Phân loại bulông
|
Nhãn hiệu thép*
|
Bulông thô
|
Cт.3, Cт.4, Cт.5
10, 15, 20, 25, 30 và 35
|
Bulông nửa tinh
|
Cт.3, Cт.4, Cт.5,
15, 20 25, 30, 35, 40, 45
35X, 40X, 45X
|
Bulông tinh
|
Cт.3, Cт.4, Cт.5
10, 15, 20, 25, 30, 35, 40, 45
35X, 40X, 45X
A12, A20, A30
|
* Tạm thời dùng theo tiêu chuẩn hiện hành của
Liên xô (ГOCT) hay những tiêu chuẩn tương ứng của các nước khác, cho tới khi
ban hành tiêu chuẩn nhà nước về vật liệu.
Nhãn hiệu thép phải chỉ dẫn trong đơn đặt
hàng. Khi không có những chỉ dẫn đó thì bulông sẽ chế tạo theo nhãn hiệu thép
bất kỳ đã chỉ dẫn ở điều này, thích hợp với từng loại bulông.
3. Khi cần thiết, theo sự thỏa thuận của bên
tiêu thụ và bên chế tạo, cho phép chế tạo bulông bằng thép có nhãn hiệu không
kể ở trên.
4. Có thể chế tạo bulông bằng kim loại màu
hoặc hợp kim màu khi vật liệu bulông phải có tính kháng từ, khi bulông là chi
tiết dẫn điện hoặc trong những trường hợp khác có lý do kỹ thuật xác đáng. Nhãn
hiệu của kim loại màu và hợp kim màu do bên tiêu thụ và bên chế tạo thỏa thuận
quy định.
5. Theo yêu cầu của bên tiêu thụ, bulông có
thể đem nhiệt luyện, mạ để chống rỉ và để trang trí. Loại mạ và yêu cầu kỹ
thuật của lớp mạ do hai bên thỏa thuận quy định. Chiều dầy lớp mạ phải nằm
trong kích thước danh nghĩa của bulông.
6. Ren ở bulông (bước lớn hoặc bước nhỏ) phải
theo TCVN 45-63; dung sai ren theo TCVN 46-63.
Nếu trong đơn đặt hàng không quy định cấp
chính xác của ren, thì ren để ghép chặt (bước lớn hoặc bước nhỏ) chế tạo theo
cấp chính xác 3.
Chế tạo bulông thô có ren theo cấp chính xác
2, cũng như chế tạo ren hệ mét bước nhỏ, tiến hành theo sự thỏa thuận của hai
bên.
7. Ren có thể chế tạo bằng phương pháp lăn ép
hoặc cắt tùy theo cơ sở sản xuất chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bulông được cắt ren, đoạn ren cạn và
rãnh lùi dao phải phù hợp với TCVN 48-63.
Cho phép ren có những chỗ đứt nhỏ cục bộ, với
chiều dài tổng cộng không quá một nửa vòng ren. Cho phép có những chỗ biến dạng
và rìa thừa, nếu chúng không cản trở việc văn vào của ren.
8. Độ lệch tâm của phần cắt ren so với phần
trơn của thân bulông tinh và nửa tinh dùng để ghép vào lỗ đã doa và với thân
bulông có bậc, không được vượt quá giới hạn sai lệch cho phép của đường kính
ngoài của ren.
9. Phần trơn của bulông tinh dùng để ghép vào
lỗ đã doa phải chế tạo với dung sai theo đường kính của hệ thống lỗ, tùy theo
kiểu lắp ghép ghi trong đơn đặt hàng. Độ nhẵn bề mặt của loại bulông này cũng
chỉ dẫn trong đơn đặt hàng.
10. Phần cuối của thân bulông tinh và nửa
tinh chế tạo bằng phương pháp cắt ren phải có dạng hình côn, hình cầu hay hình
trụ theo TCVN 47-63.
Bulông chế tạo bằng phương pháp lăn ren cho
phép không làm cạnh vát hay mặt hình cầu ở cuối thân.
Phần cuối thân bulông thô và nửa tinh chế tạo
ren bằng phương pháp lăn ép cho phép trên mặt cuối của thân có thể lồi ra hay
lõm vào hoặc cắt nghiêng một ít nhưng không ra ngoài giới hạn sai lệch cho phép
của chiều dài bulông. Lỗ để cắm chốt chẻ được khoét miệng với góc từ 90o
đến 120o và đường kính của lỗ khoét rộng bằng 1,2 đến 1,5 đường kính
của lỗ. Cho phép khoan lỗ để cắm chốt chẻ ở thân bulông và 1 lỗ ở đầu bulông
trong khi lắp và không cần khoét miệng lỗ cắm chốt chẻ nếu không có rìa thừa
trên mép lỗ.
