TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
10119-1:2013
ISO
18172-1:2007
CHAI CHỨA KHÍ - CHAI BẰNG THÉP KHÔNG GỈ, HÀN, NẠP LẠI ĐƯỢC
- PHẦN 1: ÁP SUẤT THỬ NHỎ HƠN VÀ BẰNG 6 MPa
Gas cylinders
- Refillable welded
stainless steel
cylinders - Part 1: Test pressure 6 MPa and below
Lời nói đầu
TCVN 10119-1:2013 hoàn toàn tương
đương với ISO 18172-1:2007.
TCVN 10119-1:2013 do Ban kỹ thuật Tiêu
chuẩn Quốc gia TCVN/TC58 Chai chứa khí biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 10119:2013 (ISO
18172:2007) Chai chứa khí - Chai bằng thép không gỉ, hàn, nạp lại được
bao gồm hai phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phần 2: Áp suất thử lớn
hơn 6 MPa.
CHAI CHỨA KHÍ
- CHAI BẰNG THÉP KHÔNG GỈ, HÀN, NẠP LẠI ĐƯỢC - PHẦN 1: ÁP SUẤT THỬ NHỎ HƠN
VÀ BẰNG 6 MPa
Gas cylinders
- Refillable welded
stainless steel
cylinders - Part 1: Test pressure 6 MPa and below
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu tối
thiểu về vật liệu, thiết kế, cấu tạo và chất lượng, các quá trình chế tạo và thử
nghiệm của các chai chứa khí bằng thép không gỉ hàn nạp lại được, di động có
dung tích nước từ 0,5 L đến 500 L dùng cho khí nén, khí hóa lỏng và khí hòa
tan. Tiêu chuẩn này chỉ áp dụng cho các chai chứa được chế tạo bằng thép không
gỉ có áp suất thử đến
6 MPa
(60 bar).
Nếu có yêu cầu, có thể chế tạo và cấp chứng
chỉ theo tiêu chuẩn này cho các chai chứa lớn, di động có dung tích nước
trên 150 L đến 500 L với điều kiện là được trang bị các phương tiện để vận chuyển
(xem 6.5.5).
Đối với các dịch vụ cung cấp khí
axetylen, các yêu cầu bổ sung đối với chai và các yêu cầu cơ bản đối với khối xốp
được cho trong TCVN 7052-1 (ISO 3807-1) và TCVN 7052-2 (ISO 3807-2).
2. Tài liệu viện dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 197 (ISO 6892), Vật liệu kim
loại - Thử kéo ở nhiệt độ phòng.
TCVN 198 (ISO 7438), Vật liệu kim
loại - Thử uốn.
TCVN 256-1 (ISO 6506-1), Vật liệu
kim loại - Thử độ cứng Brinen - Phần 1: Phương pháp thử.
TCVN 6700-1 (ISO 9606-1) Kiểm tra
chấp nhận thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 1: Thép.
TCVN 6834-1 (ISO 9956-1), Đặc tính
kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Phần 1: Quy tắc
chung đối với hàn nóng chảy.
TCVN 6834-3 (ISO 9956-3), Đặc tính
kỹ thuật và sự chấp nhận các quy trình hàn vật liệu kim loại - Phần 3:
Thử quy trình hàn cho hàn hồ quang thép.
TCVN 6872 (ISO 11117), Chai chứa khí - Mũ và
nắp bảo vệ van -
Thiết kế; kết cấu và thử nghiệm.
TCVN 6874-1 (ISO 11114-1), Chai chứa
khí - Tính tương thích của vật liệu làm chai và làm van với khí
chứa - Phần 1: Vật liệu kim loại.
TCVN 7472 (ISO 5817) Hàn - Các liên
kết hàn nóng chảy ở thép, niken, titan và các hợp kim của
chúng (trừ hàn chùm tia) - Mức chất lượng đối với khuyết tật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO 3651-2, Determination of
resistance to intergranular corrosion of stainless steels - Part 2: Ferritic, austenitic
and ferritic-austenitic
(hai pha) stainless steels - Corrosion test in media containing sulfuric acid (Xác định
độ bền chống ăn mòn tinh giới của thép không gỉ - Phần 2: Thép không gỉ ferit,
austenit và ferit-austenit (hai pha) - Thử ăn mòn trong các môi trường chứa axit sunfuric).
ISO 9328-7:2004, Steel flat products
for pressure purposes - Technical delivery conditions - Part 7: Stainless
steels (Sản phẩm thép tấm phẳng dùng cho mục đích chịu áp lực - Điều kiện kỹ
thuật cung cấp - Phần 7: Thép không gỉ).
ISO 13769, Gas cylinders - Stamp marking
(Chai chứa khí - Dập nhãn).
ISO 14732, Welding personnel -
Approval testing of welding operators for fusion welding and of
resistance weld setters for fully mechanized and automatic welding of metallic
materials (Nhân sự hàn - Kiểm tra chứng nhận thợ hàn máy đối với hàn nóng chảy
và thợ điều chỉnh hàn điện
trở đối với hàn hoàn toàn cơ khí hóa và tự động hóa vật liệu kim loại).
ISO 17636, Non-destructive testing
of welds - Radiographic testing of fustion-welded joints (Thử không phá hủy các
mối hàn - Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ các mối hàn nóng chảy).
ISO 17637, Non-destructive testing
of
welds
- Visual testing of fusion-welded joints (Thử không phá
hủy các mối hàn - Kiểm tra bằng mắt các mối hàn nóng chảy);
ISO 20807, Non-destructive testing
Qualification of personnel for limited
application of non-destructive testing (Thử không phá hủy
- Cấp chứng chỉ
cho nhân viên trong ứng dụng hạn chế của thử không phá hủy).
3. Thuật ngữ, định
nghĩa và ký hiệu
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ,
định nghĩa và ký hiệu sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.1. Giới hạn chảy (yield
stress)
Giá trị tương đương với giới hạn chảy
quy ước 0,2 % (Rp0,2) hoặc đối với
thép austenit trong điều kiện ủ hòa tan, giới hạn chảy 1 % (Rp1,0).
3.1.2. Ủ hòa tan (solution
annealing)
Xử lý nhiệt làm mềm đối với thép
austenit trong đó chai chứa được nung nóng tới một nhiệt độ đồng đều cao hơn
nhiệt độ dung dịch rắn, sau đó được làm nguội nhanh.
3.1.3. Tạo hình ở nhiệt
độ thấp
(cryoforming)
Quá trình trong đó chai chứa được gia
công biến dạng ở nhiệt độ thấp có kiểm soát làm cho độ bền tăng lên một cách bền
vững.
3.1.4. Gia công nguội (cold working)
Gia công biến dạng dẻo vật liệu tấm ở nhiệt
độ môi trường xung quanh nhằm mục đích tăng độ bền của vật liệu một cách bền vững.
3.1.5. Tạo hình nguội (cold forming)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6. Lô sản phẩm (batch)
Số lượng các chai chứa được chế tạo liên tục bởi
cùng một nhà sản xuất, khi sử dụng cùng một kỹ thuật, công nghệ chế tạo cho cùng một
thiết kế, cỡ kích thước và vật
liệu, từ cùng một khuôn đúc trên cùng một kiểu máy hàn và các quy trình hàn.
3.1.7. Hệ số ứng suất
thiết kế
(design stress factor)
Tỷ số giữa ứng suất tương đương của thành chai ở
áp suất thử (Ph) và giới hạn chảy nhỏ nhất được bảo đảm (Re).
3.1.8. Thép austenit không ổn
định
(meta-stalble austenitic steel)
Thép không gỉ CrNi, là thép austenit ở
trạng thái ủ tại nhiệt độ phòng nhưng là thép không ổn định đối với sự biến đổi
khi bị biến dạng dẻo ở nhiệt độ
thấp.
3.2. Ký hiệu
a Chiều dày nhỏ
nhất tính toán, tính bằng
milimét, của vỏ chai.
a' Chiều dày nhỏ
nhất được bảo đảm, tính bằng milimét, của vỏ chai, bao gồm cả chiều dày bổ sung cho ăn
mòn (xem 7.1.1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
am Chiều dày
trung bình của thành, tính bằng milimét, thành chai được tạo hình ban đầu của chai.
A Độ giãn dài
tính theo phần trăm sau khi đứt.
b Chiều dày nhỏ
nhất tính toán, tính bằng milimét, của đỉnh và đáy chai.
b’ Chiều dày nhỏ
nhất được bảo đảm, tính bằng milimét, của đỉnh và đáy chai (xem
7.1.1).
c Hệ số hình dạng
của đáy dạng đĩa.
D Đường kính
ngoài, tính bằng milimét, của chai (xem Hình 1).
Df Đường kính của
dưỡng uốn, tính bằng
milimét, (xem 8.4.3 và Hình 10).
Dm Đường kính
trung bình của thành chai của hình tạo ra trước của chai, tính bằng milimét.
F Hệ số ứng suất
thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h Chiều cao,
tính bằng milimét của phần hình trụ của đáy chai (Xem Hình 1).
H Chiều cao bên
ngoài, tính bằng milimét, của phần hình vòm đáy
chai (xem Hình 1).
