí hiệu
chuẩn điểm zero dưới cùng điều kiện lưu lượng và ghi lại phần thể tích NOx
trong 30 min.
8.2.7. Dừng cung cấp khí cho thiết bị phản
ứng và lấy mẫu thử ra khỏi thiết bị phản ứng.
![](00911075_files/image003.jpg)
CHÚ DẪN
1 Mức cấp NO
2 Bắt đầu tiếp xúc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 Đèn tắt, khí hiệu chuẩn điểm zero
X thời gian (h)
Y NO, NO2 (mL/L)
Hình 3 – Vết nồng độ
NOx điển hình trong khi vận hành thử nghiệm
8.3. Phép thử rửa giải
8.3.1. Ngâm mẫu thử trong lượng xác định nước
tinh khiết (khoảng 50 mL) trong 1 h. Lấy mẫu thử ra và ghi lại thể tích nước
(sau đây gọi tắt là Nước rửa 1). Ngâm lại mẫu thử trong lượng xác định nước
tinh khiết thứ hai trong 1 h. Lấy mẫu thử ra và ghi lại thể tích nước (sau đây
gọi tắt là Nước rửa 2). Ghi lại sự thay đổi bất kỳ, như mất màu của nước rửa
hoặc sự có mặt của cặn lắng.
CHÚ THÍCH 1: Khi mẫu thử hấp thụ nước, lượng
nước có thể tăng lên thích hợp.
CHÚ THÍCH 2: Đối với phép thử khó rửa giải,
có nghĩa là do sự hấp thụ nước mạnh, thử nghiệm lại sau khi làm khô mẫu thử có
thể được thực hiện loại trừ quy trình trong 8.1.2, chỉ ra rằng tính năng loại
bỏ không đổi đối với các phép thử lặp lại.
8.3.2. Đo pH của Nước rửa 1 và 2 theo TCVN
6492 (ISO 10523), cùng với các nồng độ của nitrat và nitrit được xác định theo
TCVN 6494-1 (ISO 10304-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Phương pháp tính
Kết quả thử nghiệm phải được tính như sau.
Các giá trị tính được luôn luôn được làm tròn đến một dấu thập phân phù hợp với
TCVN 7870-1 (ISO 80000-1). Sự thu hồi phân đoạn nitơ được làm tròn đến hai dấu
thập phân.
9.2. Lượng hấp phụ NOx bởi mẫu thử
Lượng hấp phụ từ khí thử được tính theo công
thức sau:
nads =
(f/22,4)
(1)
trong đó
nads là lượng NOx được
hấp phụ bởi mẫu thử (mmol);
f tốc độ dòng không khí được chuyển đổi về
trạng thái tiêu chuẩn (0 oC, 101,3 kPa và nền khí khô) (L/min);
fNOi phần thể tích cung cấp của nitơ oxit (mL/L)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fNO2 phần thể tích nitơ dioxit tại cổng ra thiết bị phản ứng
(mL/L)
Phép tích phân được lấy theo thời gian của
quá trình hấp thụ, tính bằng phút, có nghĩa là thời gian giữa bắt đầu tiếp
xúc và đèn bật như trình bày trong Hình 3.
9.3. Lượng NO được loại ra bởi mẫu thử
Lượng NO được lấy ra khỏi khí thử được tính
theo công thức sau:
nNO =
(f/22,4)
(2)
trong đó
nNO là lượng NO được loại bỏ bởi
mẫu thử (mmol);
các ký hiệu khác được xác định trong 9.2.
Phép tích phân được lấy theo thời gian trong
đó mẫu được chiếu xạ, tính bằng phút, có nghĩa là thời gian giữa đèn bật
và đèn tắt như trình bày trong Hình 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng NO2 được tạo thành được tính
theo công thức sau:
nNO2 = (f
/ 22,4)
(3)
trong đó
nNO2 là lượng NO2 được
tạo thành bởi mẫu thử (mmol);
các ký hiệu khác được xác định trong 9.2.
Phép tích phân được lấy theo thời gian trong
đó mẫu được chiếu xạ, tính bằng phút, có nghĩa là thời gian giữa đèn bật
và đèn tắt như trình bày trong Hình 3.
9.5. Lượng NOx được giải hấp từ
mẫu thử
Lượng NOx giải hấp được tính theo
công thức sau:
ndes =
(f/22,4)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ndes là lượng NOx
giải hấp từ mẫu thử (mmol);
các ký hiệu khác được xác định trong
9.2.
Phép tích phân được lấy theo thời gian,
tính bằng phút, giữa đèn tắt và kết thúc thử nghiệm như trình bày trong
Hình 3.
9.6. Lượng tịnh NOx bị loại
bỏ bởi mẫu thử
Lượng tịnh NOx loại bỏ được
tính theo công thức sau:
NNox
= nads + nNO - nNO2 – ndes (5)
Trong đó
nNOx là lượng NOx đã
loại bỏ bởi mẫu thử (mmol);
các ký hiệu khác được xác định trong 9.2 đến
9.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng nitơ rửa giải được tính theo công thức
sau:
n = nw1 +
nw2 = Vw1
(6)
trong đó
n là lượng nitơ rửa giải từ mẫu thử (mmol);
V là thể tích các nước rửa được thu gom (mL);
là nồng độ ion nitrat
trong phần rửa giải từ mẫu thử (mg/L);
là nồng độ ion nitrit
trong phần rửa giải từ mẫu thử (mg/L);
w1, w2 (các chỉ số dưới) là phần rửa giải thứ
nhất và thứ hai.