11. Theo sự thỏa thuận của hai bên, cho phép
có vết lõm ở mặt đầu bulông khi chế tạo bằng phương pháp dập. Kích thước chỗ
lõm tùy theo yêu cầu kỹ thuật cụ thể mà quy định.
12. Trên bề mặt bulông không được có những
vết sần, rìa thừa, vết xước làm kích thước bulông ra ngoài giới hạn sai lệch
cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Đối với bulông tinh, các vết do đánh sạch
rìa thừa trên mặt đầu bulông, các vết do làm lõm tâm, vết xoắn ốc trên thân
bulông do con lăn hay do dao cắt, trên mặt đầu bulông có thể lồi ra hay lõm vào
tới 4o trong giới hạn của dung sai về chiều cao của đầu.
b) Đối với bulông nửa tinh và thô, những vết
cháy cục bộ trên bề mặt, vết cắt kim loại ở các mặt cạnh của đầu bulông, các
vết do mối nối khuôn dập và các vết do lăn ép, các rìa thừa nhỏ dễ mất đi khi
vặn bulông, những lớp vẩy oxyt mỏng và lớp rỉ dễ dũa đi.
13. Việc vát các góc của đầu bulông hình sáu
cạnh hay hình vuông không được vượt quá sai lệch đã quy định cho đường kính của
vòng tròn ngoại tiếp.
Đối với bulông cổ vuông, cho phép vát góc của
cổ nhưng chiều dài vát không quá nửa chiều cao cổ bulông.
14. Mặt tựa của đầu bulông phải thẳng và
vuông góc với trục của thân bulông. Sai lệch về độ vuông góc (góc b, hình 1) không được vượt quá 1o
đối với bulông tinh; 2o đối với bulông nửa tinh có đường kính dưới
27 mm; 1o30' - đối với bulông nửa tinh có đường kính trên 27 mm; 2o30'
- đối với bulông thô có đường kính dưới 16 mm; 2o đối với bulông thô
có đường kính trên 16 mm.
Hình 1
15. Mặt cạnh của đầu bulông hình sáu cạnh hay
hình vuông phải vuông góc với mặt tựa.
Độ nghiêng của mặt cạnh (góc g hình 2) không được vượt quá 1o
đối với bulông tinh và 2o đối với bulông nửa tinh và thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2
16. Sai lệch về góc côn của đầu chìm không
được quá ± 3o.
17. Theo sự thỏa thuận của hai bên, cho phép
chế tạo bulông theo TCVN 95-63, TCVN 96-63 và TCVN 97-63 có một lỗ ở đầu, cũng
như chế tạo bulông nửa tinh có lỗ ở đầu.
18. Độ nhẵn bề mặt của bulông tinh và của mặt
tựa đầu bulông nửa tinh phải phù hợp với những yêu cầu đã chỉ dẫn trong tiêu
chuẩn về kích thước.
19. Đối với bulông có ren trên suốt chiều dài
của thân cho phép có đoạn chừa ren từ cuối đoạn ren cạn đến đầu bulông (đối với
bulông có cổ thì từ cuối đoạn ren cạn đến cổ bulông).
Đối với bulông dùng để ghép vào lỗ đã doa,
cho phép có đoạn chừa ren từ cuối đoạn ren cạn đến phần không cắt ren của thân
bulông.
Đoạn chừa ren theo chỉ dẫn ở bảng sau:
Đường kính ren
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
của bulông tinh
của bulông nửa tinh
và thô
mm, không lớn hơn
2,6 - 4
1
-
5 - 6
1,5
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2,5
12 - 16
2,5
3
18 - 30
3
3,5
36 - 48
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Chú thích:
1. Đoạn chừa ren là kích thước phần thân
không cắt được ren nằm giữa đầu (hay cổ) bulông và cuối đoạn ren cạn còn đối
với bulông dùng để ghép vào lỗ đã doa thì đoạn chừa ren là kích thước phần thân
không cắt được ren nằm giữa mặt vát cạnh (trên thân bulông) và cuối đoạn ren
cạn.