J Hệ số giảm ứng
suất.
L Chiều dài,
tính bằng milimét, của chai.
n Tỷ số giữa đường
kính của dưỡng
uốn (Df) và chiều
dài của mẫu thử (t).
pb Áp suất nổ đo
được, tính bằng megapascal (bar)[1]),
ở trên áp suất khí quyển trong thử nổ.
pc Áp suất tạo
hình ở nhiệt độ thấp hoặc áp suất tạo hình nguội, tính bằng megapascal (bar), ở trên áp suất
khí quyển.
ph Áp suất thử thủy
lực, tính bằng megapascal (bar), ở trên áp suất khí quyển.
py Áp suất chảy
quan trắc được, tính bằng megapascal (bar), ở trên áp suất khí quyển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R Bán kính bên
trong của đáy hình đĩa, tính bằng milimét (xem Hình 1).
Re Giới hạn chảy,
tính bằng megapascal như đã định nghĩa trong 3.1.1 và được dùng cho tính toán thiết kế.
Rea Giá trị của
giới hạn chảy thực, tính bằng megapascal, được xác định bằng thử kéo.
Rp0,2 Giá trị nhỏ nhất
của ứng suất thử 0,2 %, tính bằng megapascal do nhà sản xuất chai bảo đảm đối với
chai đã gia công hoàn thiện, phù hợp với TCVN 197 (ISO 6892) (xem chú thích).
Rp1,0 Giá trị nhỏ nhất của ứng
suất thử 1 %, tính bằng megapascal do nhà sản xuất chai bảo đảm đối với chai đã
gia công hoàn thiện, phù hợp với TCVN 197 (ISO 6892) (xem chú thích).
Rg Giá trị nhỏ
nhất của giới hạn bền kéo, tính bằng megapascal do nhà sản xuất chai bảo đảm đối
với chai đã gia công hoàn thiện.
Rm Giá trị thực
của giới hạn bền kéo, tính bằng megapascal được xác định bằng thử kéo (xem 8.3).
t Chiều dày thực
của mẫu thử, tính bằng milimét (xem Hình 7).
CHÚ THÍCH: Đối với các chai được tạo hình
ở nhiệt độ thấp và được tạo hình nguội, giá trị nhỏ nhất do nhà sản xuất bảo đảm chỉ dùng
cho phần hình trụ của chai đã
được gia công hoàn thiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Quy định chung
4.1.1. Vật liệu của các phôi dập vỏ chai và đáy chai
phải là thép không
gỉ ở trạng thái thích hợp cho dập hoặc kéo và hàn và phải phù hợp với ISO
9328-7.
4.1.2. Các mác của thép được sử dụng cho chế tạo
chai chứa phải tương thích cho dịch vụ cung cấp khí dự định sử dụng (ví dụ, các
khí ăn mòn, các khí gây giòn) phù hợp với TCVN 6874-1 (ISO 11114-1).
4.1.3. Có khả năng nhạy cảm với sự ăn mòn tinh giới
do quá trình gia công nóng thép không gỉ austenit và hai pha. Nếu bất cứ quá
trình xử lý nhiệt nào đã được thực hiện trong quá trình chế tạo, phải thực hiện
thử nghiệm ăn mòn tinh giới phù hợp với 7.3.3.
4.1.4. Nhà sản xuất phải có khả năng bảo đảm việc
truy tìm nguồn gốc của phôi thép đúc chai cho mỗi chi tiết chịu áp lực của chai
chứa.
4.1.5. Tất cả các chi
tiết được hàn vào chai chứa phải được chế tạo bằng vật liệu thích hợp với tính
hàn.
4.1.6. Nhà sản xuất chai phải nhận được và cung cấp
các chứng chỉ phân tích vật liệu của gầu rót trong sản xuất thép cung cấp cho
chế tạo các chi tiết chịu áp lực của chai và cho vật liệu hàn.
4.1.7. Một số mác thép không
gỉ có thể nhạy
cảm với sự hình thành vết nứt do ăn mòn có ứng suất của môi trường (SCC). Phải
thực hiện phép kiểm mẫu chuẩn vật liệu để bảo đảm rằng việc lựa chọn vật liệu thích hợp với dịch
vụ dự định sử dụng. Phải có sự đề phòng đặc biệt, ví dụ như bằng cách thực hiện
thử nghiệm xử lý sau sự hình thành vết nứt do ăn mòn có ứng suất (SCC) hoặc bằng cách sử
dụng mác vật liệu có khả năng chống sự hình thành vết nứt do ăn mòn có ứng suất
tốt hơn. Không có sự đề phòng đặc biệt nào được phép sửa đổi bất cứ yêu cầu nào
khác trong tiêu chuẩn này.
4.1.8. Các vật liệu hàn phải
bảo đảm sao cho chúng có khả năng tạo ra các mối hàn phù hợp. Các đặc tính về độ
bền của các mối hàn không được nhỏ hơn các độ bền được xem xét trong thiết kế
và/hoặc tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Các loại thép không gỉ
Chấp nhận ba loại thép không gỉ sau:
- Thép không gỉ ferit;
- Thép không gỉ austenit;
- Thép không gỉ ferit/austenit (hai pha).
Các thép được sử dụng phải phù hợp với
ISO 9238-7.
4.3. Xử lý nhiệt
4.3.1. Đối với các chai được
tạo hình nguội hoặc gia công tạo hình ở nhiệt độ thấp, không cần phải xử lý nhiệt
chi tiết cấu thành được
tạo hình trước các chai được tạo hình ở nhiệt độ thấp không phải qua xử lý nhiệt
tiếp sau hoặc sử dụng nhiệt bổ sung, như hàn.
4.3.2. Các vật liệu chưa xử
lý cho chế tạo các chi tiết chịu áp lực của chai phải được ủ đối với thép ferit hoặc được
ủ hòa tan đối với thép austenit và thép hai pha (xem ISO 9328-7:2004, Phụ lục
C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.4. Nhà sản xuất chai phải lưu giữ hồ sơ về bất cứ
quá trình xử lý nhiệt nào đã được thực hiện.
4.4. Các yêu cầu về thử
Vật liệu của các chai chứa đã được gia
công hoàn thiện phải đáp ứng các yêu cầu của Điều 7.
5. Thiết kế
5.1. Quy định chung
5.1.1. Tính toán chiều dày thành của các chi tiết chịu
áp lực phải dựa trên giới hạn chảy của vật liệu cơ bản.
5.1.2. Để tính toán giới hạn
chảy Re được giới hạn tới giá trị lớn nhất là 0,85 Rg.
5.1.3. Áp suất bên trong
dùng cho tính toán các chai chứa khí phải là áp suất thử Ph.
5.1.4. Phải lập bản vẽ có đầy đủ kích thước của vật
liệu, bao gồm cả yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.6. Các chai chứa dùng
cho dịch vụ cung cấp khí axetylen phải được thiết kế và chế tạo để bảo
đảm các điều kiện an toàn cho nạp đầy chất xốp, ví dụ bảo đảm không có các cạnh
sắc và chỗ trống.
5.2. Tính toán chiều dày
thành chai
Chiều dày thành a của thành chai không
được nhỏ hơn chiều dày được tính toán theo công thức:
(1)
Trong đó:
F = 0,77;
J = 1 đối với các mối hàn theo chu vi;
J = 0,9 đối với các mối hàn dọc.
Chiều dày nhỏ nhất của thành cũng phải
đáp ứng các yêu cầu của 5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1. Hình dạng đáy của chai
chứa khí phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Đối với các đáy dạng chỏm cầu [xem Hình 1a)]:
R ≤ D; r ≥ 0,1 D; h ≥ 4b.
- Đối với các đáy dạng bán elip [xem Hình 1
b)]: H ≥ 0,192 D; h ≥ 4b.
5.3.2. Chiều dày thành b của
các đáy chai chứa khí không được nhỏ hơn chiều dày được tính theo công thức:
b = a1 x C (2)
Trong đó:
a1 là giá trị của a được tính
toán phù hợp với 5.2 khi sử dụng J = 1,0;
C là hệ số hình dạng có giá trị được
xác định theo đồ thị trên Hình 2 hoặc Hình 3.
5.3.3. Đối với các chai được
tạo hình ở nhiệt độ thấp, các đáy lồi phải có dạng bán cầu. Hệ số hình dạng C phải
bằng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rp = Rp0,1 x (a ÷ 2b) (3)

a) Đáy dạng chỏm cầu

b) Đáy dạng
bán elip
CHÚ THÍCH: Đối với đáy dạng chỏm
cầu, chiều cao H có thể
được tính toán theo công thức.
(4)
Hình 1 - Hình
minh họa các đáy chai chứa khí

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 3 - Các giá trị
của hệ số hình dạng C đối với H/D từ 0,25 đến 0,5
5.4. Chiều dày thành nhỏ
nhất
5.4.1. Chiều dày thành nhỏ nhất của thành chai a và của đáy b
không được nhỏ hơn giá trị thu được từ các công thức sau:
Đối với D ≤ 100 mm: a = b = 1,1 mm (5)
Đối với 100 < D ≤ 150 mm: a = b =
1,1 + 0,008 (D -
100)
mm
(6)
Đối với D > 150 mm: a = b =
+ 0,7mm, có giá trị nhỏ nhất 1,5 mm (7)
Các công thức này áp dụng cho
các thành chai và các đáy bất kỳ được thiết kế theo tính toán trong 5.2 và 5.3 hoặc
phù hợp với 5.5.