9.8. Thu hồi nước rửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hw = (nw1 + nw2)/nNox
(7)
Trong đó
hw là thu hồi phân đoạn của nitơ;
Các ký hiệu khác được xác định trong 9.6 và
9.7
10. Báo cáo thử
nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải phù hợp với các điều
khoản báo cáo của TCVN ISO/IEC 17025, và phải bao gồm các thông tin sau. Các
hạng mục g) và h) phải được báo cáo đối với từng phép thử.
a) Tên và địa chỉ của nhà thiết lập phép thử
b) Ngày thử nghiệm, tên và địa chỉ khách hàng
c) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là được xác
định phù hợp với TCVN 10141-1:2013 (ISO 22197-1:2007).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Mô tả mẫu thử (vật liệu, kích cỡ, hình
dạng, v.v…)
f) Mô tả thiết bị thử nghiệm (đặc điểm kỹ
thuật, v.v…).
g) Điều kiện thử nghiệm (loại khí ô nhiễm,
nồng độ cung cấp, nồng độ hơi nước, tốc độ dòng chảy, loại nguồn sáng, chiếu
rọi, máy phân tích và bức xạ kế được sử dụng, v.v…).
h) Lượng NOx được lấy đi, NO2
được sinh ra, NOx được hấp phụ, và NOx giải hấp bởi mẫu
thử và thu hồi phân đoạn bằng cách rửa với nước.
i) Các vấn đề bất kỳ quan trọng đặc biệt, như
thay đổi về mẫu thử được ghi chú trong quá trình phép thử.
Phụ
lục A
(Tham khảo)
Các
kết quả của thử nghiệm so sánh liên phòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 – Các kết
quả phép thử so sánh liên phòng
Đơn vị: mmol
Phòng thử nghiệm
(số phép thử)
NO được loại bỏ
NOx được
loại bỏ
NO2 được
tạo thành
Phòng thử nghiệm
(số phép thử)
NO được loại bỏ
NOx được
loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A (1)
24,3
15,2
8,9
C (1)
24,3
13,8
10,5
A (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,6
9,1
C (2)
24,2
14,5
9,6
A (3)
24,1
14,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C (3)
24,2
14,7
9,4
A (4)
24,8
15,4
8,9
C (4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14,5
9,7
B (1)
24,8
14,6
10,2
D (1)
25,2
15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B (2)
24,8
15,5
9,4
D (2)
24,7
15,3
9,4
B (3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15,4
9,4
D (3)
24,2
15,0
9,2
B (4)
25,1
15,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D (4)
24,7
15,2
9,5
Giá trị trung bình tổng, độ lệch chuẩn lặp
lại và độ lệch chuẩn tái lập được tính theo TCVN 6910-2 (ISO 5725-2) được tóm
tắt trong Bảng A.2.
Bảng A.2 – Dữ liệu
thống kê nhận được phù hợp với TCVN 6910-2 (ISO 5725-2)
Đơn vị: mmol
Giá trị trung bình
tổng thể
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn tái
lập
NO loại bỏ
24,54
0,28
0,38
NOx loại
bỏ
14,99
0,37
0,53
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,44
0,33
0,46
Đối với nguồn sáng, một số phòng thử nghiệm
sử dụng đèn huỳnh quang BL, trong khi các phòng khác sử dụng đèn huỳnh quang
BLB. Tuy nhiên, sự khác nhau không đáng kể được quan sát cùng với chiếu xạ UV-A
đã thiết lập giá trị xác định. Trong các phép thử thêm nữa, các kết quả loại bỏ
NOx nhận được với các mẫu xúc tác quang khác nhau, như gạch, đĩa phủ
xi măng, đĩa nhôm sơn phù, v.v… khác nhau từ < 1,0 mmol đến 20,0 mmol, được chỉ ra rằng phương pháp này
có thể phân biệt các mẫu thử có tính năng xúc tác quang khác nhau.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM
KHẢO
[1] FUJISHIMA, A., HASHIMOTO, K., và WANTANABE,
T. TiO2 Photocatalysis. Fundamentals and application BKC Inc.
Tokyo (1999) [FUJISHIMA, A., HASHIMOTO, K. và WANTANABE, T. Xúc tác quang TiO2.
Cơ sở và ứng dụng BKC Inc. Tokyo (1999)]
[2] Japanese Industrial Standard Committee,
Photocatalytic materials – Air purification test procedure, TR Z 0018, Japanese
Standard Association (2002) [Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản, Vật liệu
xúc tác quang – Quy trình thử làm sạch không khí, TR Z 0018, Hiệp hội Tiêu
chuẩn Nhật Bản (2002)]
[3] IBUSUKI, T. and TAKEUCHI, K. Removal of
low concentration nitrogen oxides through photoassisted heterogeneous
catalysis, J. Mol. Catal., 88, pp. 93-102 (1994) [IBUSUKI, T. and TAKEUCHI, K.
Sự loại bỏ các nitơ oxit có nồng độ thấp bằng xúc tác dị thể hỗ trợ quang, J. Mol,
Catal., 88, pp. 93-102 (1994)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
ISO 31-0:1992, Quantities and units – Part 0: General principles được
thay thế bằng ISO 80000-1:2009