2. Khi làm ren bulông bằng phương pháp lăn ép
với đường kính thân bằng đường kính ngoài của ren thì ở chỗ chuyển tiếp từ phần
có ren đến phần không có ren, cho phép có đoạn thắt với chiều dài bằng 2 lần
chiều dài đoạn ren cạn.
20. Bulông chế tạo bằng phương pháp dập nguội
phải kiểm tra độ bền ở chỗ nối tiếp giữa đầu và thân bulông. Khi thử phải bảo
đảm không có những vết gẫy và vết nứt ở chỗ nối tiếp giữa đầu và thân bulông.
Các bulông có ren suốt đến đầu, cần thử trước
khi làm ren hoặc sau khi đã bớt ren khỏi mẫu thử.
21. Theo yêu cầu của bên tiêu thụ, bulông sản
xuất ra không qua nhiệt luyện cần tiến hành thử:
a) Về kéo: giới hạn bền khi kéo không được thấp
hơn giới hạn bền nhỏ nhất khi kéo quy định cho nhãn hiệu thép dùng chế tạo
bulông.
b) Về uốn: uốn phần thân không cắt ren trong
trạng thái nguội, với một góc không nhỏ hơn 45° mà không có những vết rạn nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II. PHƯƠNG PHÁP THỬ
22. Kiểm tra hình dáng bên ngoài của bulông
bằng mắt thường.
23. Kiểm tra kích thước bulông bằng calíp
giới hạn (dưỡng) hoặc bằng dụng cụ đo có nhiều cỡ kích thước.
24. Dùng calíp ren giới hạn để kiểm tra ren.
Chú thích: Ren hệ mét có bước 0,8 mm và nhỏ
hơn, theo cấp chính xác 3; ren hệ mét nhỏ có bước 0,35 mm và nhỏ hơn, theo cấp
chính xác 1 và 2 được kiểm tra bằng calip lọt và calip trơn giới hạn.
25. Độ vuông góc của mặt tựa đầu bulông đối
với trục tâm của thân bulông (điều 15) được kiểm tra bằng dưỡng đo góc, hay lá
cữ theo kẽ sáng giữa mặt tựa của đầu bulông và mặt đầu của khuôn kiểm tra, khi
đặt bulông vào khuôn kiểm tra phải vặn chặt đai ốc.
26. Góc của mặt cạnh đầu bulông (điều 15) và
sai lệch về góc của bulông đầu chìm (điều 16) được kiểm tra bằng dưỡng đo góc.
27. Trong trường hợp thân bulông bị cắt xiên
thì chiều dài của bulông được kiểm tra theo phía ngắn.
28. Bán kính góc lượn (r) ở dưới đầu
bulông (trừ bulông có cổ vuông) và độ thẳng của thân bulông được kiểm tra bằng
cách đưa tự do thân bulông vào lỗ của khuôn kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29. Độ vát góc của cổ vuông được kiểm tra
bằng cách đưa tự do thân bulông có cổ vuông vào khuôn kiểm tra có lỗ vuông,
hoặc kiểm tra bằng dưỡng.
Cổ bulông không được xoay trong lỗ của khuôn
kiểm tra.
30. Thử bulông về kéo tiến hành trên máy kéo
đứt; bulông được thí nghiệm có vặn đai ốc thì chỗ đứt phải xảy ra ở thân chứ
không xảy ra ở đầu bulông.
Chú thích:
1. Khi bulông bị đứt ở chỗ cắt ren thì giới
hạn bền kéo được tính theo diện tích mặt cắt tròn có đường kính là đường kính
trong của ren.
2. Bulông có đường kính d ≤ 10 mm và chiều
dài l ≤ 4d hoặc bulông có đường kính d > 10 mm và chiều dài l ≤ 3d
thì không phải thử kéo.
31. Thử bulông về uốn tiến hành trên êtô hay
trên những đồ gá đặc biệt có hàm kẹp tròn, bán kính của nó phải bằng đường kính
của bulông đem thử.
Phần thân không cắt ren của bulông bị uốn với
một góc không nhỏ hơn 45o.
Chú thích: Bulông có chiều dài l ≤ 5d hoặc có
chiều dài từ 50 mm trở lại, không phải thử về uốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3
III. QUY TẮC NGHIỆM
THU, BAO GÓI VÀ GHI NHÃN HIỆU
33. Quy tắc nghiệm thu, bao gói và ghi nhãn
hiệu của bulông theo TCVN 128-63.
34. Cho phép ghi nhãn hiệu ở mặt đầu bulông.