5.4.2. Trừ các yêu cầu của
5.3, 5.4 và 5.5, bất cứ phần hình trụ nào kết hợp với một đáy, trừ các hạn chế
trong 5.4.3, cũng phải đáp ứng các yêu cầu được cho trong 5.2 đối với các thành
chai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Các đáy có hình dạng
khác
Có thể sử dụng các đáy có hình dạng
khác với các hình dạng được nêu trong 5.3 với điều kiện là chúng có kết cấu
thích hợp được chứng minh bằng thử nghiệm chu trình áp suất phù hợp với 7.3.2 hoặc
bằng phân tích ứng suất.
5.6. Thiết kế các lỗ
5.6.1. Vị trí của tất cả các lỗ phải được hạn chế đối
với các đáy của chai trừ một số chai chứa khí hóa lỏng (LPG) ở đó có thể bố trí
các lỗ ở thành bên của chai chứa.
5.6.2. Mỗi lỗ trên chai chứa
phải được gia cường bằng gờ lồi hoặc đệm bằng thép thích hợp và dễ hàn, được gắn chặt vào lỗ
bằng hàn và được thiết kế sao cho có đủ độ bền và không gây ra sự tập trung ứng
suất có hại. Yêu cầu này phải được khẳng định bằng các tính toán thiết kế hoặc
thử nghiệm chu trình áp suất phù hợp với 7.3.2.
5.6.3. Các mối hàn của các lỗ
phải cách các mối hàn dọc và mối hàn chu vi một khoảng không nhỏ hơn 3a.
6. Kết cấu và yêu cầu
chế tạo
6.1. Quy định chung
Chai chứa hoặc phôi được tạo
hình trước của chai phải được chế tạo theo một trong các công nghệ sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống được hàn theo chiều dọc có các đáy
được
vê tròn.
- Ống không hàn, sau đó được tạo hình với
đáy được bít
kín bằng kim loại hàn bổ sung.
- Ống hoặc tấm được gia công nguội.
- Các chi tiết được vuốt sâu và hàn.
- Tạo hình nguội hoặc tạo hình ở nhiệt độ thấp
đối với các phôi tạo hình trước của chai hàn; hoặc
- Vật liệu tấm được cán và tạo hình có mối hàn
dọc, các đáy được rèn hoặc vuốt sâu và được hàn vào thân chai theo chu vi.
6.2. Các quy trình hàn
Trước khi bắt đầu sản xuất chai chứa
khí theo thiết kế đã cho, mỗi nhà sản xuất phải ban hành tất cả các quy trình
hàn theo TCVN 6834-1 (ISO 9956-1) và TCVN 6834-3 (ISO 9956-3) và cấp chứng chỉ
cho các thợ hàn theo ISO 14732 và TCVN 6700-1 (ISO 9606-1). Hồ sơ của việc ban
hành và cấp chứng chỉ này phải được nhà sản xuất lưu giữ trên tệp tin (file).
6.3. Quy trình tạo hình ở
nhiệt độ thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số của quá trình có liên
quan là áp suất tạo hình ở nhiệt độ thấp pc và nhiệt độ tạo hình ở nhiệt
độ thấp.
Thiết kế của chai chứa đã được gia
công hoàn thiện phải phù hợp với Điều 5.
6.3.2. Phải thực hiện nguyên
công tạo hình ở nhiệt độ thấp ở áp suất tạo hình ở nhiệt độ thấp pc,
áp suất này phải được tính toán theo
(8)
fc phụ thuộc vào nhiệt độ tạo
hình ở nhiệt độ thấp, việc phân tích vật đúc cho mỗi lô chai và giới hạn bền chảy
đạt được, và phải do nhà sản xuất xác lập sao cho các chai đã được gia công
hoàn thiện thỏa mãn các yêu cầu quy định trong các Điều 5 và 8. Giữa các lô của
một thiết kế chai (như đã định nghĩa trong 3.1.6), fc không được
thay đổi vượt quá ± 10 %.
6.3.3. Đối với mỗi chai được
tạo hình ở nhiệt độ
thấp, nhà sản xuất phải ghi lại biểu đồ áp suất - thời gian của quá trình tạo
hình ở nhiệt độ thấp trên đó chỉ ra tốc độ tăng áp suất, áp suất tạo hình ở nhiệt độ
thấp đạt được và thời gian duy trì áp suất. Tốc độ tăng áp suất không được lớn
hơn và thời gian duy trì áp suất không được nhỏ hơn các giá trị được xác lập
trong quá trình thử nghiệm thiết kế đối với chai chứa khí.
6.3.4. Biến dạng dư lớn nhất
của chu vi phôi chai do tạo hình ở nhiệt độ thấp không được lớn hơn 15 %.
6.3.5. Nhiệt độ tạo hình ở
nhiệt độ thấp phải giữ không đổi trong quá trình (ví dụ bằng cách nhúng chìm phôi chai
được tạo hình trước trong một chất lỏng thích hợp ở nhiệt độ thấp) và phải được
xác lập trong quá trình thử nghiệm
thiết kế.
6.4. Mối nối hàn của các
chi tiết chịu áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Không được phép có
nhiều hơn hai mối hàn theo chu vi trên chi tiết hình trụ và trong mọi trường hợp
các mối hàn này phải được hàn giáp mép đối với các chai chứa được tạo hình ở nhiệt
độ thấp.
6.4.3. Đối với dịch vụ cung
cấp khí axetylen, các mối hàn phải được thiết kế sao cho có thể loại trừ được
nguy cơ làm hư hỏng khối vật liệu xốp (khối xốp).
6.5. Các bộ phận phụ không
chịu áp lực
6.5.1. Các chi tiết không chịu
áp lực như các vành ở chân chai, tay cầm và các vành cổ chai phải được chế tạo
bằng thép thích hợp với chai, ví dụ, được lựa chọn để tránh các cặp ăn mòn.
6.5.2. Mỗi bộ phận phụ phải
cách xa các mối hàn dọc và theo chu vi và phải được thiết kế sao cho có thể kiểm tra được
các mối hàn của các bộ phận phụ và tránh sự đọng nước.
6.5.3. Vành ở chân chai hoặc
giá đỡ khác phải được lắp vào chai khi cần phải có tính ổn định và được kẹp chặt
sao cho có thể kiểm tra được mối hàn theo chu vi của đáy chai. Các vành ở chân
chai được kẹp chặt thường xuyên vào chai phải được thải nước và không gian bị
che kín bởi vành ở chân chai phải được thông hơi.
6.5.4. Trong trường hợp các
chai được tạo hình ở nhiệt độ thấp, các bộ phận phụ không chịu áp lực phải được
hàn vào phôi đã tạo hình trước của chai trước khi tạo hình ở nhiệt độ thấp.
6.5.5. Tùy theo hình dạng
hình học của chai và các điều kiện của môi trường xung quanh, các chai có dung
tích nước lớn hơn 150 L cần phải có thiết bị nâng chuyển chuyên dùng hoặc thiết
bị thao tác và vận chuyển khác, ví dụ, xe nâng. Ngoài ra, bản thân chai phải được
chế tạo có bộ phận để nâng, ví dụ, như các vấu được hàn trên vùng dạng vòm ở đỉnh
chai và/hoặc các rãnh ở dưới chai để có thể lắp các chạc của xe tải có chạc
nâng vào một cách an toàn.
6.6. Bảo vệ van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2. Khi sử dụng vành bảo
vệ, đai phải đáp ứng các yêu cầu của thử nghiệm rơi như đã mô tả trong TCVN
6872 (ISO 11117).
6.6.3. Có thể loại bỏ các
yêu cầu của 6.6.1 và 6.6.2 khi các chai được dự định vận chuyển ở dạng được bó
thành chùm hoặc được đặt trong các giá đỡ hoặc khi được vận chuyển như các chai
tách biệt có sự bảo vệ van có hiệu quả khác và có thể chứng minh được rằng van
chịu được hư hỏng mà không dẫn đến rò rỉ sản phẩm chứa trong chai [xem TCVN
7163 (ISO 10297)].
6.7. Ren cổ chai
Ren trong của cổ chai phải tuân theo
tiêu chuẩn đã được công nhận để cho phép sử dụng van tương ứng, như vậy giảm tới
mức tối thiểu các ứng suất ở cổ chai sau thao tác vặn chặt van. Ren trong của cổ
chai phải được kiểm tra bằng calip ren tương đương với ren cổ chai riêng hoặc bằng
một phương pháp được lựa chọn khác. Phải đặc biệt chú ý để bảo đảm cho ren cổ
chai được cắt ren một cách chính xác, có dạng ren đầy đủ và không có bất cứ prôphin sắc
nhọn nào, ví dụ như các bavia.
CHÚ THÍCH: Ví dụ, khi ren cổ
chai được quy định phù hợp với ISO 10920, các calip tương ứng được quy định
trong ISO 11191.
