TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10099:2013
ISO 4591:1992
CHẤT DẺO -
MÀNG VÀ TẤM - XÁC ĐỊNH ĐỘ DÀY TRUNG BÌNH CỦA MỘT MẪU, ĐỘ DÀY TRUNG BÌNH VÀ BỀ MẶT
RIÊNG CỦA MỘT CUỘN BẰNG KỸ THUẬT TRỌNG LƯỢNG (ĐỘ DÀY TRỌNG LƯỢNG)
Plastics -
Film and sheeting - Determination of average thickness of a sample, and
average thickness and yield of a roll, by
gravimetric techniques (gravimetric thickness)
Lời nói đầu
TCVN 10099:2013 hoàn toàn tương đương
với ISO 4591:1992.
TCVN 10099:2013 do Tiểu ban kỹ thuật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC61/SC11 Sản phẩm bằng chất dẻo biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Plastics -
Film and sheeting - Determination of average thickness of a sample, and
average thickness and yield of a roll, by
gravimetric techniques (gravimetric thickness)
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định
- phương pháp xác định độ dày trọng lượng
của mẫu thử màng hoặc tấm bằng chất dẻo (xem Điều 3);
- phương pháp xác định độ dày trọng lượng
trung bình và bề mặt riêng (diện tích trên đơn vị khối lượng) của một cuộn tấm
hoặc màng bằng chất dẻo khi có yêu cầu (xem Điều 4).
Các phương pháp này có thể áp dụng cho
tất cả các loại màng, tấm bằng chất dẻo và đặc biệt có giá trị khi phương pháp
quét cơ học không có độ chính xác phù hợp, nhất là đối với các phép đo độ dày của
tấm được dập nổi.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 10100:2013 (ISO 4592:1992), Chất
dẻo – Màng và tấm – Xác định chiều dài và chiều rộng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Xác định độ dày trọng lượng của mẫu
thử
3.1. Nguyên tắc
Độ dày trọng lượng của một mẫu thử được
tính từ các giá trị đo khối lượng, diện tích và khối lượng riêng của mẫu.
3.2. Thiết bị, dụng cụ
3.2.1. Mũi đột, hình vuông
hoặc hình tròn có diện tích là 100 cm2 ± 0,5 cm2, hoặc
3.2.2. Dưỡng hình vuông, có diện
tích là 100 cm2 ± 0,5 cm2.
3.2.3. Cân, có độ chính xác đến 0,0001
g.
3.3. Mẫu thử
Mẫu thử có diện tích 100 cm2
± 0,5 cm2
phải được cắt từ các vị trí cách đều nhau dọc theo chiều rộng của mẫu trong từng
dải của hai dải cách nhau khoảng 1 m theo chiều dọc của mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với chiều rộng nhỏ hơn hoặc bằng 1 000
mm 3
Với chiều rộng lớn hơn 1 000 mm và lên
đến 1 500 mm 5
Với chiều rộng lớn hơn 1 500 mm 10
Trong trường hợp màng rất mỏng, khi khối
lượng của mẫu diện tích 100 cm2 ± 0,5 cm2 nhỏ hơn 1 g thì
phải sử dụng hai mẫu lấy gần sát nhau trên cùng một màng theo hướng dọc (hướng
đùn/cán) để sử dụng cho một phép đo.
3.4. Cách tiến hành
3.4.1. Xác định khối lượng
của mẫu, tính theo gam, lấy ít nhất đến ba chữ số có nghĩa và khối lượng riêng
của mẫu theo ISO 1183 ở nhiệt độ 23 °C ± 1 °C.
Cẩn thận để tránh hình thành các điện
tích tĩnh điện, làm ảnh hưởng đến độ tái
lập của quá trình xác định khối lượng.
3.4.2. Đối với các màng hoặc
tấm nhạy ẩm, các yêu cầu về thời gian và độ ẩm tương đối khi điều hòa phải theo
thỏa thuận giữa bên mua và bên bán.