6.8. Kiểm tra bằng mắt
6.8.1. Khuyết tật không chấp
nhận được
Trước khi lắp ráp, các chi tiết chịu
áp lực của chai phải được kiểm tra về tính đồng đều của chất lượng và không có
các khuyết tật không chấp nhận được, các ví dụ về các khuyết tật này được cho
trong Phụ lục B.
6.8.2. Mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2.2. Tất cả các mối hàn phải
được gia công làm nhẵn hoàn thiện không có độ lõm và phải hòa hợp vào vật liệu
cơ bản, không tạo thành rãnh dưới chân mối hàn hoặc có độ không đều đột ngột.
6.8.2.3. Tất cả các mối hàn giáp mép phải
có độ ngấu và thấu hoàn toàn (xem các Hình 8 và 9). Chiều dày dư thừa phải bảo
đảm sao cho không ảnh hưởng xấu đến tính toàn vẹn của mối hàn. Các mối hàn giáp
mép được nối bằng vấu phải có độ thấu được kiểm tra bằng ăn mòn thô đại (có thể
nhìn thấy bằng mắt thường), thử uốn hoặc thử kéo. Các mối hàn phủ phải có độ thấu
được kiểm tra bằng ăn mòn thô đại và thử uốn. Các thử nghiệm phải được thực hiện
như đã quy định trong Điều 8.
6.8.2.4. Kiểm tra bằng chụp ảnh
tia bức xạ, kiểm tra bằng chiếu tia bức xạ hoặc kiểm tra không phá hủy (NDE) được
thực hiện bằng phương pháp thích hợp khác phải theo quy định như trong Phụ lục
A.
6.8.3. Độ không tròn
Độ không tròn của vỏ chai hình trụ phải
được giới hạn sao cho độ chênh lệch giữa các đường kính ngoài lớn nhất và nhỏ
nhất trong cùng một mặt cắt ngang không lớn hơn 1 % giá trị trung bình của các
đường kính này đối với các chai hai mảnh, và không lớn hơn 1,5 % giá trị trung
bình của các đường kính này đối với các chai ba mảnh.
6.8.4. Độ thẳng
Trừ khi có quy định khác trên bản vẽ
chế tạo, sai lệch lớn nhất của phần hình trụ của vỏ chai so với đường thẳng
không được vượt quá 0,3 % chiều dài của phần hình trụ.
6.8.5. Độ thẳng đứng
Khi chai chứa được đặt đứng trên đế
chai, thành chai và lỗ
đồng tâm phải ở vị trí thẳng đứng với sai lệch trong khoảng 1 % chiều dài phần
hình trụ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
7.1.1. Phải thực hiện thử nghiệm đối với mỗi thiết kế
mới của chai chứa khí. Chai được xem là một thiết kế mới so với thiết kế hiện
có khi rơi vào một trong các trường hợp sau:
- Chai được chế tạo trong một nhà máy khác;
- Chai được sản xuất với quá trình hàn hoặc chế
tạo khác hoặc có sự thay đổi cơ bản trong quá trình hiện có, ví dụ thay đổi
trong xử lý nhiệt, thay đổi trong gia
công nguội hoặc nguyên công tạo hình ở nhiệt độ thấp.
- Chai được chế tạo bằng thép có phạm vi thành
phần hóa học khác với quy định;
- Chai được xử lý nhiệt khác với quy định trong
4.3;
- Có sự thay đổi của prophin đáy chai, ví dụ lõm, lồi,
bán cầu hoặc có sự thay đổi của tỷ số chiều dày đáy/đường kính chai;
- Giới hạn chảy nhỏ nhất được bảo đảm
(Re) và/hoặc giới hạn bền kéo nhỏ nhất được bảo đảm (Rg)
đã thay đổi;
- Chiều dài toàn bộ của chai đã tăng lên vượt
quá 50 % (không được sử dụng các chai có tỷ số chiều dài/đường kính nhỏ hơn 3
làm chai chuẩn cho bất cứ thiết kế nào có tỷ số này lớn hơn 3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chiều dày thành nhỏ nhất được bảo đảm (a’) hoặc
chiều dày nhỏ nhất được bảo đảm của đáy (b’) đã giảm đi;
- Áp suất thử thủy lực đã thay đổi (khi chai được
sử dụng cho chế độ áp suất thấp hơn áp suất dùng cho phê duyệt chai
thì thiết kế chai phải được xem là một thiết kế mới);
- Hệ số tạo hình ở nhiệt độ thấp (fc)
thay đổi lớn hơn ± 10 % đối với các chai được tạo hình ở nhiệt độ thấp; hoặc
- Sử dụng nhiệt độ tạo hình ở nhiệt độ thấp
khác.
7.1.2. Điều kiện kỹ thuật của
chai, bao gồm cả bản vẽ thiết kế, các tính toán thiết kế, các chi tiết về vật
liệu, các quá trình hàn, chế tạo
và xử lý nhiệt phải do nhà sản xuất chuẩn bị và kèm theo chứng chỉ thử thiết kế
(xem Phụ lục C).
7.1.3. Phải có sẵn ít nhất
là 25 chai đã được nhà sản xuất bảo đảm,
đại diện cho một thiết kế mới để thử thiết kế. Tuy nhiên, nếu tổng sản lượng nhỏ
hơn 25 chai, phải có đủ số chai được
chế tạo để hoàn thành các thử
nghiệm theo yêu cầu, ngoài số lượng chai theo sản lượng. Trong trường hợp này,
chứng chỉ thử nghiệm thiết kế được giới hạn cho lô sản phẩm cụ thể.
7.1.4. Quá trình thử nghiệm
phải bao gồm các kiểm tra và thử nghiệm được liệt kê trong 7.2.1 và 7.2.2.
7.2. Kiểm tra và thử nghiệm
7.2.1. Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các yêu cầu của Điều 4 (vật liệu) được đáp ứng;
- Thiết kế phù hợp với các yêu cầu của Điều 5;
- Chiều dày của các thành và của các đáy dạng
vòm của hai chai đáp ứng các yêu cầu 5.2 đến 5.5, các yêu cầu được quy định ở
ít nhất là ba mặt cắt ngang của phần hình trụ và trên mặt cắt dọc của đáy và đầu
chai;
- Các yêu cầu của Điều 6 và Phụ lục A được đáp ứng
đối với tất cả các chai được lựa chọn.
7.2.2. Danh mục thử nghiệm
Phải thực hiện các thử nghiệm sau trên
các chai được lựa chọn sau hàn và đã được kiểm tra bằng mắt:
- Các thử nghiệm được quy định trong 8.3 (thử
kéo), 8.4 (thử uốn) và 8.5 (kiểm tra thô đại các mặt cắt ngang của mối hàn)
trên hai chai, các mẫu thử được lấy trong lô;
- Thử nghiệm quy định trong 7.3.1 (thử nổ bằng
thủy lực) trên hai chai, các chai phải được ghi nhãn đại diện;
- Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ, kiểm tra bằng
chiếu tia bức xạ hoặc kiểm tra không phá hủy được thực hiện khi sử dụng phương
pháp thích hợp khác phù hợp với Phụ lục A;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thử nghiệm được quy định trong 7.3.3 (thử ăn
mòn) trên một chai khi các chai được dự định sử dụng cho dịch vụ cung cấp khí
ăn mòn [xem TCVN 6874-1 (ISO 11114-1)] và được chế tạo từ thép không gỉ austenit hoặc
thép không gỉ hai pha.
Các thử nghiệm này phải được thực hiện
cho các chai đã qua gia công hoàn thiện và sau khi đã hoàn tất tất cả các quá
trình chế tạo, bao gồm cả tạo hình nguội hoặc các bước gia công tạo hình ở nhiệt
độ thấp.
7.3. Mô tả các thử nghiệm
7.3.1. Thử nổ thủy lực
7.3.1.1. Các chai chứa khí được
thử nổ thủy lực phải
có nhãn phù hợp với các nhãn mác đầy đủ được yêu cầu đối với chai đã qua gia
công hoàn thiện. Thử nổ thủy lực phải được thực hiện với thiết bị có khả năng
làm cho áp suất tăng lên ở tốc độ có kiểm soát không được lớn hơn 0,1 MPa/s (1
bar/s) tới khi chai bị nổ và ghi được sự thay đổi của áp suất
theo thời gian.
7.3.1.2. Áp suất nổ (pb)
ít nhất phải bằng 2,25 lần áp suất thử. Áp suất chảy quan trắc được (py)
phải bằng hoặc lớn hơn giá trị được tính toán theo công thức sau:
py
≥ ph/F (9)
Thử nổ không được gây ra bất cứ mảnh vỡ nào của
chai.
Vết gãy chính không được
biểu lộ kiểu gãy do giòn, nghĩa là các cạnh (mép) của vết gãy vỡ không được hướng
xuyên qua tâm mà phải hướng nghiêng đi so với mặt phẳng chứa đường kính một góc và phải
có vùng mỏng đi trên suốt chiều dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.1. Thử chu trình áp suất
phải được thực hiện trên ba chai có nhãn mác theo yêu cầu. Xem Điều 11 đối với
các yêu cầu riêng về nhãn mác trên các đáy dạng vòm.
7.3.2.2. Phải thực hiện thử
nghiệm này với một chất lỏng không ăn mòn. Các chai phải được đưa vào thử đảo
chiều liên tiếp ở áp suất cao của chu trình bằng áp suất thử thủy lực (ph).
Giá trị của áp suất thấp (dưới) của chu trình không được vượt quá 10 % áp suất
cao (trên) của chu trình. Tần số đảo chiều của áp suất không được vượt quá 0,25
Hz (15 chu trình/min). Nhiệt độ đo được trên bề mặt ngoài
của chai không được vượt quá 50 °C trong quá trình thử.
7.3.2.3. Chai phải chịu được
1200 chu trình mà không bị
rò
rỉ hoặc gãy vỡ.
7.3.2.4. Chiều dày của tâm
các đáy chai phải được đo và ghi lại trên chứng chỉ thử thiết kế. Chiều dày của
tâm đáy chai của các chai trong sản xuất không được mỏng hơn quá 15 % chiều dày
ghi được đối với các mẫu đầu tiên.
7.3.3. Thử ăn mòn
Phải thực hiện thử ăn mòn tinh giới
phù hợp với ISO 3651-2 trên một chai đối với thử thiết kế cho các chai được dự
định sử dụng cho các ứng dụng có ăn mòn và được chế tạo từ thép quy định trong
4.2. Các mẫu thử phải được lấy từ bộ phận của chai có thể cung cấp mẫu thử có dạng
hình học thích hợp cho thử uốn.
Các cơ tính có thể phụ thuộc vào vị
trí của các mẫu thử, vì thế cho nên
vị trí chính xác của các mẫu thử phải được xác định và vị trí này phải theo chỉ
dẫn trên Hình 4 hoặc Hình 5. Phải lấy hai mẫu thử từ vị trí được chỉ dẫn trên
Hình 4 hoặc Hình 5, khi thích hợp.
Các khí ăn mòn được liệt kê trong TCVN
6874-1 (ISO 11114-1) và các chai chứa dùng cho các khí này phải được ghi nhãn với
chữ “H” như đã quy định trong ISO 13769.
7.4. Chứng chỉ thử thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Thử lô sản phẩm
8.1. Quy định chung
Để thực hiện thử lô sản phẩm, phải chọn ngẫu
nhiên một mẫu chai chứa khí, như đã chỉ dẫn trong Bảng 1, từ mỗi lô chai như đã định
nghĩa trong 3.1.6. Một lô phải có tối đa là 3000 chai. Phải thực hiện tất cả
các thử nghiệm lô trên các chai đã được gia công hoàn thiện.
Bảng 1 - Lấy
mẫu lô
Cỡ lô
Số lượng chai được lấy
làm mẫu thử
Số lượng chai
được thử
Thử cơ học a
Thử nổ b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đến 200
2
1
1
Xem Phụ lục
A
201 đến 500
3
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
2
7
1501 đến 3000
18
3
15
a Các thử
nghiệm cơ học gồm có thử kéo (phù hợp với 8.3), thử uốn (phù hợp với 8.4) và
kiểm tra thô đại các mặt cắt ngang của mối hàn (phù hợp với
8.5).
b Phù hợp với 7.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để nhằm mục đích thử lô,
nhà sản xuất phải cung cấp:
- Chứng chỉ thử thiết kế;
- Chứng chỉ của vật liệu kết cấu như đã yêu cầu
trong 4.1.6, công bố các kết quả phân tích vật đúc thép được cung cấp cho cấu tạo
các chai;
- Bản danh mục các chai, công bố số loạt và các
nhãn mác khi được yêu cầu;
- Bản công bố phương pháp kiểm ren được sử dụng
và các kết quả kiểm.
8.3. Thử kéo
8.3.1. Quy định chung
Thử kéo trên vật liệu cơ bản phải được
thực hiện trên một mẫu thử được lấy từ chai đã được gia công hoàn thiện phù hợp
với các yêu cầu của TCVN 197 (ISO 6892). Không được gia công hai mặt được tạo thành bởi
các bề mặt bên trong và bên ngoài của chai, chỉ có các đáy được làm phẳng bằng ép nguội
để kẹp chặt trên máy thử. Phải thực hiện thử kéo trên các mối hàn phù hợp với 8.3.3.
Mỗi chai mẫu thử phải qua các thử nghiệm
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Một thử nghiệm kéo [phù hợp với TCVN
197 (ISO 6892)] vật liệu cơ bản theo chiều dọc của chai, hoặc, nếu không thực
hiện được, theo chiều chu vi, hoặc ở tâm của một đáy dạng đĩa;
2) Một thử nghiệm kéo (phù hợp với 8.3.3)
vuông góc với mối hàn theo chu vi;
3) Một thử nghiệm uốn (phù hợp với 8.4) của
mối hàn chu vi;
b) Đối với các chai có các mối hàn dọc và
ngang (các chai ba mảnh), lấy các mẫu thử được chỉ dẫn trên Hình 5;
1) Một thử nghiệm kéo [phù hợp với TCVN
197 (ISO 6892)] kim loại cơ bản của phần hình trụ theo chiều dọc, hoặc, nếu
không thực hiện được, theo chiều chu vi;
2) Một thử nghiệm kéo [phù hợp với TCVN
197 (ISO 6892)] kim loại cơ bản từ một đáy dang đĩa;
3) Một thử nghiệm kéo (phù hợp với 8.3.3)
của mối hàn dọc;
4) Một thử nghiệm uốn (phù hợp với 8.4) của
mối hàn dọc;
5) Một thử nghiệm kéo (phù hợp với 8.3.3)
của mối hàn theo chu vi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.2. Các mẫu thử kéo từ vật
liệu cơ bản
8.3.2.1. Phải lấy các mẫu thử
sau từ vật liệu cơ bản (xem Hình 4 đối với các chai hai mảnh và Hình 5 đối với
các chai ba mảnh):
- Một mẫu thử kéo từ một trong các đáy (nếu các
đáy là các vật liệu từ các nhà cung cấp khác nhau thì mẫu thử kéo
được lấy từ mỗi đáy);
- Một mẫu thử kéo theo chiều dọc (đối với các
chai ba mảnh, từ đoạn cách mới mối hàn dọc 180°); đối với các chai được tạo
hình nguội hoặc được tạo hình ở nhiệt độ thấp, các mẫu thử kéo phải được lấy từ
đoạn giữa của thành chai.
8.3.2.2. Các giá trị thu được
của giới hạn chảy (Rea) và giới hạn
bền kéo (Rm) không được nhỏ hơn các giá trị do nhà sản xuất bảo đảm và
không nhỏ hơn các giá trị được cho trong ISO 9328-7. Đối với các chai phải qua
xử lý nhiệt, các giá trị độ giãn dài tối thiểu phải là 14 %. Các giá trị độ
giãn dài thấp hơn được sử dụng cho các chai không qua xử lý nhiệt nếu kết quả thử
nổ không tạo ra sự vỡ thành mảnh.
8.3.3. Các mẫu thử kéo được
lấy từ các mối hàn
8.3.3.1. Các mẫu thử kéo sau
phải được lấy từ các mối hàn:
- Một mẫu thử kéo từ mối hàn dọc;
- Một mẫu thử kéo được lấy từ mỗi mối hàn theo
chu vi, nếu chúng được chế tạo bằng các quá trình hàn khác nhau;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.3.3. Giá trị giới hạn bền
kéo thu được tối thiểu phải bằng giá trị nhỏ nhất quy định trong 8.3.2.2 đối với
kim loại cơ bản, bất kể vị trí của vết gãy, đứt.

CHÚ DẪN:
1 Một mẫu thử kéo.
2 Một mẫu thử kéo, một mẫu thử uốn
ở chân, một mẫu thử uốn trên mặt mối hàn.
3 Một mẫu thử kéo (chỉ yêu cầu
khi phần hình trụ không đủ chiều dài).
4 Mối hàn.
5 Mẫu thử ăn mòn.
Hình 4 - Các
mẫu thử từ chai hai mảnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Một mẫu thử kéo.
2 Một mẫu thử kéo, một mẫu thử uốn ở chân, một mẫu thử uốn trên mặt
mối hàn.
3 Một mẫu thử kéo, một mẫu thử uốn ở chân, một mẫu thử uốn trên mặt mối hàn (chỉ yêu cầu
khi phần
hình
trụ không đủ chiều dài).
4 Mối hàn.
5 Một mẫu thử kéo.
6 Mẫu thử ăn mòn.
Hình 5 - Các
mẫu thử từ chai ba mảnh
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Mối hàn.
Hình 6 - Các
kích thước của mẫu thử
8.4. Thử uốn
8.4.1. Thử uốn phải được thực hiện phù hợp với TCVN
198 (ISO 7438). Các mẫu thử phải được lấy phù hợp với Hình 4 hoặc Hình 5 với
các kích thước được chỉ dẫn trên Hình
7.