3.5. Biểu thị kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm) (1)
(mm) (2)
trong đó
ms là khối lượng của mẫu
thử, tính bằng gam;
r là khối lượng riêng của mẫu thử, tính bằng
gam trên centimét khối.
Khi sử dụng hai mẫu thử thì tính theo
công thức (3) hoặc (4):
(mm) (3)
(mm) (4)
3.6. Độ chụm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các
thông tin sau đây
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Tất cả các thông tin cần thiết để
nhận biết hoàn toàn mẫu;
c) Độ dày trọng lượng của từng mẫu thử,
tính bằng micromét hoặc milimét;
d) Giá trị trung bình cộng của các kết
quả thử, chính xác đến 1 mm hoặc 0,001 mm được coi là độ dày trọng lượng trung bình
của mẫu.
4. Xác định độ dày trọng lượng trung
bình và bề mặt riêng của một cuộn
4.1. Nguyên tắc
Độ dày trung bình và nếu có yêu cầu, bề
mặt riêng của một cuộn được tính từ các giá trị đo chiều dài, chiều rộng trung
bình và khối lượng tịnh của cuộn và khối
lượng riêng của màng hoặc tấm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Cân, có độ chính xác ít
nhất đến 0,5 % giá trị đọc.
4.3. Cách tiến hành
4.3.1. Chiều dài và chiều rộng trung
bình của màng hoặc tấm trong một cuộn
Xác định chiều dài và chiều rộng trung
bình của cuộn theo TCVN 10100 (ISO 4592), tính bằng mét.
4.3.2. Khối lượng tịnh của cuộn
Đặt cuộn vật liệu vào giữa bàn cân hoặc
giá cân. Đảm bảo sao cho cuộn vật liệu và bàn cân không tiếp xúc với các bộ phận
khác.
Xác định khối lượng tổng chính xác đến
0,5 %. Lấy khối lượng tổng này trừ đi phần khối lượng của ống hoặc vật mà màng
hoặc tấm được cuộn vào sẽ thu được giá trị khối lượng tịnh của cuộn, với cùng độ
chính xác.
Xác định khối lượng tịnh của cuộn,
tính bằng kilogam, đến số có nghĩa tương đương với độ chính xác 0,5 %.
4.3.3. Khối lượng riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Biểu thị kết quả
4.4.1. Độ dày trọng lượng trung bình của
cuộn
Tính độ dày trọng lượng trung bình của
cuộn, tr, biểu thị bằng micromét hoặc milimét theo công thức
(5) hoặc (6), tương ứng:
(mm) (5)
(mm) (6)
trong đó
mr là khối lượng tịnh của
cuộn, tính bằng kilogam;
L là chiều dài của cuộn,
tính bằng mét;
b là chiều rộng trung
bình của cuộn, tính bằng mét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu thị kết quả chính xác tương ứng đến
1 mm hoặc 0,001
mm.
4.4.2. Bề mặt riêng (diện tích trên
đơn vị khối lượng)
Nếu có yêu cầu, tính bề mặt riêng, Am,
biểu thị bằng mét vuông trên kilogam theo công thức (7):
(7)
trong đó L, b và mr theo như định
nghĩa trong 4.4.1
4.5. Độ chụm
Độ chụm của phương pháp này chưa biết
do chưa có các số liệu thử nghiệm liên phòng. Khi có được các số liệu liên
phòng thì báo cáo về độ chụm sẽ được bổ sung.
4.6. Báo cáo thử nghiệm
Báo cáo thử nghiệm phải bao gồm các thông
tin sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tất cả các thông tin để nhận biết
hoàn toàn vật liệu;
c) Độ dày trọng lượng trung bình của
cuộn được thử;
d) Bề mặt riêng của cuộn (nếu có yêu cầu).
* Tiêu chuẩn ISO 1183:1987 hiện đã hủy và được thay thế bởi bộ tiêu chuẩn ISO 1183 (gồm 3 phần).
Bộ tiêu chuẩn ISO 1183 đã được chấp nhận thành bộ tiêu chuẩn TCVN 6039.