8.4.2. Cần có các thử nghiệm
uốn sau:
- Một thử nghiệm uốn ở chân và một thử nghiệm uốn
trên mặt mối hàn từ bất cứ mối hàn dọc nào;
- Một thử nghiệm uốn ở chân và một thử nghiệm uốn
trên mặt mối hàn từ mỗi mối hàn theo chu vi nếu chúng được chế tạo bằng các quá
trình hàn khác nhau;
8.4.3. Mẫu thử không được có
vết nứt khi được uốn vào phía trong xung quanh một dưỡng uốn tới khi các cạnh
trên trong của mẫu thử không còn cách nhau một khoảng lớn hơn đường kính của dưỡng
uốn (xem hình 10). Dưỡng uốn phải được đặt ở giữa mối hàn trong khi tiến hành
thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Các
yêu cầu của thử uốn
Giới hạn bền
kéo thực,
Rm
MPa
Giá trị n
Rm ≤ 440
2
440 < Rm ≤ 520
3
520 < Rm ≤
600
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
700 < Rm ≤ 800
6
800 < Rm ≤
900
7
Rm > 900
8
Kích thước
tính bằng milimét

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a Mối hàn được
sửa bằng mặt
Hình 8 - Thử uốn
được dẫn hướng ngang - Mẫu thử mối hàn giáp
mép

a Mối hàn được
sửa bằng mặt
Hình 9 - Thử uốn được
dẫn hướng ngang - Mẫu thử mối hàn nối bằng vấu (mộng) (mối hàn giáp
mép nối bằng vấu)

Hình 10 -
Hình minh họa thử uốn
8.5. Kiểm tra thô đại mặt
cắt ngang của mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp có nghi ngờ phải kiểm
tra nhìn bằng mắt thường diện tích còn nghi ngờ có khuyết tật.
8.6. Kiểm tra và thanh tra
Phải thực hiện các kiểm tra và thanh
tra sau cho mỗi lô chai chứa khí.
- Xác nhận rằng đã nhận được chứng chỉ thử lô
chai và các chai phù hợp với chứng chỉ.
- Kiểm tra xem các yêu cầu trong các Điều 4, 5
và 6 có đáp ứng hay không, và đặc biệt là kiểm tra bằng xem xét bên ngoài và bên trong
các chai xem kết cấu và các phép
kiểm tra do nhà sản xuất thực hiện phù hợp với Điều 6 có được tuân thủ hay
không. Kiểm tra bằng mắt phải bao gồm ít nhất là 10 % các chai được đệ trình.
Tuy nhiên, nếu tìm thấy một khuyết tật như đã mô tả trong Bảng B1 thì phải kiểm
tra bằng mắt đối với 100 % các chai.
- Thực hiện hoặc chứng kiến các thử nghiệm quy
định trong 8.3 (thử kéo), 8.4 (thử uốn), 8.5 (kiểm tra thô đại mặt cắt ngang của
mối hàn) và 7.3.1 (thử nổ bằng thủy lực) trên số lượng chai được quy định trong
8.1.
- Đánh giá các kết quả kiểm tra không phá hủy
(NED) như đã quy định trong Phụ lục A.
- Kiểm tra xem các yêu cầu về ghi nhãn được đặt
ra trong Điều 11 có được đáp ứng hay không.
- Kiểm tra xem thông tin do nhà sản xuất cung cấp
có đúng hay không, phải thực hiện các kiểm tra một cách ngẫu nhiên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Thử áp lực
Phải tiến hành thử áp lực cho mỗi
chai. Khi thực hiện phép thử áp lực, môi trường tăng áp có thể là chất lỏng, chất
khí với điều kiện là phải có các biện pháp bảo đảm an toàn thích hợp. Nếu dùng
nước làm môi trường thử, phải kiểm soát hàm lượng clo để tránh rủi ro dẫn đến
ăn mòn.
CHÚ THÍCH: Có thể sử dụng phép thử áp
lực khí nén với điều kiện là phải có các biện pháp để bảo đảm sự vận hành an
toàn và chứa bất cứ năng lượng
nào có thể bị rò rỉ ra,
năng lượng này lớn hơn nhiều so với thử bằng thủy lực.
Áp suất trong chai phải được tăng lên ở
tốc độ có kiểm soát tới khi đạt được áp suất (ph). Chai phải được giữ ở áp suất ph
trong thời gian tối thiểu là 30 s để đảm bảo rằng áp suất không bị sụt giảm và
không có biến dạng nhìn thấy được của chai cũng như không có rò rỉ có thể nhìn
thấy được.
9.2. Thử độ cứng
Mỗi chai đã nhận được tạo hình nguội
hoặc tạo hình ở nhiệt độ
thấp phải được thử độ cứng ở giữa phần hình trụ của chai phù hợp với TCVN 256-1
(ISO 6506-1). Phải thực hiện thử độ cứng sau quy trình tạo hình nguội hoặc gia
công tạo hình ở nhiệt độ thấp. Các giá trị độ cứng được xác định phải ở trong
các giới hạn do nhà sản xuất chai quy định đối với vật liệu và các điều kiện tạo
hình nguội hoặc tạo hình ở nhiệt độ thấp được sử dụng trong sản xuất chai chứa
khí.
9.3. Thử kín
Khi quá trình sản xuất
đã bao gồm phép thử áp lực khí nén như đã nêu trong 9.1, không yêu cầu phải thử
kín. Nếu không, mỗi chai phải được thử kín, ví dụ, thử áp lực khí nén thấp hoặc
thử kín bằng heli. Không được phép có rò rỉ từ chai chứa khí.
10. Không đáp ứng các
yêu cầu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Nếu có bằng chứng về lỗi trong
thực hiện một lần thử hoặc sai số đo, phải tiến hành lần thử thứ hai. Nếu kết
quả của thử nghiệm này đáp ứng yêu cầu quy định thì kết quả thử lần đầu tiên phải
được bỏ qua.
b) Nếu phép thử đã được thực hiện tốt,
không có lỗi thì phải xác định nguyên nhân của việc không đáp ứng các yêu cầu
thử nghiệm;
1) Nếu sự không đáp ứng là do xử lý nhiệt
(nếu được áp dụng), nhà sản xuất có thể tiến hành xử lý nhiệt thêm một lần nữa
cho tất cả các chai
của lô;
2) Nếu sự không đáp ứng không do xử lý
nhiệt (nếu được áp dụng) thì tất cả các chai được xác định là có khuyết tật phải
được loại bỏ hoặc sửa chữa lại bằng phương pháp được chấp thuận. Các chai được
sửa chữa sau đó được xem như một lô mới.
Các chai từ lô được sửa chữa và các
chai còn lại từ lô ban đầu phải được xem như hai lô riêng biệt. Trong cả hai
trường hợp, phải kiểm tra và thử nghiệm lô mới. Chỉ phải thực hiện lại
các thử nghiệm có liên quan để chứng minh sự phù hợp với tiêu chuẩn. Nếu một hoặc nhiều
thử nghiệm không phù hợp phải loại
bỏ tất cả các chai của lô ban đầu.
11. Ghi nhãn
11.1. Nhãn phải phù hợp với ISO 13769.
11.2. Các chai chứa khí dầu
mỏ hóa lỏng (LPG) phải được ghi nhãn phù hợp với Phụ lục D.
11.3. Không cho phép dập nổi
trên các thành bên của chai chứa khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Chứng chỉ
Mỗi lô chai chứa khí phải có chứng chỉ
để báo rằng các chai đáp ứng các yêu cầu của tiêu chuẩn này về tất cả các khía cạnh. Phụ lục
C đưa ra các ví dụ về các chứng chỉ thử thiết kế và thử lô sản phẩm.
Phụ lục A
(Quy định)
Kiểm
tra bằng chụp ảnh tia bức xạ các mối hàn
A.1 Quy định chung
Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ phải
tuân theo các kỹ thuật trong ISO 17636.
Ảnh chụp tia bức xạ phải chỉ ra mối
hàn có độ ngấu và
thấu hoàn toàn và không có các khuyết tật không chấp nhận được (như đã quy định
trong Phụ lục B).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ có thể được
thay thế bằng chiếu tia bức xạ, hoặc bằng phương pháp thích hợp khác,
nếu phương pháp kiểm tra không phá hủy
(NDE) áp dụng, được
thực hiện theo đúng quá trình có thể cung cấp cùng một chất lượng kiểm tra như
kiểm tra bằng chụp ảnh tia bức xạ và biên bản kết
quả có thể xác minh được.
A.2 Yêu cầu
A.2.1 Kiểm tra bằng
chụp ảnh tia bức xạ phải được thực hiện như đã liệt kê trong các Bảng A.1 và
A.2 sau khi thử áp lực.
Bảng A.1 -
Các mối hàn dọc
Mối hàn
giáp mép
Mối hàn nối bằng vấu (mộng)
Tần số kiểm tra chụp tia bức xạ a
1 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% chiều dài
100 %
100 %
Sự giao nhau của mối nối
Tất cả
Tất cả
Vùng phủ chờm của các mối hàn
Tất cả
Tất cả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.2 -
Các mối hàn theo chu vi
Mối hàn
giáp mép
Mối hàn nối bằng vấu (mộng)
Tần số kiểm tra chụp tia bức xạ a
1 %
1 %
% chiều dài
100 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự giao nhau của mối nối
100 %
Tất cả
Vùng phủ chờm của các mối hàn
Có
Có
a Một kiểm tra tại
lúc bắt đầu và một kiểm tra tại lúc kết thúc cho mỗi ca và cho mỗi máy.
A.2.2 Các mối nối hàn phải
được chụp tia bức xạ đối với các khoảng cách ở bên kia chỗ giao nhau của mỗi mối
hàn như đã xác định
trên Hình A.1.
A.2.3 Nếu các ảnh
chụp tia bức xạ chỉ ra không có
các khuyết tật không chấp nhận được và các phép thử lô được thực hiện đạt kết
quả tốt thì các chai chứa khí
phải
được nghiệm thu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chai được sản xuất tiếp theo phải
được chụp tia bức xạ trên tất cả các mối hàn tới khi nguyên nhân của khuyết
tật được xác lập và sửa lại.
Khi sử dụng nhiều hơn một máy hàn cho
sản xuất, quy trình trên phải được áp dụng cho mỗi máy.
A.3 Phát hiện các khuyết
tật
A.3.1 Việc đánh
giá các ảnh chụp tia bức xạ của mối hàn phải dựa trên cơ sở các phim ban đầu, phù hợp với
quy trình kỹ thuật được giới thiệu trong ISO 2504:1973, Điều 6.
A.3.2 Không cho
phép có các khuyết tật sau như đã quy định trong TCVN 7472 (ISO 5817):
- Các vết nứt, mối hàn không đạt yêu cầu hoặc
không thấu hoặc không có sự nóng chảy của mối hàn;
- Có lẫn tạp chất kéo dài hoặc nhóm tạp chất tạo
thành vòng tròn theo một hàng có chiều dài tương ứng
trên chiều dài mối hàn 12
a lớn hơn 6
mm;
- Có bất cứ lỗ rỗ khí nào đo được lớn hơn (a/3) mm;
- Có bất cứ lỗ rỗ khí nào đo được lớn hơn (a/4)
mm, là 25 mm hoặc nhỏ hơn so
với bất cứ lỗ rỗ khí nào khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
bằng milimét

Hình A.1 - Kích thước của
vị trí chụp ảnh tia bức xạ tại các chỗ giao nhau của mối hàn
Phụ lục B
(Quy định)
Mô
tả và đánh giá các khuyết tật chế tạo và điều kiện loại bỏ các chai chứa khí bằng
thép không gỉ hàn tại thời điểm kiểm tra bằng mắt
B.1 Lời giới thiệu
Nhiều loại khuyết tật có thể xảy ra
trong quá trình chế tạo chai chứa khí bằng thép không gỉ hàn. Các khuyết tật
này có thể là khuyết tật về cơ khí hoặc vật liệu, do sử dụng vật liệu cơ bản,
quá trình chế tạo, xử lý nhiệt, các thao tác ghi nhãn và các sự cố khác trong
quá trình chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Quy định chung
B.2.1 Phải thực hiện
kiểm tra bằng mắt phù hợp
với ISO 17637. Điều quan trọng là phải kiểm tra bên trong và bên ngoài bằng mắt trong các
điều kiện tốt.
Phải sử dụng các nguồn chiếu sáng
thích hợp, có đủ cường độ, ví dụ như tối thiểu là 50 lux.
Bề mặt kim loại và đặc biệt là thành
bên trong phải được làm sạch, làm khô và không được có các sản phẩm của sự oxy
hóa, ăn mòn và lớp
cáu bẩn vì các chất này
có thể làm che khuất đi các khuyết tật nghiêm trọng hơn.
Khi cần thiết, trước khi kiểm tra thêm
nữa, bề mặt phải được làm sạch trong các điều kiện có kiểm soát chặt chẽ để
không làm hư hỏng chai theo bất cứ cách nào.
Khi phép kiểm tra này được thực hiện
sau khi hàn theo chu vi, phải kiểm tra vùng bên trong cổ chai bằng dụng cụ quan
sát bên trong, gương kiểm tra răng và dụng cụ thích hợp khác.
B.2.2 Các khuyết tật
có thể được sửa chữa phù hợp với Bảng B.1. Phải đảm bảo rằng bất cứ phương pháp
sửa chữa nào được sử dụng cũng sẽ không được làm giảm đi mức độ an toàn các sửa
chữa này, các chai phải được kiểm tra lại và, nếu cần thiết phải kiểm tra lại
chiều dày thành.
B.3 Các khuyết tật chế
tạo
Các khuyết tật chế tạo thường gặp nhất và các định
nghĩa của chúng được liệt kê
trong Bảng 1. Các giới
hạn loại bỏ cho sửa chữa
hoặc loại bỏ được cho trong bảng này. Các giới hạn bỏ này đã được xác
lập trên cơ sở kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực sử dụng. Chúng áp dụng cho tất cả các cỡ và kiểu
chai và các điều kiện phục vụ. Tuy nhiên một số điều kiện kỹ thuật của khách
hàng, một số kiểu chai hoặc một số điều kiện phục vụ đặc biệt có thể yêu cầu
các chuẩn mực nghiêm ngặt hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các chai được loại bỏ phải được
loại bỏ và không được sử dụng cho bất cứ dịch vụ nào khác.
Bảng B.1 -
Các khuyết tật chế tạo trong các chai chứa khí bằng thép không gỉ hàn và chuẩn mực
loại bỏ
Khuyết tật
Mô tả
Điều kiện
và/hoặc hành động
Sửa chữa hoặc
loại bỏ
Chỗ phình
Sự phồng lên nhìn thấy được của chai
Tất cả các chai có một khuyết tật
này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vết lõm
Sự lún xuống ở thành chai tại đó không có kim loại
xâm nhập vào hoặc được lấy đi (xem
Hình B.1) và có độ sâu lớn hơn 1 % đường kính ngoài của chai
- Khi độ sâu của vết lõm vượt quá 3 %
đường kính ngoài của chai.
Sửa chữa nếu có thể, sau đó
chai được xử lý nhiệt hoặc loại bỏ.
- Khi đường kính của vết lõm nhỏ hơn
15 lần độ sâu của nó
Sửa chữa nếu có thể, sau đó chai được
xử lý nhiệt hoặc loại bỏ.
Vết cắt hoặc vết đục
Vết sắc ở đó kim loại đã được lấy đi
hoặc phân bố lại và có độ sâu vượt quá 5 % chiều dày thành chai
Khi độ sâu của vết cắt hoặc vết đục
vượt quá 10 % chiều dày thành hoặc khi chiều dài vượt quá 25 % đường kính
ngoài của chai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự tách lớp
Sự phân lớp của kim loại trong thành
chai, đôi khi xuất hiện như chỗ gián đoạn hoặc vết nứt và vết nhăn hoặc chỗ
phình trên bề mặt (xem Hình B.2)
- Khuyết tật bên trong: tất cả các
chai có khuyết tật
này.
Sửa chữa nếu có thể bằng
mài a, hoặc loại
bỏ
- Khuyết tật bên ngoài: tất cả các
chai có khuyết tật này.
Sửa chữa nếu có thể bằng mài a, hoặc loại
bỏ
Vết nứt
Vết tách ra hoặc xẻ ra trong kim loại
Tất cả các chai có khuyết tật này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ren trong ở cổ chai bị hư hỏng
Ren ở cổ chai bị hư hỏng, có vết lõm, vết cắt, ba via
hoặc dung sai vượt quá quy định
- Khi thiết kế cho phép, ren có thể được
taro lại và kiểm tra lại bằng calip ren thích hợp và kiểm tra lại cẩn thận bằng
mắt. Phải đạt được số vòng ren có hiệu dụng thích hợp.
- Sửa chữa
- Nếu không thể sửa chữa được
- Loại bỏ
Vành cổ chai không chắc chắn không chịu
nén được
Vành cổ chai xoay được dưới tác dụng
của momen xoắn nhỏ hoặc bị kéo bật ra dưới tác dụng của tải trọng chiều trục
nhỏ b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
Không phù hợp với bản vẽ thiết kế
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
Dập nhãn khó đọc, có sửa đổi hoặc
không đúng
Ghi nhãn bằng chày dập bằng
kim loại
Tất cả các chai có khuyết
tật này
Sửa chữa nếu có thể hoặc loại bỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Nhà sản xuất nên bảo
đảm rằng tải trọng
chiều trục yêu cầu để tháo vành cổ chai lớn
hơn 10 lần khối lượng của chai rỗng và không nhỏ hơn 1000 N và momen xoắn nhỏ
nhất yêu cầu để xoay vành
cổ chai lớn hơn 100 Nm

Hình B.1 - Ví
dụ về vết lõm

Hình B.2 - Ví dụ về sự
tách lớp
Phụ lục C
(Tham khảo)
Ví dụ về các chứng chỉ thử thiết kế và thử lô
sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Được phát hành bởi...................................................................................... trên
cơ sở
....................................................................................................................................
Áp dụng TCVN 10119-1 (ISO 18172-1)............................................................................
................................................................. về
các chai chứa khí bằng thép không gỉ hàn
______________________________________________________________________
No chứng chỉ……………………………………… Ngày......................................................
Kiểu chai................... (Mô tả họ các chai
được cấp chứng chỉ, ví dụ, số bản vẽ của chai)
Ph……………………Dmin……………………Dmax……………………a’……………b’................
Lmin…………………..Lmax……………………Vmin……………………Vmax.................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất hoặc đại lý…………(Tên và địa
chỉ của nhà sản xuất hoặc đại lý) ................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Nội dung chi tiết của các kết quả thử
thiết kế của chai và các đặc điểm
chính của kiểu được bổ sung thêm.
Tất cả các thông tin có thể nhận được
từ….......
(Tên
và địa chỉ của cơ quan cấp chứng chỉ)
Ngày……………………………………… Địa điểm.............................................................
Chữ
ký..........................................................
C.2 Thông tin được kèm theo chứng
chỉ thử thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.3 Chứng chỉ thử lô
Ứng dụng tiêu chuẩn.....................................................................................................
Cơ quan cấp.................................................................................................................
....................................................................................................................................
No chứng chỉ thiết kế....................................................................................................
Mô tả các chai (Số bản vẽ)............................................................................................
....................................................................................................................................
Số thử nghiệm trong sản xuất........................................................................................
Số lô sản xuất………………………đến............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tên và địa
chỉ)
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Quốc gia……………………… Nhãn hiệu..........................................................................
Chủ sở hữu..................................................................................................................
(Tên và địa chỉ)
Ngày…………………………………Địa điểm.....................................................................
Chữ
ký..................................................................
Bảng C.1 - Lô
- Các phép đo chai mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lô gồm có số…… đến
số……
Dung tích nước
l
Khối lượng rỗng
kg
Chiều dày nhỏ nhất
đo được
mm
Vỏ
Đáy dạng vòm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Lô
- Kết quả kiểm tra không phá hủy
Báo cáo về kiểm
tra chụp bia bức xạ mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số
Nguồn chụp tia bức xạ_______________________________________
Cường độ dòng điện __mA Điện áp____kV
Chiều dày vật liệu __mm
Thời gian phơi: _____s Nguồn phân bố/Phim:
___mm I.Q.I: ____
Loại phim:
________________________________ Mật độ ______
Vị trí nguồn/Phim

Data
Giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình luận
Ký hiệu quy ước W
Ngày/ tháng
Máy
No
Chai
No
Thợ hàn
No
Kiểu mối hàn
No ảnh chụp tia bức
xạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A - Chỗ trống
Aa - Khối elip soit tròn xoay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ad - Bề mặt
B - Lỗ rỗ
Ba - Được tách ra
Bb - Được xếp thẳng hàng
Bc - Phân bố đều
Bd - Khuyết tật mài
Be - Bắt đầu lại kém
Bf - Khuyết tật chữ T
C - Khuyết tật nóng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Da - Ở đáy rãnh
Db - Không ngấu giữa các đường hàn
E - Vết nứt
Ea - Dọc
Eb - Ngang
Ec - Miệng hàn
F - Rãnh ở chân
Fa - Hốc bên ngoài
Fb - Hốc ở chân
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Fd - Hàn thấu quá mức
Fe - Hàn không thấu
Ff - Tạo xỉ
G - Lẫn xỉ
H - Tạp chất kim loại
J - Tạp chất oxit
K - Hố, hốc
Ka - Miệng hàn tại chỗ dừng/bắt đầu
L - Sự bắn tóe của mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu mối hàn
Loại vật liệu: ___________________________
_____________________________________
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí: _______________________________
Hình học mối hàn: _____________________
Kết quả
No khuyết tật: -
Chấp nhận được: /
Sửa chữa: +
No khuyết tật sau sửa chữa:
=
Chấp nhận được sau sửa chữa:
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thợ hàn máy
Ngày: __/__/__
Nhật xét:
Mật độ phim phù hợp với các yêu cầu của ISO
17636
Dày nhỏ nhất có thể nhìn được I.Q.I.no:
_________ - _________mm
Bảng C.3 - Lô
- Thử cơ học được thực hiện trên chai mẫu thử
Kết quả thử
và kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật đúc No
Mẫu thử phù hợp với
Hình 6
Điểm chảy
Rea
MPa
Giới hạn bền
kéo
Rm
MPa
Độ giãn dài
A
%
Thử uốn 180o không có vết
nứt
Thử nổ
MPa
(bar)
Thử độ cứng
Brinen
Mô tả sự đứt,
gãy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôi, người ký tên dưới đây công bố rằng tôi đã kiểm
tra và bảo đảm rằng các thử nghiệm và kiểm tra được mô tả trong TCVN 10119-1
(ISO 18172-1) đã được thực hiện thành công.
Nhận xét đặc biệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.......................................................................................................................................
Nhận xét chung
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Được cấp chứng chỉ ngày
.......................................................................................................................................
(Địa điểm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Chữ ký của người
cấp)
Thay mặt
.......................................................................................................................................
Phụ lục D
(Quy định)
Nhãn
của nhà sản xuất đối với khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
Bảng D.1 -
Ghi nhãn của nhà sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ
1
Số hiệu tiêu chuẩn
TCVN xxxxx
2
Đối với chai được tiêu chuẩn hóa, ký
hiệu này được dập ngay sau số hiệu tiêu chuẩn quốc tế
N
3
Đối với chai được giảm bớt ứng suất,
đối với chai được ổn định hóa, ký hiệu này được dập ngay sau số hiệu tiêu chuẩn
quốc tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Quốc gia của nhà sản xuất
AYX
5
Số loạt sản xuất: số để xác định
chai một cách rõ ràng
765432
6
Áp suất thử: Chữ “Ph” có
kèm theo sau là giá trị của áp suất được tính bằng MPa (bar)
Ph
3 MPa
(Ph
30 bar)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền
---
8
Ngày kiểm tra: Năm và tháng kiểm
tra, thử nghiệm
Ccyy/mm
9
Dung tích nước: Dung tích nhỏ nhất của
nước, tính bằng lít do nhà sản xuất chai bảo đảm
26,2 l
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
---
11
Có không gian đủ cho ghi ngày cấp chứng
chỉ lại
---
12
Khi chai được thiết kế để chứa butan
thương phẩm
“Butan”
13
Không gian cho dập nhãn bổ sung theo
yêu cầu của khách hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Thứ tự nêu trên không biểu thị
thứ tự ghi nhãn trên chai
trừ khi được công bố.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 3807-1, Cylinders for acetylene -
Basic requirements - Part 1: Cylinders without fusible plugs.
[2] ISO 3807-2, Cylinders for acetylene -
Basic requirements - Part 2: Cylinders with fusible plugs.
[3] TCVN 7388-3 (ISO 9809-3), Chai chứa
khí - Chai chứa
khí bằng thép không hàn, nạp lại được - Thiết kế, cấu tạo và thử
nghiệm - Phần 3: Chai bằng thép thường hóa.
[4] TCVN 7163:2013 (ISO 10297:2006), Chai
chứa khí di động
- Van chai - Đặc tính kỹ thuật
và thử kiểu.
[5] ISO 10920, Gas cylinders - 25E
taper thread for connection of valves to gas cylinders - Specification.
[6] ISO 11191, Gas cylinders - 25E
taper thread for connection of valves to gas cylinders - Inspection gauges.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[8] EN 13445-2, Unfired pressure
vessels - Part 2: Materials.
[9] ST/SG/AC.10/1/Rev.13 Recommendation on
the Transport of Dangerous Goods: Model Regulations, Thirteenth revised edition
2003.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ, định nghĩa và ký hiệu
4. Vật liệu và xử lý nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Các loại thép không gỉ
4.3. Xử lý nhiệt
4.4. Các yêu cầu về thử
5. Thiết kế
5.1. Quy định chung
5.2. Tính toán chiều dày thành chai
5.3. Thiết kế các đáy lồi
5.4. Chiều dày thành nhỏ nhất
5.5. Các đáy có hình dạng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Cấu tạo và chất lượng chế tạo
6.1. Quy định chung
6.2. Các quy trình hàn
6.3. Quy trình tạo hình ở nhiệt độ thấp
6.4. Mối nối hàn của các chi tiết chịu áp lực
6.5. Các bộ phận phụ không chịu áp lực
6.6. Bảo vệ van
6.7. Ren cổ chai
6.8. Kiểm tra bằng mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Quy định chung
7.2. Kiểm tra và thử nghiệm
7.3. Mô tả các thử nghiệm
7.4. Chứng chỉ thử thiết kế
8. Thử lô sản phẩm
8.1. Quy định chung
8.2. Thông tin
8.3. Thử kéo
8.4. Thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6. Kiểm tra và thanh tra
9. Thử trên mỗi chai
9.1. Thử áp lực
9.2. Thử độ cứng
9.3. Thử kín
10. Không đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm
11. Ghi nhãn
12. Chứng chỉ
Phụ lục A (Quy định) Kiểm tra bằng chụp
ảnh tia bức
xạ các mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C (Tham khảo) Ví dụ về các chứng
chỉ thử thiết kế và thử lô sản phẩm
[1] 0,1 MPa = 105.Pa = 1 bar